Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp - Trường hợp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Dương

pdf 11 trang Gia Huy 23/05/2022 2010
Bạn đang xem tài liệu "Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp - Trường hợp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfyeu_to_anh_huong_den_phat_trien_tin_dung_khach_hang_doanh_ng.pdf

Nội dung text: Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp - Trường hợp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Dương

  1. Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp - Trường hợp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Dương Nguyễn Hồng Thu Thiều Thị Ngọc Hân Trường Đại học Thủ Dầu Một NHNN & PTNT, chi nhánh Bình Dương Ngày nhận: 18/02/2021 Ngày nhận bản sửa: 29/03/2021 Ngày duyệt đăng: 22/04/2021 Tóm tắt: Nghiên cứu này nhằm tìm kiếm các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển tín dụng dành cho các khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Tỉnh Bình Dương (Agribank Bình Dương). Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng với kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá (EFA) và hồi quy tuyến tính đa biến, dữ liệu thu thập từ 204 khách hàng là các doanh nghiệp (DN) trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố về chính sách, quy trình tín dụng của ngân hàng, trình độ của cán bộ tín dụng, chất lượng thông tin của DN, năng lực của các DN và công nghệ của ngân hàng ảnh hưởng đến phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp. Từ đây, các giải pháp khuyến nghị được gợi mở góp phần phát triển tín dụng cho các khách hàng DN tại Factors affecting credit development among business customers- A case study in Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development in Binh Duong Branch Abstract: This study looks for factors affecting credit development among business customers at in Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development in Binh Duong branch (Agribank Binh Duong). The study uses quantitative methods with exploratory factor analysis (EFA) techniques and multivariate linear regression. Data was collected from 204 customers who was enterprises (DN) in Binh Duong province. The results of the study show that factors such as policies, bank credit processes, qualifications of credit officers, quality of information of enterprises, capacity of enterprises and bank technology affect credit development for business customers. Hence,the recommended solutions are suggested to contribute to credit development for business customers at Agribank Binh Duong province branch. Keywords: Credit, the development of credit products, business customers. Thu Hong Nguyen Email: thunh@tdmu.edu.vn Thu Dau Mot University Han Thi Ngoc Thieu Email: thieuthingochan@gmail.com Agribank Binh Duong Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng © Học viện Ngân hàng Số 228- Tháng 5. 2021 66 ISSN 1859 - 011X
  2. NGUYỄN HỒNG THU - THIỀU THỊ NGỌC HÂN Agribank chi nhánh tỉnh Bình Dương. Từ khóa: Yếu tố ảnh hưởng, phát triển tín dụng, khách hàng doanh nghiệp, Agribank Bình Dương. 1. Giới thiệu kinh doanh. Bài nghiên cứu tìm kiếm yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng cho Trong những năm gần đây, hoạt động của các khách hàng DN tại Agribank tỉnh Bình các DN đã có nhiều bước phát triển đột phá, Dương. Từ kết quả nghiên cứu, các kiến góp phần nâng cao khả năng sản xuất, phát nghị được đề xuất góp phần thúc đẩy phát huy nội lực của nền kinh tế Việt Nam. Hoạt triển tín dụng cho các khách hàng DN trên động của các DN liên tục phát triển, khả địa bàn của tỉnh Bình Dương. năng cạnh tranh không ngừng được nâng cao là một tín hiệu đáng mừng cho nền kinh 2. Tổng quan nghiên cứu tế của cả nước (Phùng Thế Đông, 2019). Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng, hiện nay Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, có đến 98,1% DN quy mô nhỏ và vừa có cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam năng suất và năng lực cạnh tranh thấp, trình kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo độ quản trị, hiệu quả kinh doanh, năng lực nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ sáng tạo và ứng dụng công nghệ cũng như cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, sự liên kết và tham gia chuỗi giá trị của các bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các DN trong nước vẫn còn nhiều hạn chế (Tạp nghiệp vụ cấp tín dụng khác (theo Luật Các chí Tài chính, 2017). Tổ chức tín dụng, 2010). Cho vay là hoạt Tại Bình Dương, số DN đang hoạt động động đóng vai trò vô cùng quan trọng trong trên địa bàn Tỉnh tính đến cuối năm 2019 sự phát triển của các ngân hàng thương là 25.932 (Cục Thống kê tỉnh Bình Dương, mại. Thông qua hoạt động cho vay, các 2019). Trong khi đó, số lượng DN đang có ngân hàng thương mại (NHTM) cũng góp quan hệ tín dụng tại Agribank hiện là 1.935 phần điều tiết và phân phối các nguồn vốn đơn vị, với dư nợ đạt 6.968 tỷ đồng. Trên trong nền kinh tế. Thông qua hoạt động huy địa bàn vẫn còn nhiều DN hoạt động có động và cho vay của các NHTM, nguồn hiệu quả, có dự án khả thi hoặc đã ký được vốn trong nền kinh tế được điều tiết hiệu các hợp đồng thương mại có giá trị tốt, quả từ nơi thừa sang nơi thiếu, góp phần cần vay vốn ngân hàng để đầu tư sản xuất điều tiết lại nguồn vốn, tạo điều kiện cho kinh doanh, nhưng vẫn chưa tiếp cận được doanh nghiệp tiếp tục phát triển sản xuất. nguồn vốn vay từ ngân hàng, do không Theo Ngân hàng Nhà nước (2001) quy đủ điều kiện tín chấp và tài sản thế chấp, định “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, hoặc phải chịu lãi suất cao (Agribank Bình theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao Dương, 2019). cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng Do vậy, trước xu hướng phát triển và hội vào mục đích xác định trong một thời gian nhập, rất cần phải tăng cường. hoạt động nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có tín dụng cho đối tượng khách hàng DN, hoàn trả cả gốc và lãi”. đặc biệt là các DN nhỏ và vừa, nhằm phát Bên cạnh đó, Luật DN (2014) quy định huy hết tiềm năng và nguồn lực ngân hàng “DN là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có một cách hiệu quả theo đúng định hướng. trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập Số 228- Tháng 5. 2021- Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng 67
  3. Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp - Trường hợp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Dương theo quy định của pháp luật nhằm mục đích tiếp cận tín dụng của các DN gồm quy mô kinh doanh”. Quá trình kinh doanh của DN DN, sự phát triển của công nghệ, áp lực được thực hiện một cách liên tục, từ sản tăng trưởng và sự yếu kém về tài chính. xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng Nghiên cứu của Bambang và Hendrawan dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích để (2012) cho biết trình độ của nhà lãnh đạo sinh lợi. Kết hợp với định nghĩa về cấp tín DN cũng tác động đến quyết định tìm kiếm dụng, nghiên cứu này đưa ra khái niệm sau: nguồn vốn từ ngân hàng. Các nhà lãnh đạo Tín dụng đối với khách hàng DN là hình có bằng cấp và trình độ phù hợp sẽ có tầm thức cấp tín dụng mà trong đó NHTM giao nhìn đúng đắn về việc tiếp cận các nguồn cho khách hàng là doanh nghiệp một khoản tài trợ tài chính từ ngân hàng và có nhiều tiền để sử dụng trong một thời hạn nhất nhu cầu sử dụng nguồn tín dụng này để đầu định theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi tư vào sản xuất kinh doanh hơn. với mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn để Nghiên cứu của Dương Thị Hoàn (2019) phục vụ phát triển sản xuất, kinh doanh. cho biết thêm yếu tố thuộc về nội bộ ngân Đây có thể xem là một đòn bẩy để hỗ trợ hàng