Xây dựng và quản lý dự án - Chương 6: Tiến độ của dự án - Đặng Xuân Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Xây dựng và quản lý dự án - Chương 6: Tiến độ của dự án - Đặng Xuân Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- xay_dung_va_quan_ly_du_an_chuong_6_tien_do_cua_du_an_dang_xu.pdf
Nội dung text: Xây dựng và quản lý dự án - Chương 6: Tiến độ của dự án - Đặng Xuân Trường
- 1 HỌC PHẦN XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN MSHP: 16091008 CHƯƠNG 6: TIẾN ĐỘ CỦA DỰ ÁN GV. Đặng Xuân Trường Tiến sĩ, Kĩ sư Asean E: dxtruong@hcmunre.edu.vn W: www.dangxuantruong.edu.vn B: www.dxtruong.blogspot.com ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG F: www.facebook.com/bkdxtruong Thành phố Hồ Chí Minh
- 2. XÁC ĐỊNH CÔNG VIỆC Nội dung 1. Sự cần thiết của lập tiến độ 2. Những nguyên tắc và trách nhiệm 3. Sự phân cấp và phương pháp lập tiến độ 4. Các phương pháp lập tiến độ 5. Hệ thống mã hóa công việc 6. Kết luận 2
- XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA LẬP TIẾN ĐỘ 3
- 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA LẬP TIẾN ĐỘ Vì sao lập tiến độ? (1/2) • Dự án hoàn thành đúng hạn • Các công việc không bị gián đoạn/chậm trễ • Giảm thiểu các công việc phải làm lại • Hạn chế nhầm lẫn và sai lầm • Tăng mức độ hiểu biết của mọi người về tình trạng của dự án • Báo cáo tiến trình dự án có ý nghĩa và đúng hạn • Có thể điều khiển dự án thay vì bị dự án điều khiển 4
- 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA LẬP TIẾN ĐỘ Vì sao lập tiến độ? (2/2) • Biết được thời gian thực hiện các phần việc chính • Biết được cách thức phân phối chi phí của dự án • Xác định rõ trách nhiệm và quyền lợi của mọi người • Biết rõ ai làm? làm gì? khi nào? và chi phí bao nhiêu? • Hợp nhất các công việc để đảm bảo chất lượng dự án theo yêu cầu của chủ đầu tư 5
- 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA LẬP TIẾN ĐỘ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN Lập tiến độ đó là xác định: ▫ Các công việc cần thực hiện ▫ Mối quan hệ giữa các công việc ▫ Các thông số của các công việc ▫ Vẽ bảng tiến độ thực hiện ▫ Xác định các nhu cầu tài nguyên 6
- 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA LẬP TIẾN ĐỘ THÔNG TIN TỪ BẢNG TIẾN ĐỘ • Thời điểm kết thúc dự án theo kế hoạch. • Các công việc cần tập trung chú ý để đảm bảo dự án kết thúc “đúng hẹn” • Các công việc có thể trì hoãn và lượng thời gian có thể trì hoãn mà không ảnh hưởng đến kế hoạch chung • Thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng công việc cụ thể • Lượng tiền và tài nguyên cần sử dụng tại mỗi thời điểm • Khả năng rút ngắn thời gian thực hiện của một số công tác bằng cách bổ sung kinh phí 7
- 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA LẬP TIẾN ĐỘ Vì sao lập tiến độ? 8
- XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN 2. NGUYÊN TẮC VÀ TRÁCH NHIỆM 9
- 2. NGUYÊN TẮC VÀ TRÁCH NHIỆM Những nguyên tắc khi lập tiến độ • Lập kế hoạch trước khi bắt đầu công việc • Phối hợp với những người tham gia dự án • Chú trọng đến các mặt của dự án: quy mô, chất lượng, thời gian và chi phí • Tiến độ phải linh động • Phải biết rằng tiến độ là kế hoạch thực hiện nên không thể nào đúng chính xác • Tiến độ phải đơn giản, loại bỏ chi tiết không phù hợp • Phổ biến tới các bên tham gia 10
