Bài giảng Chính sách phát triển - Đo lường tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế

pdf 32 trang Gia Huy 19/05/2022 2050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chính sách phát triển - Đo lường tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_chinh_sach_phat_trien_do_luong_tang_truong_kinh_te.pdf

Nội dung text: Bài giảng Chính sách phát triển - Đo lường tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế

  1. Đo lường tăng trưởng và phát triển kinh tế Chính sách Phát triển FETP 1
  2. Vấn đề  Hiểu tiến trình phát triển kinh tế cần  phương pháp đo lường kết quả kinh tế  so sánh  Giữa các quốc gia, và  Theo thời gian 2
  3. Tăng trưởng và phát triển  Tăng trưởng  Phát triển  PPF dịch ra bên ngoài  Chất lượng cuộc sống=Phúc lợi  Tăng thu nhập, thu nhập bq đầu (vật chất, môi trường, an sinh ) người  Thu nhập bình quân đầu người  Tăng trưởng là sự gia tăng một như nhau nhưng rất khác nhau cách bền vững của sản lượng bình về chất lượng cuộc sống quân đầu người hay sản lượng trên mỗi lao động  Phát triển và tăng trưởng kinh Simon Kuznets tế hiện đại đề cập đến thu nhập đầu người, không thể có  Tăng trưởng kinh tế xảy ra nếu phát triển bền vững nếu thiếu sản lượng tăng nhanh hơn dân số tăng trưởng kinh tế Douglass C. North và Robert Paul Thomas Simon Kuznets 3
  4. Nội dung 1. Đo lường tăng trưởng kinh tế 2. Phát triển kinh tế có nghĩa là gì? 3. Tăng trưởng có như mong muốn? 4. Phân tích nguồn tăng trưởng kinh tế 4
  5. Đo lường tăng trưởng kinh tế  GDP, GNI, PCI và tốc độ tăng  GDP – còn nhiều vấn đề  Tự cung tự cấp  Dịch vụ được trả và không được trả  Kinh tế ngầm  Các ảnh hưởng xấu (ô nhiễm môi trường, tàn phá tài nguyên )  “Thứ tệ hại” và phúc lợi kinh tế ròng NEW  GDP xanh  GDP bq đầu người - thước đo giá trị tổng gộp tiêu chuẩn về tăng trưởng kinh tế  So sánh giữa các nước: trục trặc chuyển đổi tỷ giá  Tỷ giá thị trường và tỷ giá ngang bằng sức mua (PPP) 5
  6. GDP truyền thống chưa tính tác động và sự xuống cấp môi trường do các hoạt động kinh tế gây nên 6 6
  7. GDP Tổng sản phẩm nội địa không tính đến sức khỏe của con cái chúng ta, chất lượng giáo dục mà chúng nhận được, hay niềm vui của chúng khi vui chơi. Nó không bao gồm vẻ đẹp của thơ ca hay sự bền vững của các cuộc hôn nhân, sự thông minh trong những cuộc tranh luận công khai hay sự liêm chính của các quan chức. Nó không đo lường lòng can đảm và sự thông thái của chúng ta, mà cũng không đo lường sự cống hiến của chúng ta cho đất nước. Nói một cách ngắn gọn, nó đo lường tất cả mọi thứ, ngoại trừ những thứ làm cho cuộc sống đáng giá hơn, và nó có thể cho chúng ta biết tất cả mọi thứ về nước Mỹ ngoại trừ lý do tại sao chúng ta lại tự hào rằng mình là người Mỹ”. Robert Kennedy 7
  8. Net Economic Welfare (NEW)  Phúc lợi kinh tế ròng (NEW): cố gắng loại trừ chi phí ô nhiễm, tội phạm, tắc nghẽn giao thông  UNDP “Adjusted measure of total national output, including only the consumption and investment items that contribute directly to economic well-being. Calculated as additions to gross national product (GNP), including the value of leisure and the underground economy, and deductions such as environmental damage. It is also known as net economic welfare (NEW)” (Samuelson and Nordhaus, 1992) 8
  9. GDP xanh Kinh tế “Xanh”: Tăng trưởng đi kèm phát thải thấp, sử dụng tài nguyên hiệu quả và công bằng 9 Nguồn: Trích tài liệu hội thảo quốc gia về Tăng trưởng Xanh, Việt Nam (2013) 9
