Species composition and distribution of seaweeds in Phu Yen province

pdf 12 trang Gia Huy 20/05/2022 2920
Bạn đang xem tài liệu "Species composition and distribution of seaweeds in Phu Yen province", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfspecies_composition_and_distribution_of_seaweeds_in_phu_yen.pdf

Nội dung text: Species composition and distribution of seaweeds in Phu Yen province

  1. Vietnam Journal of Marine Science and Technology; Vol. 20, No. 4A; 2020: 69–80 DOI: Species composition and distribution of seaweeds in Phu Yen province Nguyen Thi Thu Hang1, Nguyen Van Tu2, Vo Van Phu3, Nguyen Ngoc Lam4,* 1Graduate University of Science and Technology, VAST, Vietnam 2Institute of Tropical Biology, VAST, Vietnam 3Hue University of Science, Hue University, Vietnam 4Institute of Oceanography, VAST, Vietnam *E-mail: ngoclam-ion@planktonviet.org.vn Received: 12 July 2020; Accepted: 26 October 2020 ©2020 Vietnam Academy of Science and Technology (VAST) Abstract Results of four field surveys, conducted from June 2017 to June 2018 found that in the Phu Yen coastal water, a total of 103 seaweed species have been recorded, increasing the total number of seaweed species in Phu Yen province to 133 species, with 81 newly recorded species for Phu Yen geographic area. Among 103 seaweed species, 4 species belong to Cyanobacteria, 38 species belong to Rhdophytes, 24 species belong to Phaeophytes, and 37 species belong to Chlorophytes. The number of species at surveyed sites V1 to V9 varies from 3 species/site (V3) to 83 species/site (V7) and on average 27 species/site. Sørensen’s similarity coefficient varies from 0.05 (between V3 and V7) to 0.86 (V3 and V4) and on average 0.25. 74/103 species were collected in the littoral zone, 67 species in sublittoral zone and most of them are distributed at 0-4 m water depth of subtidal zone. The marine algal flora is represented by mixing of subtropical and tropical characteristics as Cheney index was 3. Keywords: Phu Yen province, species composition, distribution, seaweeds. Citation: Nguyen Thi Thu Hang, Nguyen Van Tu, Vo Van Phu, Nguyen Ngoc Lam, 2020. Species composition and distribution of seaweeds in Phu Yen province. Vietnam Journal of Marine Science and Technology, 20(4A), 69–80. 69
  2. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển, Tập 20, Số 4A; 2020: 69–80 DOI: Thành phần loài và phân bố của rong biển ở vùng biển ven bờ tỉnh Phú Yên Nguyễn Thị Thu Hằng1, Nguyễn Văn Tú2, Võ Văn Phú3, Nguyễn Ngọc Lâm4,* 1Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Việt Nam 2Viện Sinh học Nhiệt đới, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Việt Nam 3Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế, Việt Nam 4Viện Hải dương học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Việt Nam *E-mail: ngoclam-ion@planktonviet.org.vn Nhận bài: 12-7-2020; Chấp nhận đăng: 26-10-2020 Tóm tắt Khảo sát về thành phần loài rong biển tại vùng biển ven bờ tỉnh Phú Yên được thực hiện từ tháng 6/2017 đến tháng 6/2018. Kết quả nghiên cứu đã ghi nhận được 103 loài rong biển nâng tổng số loài rong biển ở tỉnh Phú Yên lên 133 loài, đã ghi nhận thêm 81 loài mới cho vùng địa lý Phú Yên. Trong 103 loài rong biển, ngành vi khuẩn lam (Cyanobacteria) có 4 loài, ngành