dưới góc độ nhà quản trị ngân hàng, cho những DN đang thiếu vốn có điều kiện với các chính sách tín dụng, quy trình tín đầu tư vào phát triển sản xuất kinh doanh, dụng, công tác tổ chức, cán bộ tín dụng, tạo điều kiện cho DN hội nhập kinh tế thế năng lực quản trị nội bộ, quản lý rủi ro tín giới và thúc đẩy xuất khẩu. dụng, công nghệ ngân hàng và nguồn vốn Có nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến việc huy động là những vấn đề cần quan tâm phát triển tín dụng cho các DN đã được trong quá trình triển khai phát triển sản nhiều tác giả tìm kiếm và phát hiện ra. phẩm tín dụng cho khách hàng DN. Bên Nghiên cứu của nhóm tác giả Berggren, cạnh đó, dưới góc độ các NHTM, để hạn B., Olofsson và C. & Silver (2000) đã tiến chế các rủi ro khi cấp tín dụng cho các DN, hành khảo sát 281 giám đốc của các công ty các NHTM thường xây dựng, ban hành có số lượng nhân viên nhỏ hơn 200 người chính sách tín dụng bao gồm các quy trình, về nhu cầu tiếp cận vốn tín dụng, nghiên tiêu chuẩn tín dụng nhằm phân loại, chọn ra cứu tìm ra các yếu tố tác động đến việc những khách hàng có đủ điều kiện để cấp Hình 1. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Bình Dương Chất lượng thông tin của doanh nghiệp (TT) Chính sách tín dụng của ngân hàng (CS) Công nghệ ngân hàng (CN) Phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp Trình độ của cán bộ tín dụng (TD) Quy trình tín dụng của ngân hàng (QT) Năng lực của doanh nghiệp vay vốn (NL) 68 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng- Số 228- Tháng 5. 2021
  4. NGUYỄN HỒNG THU - THIỀU THỊ NGỌC HÂN tín dụng. Ngoài những yêu cầu của ngân trường các khách hàng, phân tích dữ liệu về hàng trong việc cấp tín dụng, những điều nhu cầu tiềm năng của các sản phẩm ngân kiện tiêu chuẩn khác của từng ngân hàng hàng; xây dựng chiến lược của tổ chức tín sẽ có nhiều khác biệt, nhưng nhìn chung dụng, sản phẩm công nghệ giới thiệu xác các ngân hàng đều quan tâm tới một số vấn định phương pháp giới thiệu sản phẩm vào đề như tính hợp pháp và hiệu quả của mục thị trường, kiểm tra chất lượng sản phẩm; đích sử dụng vốn của các DN, khả năng cần có đánh giá kết quả thực hiện các sản tài chính của DN vay vốn, năng lực sản phẩm đổi mới và phân tích chiến lược đổi xuất kinh doanh của DN, tính khả thi của mới sản phẩm. Bên cạnh đó cần quan tâm phương án sản xuất kinh doanh, các tài sản việc đào tạo nhân viên, nghiên cứu cũng bảo đảm cho khoản vay. Hơn thế nữa, việc chỉ ra rằng việc đào tạo cán bộ cần xem xét khuyến khích khách hàng tiếp cận tín dụng, những điểm mạnh và điểm yếu của từng cán theo một quan điểm của Boudriga và cộng bộ, xem xét từng yếu tố để mỗi người có thể sự (2009) cho biết xét về phía các tổ chức phát huy hết thế mạnh của mình, được công tín dụng và các NHTM thì chính sách tín nhận và khen thưởng xứng đáng, đồng thời dụng có tác động rất lớn đến việc phát triển có sự phối hợp linh hoạt với nhau giữa các tín dụng khách hàng DN. Nếu chính sách thành viên để đảm bảo phát triển tín dụng tín dụng được xây dựng và thực hiện một đi kèm với chất lượng tín dụng tốt. cách khoa học và chặt chẽ, kết hợp được Cuối cùng, khi ngân hàng được trang bị hài hòa lợi ích của ngân hàng, của khách các máy móc hỗ trợ, phương tiện, công hàng và của xã hội thì chính sách đó sẽ hỗ nghệ kỹ thuật hiện đại sẽ giúp khách hàng trợ tốt cho khách hàng trong phát triển sản nhanh chóng tiếp cận hơn, rút ngắn thời xuất kinh doanh. gian giao dịch, giảm bớt những chi phí phát Mặt khác, năng lực làm việc của đội ngũ sinh khác. Đó là tiền đề để ngân hàng thu nhân viên tín dụng đóng vai trò đặc biệt hút thêm khách hàng, mở rộng quy mô cho quan trọng trong việc phát triển quy mô vay. Sự hỗ trợ của các phương tiện kỹ thuật tín dụng đi đôi với nâng cao chất lượng tín hiện đại còn giúp cho việc thu thập thông dụng (Bambang và Hendrawan (2012). Bởi tin nhanh chóng, chính xác, công tác lập kế các phương tiện kỹ thuật hiện đại chỉ có hoạch, xây dựng chính sách tín dụng cũng thể trợ giúp chứ không thể thay thế được có hiệu quả hơn. kinh nghiệm và tri thức của người cán bộ Đồng quan điềm này, nghiên cứu của tín dụng. Do đó vấn đề trình độ nhân sự Godbillon-Camus, B. và Godlewski, C. J. tín dụng là một vấn đề quan trọng đối với (2005) cho rằng thông tin luôn là một yếu mỗi ngân hàng, trong đó nổi bật lên hai vấn tố đầu vào hết sức quan trọng trong lĩnh đề chất lượng nhân sự và quản lý nhân sự. vực ngân hàng, và rằng các ngân hàng luôn Chất lượng nhân sự ở đây không chỉ đơn phải đối mặt với sự bất cân xứng thông tin thuần đề cập đến trình độ chuyên môn mà từ các khách hàng vay. Grunert và cộng còn bao gồm cả đạo đức, tác phong, kỷ luật sự (2005) nhận định việc đi sâu vào phân lao động của đội ngũ cán bộ tín dụng. tích các thông tin nội bộ (những thông tin Nghiên cứu của Andriy Melikhov và cộng thu thập từ quá trình giao dịch giữa khách sự (2019) cho rằng, để phát triển sản phẩm hàng - ngân hàng) sẽ giúp đánh giá chính tín dụng, ngân hàng cần tìm hiểu nhu cầu xác hơn năng lực của người vay. và đặc điểm của khách hàng khác nhau, Từ tổng quan nghiên cứu cho thấy, có nhiều thu thập và xử lý thông tin về tình trạng thị yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến phát triển Số 228- Tháng 5. 2021- Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng 69
  5. Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp - Trường hợp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Dương tín dụng dành cho khách hàng DN, như: lao động. - Năng lực của doanh nghiệp vay vốn bao - Công nghệ ngân hàng bao gồm cơ sở vật gồm: năng lực về tài chính, khả năng tổ chất, trang thiết bị phục vụ giao dịch, hệ chức quản lý, năng lực sản xuất kinh doanh thống phần mềm và kho dữ liệu hỗ trợ. và năng lực phát triển thị trường. - Chất lượng nguồn thông tin của doanh - Quy trình tín dụng tại ngân hàng như: nghiệp gồm 3 loại chính: thông tin từ khách những quy định, cách thức thực hiện trong hàng, thông tin từ ngân hàng và từ bên thứ ba. từng khâu của công tác tín dụng. - Chính sách tín dụng tại ngân hàng hiện 3. Phương pháp, dữ liệu và mô hình tại, gồm những điều kiện, tiêu chuẩn tín nghiên cứu dụng đối với khách hàng, lĩnh vực tài trợ, các biện pháp bảo đảm tiền vay, quy trình 3.1. Phương pháp nghiên cứu quản lý tín dụng, lãi suất. - Trình độ của cán bộ tín dụng được xét Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính đến các yếu tố như trình độ chuyên môn, kết hợp định lượng trong quá trình phân tích kinh nghiệm, đạo đức, tác phong, kỷ luật và thảo luận nghiên cứu. Qua việc nghiên Bang 1. Diễn giải các biến quan sát trong mô hình nghiên cứu Khái niệm Tên biến quan sát Thang đo Nguồn tham khảo NL1. Vốn tự có của DN đáp ứng tối thiểu Likert 1-5 10% tổng nhu cầu vốn. NL2. Các hệ số đảm bảo tài chính, dòng Likert 1-5 Bambang và Năng lực của tiền lưu chuyển đảm bảo khả năng trả nợ. Hendrawan (2012), DN vay vốn NL3. Phương án sản xuất kinh doanh của Likert 1-5 Berggren, B., Olofsson (NL) DN vay vốn khả thi, hiệu quả. và C. & Silver (2000). NL4. Trình độ chuyên môn kỹ thuật, am hiểu sâu ngành nghề, phù hợp với địa bàn Likert 1-5 sản xuất kinh doanh của DN vay vốn. QT1. Quy trình tín dụng hiện tại của Agribank tỉnh Bình Dương rất chi tiết, hợp Likert 1-5 lý và thuận lợi cho DN. Quy trình tín QT2. Quy định về tài sản bảo đảm hợp lý, Dương Thị Hoàn dụng của Likert 1-5 không gây khó cho DN. (2019), Bambang và ngân hàng QT3. Công tác kiểm tra giám sát của ngân Hendrawan (2012). (QT) hàng kịp thời nhận diện trường hợp sai Likert 1-5 phạm, hạn chế, tiêu cực trong hoạt động tín dụng DN. CS1. Chính sách cấp tín dụng của Agribank tỉnh Bình Dương là phù hợp và Likert 1-5 đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Chính sách CS2. Chính sách cấp tín dụng của Bambang và tín dụng của Agribank tỉnh Bình Dương ưu tiên cho đối Likert 1-5 Hendrawan (2012), ngân hàng tượng khách hàng là DN. Boudriga và cộng sự (CS) CS3. Lãi suất và mức phí cho vay được Likert 1-5 (2009). điều chỉnh kịp thời và cạnh tranh. CS4. Thông tin của DN và khoản vay được bảo mật. 70 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng- Số 228- Tháng 5. 2021