  10. Trục trặc khi chuyển đổi tỷ giá Kết quả hoạt động kinh tế có thể phát sinh trục trặc khi tính toán và so sánh:  Sức mua đồng tiền và giá cả từng quốc gia (tính theo nội và ngoại tệ)  Tỷ giá can thiệp và tỷ giá tự do  Rào cản thương mại và các can thiệp tỷ giá  HH&DV ngoại thương và phi ngoại thương  Tỷ giá được xác định bởi hàng hóa ngoại thương và giao dịch vốn 10
  11. Tỷ giá hối đoái ngang bằng sức mua (PPP) exchange rate Hoa Kỳ Ấn Độ Lượng Giá GTSL Lượng Giá GTSL (USD) (tỷ USD) (rupee) (tỷ rupee) Thép (tr. tấn) 100 200 20 8 9.000 72 một tấn một tấn Nhân sự bán 2 5.000 một 10 4 60.000 một 240 lẻ (triệu) người/năm người/năm GDP (tiền địa 30 312 phương) Tỷ giá chính thức (giá thép)= 9000/200 = 45 Rs/1 USD GDP Ấn Độ (tỷ giá chính thức): 312/45 = 6,9 tỷ USD GDP Ấn Độ sử dụng giá của nước Mỹ: Thép: 8 triệu tấn × 200 USD/tấn = 1,6 tỷ USD Doanh số bán lẻ: 4 triệu × 5000 USD/người = 20 tỷ USD GDP: = 21,6 tỷ USD Tỷ lệ GDP theo PPP so tỷ giá chính thức: 21,6/6,9 = 3,1 11
  12. So sánh GNI bq đầu người (2013) Nước GNI bq GNI bq Tỷ số tính toán (tỷ giá thị trường) (PPP) theo tỷ giá PPP/tỷ giá thị trường Nhật 46.330 37.550 0,8 Hoa Kỳ 53.470 53.750 1,0 Trung Quốc 6.560 11.850 1,8 Việt Nam 1.740 5.070 2,9 Nguồn: WDI 2015 12
  13. Đo lường phát triển kinh tế  Khác tăng trưởng, phát triển kinh tế là khái niệm chuẩn tắc  Học giả và tổ chức khác nhau đưa ra các mục tiêu và chỉ báo khác nhau  HDI (NHDI), MDGs và SDGs nổi lên như các thước đo quan trọng 13
  14. Phát triển Kinh tế nghĩa là gì? Tăng trưởng – mới chỉ là điều kiện CẦN:  Tăng cường thế lực và hào quang nhà nước  Đầu tư ồ ạt, lợi ích tiêu dùng bị trì hoãn  Người giàu giàu lên, nghèo nghèo đi Amartya Sen:  phát triển kinh tế đòi hỏi phải xoá bỏ nguồn gốc gây ra tình trạng “mất khả năng” khiến dân chúng không được tự do sống cuộc đời mà họ mong muốn. 14
  15. Đo lường phát triển con người (Human Development)  Các yếu tố quan trọng:  Sống lâu và khỏe mạnh;  Có kiến thức;  Được tiếp cận các nguồn lực cần cho cuộc sống hay mức sống tử tế  HDI: 1. tuổi thọ; 2. tỷ lệ ghi danh học các cấp, và tỷ lệ người lớn biết đọc biết viết; 3. thu nhập đầu người  Các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDGs)  Mục tiêu phức hợp về chất lượng cuộc sống và phúc lợi 15
  16. HDI – theo phương pháp tính mới (NHDI) 16
  17. 8 mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDGs) 1. Xoá bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói. 2. Đạt được phổ cập giáo dục tiểu học. 3. Tăng cường bình đẳng giới và nâng cao vị thế phụ nữ. 4. Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em. 5. Cải thiện sức khoẻ bà mẹ. 6. Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét, và các bệnh tật khác. 7. Bảo đảm tính bền vững môi trường. 8. Thiết lập quan hệ đối tác toàn cầu vì sự phát triển chung. Đọc thêm UNDP-MDG Report 2014 17
  18. Nhưng tăng trường không phải là thuốc trị bách bệnh. Xếp hạng HDI Mối quan hệ yếu tương quan tốt giữa tăng trưởng với PCI và cải thiện sức khỏe và giáo dục Cần chính sách khác ngoài tăng trưởng 20
  19. Tăng trưởng kinh tế có đáng như mong đợi?  “Có” - Nhưng có những cách nhìn khác.  Thu nhập tăng nhưng có thực sự hạnh phúc hơn?  Nếu tăng trưởng kinh tế không đi kèm với gia tăng hạnh phúc thì vấn đề là gì? 21