rong đỏ (Rhodophyta) có 38 loài, ngành rong nâu (Ochrophyta) có 24 loài và ngành rong lục (Chlorophyta) có 37 loài. Số lượng loài tại các khu vực V1 đến V9 dao động trong khoảng 3 loài/khu vực (khu vực V3) đến 83 loài (khu vực V7) và trung bình là 27 loài/khu vực. Hệ số tương đồng Sorensen tại các khu vực khảo sát dao động từ 0,05 (giữa V3 và V7) đến 0,86 (giữa V3 và V4) và trung bình là 0,25. Về phân bố theo đới triều, 74 loài phân bố ở vùng triều, 67 loài phân bố ở vùng dưới triều và hầu hết các loài rong biển phân bố ở trên dải vùng triều giữa xuống đến độ sâu khoảng 4 m so với 0 m hải đồ. Khu hệ rong biển tỉnh Phú Yên mang tính hỗn hợp giữa á nhiệt đới và nhiệt đới với chỉ số Cheney đạt 3. Từ khóa: Phú Yên, thành phần loài, phân bố, rong biển. MỞ ĐẦU Nam gần đây được tổng quan hóa trong nghiên Rong biển là một trong những nhóm sinh cứu về các loài rong biển Việt Nam được thực vật biển có đóng góp quan trọng vào việc duy hiện bởi tác giả Nguyễn Văn Tú và nnk., trì và phát triển bền vững các hệ sinh thái biển. (2013), gồm 827 loài, trong đó vùng Trung Bộ Thảm rong biển là môi trường sống và nơi sinh và Nam Trung Bộ cho thấy, tính đa dạng loài sản của các loài động vật thủy sinh khác. rong khá cao như Quảng Ngãi có 190 loài, Chúng có vai trò tích cực trong bảo vệ bờ biển, Bình Định 78 loài, Khánh Hòa 516 loài, Ninh hấp thụ CO2 và hấp thụ các chất ô nhiễm giúp Thuận 121 loài, Bình Thuận 210 loài [2]. làm sạch môi trường. Do đó, rong biển có đóng Nhưng Phú Yên chỉ có 34 loài trong đó có 6 góp đáng kể cho đa dạng sinh học biển và cho loài tảo lam (Cyanophyta), 8 loài rong lục xã hội loài người thông qua các dịch vụ sinh (Chlorophyta), 9 loài rong nâu (Ochrophyta) và thái [1]. Việc nghiên cứu hiểu biết về đa dạng 11 loài rong đỏ (Rhodophyta) [2]. Cho đến nay sinh học rong biển sẽ là cơ sở nền tảng cho việc chưa có nghiên cứu về đa dạng sinh học rong quản lý đa dạng sinh học trong bối cảnh biển biển Phú Yên một cách tổng thể, do đó kết quả đổi khí hậu. Đa dạng sinh học rong biển Việt đề tài này nhằm đóng góp trong sự hiểu biết về 70
  3. Species composition and distribution of seaweeds hệ rong biển Nam Trung Bộ cũng như là của song và thẳng góc với bờ. Các yếu tố chất đáy, Việt Nam nói chung. dạng sống, vật bám, vị trí phân bố, màu sắc được ghi chép lại. Mẫu rong tươi sau khi thu MẪU VẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN được xử lý ở 2 dạng gồm mẫu ngâm trong dung CỨU dịch formol 5% và mẫu khô (tiêu bản) được ép Mẫu vật khô trên giấy Croki. Mẫu rong biển thu được qua 4 chuyến khảo sát vào tháng 6, tháng 11 năm 2017 và Phƣơng pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm tháng 4 tháng 6 năm 2018 tại 9 khu vực (ký Xác định thành phần loài và tính chất khu hệ hiệu từ V1, V2, V3, V4, V5, V6, V7, V8, V9) Mẫu vật được định loại theo phương pháp (hình 1, bảng 1). Trong đó, các khu vực V1, hình thái so sánh, dựa vào hình thái bên ngoài V2, V9 đại diện cho hệ sinh thái đầm vịnh; và giải phẫu bên trong, quan sát dưới kính hiển các khu vực V3 và V4 đại diện cho hệ sinh vi Olympus CH30. Tài liệu định loại căn cứ thái cửa sông; các khu vực V5–V8 còn lại đại vào các tác giả trong và ngoài nước [4–10]. Tên diện cho hệ sinh thái rạn san hô. khoa học của mẫu rong được cập nhật theo hệ thống Tính