Slide bài giảng và bài tập môn Kinh tế lượng - Chương mở đầu - Nguyễn Trung Đông

pdf 4 trang Gia Huy 19/05/2022 2140
Bạn đang xem tài liệu "Slide bài giảng và bài tập môn Kinh tế lượng - Chương mở đầu - Nguyễn Trung Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfslide_bai_giang_va_bai_tap_mon_kinh_te_luong_chuong_mo_dau_n.pdf

Nội dung text: Slide bài giảng và bài tập môn Kinh tế lượng - Chương mở đầu - Nguyễn Trung Đông

  1. 05/01/2019 Bài Giảng Chương Mở Đầu KINH TẾ LƯỢNG (Econometric) 1) Khái niệm về kinh tế lượng. Chương Mở Đầu 2) Phương pháp luận kinh tế lượng. 3) Đánh giá sơ bộ số liệu thống kê. 4) Kiểm định mối tương quan tuyến GV: ThS. Nguyễn Trung Đông Mail: nguyendong@ufm.edu.vn tính của hai đại lượng X, Y. 2 1. Khái niệm về kinh tế lượng 2. Phương pháp luận của kinh tế lượng  Econometric= Econo + Metric Đặt giả thuyết kinh tế  Khái niệm: Kinh tế lượng là nghiên cứu những vấn đề thực nghiệm của các quy luật Thiết lập mô hình kinh tế; thông qua việc xây dựng, phân tích, đánh giá các mô hình cho ra lời giả bằng số, Thu thập số liệu hỗ trợ việc ra quyết định.  Kinh tế lượng sử dụng các kết quả của: Ước lượng tham số + Mô hình toán kinh tế; Xác suất và thống kê Phân tích kết quả toán; Toán cao cấp, Lý thuyết kinh tế. Khai thác mô hình + Một phần mềm thông dụng: Eview, SPSS 3 4 2. Phương pháp luận của kinh tế lượng Phân tích tác động của thu nhập lên tiêu dùng tại các quốc gia vùng Đông Khi mô hình nhận được phù hợp với Á – Thái Bình Dương năm 1998 giả thuyết kinh tế, ta có thể dùng mô Bước 1. Đặt giả thuyết kinh tế hình này để : Theo Keynes: Con người thường tăng tiêu dùng khi thu nhập của họ tăng Dự báo kết quả lên, nhưng không nhiều như gia tăng Kiểm tra hay đề ra chính sách thu nhập của họ. 5 6 1
  2. 05/01/2019 Phân tích tác động của thu nhập lên Phân tích tác động của thu nhập lên tiêu dùng tại các quốc gia vùng Đông tiêu dùng tại các quốc gia vùng Đông Á – Thái Bình Dương năm 1998 Á – Thái Bình Dương năm 1998 Bước 2. Thiết lập mô hình toán Bước 3. Thu thập số liệu Dạng đơn giản thể hiện mối quan hệ giữa thu nhập (TN) và tiêu dùng (TD) là dạng tuyến tính TD = β1 +β 2 TN Trong đó β 1 ,β 2 là hai tham số và 0<β2 <1 7 8 Phân tích tác động của thu nhập lên Phân tích tác động của thu nhập lên tiêu dùng tại các quốc gia vùng Đông tiêu dùng tại các quốc gia vùng Đông Á – Thái Bình Dương năm 1998 Á – Thái Bình Dương năm 1998 Bước 4. Ước lượng tham số Bước 5. Phân tích kết quả Để ước lượng các tham số, ta sử Do hệ số β2 =0,709 thỏa điều kiện dụng phương pháp bình phương 0<β2 <1 nên kết quả này phù hợp với cực tiểu (OLS) giả thuyết kinh tế trong bước 1. TD = 6,28+0,709TN 9 10 Phân tích tác động của thu nhập lên 3. Đánh giá về số liệu thống kê tiêu dùng tại các quốc gia vùng Đông Á – Thái Bình Dương năm 1998 Khi đã có số liệu thống kê Bước 6. Khai thác kết quả  Ta có thể biểu diễn chúng bằng biểu Ta có thể dùng mô hình ở bước 4 để dự đồ rời rạc (phân tán). báo. Chẳng hạn, nếu biết thu nhập là  Ước lượng mối quan hệ giữa chúng 300 tỷ USD thì dự đoán tiêu dùng trung bằng một số các tham số thông kê bình là TD=-6,28+0,709*300=206,43 như: hiệp phương sai, hệ số tương tỷ USD. 11 quan. 12 2
  3. 05/01/2019 3. Đánh giá về số liệu thống kê 3. Đánh giá về số liệu thống kê  Hiệp phương sai tổng thể  Hiệp phương sai mẫu  EXY   X,Y X Y SEXXYYX,Y N 1 1 n XY   XXYYi i N  i X i Y n  i 1 i 1  Hệ số tương quan tổng thể  Hệ số tương quan mẫu  S X,Y r X,Y X,Y   X,Y SS XY 13 XY 14 Từ đó, ta có đánh giá sơ bộ số liệu sau 15 16 17 18 3
  4. 05/01/2019 4. Kiểm định mối tương quan tuyến tính của hai đại lượng X, Y. Bài toán kiểm định H0 : X,Y 0 H : 0 1 X,Y  Nếu H 0 đúng, ta có thống kê n 2 T r St(n 2) x,y 2 1 rx,y 19 20 4. Kiểm định mối tương quan Ví dụ : Với số liệu ở ví dụ trên, ta có tuyến tính của hai đại lượng X, Y. rx,y 0,2465, n 37 Với mức ý nghĩa cho trước ta có Bài toán kiểm định H0 : X,Y 0 (LP và TN không có tương quan tuyến tính) n 2 C t (LP và TN có tương quan tuyến tính) H1 : X,Y 0 2 Nếu H0 đúng, ta có thống kê TC Nếu bác bỏ H0 , nghĩa là X, Y n 2 T r St(n 2), T 1,5047 x,y 2 có tương quan tuyến tính với nhau. 1 rx,y 35 Với 0,05 , ta tìm được : C t0,025 1,96 21 Ta có T C, chấp nhận H. 0 22 4