Tổng hợp các dạng bài tập môn giao dịch thương mại quốc tế

pdf 5 trang Gia Huy 19/05/2022 9240
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp các dạng bài tập môn giao dịch thương mại quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftong_hop_cac_dang_bai_tap_mon_giao_dich_thuong_mai_quoc_te.pdf

Nội dung text: Tổng hợp các dạng bài tập môn giao dịch thương mại quốc tế

  1. Chìa khóa đạt điểm cao tại FTU Tổng hợp các dạng bài tập môn giao dịch thương mại quốc tế. Giao dịch thương mại quốc tế là môn chủ yếu về lý thuyết và nhiều bạn bỏ quên những công thức và bài tập của môn này. Tuy nhiên đây mới chính là những thứ dễ học và dễ gỡ điểm trong bài thi vấn đáp nhất. Mình xin tổng hợp lại 5 dạng bài tập trong bài thi vấn đáp giao dịch sau: Bài tập về giá trượt (giá di động) Bài tập về thời hạn tín dụng bình quân Bài tập về quy đổi FOB, CIF Bài tập về trọng lượng thương mại Bài tập về tỉ suất ngoại tệ 1. Bài tập về giá trượt (giá di động): - Công thức: trong đó: = ( + + ) P1: giá cuối cùng dung để thanh toán P0: giá cơ sở khi ký hợp đồng A, B, C lần lượt là tỷ trọng của chi phí cố định, chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công (A+B+C = 1) b1: giá NVL ở thời điểm xác định giá b0: giá NVL ở thời điểm ký hợp đồng c1: tiền lương nhân công ở thời điểm xác định giá c0: tiền lương nhân công ở thời điểm ký hợp đồng VD: Việt Nam đặt thuê gia công nước ngoài, giá cơ sở 2,5 tr trong đó 1 tr giá cố định. Giá nguyên vật liệu có tỷ trọng = 2 giá thuê nhân viên. Thời điểm chốt giá lần cuối giá nguyên vât liệu và nhân viên đều tăng 15%. Tính giá tại thời điểm đó? Giải: P0=2,5tr. = 0,4 Có: => = 0,4 = 1/2,5 = 0,2 + + = 1 P1 = 2,5(0,4+0,4*1,15+0,2*1,15)== 2 2,725tr 1 CuuDuongThanCong.com
  2. Chìa khóa đạt điểm cao tại FTU 2. Bài tập về thời hạn tín dụng bình quân: - Khái niệm: Thời hạn tín dụng bình quân (T) là thời gian người đi vay sử dụng 100% số tiền hàng mà không phải trả lãi. - Công thức thời hạn tín dụng bình quân: ∑ = ∑ trong đó: Xi: số tiền phải trả của lần i Ti: thời hạn tín dụng lần i Hoặc T = ∑ với Pi là tỷ lệ số tiền phải trả lần i trên tổng nợ - Công thức tính giá tín dụng và giá trả ngay: P tín dụng = P trả ngay + P trả ngay . T. r = P trả ngay . (1+T.r) trong đó: r là lãi suất ngân hàng ả Hệ số ảnh hưởng tín dụng: K tín dụng = í ụ VD1: Lựa chọn đơn chào hàng trong 2 đơn chào hàng sau: Đơn 1: Đơn giá 1000$/MT, trả ngay 50%, sau 2 tháng trả 20%, sau 5 tháng trả nốt Đơn 2: Đơn giá 1000$/MT, trả ngay 40%, sau 2 tháng trả 10%, sau 4 tháng trả nốt Giải: Đơn 1: T1=0,5.0 + 0,2.2 + 0,3.5 = 1,9 Đơn 2: T2=0,4.0 + 0,1.2 + 0,5.4 = 2,2 2 đơn có cùng đơn giá 1000$/MT tức là P tín dụng bằng nhau  P trả ngay 1 > P trả ngay 2  Chọn đơn 2 (vì mình là người mua hàng nên sẽ chọn đơn chào hàng có P trả ngay nhỏ hơn) VD2: Bạn nhận được thư hỏi mua với giá 40USD/tấn FOB, trả tiền 30% sau 2 tháng, 40% sau 4 tháng và trả nốt sau 8 tháng, biết lãi suất ngân hàng là 12%/năm, nếu chấp nhận bạn sẽ bán hàng với mức giá trả ngay khoảng bao nhiêu? Giải: T = 0,3.2 + 0,4.4 + 0,3.8 = 4,6. P trả ngay = P tín dụng / (1+T.r) = 40/(1+4,6.1%) = 38,2 USD. 2 CuuDuongThanCong.com