chất khu hệ rong biển Phú Yên được xác định dựa trên chỉ số Cheney. Theo Cheney (1977) [11], nếu tỷ số: Sè loµi rong ®á + Sè loµi rong lôc C Sè loµi rong n©u Nhỏ hơn 3 thì khu hệ rong biển vùng điều tra mang tính chất á nhiệt đới; Trong khoảng 3–6, khu hệ có tính hỗn hợp; Lớn hơn 6 khu hệ mang tính chất nhiệt đới. Nghiên cứu phân bố Phân bố rộng được hiểu theo nghĩa phân bố rộng trong không gian theo chiều nằm ngang của rong biển. Để nghiên cứu sự phân bố địa lý của rong biển, chúng tôi đã sử dụng chỉ số tương đồng Sorrensen (S). 2C S AB Trong đó: A: Số loài tại khu vực A; B: Số loài tại khu vực B; C: Số loài chung giữa 2 khu vực A và B. Khi giá trị của hệ số càng gần 1 thì sự Hình 1. Sơ đồ vị trí khảo sát (O) rong biển tương đồng càng lớn, khi càng gần 0 thì sự vùng biển ven bờ tỉnh Phú Yên tương đồng càng thấp. Các hợp quần rong biển đặc trưng của ba Phƣơng pháp điều tra ngoài thực địa kiểu sinh thái được thực hiện bằng phương Việc khảo sát thu mẫu rong biển trên vùng pháp phân tích nhóm (cluster analysis) dựa vào triều dựa vào Quy phạm tạm thời điều tra tổng thành phần loài. So sánh sự khác biệt giữa các hợp biển (phần Rong biển) của Uỷ ban Khoa tập hợp quần xã rong biển được thực hiện bằng học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành năm 1981 phép thử thống kê sự giống nhau giữa các tập [3]. Mẫu rong được thu theo các mặt cắt song hợp (ANOSIM). 71
  4. Nguyen Thi Thu Hang et al. Nghiên cứu phân bố sâu của rong biển dựa thấp) và vùng dưới triều. Dùng ghe, thuyền nhỏ vào nguyên tắc phân chia vùng triều của Quy kết hợp với việc bơi lặn để khảo sát các mặt cắt phạm tạm thời điều tra tổng hợp biển (phần và các trạm từ vùng triều cho đến vùng dưới Rong biển) [3], bao gồm các vùng: vùng trên triều sâu 3–4 m. triều, vùng triều (triều cao, triều giữa và triều Bảng 1. Vị trí các khu vực khảo sát rong biển ở vùng biển ven bờ tỉnh Phú Yên Kí hiệu Khu vực Địa khu vực Vĩ độ Kinh độ Bãi Nồm 13o56’86,10”N 109o29’32,52”E Bãi Tràm 13o55’09,68”N 109o27’97,24”E V1 Đầm Cù Mông Hòa Lợi 13o52’57,23”N 109o28’27,62”E Hòn Nần 13o52’20,19”N 109o27’21,77”E Vịnh Hòa 13o52’65,47”N 109o29’09,14”E V2 Đầm Ô Loan Đầm Ô Loan 13o16’53,98”N 109o17’8,18”E V3 Cửa Đà Diễn Cửa Đà Diễn 13o4’57,73”N 109o19’59,75”E V4 Cửa Đà Nông Cửa Đà Nông 12o56’52,21”N 109o25’37,03”E V5 Bãi Rạng Bãi Rạng 13o65’32,26”N 109o23’12,57”E V6 Từ Nham Từ Nham 13o50’68,91”N 109o30’01,77”E Mỹ Quang Bắc 13o18’60,70”N 109o30’40,16”E Hòn Chùa 13o17’37,51”N 109o31’03,69”E V7 Ven bờ từ xã An Ninh Đông đếncửa Đà Diễn Hòn Dứa 13o16’66,14”N 109o32’14,34”E Hòn Yến 13o22’59,42”N 109o30’24,42”E Cù Lao Mái Nhà 13o28’41,67”N 109o32’90,91”E Hòn Nưa 12o82’69,51”N 109o39’16,88”E V8 Ven bờ thuộc huyện Đông Hòa Mũi Điện 12o89’73,99”N 109o45’43,20”E Cù Lao Ông Xá 13o39’50,67”N 109o24’15,14”E V9 Vịnh Xuân Đài Xã Xuân Phương 13o44’40,70”N 109o28’23,17”E KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ngành rong lam (Cyanobacteria) có 4 loài, Thành phần loài chiếm 3,88% tổng số loài; rong nâu Phân tích các mẫu rong biển thu được qua (Ochrophyta) có 24 loài chiếm 23,3%; rong lục các đợt khảo sát thực, chúng tôi đã xác định (Chlorophyta) có 37 loài chiếm 35,92% và được 103 loài, nâng tổng số loài rong biển ghi nhiều nhất là rong đỏ (Rhodophyta) có 38 loài nhận tại vùng