  6. NGUYỄN HỒNG THU - THIỀU THỊ NGỌC HÂN Khái niệm Tên biến quan sát Thang đo Nguồn tham khảo TD1. Đội ngũ nhân viên tín dụng của Agribank tỉnh Bình Dương rất chuyên Likert 1-5 nghiệp, năng động, thân thiện, nhiệt tình. TD2. Đội ngũ nhân viên tín dụng của Trình độ của Agribank tỉnh Bình Dương nắm vững các Likert 1-5 Andriy Melikhov và cán bộ tín thao tác và quy trình nghiệp vụ. cộng sự (2019). dụng (TD) TD3. Đội ngũ nhân viên tín dụng của Agribank tỉnh Bình Dương có nhiều kinh Likert 1-5 nghiệm trong công tác cấp tín dụng cho DN. CN1. Cac cơ sở vật chất của chi nhanh, phòng giao dịch tiện nghi, thoải mái thu hút Likert 1-5 Godbillon-Camus, khach hang đến giao dịch với ngân hàng. Công nghệ B. và Godlewski, CN2. Sản phẩm, dịch vụ về tín dụng rất ngân hàng Likert 1-5 C. J. (2005), Andriy phong phú, đa dạng. (CN) Melikhov và cộng sự CN3. Phương tiện, máy móc, công nghệ (2019). thông tin phục vụ công tác tín dụng được Likert 1-5 ngân hàng trang bị rất đầy đủ và hữu ích. TT1. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đầy đủ, minh bạch. Godbillon-Camus, B. Chất lượng TT2. Sự trung thực của doanh nghiệp trong và Godlewski, C. J. thông tin của việc sử dụng vốn vay đúng mục đích Likert 1-5 (2005), Grunert và DN (TT) TT3. Sư trung thực của doanh nghiệp khi cộng sự (2005) cung câp thông tin về doanh nghiệp, thông tin về tai san đam bao PT1. Tôi sẽ tiếp tục duy trì việc vay vốn tại Agribank tỉnh Bình Dương trong thời gian Likert 1-5 tới. Phát triển tín Andriy Melikhov và PT2. Tôi có nhu cầu tăng dư nợ tại dụng khách cộng sự (2019), Agribank tỉnh Bình Dương trong thời gian Likert 1-5 hàng DN Boudriga và cộng sự tới. (PT) (2009). PT3. Tôi sẽ giới thiệu sản phẩm tín dụng cho DN của Agribank tỉnh Bình Dương đến Likert 1-5 cho người thân, bạn bè, đối tác của mình Nguồn: Tổng hợp từ tổng quan nghiên cứu cứu tổng quan nghiên cứu trước, bài viết triển tín dụng khách hàng DN. Để hoàn tổng hợp và xác định các yếu tố ảnh hưởng chỉnh bảng câu hỏi, chúng tôi thực hiện đến việc phát triển tín dụng khách hàng khảo sát phỏng vấn sơ bộ khách hàng là các doanh nghiệp. Từ đó một bảng câu hỏi theo DN đang vay vốn tại Agribank Tỉnh Bình bán cấu trúc được biên soạn nhằm khảo sát Dương để hiệu chỉnh lại bảng câu hỏi cho việc tiếp cận tín dụng của các khách hàng. phù hợp. Sau khi hoàn tất bảng câu hỏi, việc xử lý dữ liệu được dùng bằng phần mềm SPSS 3.2. Dữ liệu nghiên cứu 20 nhằm thực hiện các kiểm định về độ tin cậy của thang đo, kiểm định các nhân tố Dữ liệu trong nghiên cứu được thực hiện khám phá (EFA) và thực hiện hồi quy để từ việc khảo sát đối tượng là các khách tìm kiếm các yếu tố ảnh hưởng đến phát hàng DN đang vay vốn tại Agribank Tỉnh Số 228- Tháng 5. 2021- Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng 71
  7. Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp - Trường hợp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Dương Bảng 2. Thống kê mẫu khảo sát Ngành nghề kinh doanh Số lượng doanh nghiệp Tỷ lệ % Nông-Lâm-Thủy sản 65 31,86 Công nghiệp, xây dựng 25 12,26 Thương mại-dịch vụ 101 49,51 Khác 13 6,37 Tổng cộng 204 100 Nguồn: Phân tích số liệu khảo sát từ phần mềm SPSS, 2020 Bảng 3. Kết quả kiểm định thang đo Stt Thang đo Kết quả Cronbach’s Alpha Đánh giá kết quả 1 Năng lực của doanh nghiệp vay vốn (NL) 0,851 Chấp nhận 2 Quy trình tín dụng của ngân hàng (QT) 0,798 Chấp nhận 3 Chính sách tín dụng của ngân hàng (CS) 0,823 Chấp nhận 4 Trình độ của cán bộ tín dụng (TD) 0,808 Chấp nhận 5 Công nghệ ngân hàng (CN) 0,766 Chấp nhận 6 Chất lượng thông tin của doanh nghiệp (TT) 0,784 Chấp nhận Phát triển tín dụng khách hàng doanh 7 