  3. Chìa khóa đạt điểm cao tại FTU 3. Bài tập về quy đổi FOB, CIF: Công thức: CIF = C + I + F (= CFR + I) = FOB + I + F = FOB + r.110%CIF + F  = , . trong đó: r là phí suất bảo hiểm VD (Đề 63 FTU2): Bạn sẽ lựa chọn đối tác nào khi nhận được hai đơn hỏi mua 100.000 tấn gạo với điều kiện giao dịch như sau: - Đơn 1: giá 605 USD/MT CIF cảng đến, Incoterms 2010; thanh toán 2 tháng sau khi giao hàng. - Đơn 2: giá 540 USD/MT FOB cảng đi, Incoterms 2010; thanh toán ngay khi giao hàng. Biết tỉ lệ phí bảo hiểm 0,25%; cước phí 45USD/MT, lãi suất ngân hàng 6%/năm Giải: Đơn 1: T1 = 2 Giá FOB (thanh toán sau 2 tháng) = CIF.(1-1,1.r) – F = 605.(1-1,1.0,0025) -45 = 558,3 USD (r: phí suất bảo hiểm)  Giá FOB (trả ngay) = P tín dụng / (1+T.r) = 558,3 / (1+2.0,005) = 552,8 USD (r: lãi suất ngân hàng)  Chọn đơn 1 (vì mình là người bán nên sẽ chọn đơn hàng có giá cao hơn) Các ví dụ khác các bạn có thể tham khảo ở bộ đề vấn đáp giao dịch của FTU2. Nhớ lưu ý xem mình là người bán hay người mua để lựa chọn chính xác. 4. Bài tập về trọng lượng thương mại: - Công thức: 100 + = . 100 + Trong đó: GTM: Trọng lượng thương mại của hàng hóa GTT: Trọng lượng thực tế của hàng hóa WTC: Độ ẩm tiêu chuẩn của hàng hóa WTT: Độ ẩm thực tế của hàng hóa Một số lưu ý: 3 CuuDuongThanCong.com
  4. Chìa khóa đạt điểm cao tại FTU GTM: Đây chính là khối lượng sẽ dùng để thanh toán chứ không phải GTT GTT: Khối lượng này là khối lượng cân được tại cảng WTC: Đây là độ ẩm mà khi hàng hóa ở độ ẩm này thì khối lượng thực tế của nó chính là khối lượng thương mại. Độ ẩm này theo tập quán ngành hàng hoặc do 2 bên tự thỏa thuận với nhau WTT: Đây là độ ẩm môi trường tại thời điểm đem cân hàng hóa để lấy GTT WTC = 10% thì số thay vào công thức sẽ là 10 Chứng minh công thức: Gọi Go là khối lượng hàng hóa lúc độ ẩm tiêu chuẩn bằng 0 (WTC=0 hay không có độ ẩm) Tại độ ẩm tiêu chuẩn: GTM = Go * 100 + Go * WTC => GTM = Go*(100+WTC) (1) (Nhân 100 vì để thay vào công thức thì độ ẩm là 10 khi WTC = 10%) Tại độ ẩm thực tế: GTT = Go*100 + Go*WTT => GTT = Go*(100+WTT) (2) Chia cả 2 vế của (1) và (2) sẽ được công thức ở trên. VD (Đề 64 FTU2): Hợp đồng quy định số lượng 1000MT +/- 5% ở độ ẩm tiêu chuẩn 15%. Khi giao hàng, độ ẩm thực tế là 12%. Người bán sẽ giao hàng với số lượng bao nhiêu? Giải: GTT = 950 ->1050 MT GTT = 950 => GTM = 950. = 975,4 MT GTT = 1050 => GTM = 1050. = 1078,1 MT  GTM = 975,4 -> 1078,1 MT 5. Bài tập về tỷ suất ngoại tệ: - Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu: Là số nội tệ bỏ ra để thu về 1 đơn vị ngoại tệ thông qua XK. Công thức: = trong đó: 4 CuuDuongThanCong.com
  5. Chìa khóa đạt điểm cao tại FTU Fe: Số ngoại tệ thu được từ xuất khẩu De: Số nội tệ phải bỏ ra để xuất khẩu - Tỷ suất ngoại tệ nhập khẩu: Là số nội tệ thu được khi bỏ ra 1 đơn vị ngoại tệ thông qua NK Công thức: = trong đó: Fi: Số ngoại tệ bỏ ra để nhập khẩu Di: Số nội tệ thu được khi bán hàng hóa trên thị trường trong nước  CHÚC CÁC BẠN THI TỐT  5 CuuDuongThanCong.com