biển tỉnh Phú Yên lên 133 loài chiếm 36,89% (bảng 2). [2, 5, 7, 8, 12–15]. Trong 103 loài đã ghi nhận, Bảng 2. Thành phần loài và phân bố của rong biển tỉnh Phú Yên Giữa các khu vực khảo sát Đới triều Vùng STT Tên taxon Vùng V1 V2 V3 V4 V5 V6 V7 V8 V9 dưới triều triều Ngành CYANOBACTERIA Bộ Nostocales Họ Rivulariaceae 1 Calothrix aeruginosa Woronichin 1923* Calothrix aeruginea Thuret ex Bornet & 2 Flahault* Họ Scytonemataceae Scytonema ocellatum Lyngbye ex Bornet 3 & Flahault 1886* Scytonematopsis pilosa (Harvey ex 4 Bornet & Flahault) I. Umezaki & M. + + Watanabe* 72
  5. Species composition and distribution of seaweeds Họ Symphyonemataceae 5 Brachytrichia quoyi Bornet & Flahault + + Bộ Oscillatoriales Họ Microcoleaceae Symploca hydnoides Kützing ex 6 + + + Gomont* Bộ Synechococcales Họ Leptolyngbyaceae Phormidesmis molle (Gomont) 7 Turicchia, Ventura, Komárková & Komárek Họ Trichocoleusaceae Trichocoleus tenerrimus (Gomont) 8 + + Anagnostidis 2001* Bộ Chroococcales Họ Chroococcaceae Chroococcus minor (Kützing) Nägeli 9 1849* Ngành CHLOROPHYTA Bộ Bryopsidales Họ Bryopsidaceae 10 Bryopsis indica A. Gepp & E. S. Gepp + + + Họ Caulerpaceae Caulerpa chemnitzia (Esper) J. V. 11 + + + + + Lamouroux 12 Caulerpa Mexicana Sonder ex Kützing + + + 13 Caulerpa racemose (Forsskål) J. Agardh + + + + + 14 Caulerpa taxifolia (M. Vahl) C. Agardh + + + + Họ Codiaceae 15 Codium adhaerens C. Agardh * 16 Codium arabicum Kützing + + + 17 Codium geppiorum O. C. Schmidt 1923 + + 18 Codium tomentosum Stackhouse, 1797 + + Họ Dichotomosiphonaceae Avrainvillea erecta (Berkeley) A. Gepp 19 et E. Gepp* Avrainvillea lacerata Harvey ex J. 20 Agardh * Họ Halimedaceae 21 Halimeda discoidea Decaisne + + + 22 Halimeda macroloba Decaisne + + Halimeda opuntia (Linnaeus) J. V. 23 + + Lamouroux Bộ Cladophorales Họ Boodleaceae Boodlea coacta (Dickie) G. Murray & 24 + + + De Toni in G. Murray 25 Boodlea composite (Harvey) F. Brand + + + + + + + Cladophoropsis fasciculate (Kjellman) 26 Wille in Engler & Prantl 1910* Họ Cladophoraceae 27 Chaetomorpha antennina (Bory) Kützing + + + + + 28 Chaetomorpha javanica Kützing* Chaetomorpha linum (O. F. Müller) 29 + Kützing* 30 Cladophora catenata Kützing + + 31 Cladophora coelothrix Kützing + + + 32 Cladophora socialis Kützing* 73
  6. Nguyen Thi Thu Hang et al. Cladophora laetevirens (Dillwyn) 33 + + Kützing* Rhizoclonium riparium var. implexum 34 (Dillwyn) Rosenvinge 1893* Rhizoclonium riparium (Roth) Harvey 35 1849* Lychaete herpestica (Montagne) M. J. 36 + + Wynne Họ Siphonocladaceae 37 Boergesenia forbesii (Harvey) Feldmann + + + Dictyosphaeria cavernosa (Forsskål) 38 + + + + Børgesen* Dictyosphaeria versluysii Weber-van 39 + + + + Bosse Họ Valoniaceae 40 Valonia fastigiata Harvey ex J. Agardh + + + 41 Valonia aegagropila C. Agardh 1823* + + Valoniopsis pachynema (G. Martens) 42 + + Børgesen 1934* 43 Valonia utricularis (Roth) C. Agardh + + Bộ Dasycladales Họ Dasycladaceae 44 Neomeris vanbosseae M. Howe + + + + Họ Polyphysaceae Parvocaulis parvulus (Solms-Laubach) 45 S. Berger, Fettweiss, Gleissberg, Liddle, + + + U. Richter, Sawitzky & Zuccarello Bộ Ulvales Họ Ulvaceae 46 Ulva clathrata (Roth) C. Agardh + + + + 47 Ulva conglobata Kjellman + + + + 48 Ulva flexuosa Wulfen + + + + Ulva kylinii (Bliding) H. S. Hayden, 49 Blomster, Maggs, P. C. Silva, M. J. + + + + + + Stanhope & J. R. Waaland 50 Ulva lactuca Linnaeus* + + + + + + + + + 51 Ulva linza Linnaeus + + + 52 Ulva prolifera O. F.Müller + + + + + 53 Ulva intestinalis Linnaeus 1753 + 54 Ulva reticulata Forsskål + + + + + + Ngành OCHROPHYTA Bộ Dictyotales Họ Dictyotaceae Canistrocarpus cervicornis (Kützing) De 55 + + Paula & De Clerck 56 Dictyota bartayresiana J. V. Lamouroux + + + Dictyota ceylanica var. anastomosans 57 + + + Yamada Dictyota dichotoma (Hudson) J. V. 58 + + + + + Lamouroux 59 Dictyota mertensii (C. Martius) Kützing + + + + Dictyota spinulosa J. D. Hooker & 60 + + + Arnott Lobophora variegata (J. V. Lamouroux) 61 + + + Womersley ex E. C. Oliveira 62 Padina australis Hauck + + + + + + + + 63 Padina boryana Thivy* + + + + + 64 Padina minor Yamada + + + + + + + 74
  7. Species composition and distribution of seaweeds 65 Spatoglossum vietnamense Pham H. H.* Stypopodium zonale (J. V. Lamouroux) 66 Papenfuss* Bộ Ectocarpales Họ Scytosiphonaceae 67 Chnoospora implexa J.Agardh + + + + + + + + + Hydroclathrus clathratus (C. Agardh) M. 68 Howe in N. L. Britton & C. F. + + Millspaugh 1920 Colpomenia sinuosa (Mertens ex Roth) 69 + + + + + + + + + Derbès & Solier in Castagne Bộ Fucales Họ Sargassaceae Sargassum brevifolium var. pergracile 70 Grunow 1915* Sargassum aquifolium (Turner) C. 71 + + + + + + Agardh 72 Sargassum glaucescens J. Agardh + + + + 73 Sargassum gracillimum Reinbold + + + Sargassum hemiphyllum (Turner) C. 74 Agardh* Sargassum ilicifolium (Turner) C. 75 + + + + + Agardh* 76 Sargassum mcclurei Setchell* + + + + + + + 77 Sargassum microcystum J. Agardh + + 78 Sargassum miyabei Yendo* + + 79 Sargassum capillare Kützing 1843* 80 Sargassum swatzii C. Agardh + + + + 81 Sargassum herklotsii Setchell 1933* 82 Sargassum polycystum C. Agardh 1824* + + 83 Turbinaria conoides (J. Agardh) Kützing + + + + + + + 84 Turbinaria ornata (Turner) J. Agardh* + + + + + + + Hormophysa cuneiformis (J. F. Gmelin) 85 P. C. Silva in P. C. Silva, Meñez & Moe + + 1987* Ngành RHODOPHYTA Bộ Hildenbrandiales Họ Hildenbrandiaceae Hildenbrandia rubra (Sommerfelt) 86 Meneghini 1841* Bộ Bonnemaisoniales Họ Bonnemaisoniaceae Asparagopsis taxiformis (Delile) 87 + + + + + + Trevisan Bộ Ceramiales Họ Ceramiaceae Centroceras clavulatum (C. Agardh) 88 + + Montagne 89 Ceramium macilentum J. Agardh + + + Họ Delesseriaceae Dasya anastomosans (Weber-van Bosse) 90 + + M. J. Wynne Họ Rhodomelaceae Acanthophora muscoides (Linnaeus) 91 + + Bory Bostrychia tenella (J. V. Lamouroux) J. 92 Agardh* 93 Laurencia nangii Masuda + + 75
  8. Nguyen Thi Thu Hang et al. 94 Laurencia tropica Yamada + + + Melanothamnus harlandii (Harvey) 95 Díaz-Tapia & Maggs* Bộ Corallinales Họ Corallinaceae 96 Corallina officinalis Linnaeus + + + 97 Jania adhaerens J. V. Lamouroux + + Jania spectabilis (Harvey ex Grunow) J. 98 + + + H. Kim, Guiry & H.