Bài giảng Chứng khoán và thị trường chứng khoán - Bùi Huy Tùng

ppt 431 trang cucquyet12 3850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chứng khoán và thị trường chứng khoán - Bùi Huy Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_chung_khoan_va_thi_truong_chung_khoan_bui_huy_tung.ppt

Nội dung text: Bài giảng Chứng khoán và thị trường chứng khoán - Bùi Huy Tùng

  1. . BÀI GiẢNG CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN GiẢNG VIÊN: TH.SỸ BÙI HUY TÙNG - ĐHNH.TPHCM
  2. X NỘI DUNG MÔN HỌC: u CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN u CHƯƠNG II. CHỨNG KHOÁN u CHƯƠNG III. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN u CHƯƠNG IV. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN u CHƯƠNG V. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
  3. X Tài liệu tham khảo: n Giáo trình thị trường chứng khoán n Câu hỏi ôn tập thị trường chứng khoán n Luật doanh nghiệp 2005 n Luật chứng khoán 2006
  4. . CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
  5. CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN I. GIỚI THIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH II. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
  6. I. GIỚI THIỆU VỀ TT TÀI CHÍNH 1. Khái niệm thị trường tài chính 2. Bản chất của thị trường tài chính 3. Chức năng của thị trường tài chính 4.Cấu trúc (phân loại) thị trường tài chính 5. Các công cụ của thị trường tài chính 6. Các trung gian tài chính
  7. 1. Khái niệm thị trường tài chính Ø Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động cung, cầu vốn cũng như các giấy tờ có giá. Hay nói cách khác: Ø Thị trường tài chính là nơi diễn ra sự luân chuyển vốn từ những người có vốn nhàn rỗi tới những người thiếu vốn.
  8. 2. Bản chất của thị trường tài chính Ø Các chủ thể luôn tồn tại 2 hiện tượng khách quan: các nguồn tiết kiệm và nhu cầu về vốn. Ø Người có cơ hội đầu tư lại thiếu vốn, người có vốn nhàn rỗi lại không có cơ hội đầu tư → hình thành một cơ chế chuyển đổi từ tiết kiệm sang đầu tư, được thực hiện trên TTTC. Ø Người thiếu vốn huy động bằng PH các chứng khoán (CCTC hay TSTC) Ø Người dư vốn, thay vì đầu tư vào máy móc, thiết bị, sẽ đầu tư vào các CCTC (TSTC) được PH bởi người cần vốn. Ø TTTC là nơi mua bán, trao đổi các chứng khoán.
  9. 3. Chức năng của thị trường tài chính t Dẫn vốn từ những nơi thừa vốn sang những nơi thiếu vốn t Hình thành giá của các tài sản tài chính t Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính t Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông tin t Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ.
  10. t Dẫn vốn từ những nơi thừa vốn sang những nơi thiếu vốn Ø Là chức năng kinh tế chủ yếu của TTTC Ø Thông qua hoạt động của các chủ thể, các nguồn tài chính luân chuyển để cung và cầu về vốn gặp nhau → làm tăng quá trình chuyển các nguồn tiết kiệm thành đầu tư.
  11. t Dẫn vốn từ những nơi thừa vốn sang những nơi thiếu vốn(tt) Tài chính gián tiếp (vốn) Các tr/gian (vốn) tài chính (vốn) (vốn) (vốn) Ø Người cho vay Ø Người vay vốn ü Hộ gia đình Thị trường ü Hộ gia đình ü DN (vốn) Tài chính (vốn) ü DN ü CP (vốn) ü CP Tài chính trực tiếp
  12. t Dẫn vốn từ những nơi thừa vốn sang những nơi thiếu vốn(tt) Ø Người tiết kiệm – cho vay: Chủ yếu là cá nhân, hộ gia đình, tuy nhiên, các DN, CP và người nước ngoài khi có tiền dư thừa đem cho vay. Ø Người đi vay: Chủ yếu là DN và CP, song cá nhân, hộ gia đình và người nước ngoài cũng đi vay.
  13. t Dẫn vốn từ những nơi thừa vốn sang những nơi thiếu vốn(tt) Các dòng vốn chảy từ người cho vay sang người đi vay qua hai kênh: Ø Ở kênh gián tiếp: các chủ thể thừa vốn cung ứng vốn gián tiếp cho người thiếu vốn thông qua các TGTC (các NH, các TCTD) Ø Ở kênh trực tiếp: các chủ thể dư vốn trực tiếp chuyển vốn cho các chủ thể thiếu vốn bằng cách mua các TSTC trực tiếp do các chủ thể thiếu vốn PH thông qua các TTTC.