- 2. NGUYÊN TẮC VÀ TRÁCH NHIỆM Trách nhiệm của các bên tham gia • Chủ đầu tư: Xác định ngày hoàn thành dự án, xác định mức độ ưu tiên của các công việc • Đơn vị thiết kế: Lập tiến đô thiết kế phù hợp với tiến độ của bên chủ đầu tư, có xét đến mức độ ưu tiên của công việc • Nhà thầu thi công: Lập tiến độ cho tất cả công tác thi công theo yêu cầu của hợp đồng bao gồm cả công tác cung ứng và vận chuyển vật tư (có xét đến mối quan hệ giữa các thầu phụ và phối hợp sử dụng NC, MTC) 11
- XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN 3. SỰ PHÂN CẤP VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ 12
- 3. SỰ PHÂN CẤP VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Sự phân cấp của tiến độ 13
- 3. SỰ PHÂN CẤP VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Phương pháp lập tiến độ (1/2) • Phụ thuộc vào quy mô của dự án • Mức độ phức tạp của dự án • Thời gian hoàn thành dự án • Khả năng của nhóm QLDA • Yêu cầu của pháp lý, hợp đồng, chủ đầu tư • Loại dự án (nhà cửa, cầu đường) • Cấp quản lý tiếp nhận tiến độ 14
- 3. SỰ PHÂN CẤP VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Phương pháp lập tiến độ (2/2) Biểu đồ màu (Color Graph) Tiến độ ngang ▫ Tiến độ ngang (Bar Chart, Gantt Chart) ▫ Tiến độ ngang liên kết (Linked Bar Chart) Tiến độ mạng ▫ Phương pháp đường găng (CPM) ▫ PERT (Program Evaluation and Review Technique) ▫ GERT (Graphical Evaluation and Review Technique) Tiến độ tuyến tính (xiên, dây chuyền) Kết hợp 15
- XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ 16
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Biểu đồ màu (1/7) 17
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Biểu đồ màu (2/7) 18
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Biểu đồ màu (3/7) 19
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Biểu đồ màu (4/7) 20
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Biểu đồ màu (5/7) 21
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Biểu đồ màu (6/7) 22
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Biểu đồ màu (7/7) 23
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Tiến độ ngang (1/3) Mỗi công tác = một thanh ngang Chiều dài của thanh = thời gian của công tác Không biểu diễn mối liên hệ giữa các công tác Có thể thêm vào: ▫ Mũi tên đứng = trình tự công việc ▫ Thanh ngang nhỏ hơn (hay đường đứt khúc) = float 24
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Tiến độ ngang (2/3) Đặc điểm: ▫ Dễ đọc, dễ hiểu nhưng khó cập nhật ▫ Không thể hiện mối quan hệ giữa các công tác ▫ Là phương pháp hiệu quả để lập tiến độ tổng thể 25
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Tiến độ ngang (3/3) 26
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ KHÁI NIỆM SƠ ĐỒ MẠNG • Sơ đồ mạng là đồ thị gồm có các nút và cung nhằm diễn tả một quá trình gồm nhiều công việc có liên quan với nhau theo một trình tự nhất định 27
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ LỢI ÍCH CỦA SƠ ĐỒ MẠNG • Cung cấp một bộ khung nhất quán cho việc lập kế hoạch, điều khiển và kiểm soát dự án • Thể hiện được mối quan hệ giữa các công việc • Hỗ trợ thiết lập các kênh thông tin giữa các bên • Hỗ trợ tính toán khả năng hoàn thành dự án cũng như là kỳ vọng kết thúc dự án tại một thời điểm cụ thể • Xác định những công tác Găng • Giúp xác định thời gian dự trữ để điều chỉnh việc sử dụng tài nguyên hợp lý 28