-G. Choi Họ Lithophyllaceae 99 Amphiroa beauvoisii J. V. Lamouroux + + + + + 100 Amphiroa foliacea J. V. Lamouroux + + + + + Amphiroa fragilissima (Linnaeus) J. V. 101 + + + + + + Lamouroux Họ Mastophoraceae 102 Mastophora rosea (C. Agardh) Setchell + + + Bộ Gelidiales Họ Gelidiaceae Gelidium crinale (Hare ex Turner) 103 Gaillon 1828* Gelidiella acerosa (Forsskål) Feldmann 104 + + + + & Hamel* 105 Gelidium pulchellum (Turner) Kützing + + + + 106 Gelidium pusillum (Stackhouse) Le Jolis + + + Họ Pterocladiaceae Pterocladiella caloglossoides (M. Howe) 107 + + + Santelices Bộ Gigartinales Họ Cystocloniaceae 108 Hypnea boergesenii T. Tanaka + + + + 109 Hypnea pannosa J. Agardh + + + + + + + 110 Hypnea valentiae (Turner) Montagne + + Họ Phyllophoraceae Ahnfeltiopsis flabelliformis (Harvey) 111 + + Masuda* Ahnfeltiopsis pygmaea (J. Agardh) P. C. 112 + + Silva & DeCew Ahnfeltiopsis quinhonensis (Pham-Hoang 113 + + + Ho) Masuda Họ Solieriaceae Kappaphycus alvarezii (Doty) Doty ex P. 114 C. Silva Bộ Gracilariales Họ Gracilariaceae 115 Gracilaria arcuata Zanardini* + + Gracilaria chondracantha (Kützing) A. 116 J. K. Millar in A. J. K. Millar & Prud’homme van Reine* Gracilaria confervoides f. ecortica V. M. 116 May* Gracilariopsis rhodotricha E. Y. 118 Dawson 1949* 119 Gracilaria coronopifolia J. Agardh * Gracilaria salicornia (C. Agardh) E. Y. 120 + + + + + Dawson* Gracilaria tenuistipitata C. F. Chang & 121 + + + + B. M. Xia* 122 Gracilariopsis heteroclada J.-F. Zhang 76
  9. Species composition and distribution of seaweeds & B.-M. Xia* Hydropuntia eucheumatoides (Harvey) 123 + + + + + Gurgel & Fredericq* Bộ Halymeniales Họ Halymeniaceae 124 Halymenia dilatata Zanardini + + + Yonagunia formosana (Okamura) 125 + + + Kawaguchi & Masuda Bộ Nemaliales Họ Galaxauraceae Actinotrichia fragilis (Forsskål) 126 + + + + + Børgesen Tricleocarpa cylindrica (J. Ellis & 127 + + + + + + Solander) Huisman & Borowitzka Tricleocarpa fragilis (Linnaeus) 128 + + + + + Huisman & R. A. Townsend Họ Liagoraceae Dermonema virens (J. Agardh) Pedroche 129 + + & Ávila Ortíz 1996 Neoizziella divaricata (C. K.Tseng) 130 + + + Showe M. Lin, S.-Y. Yang & Huisman Bộ Peyssonneliales Họ Peyssonneliaceae Peyssonnelia conchicola Piccone & 131 + + + Grunow Bộ Bangiales Họ Bangiaceae Pyropia suborbiculata (Kjellman) J. E. 132 Sutherland, H. G. Choi, M. S. Hwang & + + + + W. A. Nelson in Sutherland et al., (2011) Bộ Rhodymeniales Họ Lomentariaceae 133 Ceratodictyon spongiosum Zanardini + + + + + + + + Tổng số: 133 loài 22 14 3 4 37 21 83 31 35 74 67 Ghi chú: *: Các loài đã được ghi nhận tại vùng biển tỉnh Phú Yên [2, 5, 7, 8, 12–15]. So sánh với các kết quả nghiên cứu trước 140 đây [2, 5, 7, 8, 12–15] nghiên cứu này đã ghi 120 nhận thêm 81 loài mới cho vùng địa lý Phú Yên (hình 2) Trong 50 loài rong biển đã được thông 100 báo ở Phú Yên [2,5,7,8, 12–15], nghiên cứu này chỉ bắt gặp được 21 loài và 29 loài không gặp. 80 Áp dụng tỷ số Cheney [11] để tính toán đặc lượng loài lượng 60 trưng khu hệ rong biển cho vùng nghiên cứu chúng tôi nhận thấy rằng, tỷ lệ giữa tổng số loài Số rong đỏ và rong lục chia cho số loài rong nâu là 40 (48 + 45)/31 = 3 Như vậy, tính chất khu hệ 20 rong biển ở đây mang tính chất hỗn hợp, vừa mang tính chất nhiệt đới và á nhiệt đới. 0 So với các tỉnh lân cận thuộc khu vực Nam Cyanobacteria Chlorophyta Ochrophyta Rhodophyta Tổng hợp Trước năm 2017 Năm 2017&2018 Ghi nhận mới Tổng hợp Trung Bộ [2], số lượng loài rong biển tỉnh Phú Yên tuy đa dạng nhưng chưa cao chỉ hơn Bình Hình 2. Số lượng loài rong biển tỉnh Phú Yên Định và Ninh Thuận (hình 3). từ các đợt khảo 77