  14. tHình thành giá của các tài sản tài chính Ø Sự tác động qua lại giữa người mua và người bán hình thành giá TSTC và lợi tức của TSTC được xác định. Ø Mức lợi tức mà các NĐT yêu cầu là yếu tố thúc đẩy DN gọi vốn. Ø Giá cả của TSTC là tín hiệu cho biết vốn được phân bổ như thế nào.
  15. tTạo tính thanh khoản cho TS tài chính Ø TTTC tạo môi trường để NĐT có thể bán các TSTC. Ø Nếu thiếu tính thanh khoản, buộc NĐT phải nắm giữa công cụ nợ tới khi đáo hạn, hoặc nắm giữ công cụ vốn tới khi CT bị phá sản hay giải thể. Ø Các TSTC đều có tính thanh khoản nhưng mức độ là không giống nhau.
  16. t Giảm thiểu c/phí tìm kiếm, c/phí thông tin Ø Để có giao dịch, người mua và người bán phải tìm được nhau, phải tốn tiền và thời gian cho quảng cáo và tìm đối tác – là những chi phí tìm kiếm. Ø Chi phí thông tin gắn liền với việc nhận định các giá trị đầu tư, tức là khối lượng và tính chắc chắn của dòng tiền dự kiến thu được. Ø Khi có TTTC sẽ tập trung được khối lượng và giá trị lớn, thông tin đầy đủ, nhanh chóng cho phép giảm thiểu những chi phí.
  17. t Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ Ø Thông qua mua bán TP, TPKB, của NHTW trên TTTC, CP tạo ra nguồn thu bù đắp thiếu hụt và kiểm soát LP. Ø NHTW mua bán ngoại tệ trên TTNH để điều chỉnh lượng cung cầu ngoại tệ giúp CP ổn định TGHĐ.
  18. 4. Cấu trúc (phân loại) TTTC t Căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn ◙ Thị trường tiền tệ ◙ Thị trường vốn t Căn cứ vào cách thức huy động vốn ◙ Thị trường nợ ◙ Thị trường vốn cổ phần t Các vào tính chất của việc PH các CCTC ◙ Thị trường sơ cấp ◙ Thị trường thứ cấp
  19. t Căn cứ vào t/gian luân chuyển vốn ◙ Thị trường tiền tệ ◙ Thị trường vốn
  20. ◙ Thị trường tiền tệ Ø Khái niệm thị trường tiền tệ Ø Đặc trưng của thị trường tiền tệ Ø Các loại thị trường tiền tệ
  21. Ø Khái niệm thị trường tiền tệ ü TTTT là thị trường mua bán, trao đổi các CCTC (TSTC) ngắn hạn, thường < 1 năm. ü Thông qua TTTT, các nguồn vốn nhàn rỗi được dẫn từ nơi thừa sang nơi thiếu. ü Là nơi để NHTW thực thi nghiệp vụ thị trường mở nhằm kiểm soát tiền dự trữ của các NHTM và điều tiết tiền cung ứng.
  22. Ø Đặc trưng của thị trường tiền tệ ü Các công cụ của TTTT có tính thanh khoản cao, độ rủi ro thấp, khả năng sinh lợi thấp và tương đối ổn định. ü Hoạt động của TTTT chủ yếu diễn ra trên thị trường tín dụng (TTTD), do đó giá cả hình thành trên thị trường này được biểu hiện thông qua LSTDNH.
  23. Ø Các loại thị trường tiền tệ ü TTTD: các HĐTD của NHTM huy động và cho vay ngắn hạn. ü Thị trường liên NH: giải quyết nhu cầu vốn tạm thời giữa các NH với nhau trước khi NHTM vay chiết khấu tại NHTW. ü TTCK ngắn hạn: giao dịch mua bán, chuyển nhượng và trao đổi các GTCG ngắn hạn như TPKB, KPNH, CCTG tiết kiệm, ü TTNH: giao dịch, mua bán, chuyển nhượng, vay và cho vay bằng ngoại tệ, sự tác động qua lại giữa cung-cầu trên TTNH hình thành và ảnh hưởng đến TGHĐ – một biến số quan trọng của nền KT.
  24. ◙ Thị trường vốn Ø Khái niệm thị trường vốn Ø Đặc trưng của thị trường vốn Ø Các loại thị trường vốn
  25. Ø Khái niệm thị trường vốn ü Là thị trường mua bán, trao đổi các CCTC trung và dài hạn, thường >1 năm.
  26. Ø Đặc trưng của thị trường vốn ü CCTC trên thị trường vốn có tính thanh khoản kém. ü Khả năng rủi ro cao, khả năng sinh lợi cao. ü Vai trò chủ yếu của TTV là cung cấp tài chính cho các khoản đầu tư dài hạn.
  27. Ø Các loại thị trường vốn ü Thị trường chứng khoán ü Thị trường vay nợ trung và dài hạn ü Thị trường tín dụng thuê mua (cho thuê tài chính). ü Thị trường cho vay đầu tư BĐS ü .