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ PHÂN LOẠI SƠ ĐỒ MẠNG Sơ đồ mạng tất định (CPM): các thông số dùng để tính toán sơ đồ mạng được xác định chính xác và bất biến trong quá trình thực hiện công việc Sơ đồ mạng xác suất (PERT): các thông số dùng để tính toán sơ đồ mạng chưa được xác định chính xác, thường chỉ biết được giá trị max, min, trung bình và phân phối xác suất của nó 29
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ DẠNG THỨC SƠ ĐỒ MẠNG (1/2) Công tác: thể hiện một công việc cần thực hiện để hoàn thành dự án Mạng: sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các công tác để hoàn thành dự án (AOA hay AON) 30
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ DẠNG THỨC SƠ ĐỒ MẠNG (2/2) Sơ đồ mạng mũi tên hay sơ đồ mạng công việc trên mũi tên (AOA- Activity On Arrow ) Sơ đồ mạng theo quan hệ hay sơ đồ mạng công việc trên nút (AON- Activity on Node ) AON tính toán và thể hiện đơn giản hơn AOA. AON được hỗ trợ bởi nhiều phần mềm → Tập trung mạnh vào AON 31
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ SƠ ĐỒ MẠNG AOA (1/3) Mũi tên biểu diễn công tác ▫ Công tác “bình thường” đòi hỏi thời gian và tài nguyên ▫ Công tác “ảo” biểu diễn mối quan hệ Nút biểu diễn sự kiện ▫ Vài nút có thể thể hiện các sự kiện “cột mốc” (milestones) 1 4 3 2 8 0 2 7 4 6 2 2 32
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ SƠ ĐỒ MẠNG AOA (2/3) Mỗi công tác chỉ được biểu diễn một và chỉ một mũi tên. Nút (sự kiện) được đánh số không trùng lặp. Không có hai công tác nào có cùng cả nút đầu và nút cuối. (Các công tác ảo có thể cần thiết) a a 3 b b 4 6 7 4 5 6 7 5 c c 4 33
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ SƠ ĐỒ MẠNG: AOA (3/3) Trước khi bắt đầu một công tác, tất cả các công tác kết thúc ở nút đầu của công tác đó phải hoàn thành. Chiều dài của mũi tên là không quan trọng. Mạng chỉ được phép có một nút khởi đầu và nút kết thúc. 4 5 6 8 2 1 9 11 12 3 7 10 34
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ SƠ ĐỒ MẠNG AOA: Ghi chú (1/2) 1. Phát triển logic từng bước 2. Dùng công tác ảo nếu cần thiết 3. Tránh đường cắt nếu có thể 4. Đánh số nút khi hoàn thành mạng 5. Vẽ mũi tên từ trái qua phải 6. Sử dụng cách trình bày xuyên suốt. 35
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ SƠ ĐỒ MẠNG AOA: Ghi chú (2/2) • Ei: Thời điểm sớm của nút hay sự kiện (thời điểm sớm nhất mà công tác rời nút đó có thể bắt đầu) • Li: Thời điểm trễ của nút hay sự kiện, (thời điểm trễ nhất mà công tác vào nút đó có thể hoàn thành) 36
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ SƠ ĐỒ MẠNG AOA: Ví dụ (1/6) 37
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Phương pháp AON: Giới thiệu (1/3) AON dùng nút để biểu diễn công tác và mũi tên để biểu diễn quan hệ 38
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Phương pháp AON: Giới thiệu (2/3) Công tác: Công việc có thời gian bắt đầu và kết thúc Thời gian (D): Thời gian cần thiết để thực hiện công tác. Khởi sớm (ES): Thời điểm sớm nhất mà công tác có thể bắt đầu Kết sớm (EF): Thời điểm sớm nhất mà công tác có thể hoàn thành: EF = ES + D Kết muộn (LF): Thời điểm muộn nhất mà công tác có thể hoàn thành Khởi muộn (LS): Thời điểm muộn nhất mà công tác có thể khởi công mà không làm ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án dự kiến: LS = LF - D 39