  10. Nguyen Thi Thu Hang et al. 600 vực (V3) đến 83 loài (V7) và trung bình là 27 516 500 loài/đkhu vực. Hệ số tương đồng của các loài tại các khu vực khảo sát trong khoảng 0,05 400 (giữa V3 và V7) đến 0,86 (giữa khu vực V3 và V4) và trung bình là 0,25 (bảng 3). Hệ số tương 300 đồng giữa khu vực V3 và V7 đạt giá trị nhỏ Số lượng loài lượng Số 210 190 200 nhất (0,05) vì môi trường giữa hai khu vực này 133 121 có sự khác nhau lớn nhất. Khu vực V3 có nền 100 78 đáy chủ yếu là bùn, độ đục cao nên không 0 thuận lợi cho rong biển phát triển còn khu vực Bình Thuận Ninh Thuận Khánh Hòa Phú Yên Bình Định Quãng Ngãi V7 lại có đáy san hô chết. Tại hai khu vực V3 Hình 3. Đa dạng loài rong biển tỉnh Phú Yên so và V4, hệ số này đạt giá trị lớn nhất (0,86) do với một số tỉnh khu vực Nam Trung Bộ [2] các điều kiện tự nhiên tại hai khu vực tương đối đồng nhất (chất đáy, độ trong của nước biển). Phân bố Giá trị trung bình hệ số tương đồng của rong Phân bố rộng biển tại toàn tỉnh Phú Yên không lớn (0,25) do Qua bảng 3, số lượng loài tại các khu vực nền đáy không đồng nhất giữa 3 kiểu sinh thái V1 đến V9 dao động trong khoảng 3 loài/khu gồm cửa sông, đầm kín và rạn san hô. Bảng 3. Hệ số tương đồng giữa các khu vực khảo sát rong biển ở tỉnh Phú Yên V1 V2 V3 V4 V5 V6 V7 V8 V9 V9 0,42 0,37 0,11 0,1 0,47 0,5 0,49 0,39 V8 0,42 0,31 0,06 0,06 0,47 0,35 0,39 V7 0,27 0,23 0,05 0,07 0,5 0,38 V6 0,42 0,51 0,08 0,08 0,55 V5 0,37 0,27 0,15 0,2 V4 0,08 0,11 0,86 V3 0,08 0,12 V2 0,56 V1 quần xã rong biển riêng biệt đặc trưng cho nhóm rong biển cửa sông và nhóm rong biển đặc trưng cho rạn san hô và đầm (p < 0,05) (hình 4). Quần xã rong biển cửa sông nghèo nàn, đặc trưng bởi các loài lục Ulva vì nơi này thường tập trung các khu dân cư, có nhiều chất thải sinh hoạt. Trong khi đó, quần xã rong biển trên rạn san hô phong phú hơn, đặc trưng bởi các loài rong nâu và rong đỏ. Phân bố sâu Từ kết quả của bảng 2, trong số 103 loài Hình 4. Phân tích nhóm (Cluster analysis) các rong biển được ghi nhận ở vùng biển tỉnh Phú quần xã rong biển vùng biển ven bờ Phú Yên Yên ở nghiên cứu này, có tới 74 loài phân bố ở vùng triều, 67 loài phân bố ở vùng dưới triều và 38 loài phân bố ở cả vùng triều và dưới triều. Kết quả phân tích nhóm của quần xã rong Đa số các loài rong biển tại đây chủ yếu phân biển của các khu vực đại diện cho 3 kiểu hệ bố từ vùng triều giữa đến độ sâu 4 m so với 0 m sinh thái (đầm, cửa sông và rạn san hô) ở tỉnh hải đồ, thường xuyên ngập nước, được che Phú Yên cho thấy có sự hình thành 2 tập hợp chắn sóng ở phía ngoài bởi vành đai san hô. 78
  11. Species composition and distribution of seaweeds KẾT LUẬN [4] Nguyen, H. D., 1997. Sargassaceae in Trong vùng biển ven bờ tỉnh Phú Yên, Viet Nam - Resource and utility. 133 loài rong biển đã được xác định thuộc 4 Agriculture Publishing House, 200 p, (in ngành gồm Cyanobacteria, Chlorophyta, Vietnamese). Ochrophyta, Rhodophyta. Khu hệ rong biển [5] Nguyen Huu Dai, 2007. Flora of Viet tỉnh Phú Yên mang tính hỗn hợp giữa á nhiệt Nam (Order Fucales) Vol 11. Science and đới và nhiệt đới. Technnics Publishing Housse, Hanoi. (in Về phân bố rộng, phần lớn các loài rong Vietnamese). biển phân bố trên các nền đáy san hô và gành đá (từ khu vực V5 đến V9). Trên tổng số 103 [6] Nguyen, H. D., Huynh, Q. N., Tran, N. B., loài rong biển đã được