  20. Chủ nghĩa vật chất, Tây phương hoá, mất dần xã hội truyền thống dường như đi kèm với tăng trưởng kinh tế? Nhiều stress hơn, nhiều căn bệnh xuất hiện cùng cuộc sống hiện đại. Xuống cấp của môi trường, diệt chủng của nhiều loài động vật, trái đất ám dần lên. 22
  21. Tăng trưởng kinh tế Phân tích nguồn tăng trưởng 24
  22. Tăng trưởng kinh tế: Tích tụ yếu tố đầu vào và tăng năng suất  Y phụ thuộc K, L và năng suất hay công nghệ.  Tăng trưởng phụ thuộc 2 tiến trình cơ bản:  Tích tụ K và L  Tăng trưởng năng suất: (1) cải thiện hiệu quả các yếu tố hiện sử dụng; (2) thay đổi công nghệ :  Ý tưởng mới, máy móc, phương tiện mới, tổ chức sx  Đi kèm chuyển dịch sản xuất và cơ cấu ngành 25
  23. Ba tiếp cận giải thích tăng trưởng 1. Hạch toán tăng trưởng (growth accounting) 2. Mô hình kinh tế lượng (econometric approach) 3. Tiếp cận lịch sử (historical approach) Mỗi tiếp cận đều có ưu nhược điểm và bổ sung cho nhau 26
  24. Hai cách viết phương trình hạch toán tăng trưởng  Hàm SX: Y = F(K, L)  Phương trình hạch toán tăng trưởng: Cách 1: Phương pháp tồn kho thường xuyên gY = wKgK + wLgL + a Cách 2: Phương pháp tỷ lệ đầu tư trên GDP gY = i.(GDI/GDP) + wLgL + a  Tăng trưởng:  Chiều rộng (nhập lượng)  Chiều sâu (năng suất, công nghệ) 27
  25. Hồi quy tăng trưởng thu nhập đầu người giữa các nền kinh tế  PCIG = f(INV, ED, LFG, PCI0)  PCIG: tốc độ tăng thu nhập đầu người  INV: tỷ lệ đầu tư/GDP  ED: trình độ giáo dục  LFG: tốc độ tăng dân số  PCI0: thu nhập đầu người vào năm đầu giai đoạn tính  PCIG = a0 + a1INV + a2ED + a3LFG + a4PCI0 + e 28
  26. Nguồn tăng trưởng Đài Loan gy gL gK TFPG Giải thích Giai đoạn 1952-55 9,00 3,51 5,70 4,83 Hồi phục 1956-60 6,70 4,87 6,04 1,47 Nhà nước kiểm soát, chiến lược ISI 1961-65 9,50 4,75 7,78 3,84 Mở cửa kinh tế, cải cách và xuất khẩu 1966-70 9,37 10,43 12,76 -1,77 công nghiệp nặng Thâm dụng lao động 1971-79 9,55 5,57 13,48 1,95 Thúc đẩy xuất khẩu Hiện đại hóa (2 cú sốc dầu) 1980-85 6,59 2,43 9,31 2,36 1986-90 8,74 2,74 7,91 4,62 Cải cách mạnh mẽ theo thị trường và mở cửa hoàn toàn 1991-94 6,57 2,22 8,87 2,68 29 Rethinking the East Asian Miracle
  27. TFPG - câu chuyện lớn  Tăng trưởng Đông Á sau WWII: lớn nhất, kéo dài, giảm nghèo nhanh nhất bài học gì cho các nước đang phát triển?  Vẫn còn nhiều giải thích:  Adam Smith, Ricardo: tăng vốn tăng sản lượng  Young, Krugman: tăng nhập lượng tăng xuất lượng!  Dwight Perkins: sử dụng nhập lượng khác các nước khác.  Những gì tác động đến TFPG? 1. Ổn định chính trị 2. Chính sách chính phủ 3. Thay đổi cơ cấu ngành (năng suất) 4. Vai trò khu vực tài chính 5. Nguồn lực tự nhiên và địa lý 6. Mâu thuẫn xã hội và bất công bằng 7. Văn hoá 30
  28. Các nhân tố xác định tăng trưởng kinh tế  Hai nhánh nghiên cứu đang tiếp diễn cả lý thuyết và thực nghiệm hai thập niên qua. 1. Mô hình Solow và tăng trưởng nội sinh. 2. Địa kinh tế mới và các nhân tố phi kinh tế.  Nhánh 1 tập trung vai trò vốn, lao động và công nghệ, trong khi nhánh 2 tập trung vào thể chế, hệ thống chính trị và luật pháp, yếu tố văn hóa xã hội, dân số và địa lý.  Nhờ dữ liệu đầy đủ và kỹ thuật kinh tế lượng, thống kê tiên tiến 31
  29. Kết luận  Đo lường tăng trưởng và phát triển dựa vào các chỉ báo khác nhau.  Tăng trưởng phụ thuộc 2 tiến trình cơ bản  Phân tích nguồn tăng trưởng: đóng góp khác nhau của K, L, TFP ở nước nghèo và nước giàu  Hai thập niên qua nổi lên 2 nhánh nghiên cứu quan trọng nhằm tìm hiểu về các nhân tố chính yếu giúp giải thích nguồn gốc tăng trưởng kinh tế. Công trình nghiên cứu vẫn đang tiếp diễn. 32