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Phương pháp AON: Giới thiệu (3/3) Dự trữ toàn phần (TF): Tổng số thời gian công tác có thể kéo dài thêm mà không làm ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án: TF = LF-EF = LS - ES Dự trữ riêng phần (FF): Tổng số thời gian công tác có thể kéo dài thêm mà không làm ảnh hưởng đến thời điểm khởi sớm của công tác đứng sau: FFi=ESj- EFi (chỉ số i thể hiện công tác đứng trước, j thể hiện công tác đứng sau) Đường găng: Một chuỗi các công tác nối nhau trong sơ đồ mạng có thời gian dự trữ toàn phần và riêng phần bằng 0. Đường găng ấn định thời hạn hoàn thành ngắn nhất của dự án. 40
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ CÁC DẠNG THỨC CỦA SƠ ĐỒ MẠNG CÔNG VIỆC TRÊN NÚT (AON) 41
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ MỐI QUAN HỆ TRƯỚC SAU GIỮA CÁC CÔNG TÁC TRONG AON (1/4) Các kiểu liên hệ: ▫ Finish-to-Start (F-S) ▫ Finish-to-Finish (F-F) ▫ Start-to-Start (S-S) ▫ Start-to-Finish (S-F) Không có ứng dụng thực tiễn của quan hệ S-F trong công nghiệp xây dựng Lag: thời lượng mà một công tác theo sau sự khởi đầu (hay kết thúc) của công tác đứng trước của nó Lead: thời lượng mà một công tác đi trước sự khởi đầu (hay kết thúc) của công tác đứng sau của nó 42
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ MỐI QUAN HỆ TRƯỚC SAU GIỮA CÁC CÔNG TÁC TRONG AON (2/4) • Finish-to-Start: A phải hoàn thành trước khi B có thể bắt đầu • Start-to-Start: A phải bắt đầu trước khi B có thể bắt đầu 43
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ MỐI QUAN HỆ TRƯỚC SAU GIỮA CÁC CÔNG TÁC TRONG AON (3/4) • Finish-to-Finish: A phải hoàn thành trước khi B có thể hoàn thành 44
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ MỐI QUAN HỆ TRƯỚC SAU GIỮA CÁC CÔNG TÁC TRONG AON (4/4) Lag and Lead 45
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ CÁC QUY TẮC LẬP SƠ ĐỒ MẠNG (1/2) Sơ đồ mạng cần có dạng đơn giản nhất Những công tác riêng biệt không được có trùng số Các mũi tên trong sơ đồ mạng phải theo một hướng, không được quay trở lại sự kiện (công tác) mà chúng xuất phát, nói khác là không được lập thành vòng kín (loop) 4 6 8 2 1 5 12 13 3 7 10 11 46
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ CÁC QUY TẮC LẬP SƠ ĐỒ MẠNG (2/2) Không được có những công tác mà không có công tác nào đứng trước (trừ công tác đầu tiên) Không được có những công tác mà không có công tác nào đứng sau (trừ công tác cuối cùng) 4 5 6 8 2 1 9 11 12 3 7 10 47
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Phương pháp AON: Thuật giải Tiến độ khởi sớm ▫ Chiều xuôi (forward pass) ▫ ES/EF xác định khởi sớm và kết sớm Tiến độ khởi muộn ▫ Chiều ngược (backward pass) ▫ LF/LS xác định kết muộn, trừ thời gian công tác để có khởi muộn 48
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Phương pháp AON: Lưu ý Sự khác nhau giữa tiến độ khởi muộn và tiến độ khởi sớm. Những công tác có TF bằng 0 là “Găng” Nếu các công tác Găng bị trễ thì dự án sẽ trễ Có thể có nhiều hơn một đường găng trong một dự án 49
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Phương pháp AON: 50
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Ví dụ 1: Dự án “xây dựng tháp nước”. Ký hiệu Tên công việc Công việc trước nó Thời gian A Khoan giếng 4 ngày B Chở, thử bơm 3 ngày C Đào đất tại vị trí lắp máy bơm 5 ngày D Chở vật tư 2 ngày E Thi công nhà đặt máy bơm A 3 ngày F Lắp máy bơm E, B, C 2 ngày G Lắp đặt đường ống dẫn nước C 6 ngày H Thi công móng tháp C 4 ngày I Thi công bầu đài D 4 ngày J Lắp đặt tháp, bầu H, I 6 ngày 51