0,859 Chấp nhận nghiệp (PT) Nguồn: Kết quả phân tích số liệu khảo sát từ phầm mềm SPSS20 Bình Dương. Nghiên cứu được thực hiện từ H3: Chính sách tín dụng của ngân hàng tháng 5 đến tháng 8/2020 với số mẫu 204 (CS) phiếu hợp lệ. Sau khi có kết quả khảo sát, H4: Trình độ của cán bộ tín dụng (TD) các giả thuyết của mô hình được tiến hành H5: Công nghệ của ngân hàng (CN) kiểm định và sau cùng là một số đề xuất gợi H6: Chất lượng thông tin của doanh nghiệp mở được đưa ra căn cứ trên kết quả nghiên (TT) cứu này. Biến phụ thuộc: Phát triển tín dụng khách Về mẫu khảo sát thu thập là 220 phiếu được hàng doanh nghiệp (PT) phát ra, trong đó thu về 210 phiếu và chỉ có 204 phiếu khảo sát hợp lệ. Tỷ lệ phiếu khảo 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận sát hợp lệ trên tổng phiếu khảo sát phát ra là 92,72%. Kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu thể hiện ở Bảng 2. 3.3. Mô hình nghiên cứu Thực hiện các kiểm định Đầu tiên nghiên cứu thực hiện kiểm định Từ tổng quan nghiên cứu, chúng tôi đề xuất Cronbach’s Alpha là kiểm định nhằm phân mô hình nghiên cứu như sau: tích, đánh giá độ tin cậy của thang đo (Bảng Các giả thuyết nghiên cứu (biến độc lập và 3). Theo Nunnally & Bernstein (1994) thì biến phụ thuộc): mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha≥ 0,60 là H1: Năng lực của các doanh nghiệp (NL) thang đo chấp nhận được về mặt độ tin cậy; H2: Quy trình tín dụng của ngân hàng (QT) Hệ số tương quan biến- tổng (hiệu chỉnh) 72 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng- Số 228- Tháng 5. 2021
  8. NGUYỄN HỒNG THU - THIỀU THỊ NGỌC HÂN Bảng 4. Kết quả các hệ số tải nhân tố khám phá 1 2 3 4 5 6 NL3 0,857 NL2 0,828 NL4 0,822 NL1 0,798 CS1 0,832 CS3 0,819 CS2 0,793 QT2 0,837 QT1 0,822 QT3 0,801 TT2 0,828 TT1 0,811 TT3 0,768 CN1 0,830 CN2 0,779 CN3 0,768 TD1 0,812 TD3 0,791 TD2 0,731 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy: 0,807 Bartlett’s Test of Sphericity: 2 Sig. 0,000 Nguồn: Kết quả phân tích số liệu khảo sát từ phầm mềm SPSS 20 Corrected item-total correlation≥ 0,30 cho xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. biết biến đó đạt yêu cầu. Theo kết quả kiểm Trị số của KMO phải đạt từ 0,5 trở lên, theo định thì các hệ số hệ số Cronbach’s Alpha của Kaiser (1974), các khoảng giá trị KMO ≥ các thang đo đều đạt yêu cầu về kiểm định. 0,90 là rất tốt, KMO ≥ 0,80 là tốt, KMO Tiếp theo thực hiện kiểm định Bartlett ≥ 0,70 là được, KMO ≥ 0,60 là tạm được, (Bartlett’s Test of Sphericity) dùng để xem KMO ≥ 0,50 là xấu và KMO < 0,50 là xét ma trận tương quan với giả thuyết rằng không chấp nhận. Theo kết quả nghiên cứu ma trận tương quan là ma trận đơn vị, nếu trị số KMO = 0,807 thỏa mãn điều kiện 0,5 phép kiểm định Bartlett có P-Value < 0,05 ≤ KMO ≤ 1, như vậy phân tích nhân tố độc thì có thể bác bỏ giả thuyết trên, có nghĩa lập là phù hợp với dữ liệu thực tế. là các biến có quan hệ với nhau. Kiểm định Kiểm định tính tương quan giữa các biến KMO (Kaiser-Meyer-Olkin Measure of quan sát (Bartlett’s Test): Nghiên cứu đặt Sampling Adequacy) là một chỉ số dùng để giả thuyết H0: mức tương quan của các biến Số 228- Tháng 5. 2021- Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng 73
  9. Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp - Trường hợp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Dương bằng không. Kết quả kiểm định Bartlett’s được đề cập trong mô hình. test có giá trị Sig.