  28. tCăn cứ vào cách thức huy động vốn ◙ Thị trường nợ ◙ Thị trường vốn cổ phần
  29. ◙ Thị trường nợ Ø Là thị trường mua bán các công cụ nợ như TP, CCTG, TPKB, TPCP, các khoản cho vay, Trong đó, người mua (đầu tư) trở thành chủ nợ, người PH trở thành con nợ. Ø Đặc trưng của các công cụ nợ: ü Có kỳ hạn nhất định ü Có số lượng ü Có lãi suất Ø Thị trường nợ phụ thuộc rất lớn vào biến động LS.
  30. ◙ Thị trường vốn cổ phần Ø Là thị trường mua bán các công cụ góp vốn như cổ phiếu của CTCP hay CCĐT của quỹ đầu tư. Ø Người mua (đầu tư) trở thành người góp vốn, người bán trở thành CTPH. Ø Đặc trưng: các công cụ không có kỳ hạn, chỉ có thời điểm PH, không có ngày đáo hạn. Ø Người mua thu hồi vốn bằng cách bán trên thị trường hoặc khi CTPH giải thể hoặc phá sản. Ø TTVCP chủ yếu phụ thuộc vào HĐKD của CTPH.
  31. ◙ Phân biệt thị trường vốn cổ phần và thị trường nợ w T/trường vốn cổ phần w Thị trường nợ üNgười mua là người góp üNgười mua là người cho vốn, họ trở thành thành CTPH vay nợ, họ trở thành viên (chủ sở hữu) của CTPH chủ nợ üKhông có thời hạn üCó thời hạn nhất định üKhông ghi lãi suất üCó ghi lãi suất üKhi CTPH kinh doanh thua üKhi CPPT kinh doanh thua lỗ, thì không phải trả cổ tức lỗ thì vẫn phải trả tiền lãi üĐược quyền tham gia biểu üKhông được tham gia biểu quyết quyết üKhả năng sinh lợi cao, khả üKhả năng sinh lợi thấp, năng rủi ro cao khả năng rủi ro thấp üKhi CTPH bị phá sản thì üKhi CTPH bị phá sản thì không được ưu tiên được ưu tiên
  32. tCác vào t/chất của việc PH các CCTC ◙ Thị trường sơ cấp ◙ Thị trường thứ cấp
  33. ◙ Thị trường sơ cấp Ø Là thị trường cấp một, trong đó các CCTC được PH lần đầu tiên và được bán cho những người đầu tiên mua chúng. Ø Việc PHCK lần đầu được tiến hành theo phương thức đấu giá với sự trợ giúp của CTCK làm nhiệm vụ BLPH.
  34. ◙ Thị trường thứ cấp (TTT/C) Ø Là thị trường cấp hai, giao dịch các CCTC sau khi được PH trên TTSC. Ø TTT/C không làm thay đổi nguồn vốn của TCPH mà chỉ chuyển vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Ø Hoạt động của TTT/C diễn ra trong phạm vi rộng hơn với tổng mức lưu chuyển vốn lớn hơn rất nhiều so với TTSC. Ø TTT/C làm cho các CCTC có tính lỏng cao hơn, tạo thuận lợi cho PH trên TTSC, tạo động lực phát triển TTSC.
  35. 5. Các công cụ của TTTC t Các công cụ của TT tiền tệ t Các công cụ trên TT vốn
  36. t Các công cụ của TT tiền tệ ◙ Tín phiếu kho bạc ◙ Thương phiếu ◙ Chứng chỉ tiền gửi và tiết kiệm ◙ Kỳ phiếu ngân hàng
  37. ◙ Tín phiếu kho bạc Ø Là công cụ vay nợ ngắn hạn trong năm tài khóa của CP do KBNN PH, thường định kỳ 3, 6, 9 tháng, LS thấp, nhưng an toàn và thanh khoản cao nên được ưa chuộng. Ø Là công cụ nắm giữ chủ yếu của NHTM, để thu lợi tức và quan trọng hơn, dùng nó như tiền dự trữ cấp hai. Ø NHTW cũng sử dụng công cụ này để thực hiện nghiệp vụ thị trường mở nhằm điều chỉnh lượng tiền cung ứng ra lưu thông và kiểm soát TTTD.
  38. ◙ Thương phiếu Thương phiếu là một loại giấy nhận nợ đặc biệt mà người giữ nó có quyền đòi tiền khi đến hạn, gồm: Ø Hối phiếu: là phiếu ghi nợ do người bán ký phát cho người mua, yêu cầu phải trả tiền khi đến hạn cho người bán hoặc bất cứ người nào xuất trình HP (người thụ hưởng). Ø Lệnh phiếu: là giấy nhận nợ do người mua ký phát trao cho người bán, người mua cam kết trả tiền khi đến hạn cho người thụ hưởng.