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Ví dụ 2: Ký hiệu Tên công việc Công việc trước nó Thời gian A Tuyển nhân công 2 tháng B Làm thủ tục xin cấp đất 1 tháng C Tìm nhà cung cấp máy móc thiết bị 3 tháng D Đấu thầu ký hợp đồng mua máy C 2 tháng E Chuẩn bị xây dựng B 8 tháng F Xây nhà xưởng E 9 tháng G Chuyển máy móc thiết bị về xưởng D 12 tháng H Lắp đặt thiết bị A, F, G 3 tháng I Chuyên gia đánh giá, kiểm tra H 1 tháng J Chạy thử nghiệm, nghiệm thu J 2 tháng 52
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Ví dụ 3: Ký Công việc Thời gian Ký Công việc Thời gian hiệu trước nó (ngày) hiệu trước nó (ngày) A 3 I C 6 B 4 K F 3 C 4 L F 10 D A 5 M F, I 9 G D 5 N H, K 7 H A 9 P L, M, N 12 F B, G 7 53
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ 54
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ CHUYỂN SƠ ĐỒ MẠNG SANG SƠ ĐỒ NGANG Vì các ưu nhược điểm của 2 phương pháp lập tiến độ nên sử dụng cả hai để hỗ trợ nhau Sơ đồ mạng được sử dụng trước để tính toán các thông số Sau khi tính toán thì sử dụng sơ đồ ngang để triển khai và kiểm soát dự án Có 3 cách chuyển: ▫ Sử dụng giá trị khởi sớm để chuyển ▫ Sử dụng giá trị khởi muộn để chuyển ▫ Sử dụng một giá trị giữa khởi sớm và khởi muộn 55
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ CHUYỂN SƠ ĐỒ MẠNG SANG SƠ ĐỒ NGANG 56
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ CHUYỂN BẰNG KHỞI SỚM 57
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ CHUYỂN BẰNG KHỞI MUỘN 58
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ ĐIỀU CHỈNH TIẾN ĐỘ Tập trung rút ngắn những công tác găng có chi phí rút ngắn là nhỏ nhất. Cách thức rút ngắn thời gian: . Tăng số ca làm việc, tăng công nhân, tăng máy móc . Điều số công nhân, máy móc ở những công tác có thời gian dự trữ sang công tác găng. . Tổ chức thi công song song hoặc gối đầu các công tác găng. . Thay đổi biện pháp thi công. 59
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ SƠ ĐỒ MẠNG PERT (1/3) Ký hiệu và nguyên tắc lập mạng: ▫ Tương tự CPM Tính toán các thông số: ▫ Thời lượng thuận lợi (a): thời gian ngắn nhất công việc thực hiện được. ▫ Thời lượng thông thường (m): thời gian bình thường thực hiện công việc. ▫ Thời lượng bất lợi (b): thời gian dài nhất cần để hoàn thành công việc 60
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ SƠ ĐỒ MẠNG PERT (2/3) Tính toán các thông số: • Thời lượng kỳ vọng thực hiện công tác i: t4.tt t amb i 6 • Phương sai của công việc i 2 2 ttba σi 6 • Phương sai của sơ đồ mạng 22 σi 61
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ SƠ ĐỒ MẠNG PERT (3/3) Tính toán các thông số: • Độ lệch chuẩn của thời gian hoàn thành: • Thời gian hoàn thành kỳ vọng là thời gian hoàn thành dự án với thời gian của các công việc trong tính toán là thời lượng kỳ vọng: • Xác suất hoàn thành sơ đồ mạng: ▫ Hoàn thành trong thời gian To → xác suất là 50%. ▫ Hoàn thành trong thời gian T1, xác suất hoàn thành là: 62
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Bảng phân phối chuẩn (1/2) 63
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ Bảng phân phối chuẩn (2/2) 64