=0,000 < 0,05 nên bác bỏ Yếu tố Chính sách tín dụng của ngân hàng giả thuyết H0. Do vậy các biến quan sát có có tác động đáng kể nhất và cùng chiều tương quan với nhau trong mỗi nhóm nhân với phát triển tín dụng khách hàng DN (hệ tố (Bảng 4). số beta đã hiệu chỉnh là 0,378). Từ đó cho Thực hiện kiểm định hồi quy chỉ số R2 hiệu thấy chính sách lãi suất và phí liên quan chỉnh = 0,685, có nghĩa là trong 100% sự đến hoạt động tín dụng luôn là quan tâm biến động của biến phụ thuộc thì có 68,5% hàng đầu của các DN khi tìm kiếm nguồn sự biến động do tác động được giải thích vốn hỗ trợ từ kênh ngân hàng. Chính sách bởi các biến độc lập, còn lại 31,5% do sai tín dụng được đánh giá càng cao, hợp lý, số ngẫu nhiên hoặc các yếu tố khác ngoài hiệu quả thì hoạt động cho vay càng tốt và mô hình (Bảng 5). ngược lại. Kết quả hồi quy chuẩn hóa mô tả các yếu Về Quy trình tín dụng của ngân hàng có hệ tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng khách số beta hiệu chỉnh lớn thứ 2 (0,286), cho hàng DN tại Agribank Bình Dương. Với thấy những quy định hợp lý trong việc quy giá trị VIF của tất cả các biến độc lập đều định hồ sơ, tỷ lệ tài sản đảm bảo, công tác < 2, mô hình cho thấy không có hiện tượng giám sát và kiểm tra sau vay có tác động đa cộng tuyến. Giá trị sig < 0,05 cho thấy lớn đến quyết định vay vốn của DN. mô hình có ý nghĩa thống kê. Chỉ số R2 Trình độ của cán bộ tín dụng cũng có ảnh hiệu chỉnh = 0,685 có nghĩa là trong 100% hưởng khá lớn đến phát triển tín dụng sự biến động của biến phụ thuộc có 68,5% khách hàng DN (có hệ số beta hiệu chỉnh là sự biến động là do tác động được giải thích 0,200). Điều này cho thấy vai trò rất quan bởi các biến độc lập, còn lại 31,5% là do sai trọng của yếu tố con người trong công tác số ngẫu nhiên hoặc các yếu tố khác chưa thẩm định và cấp tín dụng cho DN. Tác Bảng 5. Kết quả hồi quy của mô hình Hệ số hồi Hệ số hồi quy Sig. quy chuẩn Thống kê đa cộng tuyến Mô hình chưa chuẩn hóa Độ hóa t B chấp Sai số Hệ số phóng đại Beta nhận chuẩn phương sai (VIF) (Hằng -0,459 0,180 -2,545 0,012 số) NL 0,163 0,034 0,194 4,821 0,000 0,958 1,044 TD 0,162 0,040 0,200 4,030 0,000 0,634 1,578 TT 0,110 0,033 0,148 3,316 0,001 0,779 1,283 CS 0,303 0,037 0,378 8,149 0,000 0,723 1,382 CN 0,099 0,036 0,124 2,746 0,007 0,768 1,303 QT 0,242 0,037 0,286 6,634 0,000 0,834 1,199 Giá trị R2 hiệu chỉnh: 0,685 Giá trị DW: 1,748 Giá trị sig. 0,000 Nguồn: Kết quả phân tích số liệu khảo sát từ phầm mềm SPSS20 74 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng- Số 228- Tháng 5. 2021
  10. NGUYỄN HỒNG THU - THIỀU THỊ NGỌC HÂN phong chuyên nghiệp và sự hỗ trợ tối đa văn bản hướng dẫn được kịp thời và minh của đội ngũ cán bộ tín dụng sẽ giúp doanh bạch. nghiệp dễ dàng hơn trong việc hoàn thiện Thứ ba, quan tâm phát triển chuyên môn hồ sơ vay vốn. cho đội ngũ cán bộ tham gia đảm trách Bên cạnh đó, các yếu tố như: năng lực của nghiệp vụ, trước xu hướng cạnh tranh của các DN, công nghệ của ngân hàng hay ngành Ngân hàng, yếu tố nguồn lực con chất lượng thông tin của DN vay vốn cũng người đóng vai trò quan trọng trong việc tác động đến quá trình phát triển tín dụng thúc đẩy và phát triển hoạt động tín dụng khách hàng DN. tại các ngân hàng. Việc phát triển sản phẩm của ngân hàng cần phải đi kèm với hoạt 5. Kết luận và khuyến nghị động kiểm tra, kiểm soát và giám sát các hoạt động và cần được quan tâm bồi dưỡng Nghiên cứu đã tìm thấy việc phát triển tín thường xuyên và liên tục, góp phần phát dụng cho khách hàng doanh nghiệp ảnh triển và bảo đảm an toàn cho các hoạt động hưởng bởi chính sách tín dụng của ngân của ngân hàng. hàng; quy trình tín dụng của ngân hàng; Cuối cùng, việc nâng cấp và phát triển công trình độ của cán bộ tín dụng; chất lượng nghệ số và thông tin truyền thông trong công thông tin của DN; năng lực của DN vay tác tín dụng ngân hàng là một trong những vốn và công nghệ ngân hàng. Qua kết quả yếu tố chiến lược của các ngân hàng trong nghiên cứu, một số vấn đề đặt ra như sau: giai đoạn ngày nay. Việc áp dụng, khai thác Trước hết, về phía các DN cần không và nâng cao ứng dụng công nghệ số trong ngừng nỗ lực xây dựng các chính sách phát các hoạt động góp phần làm tăng tính linh triển DN: Linh hoạt, thích ứng và tối ưu hoạt, kịp thời, nhanh chóng và chính xác hóa năng lực cạnh tranh của DN trước sự đối với các hoạt động nói chung của ngành biến động của thị trường ngày nay; tìm