ghi nhận, có đến 83 Nguyen, V. T., 1993. Marine Algae of loài phân bố tại khu vực V7. Quần xã rong ở North Vietnam. Publishing House for tỉnh Phú Yên hình thành 2 tập hợp quần xã Science and Technology, Hanoi, 364 p. (in rong biển riêng biệt đặc trưng cho nhóm rong Vietnamese). cửa sông và nhóm rong đặc trưng cho rạn san [7] Pham-Hoang, H., 1969. Marine Algae of hô và đầm. South Vietnam. Ministry of Education and Về phân bố sâu, 74 loài phân bố ở vùng Youth, Learning Resource Center triều, 67 loài phân bố ở vùng dưới triều và phần Publishing, Saigon, 558 p. (in Vietnamese). lớn các loài rong biển phân bố từ vùng triều [8] Le, N. H., and Nguyen, H. D., 2010. giữa đến độ sâu 4 m so với 0 m hải đồ. Gracillaria in Viet Nam - Resource and utility. Publishing House for Science and Lời cảm ơn: Kết quả này là một phần nội Technology, Hanoi, 260 p., (in Vietnamese). dung luận án của nghiên cứu sinh Nguyễn Thị [9] Luan, R., Ding, L., Lu, B. and Tseng, C. Thu Hằng, trong đề tài “Điều tra, đánh giá, K, 2013. Flora algarum marinarum đề xuất các khu bảo vệ, bảo tồn sinh thái cảnh quan vùng biển ven bờ tỉnh Phú Yên”. sinicarum. Tomus III. Phaeophyta No. I(1) Các tác giả cảm ơn các nhà khoa học của Ectocarpales Ralfsiales Sphaceariales phòng Thực vật biển, Viện Hải dương học đã Dictyotales. pp. [i]–xxii, 1–195, pls I– giúp định loại một số loài rong biển. NNL XXII. Beijing: Science Press. cảm ơn Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ [10] Tsutsui, I., Huynh, Q. N., Nguyen, H. D., Việt Nam đã cấp kinh phí hỗ trợ NCVCC, mã Arai, S., Yoshida., T., 2005. The common số NCVCC17.01/20–20. marine plants of southern Vietnam. Numerous colour photographs Usa: TÀI LIỆU THAM KHẢO Japan Seaweed Association. 250 p. [1] Nguyen Huu Dai, Pham Huu Tri, Nguyen [11] Cheney, D. P., 1977. R and C/P-new and Xuan Vy, 2009. Species composition and improved ratio for comparing seaweed resources of seaweed and seagrass of Phu floras. Journal of Phycology, 13, 12. Quy island, Binh Thuan province. [12] Huynh, Q. N., 2007. Investigate planning Collection of Marine Research Works, 16, and proposing solutions to develop 225–243, (in Vietnamese). sustainable seaweed culture [2] Nguyen, V. T., Le, N. H., Lin, S. M., Steen, (Kappaphycus alvarezii, Doty). Project F., and De Clerck, O., 2013. Checklist of the marine macroalgae of Vietnam. final report. Vietnam Academy of Science Botanica marina, 56(3), 207–227. and Technology. (in Vietnamese). [13] Nguyen, V. L., 2013. Coral reef fishes in [3] State Scientific & Technical Committee, the coastal waters of Phu Yen. Vietnam 1980. Temporary integrated marine Vietnam Journal of Marine Science and integrated investigation (seaweed section). Technology, 13(1), 31–40. Science and Technnics Publishing [14] Titlyanov, E. A., and Titlyanova, T. V., Housse, Hanoi, 205 p. (in Vietnamese). 2012. Marine plants of the Asian Pacific 79
  12. Nguyen Thi Thu Hang et al. region countries, their use and [15] Le, N. H., and Nguyen, H. D., 2006. cultivation. Dalnauka and AV Contribution to The Study of Gracilaria Zhirmunsky Institute of Marine Biology, and relative genera (Gracilariales, Far East Branch of the Russian Academy Rhodophyta) from Vietnam. Coastal of Sciences, Vladivostok. Marine Science, 30, 214–221. 80