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ SƠ ĐỒ MẠNG PERT (VÍ DỤ) Yêu cầu: ▫ Tính thời gian hoàn thành kỳ vọng của sơ đồ mạng. ▫ Xác định xác suất hoàn thành sơ đồ mạng trong vòng 22 ngày, 25 ngày ▫ Xác định thời gian hoàn thành với xác suất là 0.25; 0.5; 0.9 Công CV Thời lượng Công CV Thời lượng việc trước (ngày) việc trước (ngày) a m b a m b A - 3 4 5 F B,C 8 9 10 B - 4 5 6 G C 1 3 5 C - 5 7 9 H E, D 3 5 7 D A 4 6 8 I F,G 6 8 10 E B 4 6 8 65
- XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN 5. HỆ THỐNG MÃ HÓA CÔNG TÁC 66
- 5. HỆ THỐNG MÃ HÓA CÔNG TÁC Mã hóa công tác Khi tính tiến độ mạng bằng máy tính, có thể chọn lựa, phân loại một số công việc bằng hệ thống mã hóa Hệ thống mã hóa: xác định từng phần của dự án, cho phép chọn lựa sắp xếp các thông tin để lập báo cáo theo dõi và kiểm soát dự án 67
- 5. HỆ THỐNG MÃ HÓA CÔNG TÁC Mã hóa công tác 68
- 5. HỆ THỐNG MÃ HÓA CÔNG TÁC Mã hóa công tác 69
- 5. HỆ THỐNG MÃ HÓA CÔNG TÁC Mã hóa công tác 70
- 5. HỆ THỐNG MÃ HÓA CÔNG TÁC Mã hóa công tác 71
- 5. HỆ THỐNG MÃ HÓA CÔNG TÁC Mã hóa công tác 72
- 5. HỆ THỐNG MÃ HÓA CÔNG TÁC Mã hóa công tác 73
- 5. HỆ THỐNG MÃ HÓA CÔNG TÁC Mã hóa công tác 74
- 5. HỆ THỐNG MÃ HÓA CÔNG TÁC Mã hóa công tác 75
- 5. HỆ THỐNG MÃ HÓA CÔNG TÁC Ví dụ Dự án thi công một hệ thống cấp nước có dữ liệu ban đầu như bảng dưới đây. Hãy lập biểu đồ sử dụng nhân lực khi các công việc đều khởi sớm. 76
- 5. HỆ THỐNG MÃ HÓA CÔNG TÁC BÀI TẬP 77
- XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN 6. KẾT LUẬN 78
- 6. KẾT LUẬN TIẾN ĐỘ CHO DỰ ÁN THI CÔNG XÂY DỰNG Giai đoạn 1: Tìm hiểu về công trình • Nghiên cứu các yêu cầu về tiến độ, hợp đồng, các bản vẽ và các yêu cầu kỹ thuật Giai đoạn 2: Xác định phương thức thực hiện • Thảo luận với người lập dự toán, chủ nhiệm dự án, kỹ sư thi công, thầu phụ, chủ đầu tư, giám sát thi công Giai đoạn 3: Lập tiến độ • Chọn lựa phần mềm quản lý tiến độ • Phân chia công trình ra các mạng thành phần, xác định mã số cho các công tác (trách nhiệm, tài nguyên sử dụng, vị trí) • Lập mạng thành phần, vẽ sơ đồ mạng lưới, đánh số các công tác, liên kết các mạng thành phần 79
- 6. KẾT LUẬN TIẾN ĐỘ CHO DỰ ÁN THI CÔNG XÂY DỰNG Giai đoạn 4: Tính toán các thông số của mạng bằng máy tính Giai đoạn 5: Chuyển sơ đồ mạng sang sơ đồ ngang Giai đoạn 6: Điều chỉnh tiến độ để: Phù hợp với thời gian ấn định trước Phù hợp với khả năng cung cấp nhân lực, vật tư, thiết bị, kinh phí Phù hợp với khả năng của đơn vị tham gia thi công công trình Giai đoạn 7: Trình bày 80
- 6. KẾT LUẬN RÚT NGẮN THỜI GIAN Muốn rút ngắn thời gian thực hiện dự án thì chỉ rút ngắn thời gian của công tác găng Khi rút ngắn thời gian có thể sẽ xuất hiện thêm hay thay đổi đường găng Khi rút ngắn tiến độ, tài nguyên phân phối cho dự án sẽ bị thay đổi 81
- 6. KẾT LUẬN ẤN ĐỊNH THỜI GIAN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Ý nghĩa: Đường găng, thời điểm khởi công và kết thúc của công việc/dự án, phân bổ chi phí, tài nguyên phụ thuộc vào khoảng thời gian thực hiện của từng công việc Nhân tố ảnh hưởng: Quy mô và chất lượng của dự án, số lượng nhân công và thiết bị, trình độ tay nghề, công suất thiết bị, môi trường làm việc, hiệu quả giám sát. Cách xác định: . Phân tích các số liệu lưu trữ của các dự án đã hoàn thành. . Tham khảo sổ tay đơn giá và định mức năng suất có sẵn . Kinh nghiệm và khả năng phán đoán của người thi công 82
- XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN KẾT THÚC CHƯƠNG 6 (Mời xem tiếp Chương 7) Dang Xuan Truong, Ph.D Bài giảng được biên soạn cùng với HUNG. NGUYEN DUY, PhD Candidate (Italia) 83