ngân hàng. Việc phát triển sản phẩm tín kiếm các nguồn lực và sử dụng có hiệu dụng các DN nói chung cần chú trọng đến quả các nguồn lực trong quá trình vận hành các yếu tố về con người, về các chính sách DN, giảm thiểu chi phí và nâng cao giá trị và khả năng ứng dụng công nghệ tiên tiến lợi nhuận của DN. trong triển khai các hoạt động. Từ đó, bảo Thứ hai, về phía ngân hàng, chính sách và đảm sự ổn định và phát triển các hoạt động quy trình tín dụng cho khách hàng DN cần cho ngành ngân hàng nói chung. được quan tâm, cần xây dựng các chính Hạn chế của nghiên cứu đó là, khả năng sách phát triển cho các khách hàng DN như tổng quát hóa của bài viết sẽ cao hơn nếu chính sách gói vay, lãi suất vay, nhằm thúc được thực hiện với quy mô mẫu mở rộng, đẩy các DN tiếp cận các dòng vốn một cách đồng thời mở rộng thêm đối tượng nghiên dễ dàng và hiệu quả, góp phần thúc đẩy các cứu gồm phát triển tín dụng khách hàng cá DN phát triển hoạt động sản xuất và kinh nhân ■ doanh. Đồng thời cần rõ ràng và minh bạch các quy trình thủ tục giúp cho các DN tiếp cận nguồn vốn được tiếp cận dễ dàng hơn, cần lắng nghe các ý kiến phản hồi từ các DN trong việc cải tiến hiệu chỉnh các quy trình, thủ tục và các chính sách nhằm tối ưu hóa các chính sách thông qua các quy trình Số 228- Tháng 5. 2021- Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng 75
  11. Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp - Trường hợp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Dương Tài liệu tham khảo Andriy Melikhov và cộng sự (2019). Development and Introduction of Banking Products: Accounting Aspect. Academy of Accounting and Financial Studies Journal. Research Article: 2019 Vol: 23 Issue: 2 Bambang Hendrawa (2012). The Small Medium-Sized Enterprise’s Characteristic in Batam Free Trade Zone that Able to Acquire Debt, Procedia Economics and Finance 4 (2012), pp. 76-85. Berggren, B., Olofsson, C. & Silver, L., (2000), Control Aversion and the Search for external Financing in Swedish SMEs, Small business Economics 15, pp. 233-242. Boudriga, A., Boulila Taktak, N., Jellouli, S. (2009). Bank specific, business and institutional environment determinants of nonperforming loans: Evidence from MENA countries, ERF, 16th Annual Conference, November 7-9, 2009. Cục Thống kê tỉnh Bình Dương (2019). Niêm giám thống kê năm 2019. Truy cập tại gov.vn/Lists/AnPhamThongKe/DispForm.aspx?ID=20&CategoryId=Ni%C3%AAn%20gi%C3%A1m%20 th%E1%BB%91ng%20k%C3%AA%20c%E1%BA%A5p%20t%E1%BB%89nh&InitialTabId=Ribbon.Read. Dương Thị Hoàn (2019), Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam, Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Số 50. 2019: 118-122. Phùng Thế Đông (2019). Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển trong giai đoạn hiện nay. Tạp chí Tài chính, số kỳ 1, tháng 10/2019. Kaiser, H. F., & Rice, J. (1974). Little jiffy, mark IV. Educational and psychological measurement, 34(1), 111-117. Godbillon-Camus, B. and Godlewski, C. J (2005). Credit Risk Management in Banks: Hard Information, Soft Information and Manipulation. Universit´e Robert Schuman, Strasbourg III. Grunert et al. (2005), The role of non-financial factors in internal credit ratings, Journal of Banking & Finance, Volume 29, Issue 2, Pages 509-531. Nunnally, J.C. and Bernstein, I.H. (1994). The Assessment of Reliability. Psychometric Theory, 3, 248-292. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2019). Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 – 2019. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2001), Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. Quốc hội (2010) , Luật số 47/2010/QH12 về các tổ chức tín dụng. Quốc hội (2014), Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13. Tạp chí Tài chính (2020). Tra cứu tại nghiep-nho-va-vua-chiem-981-144150.html. 76 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng- Số 228- Tháng 5. 2021