  39. ◙ Chứng chỉ tiền gửi và tiết kiệm Ø Là giấy chứng nhận về việc gửi tiền, là một công cụ vay nợ của NH. Ø Người nắm giữ không được rút tiền trước khi đến hạn mà chỉ có thể bán lại trên TTT/C. Ø Là công cụ quan trọng trong việc tạo nguồn vốn và tính thanh khoản cho NH.
  40. ◙ Kỳ phiếu ngân hàng
  41. t Các công cụ trên TT vốn ◙ Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư ◙ Trái phiếu ◙ Các khoản tín dụng thế chấp ◙ Các khoản tín dụng trung-dài hạn ◙ Các công cụ phái sinh
  42. ◙ Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư Ø CP là giấy chứng nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp đối với thu nhập và TS của CTCP. Ø Cổ phiếu gồm nhiều loại: CPPT, CPƯĐ cổ tức, CPƯĐ biểu quyết, Ø CCQ là một loại CK do CTQLQ đại diện cho một QĐTCK PH, xác nhận quyền hưởng lợi của NĐT. Ø CP và CCQ có bản chất giống nhau. Ø Sự phân biệt giữa CP và CCQ là sự khác biệt về việc sử dụng vốn sau khi phát hành.
  43. ◙ Trái phiếu Ø Là giấy chứng nhận nợ vay vốn của CTPH đối với chủ thể cho vay. Ø Hàng kỳ CTPH phải trả cho người nắm giữ một khoản tiền (lợi tức) và khi đáo hạn phải hoàn trả khoản vốn ban đầu (MG). Ø Có nhiều loại TP: TPCT, TPCP, TP đô thị, TP có thể chuyển đổi,
  44. ◙ Các khoản tín dụng thế chấp Ø Là các khoản cho vay để mua nhà ở, đất đai, BĐS, và dùng chính TS này làm thế chấp.
  45. ◙ Các khoản tín dụng trung-dài hạn Ø Là các khoản cho vay trung, dài hạn của NHTM hoặc các CTTC cho người tiêu dùng hoặc các DN vay. Ø Chúng không được giao dịch trên TTT/C nên tính thanh khoản rất thấp.
  46. ◙ Các công cụ phái sinh Ø Chứng khoán phái sinh là chứng khoán được hình thành và tồn tại phụ thuộc vào một loại chứng khoán khác. Ø Các chứng khoán phái sinh như trái phiếu có thể chuyển đổi, quyền tiên mãi (quyền ưu tiên mua trước),
  47. 6. Các trung gian tài chính t Khái niệm trung gian tài chính t Các loại hình trung gian tài chính t Vai trò của trung gian tài chính
  48. t Khái niệm trung gian tài chính Ø TGTC là những tổ chức làm cầu nối giữa những chủ thể cầu vốn và những chủ thể cung vốn trên TTTC Ø Các TGTC PH các CCTC để thu hút vốn. Ø Mức chênh lệch mà TGTC nhận được giữa LS cho vay với LS huy động vốn chính là chi phí trung gian hay hoa hồng trung gian. Ø Khi những người có vốn ký thác vốn vào TGTC, gọi là ĐTGT; còn khi TGTC đầu tư số vốn này, gọi là ĐTTT.
  49. t Các loại hình trung gian tài chính ◙ Các tổ chức nhận tiền gửi ◙ Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng ◙ Các trung gian đầu tư
  50. ◙ Các tổ chức nhận tiền gửi (TCTD) Ø Đây là các TGTC lớn nhất trên TTTC xét theo phạm vi hoạt động và khả năng về vốn. Ø Huy động vốn bằng cách mở TK séc và TK tiết kiệm cho KH, và sử dụng để cho vay theo nhiều hình thức hoặc ĐTCK. Ø Thu nhập: từ các khoản cho vay, từ ĐTCK, từ các khoản phí. Ø Các tổ chức này gồm: Các NHTM, các hiệp hội tiết kiệm và cho vay, các NH tiết kiệm và các hiệp hội tín dụng.
  51. ◙ Các t/chức tiết kiệm theo hợp đồng Ø Là các TGTC huy động vốn dựa trên cơ sở hợp đồng theo định kỳ. Ø Chúng có thể dự đoán tương đối chính xác các khoản tiền sẽ thanh toán nên không phải lo lắng về việc thiếu vốn. Ø Chúng có thể đầu tư vào các loại CK dài hạn như TPCP, CP, các khoản cho vay cầm cố Ø Chúng gồm: CTBH, quỹ hưu trí.
  52. Ø Công ty bảo hiểm (CTBH) ü Là những TGTC thực hiện thanh toán khi có rủi ro BH xảy ra, với khoản đóng góp trước của KH. ü CTBH huy động vốn từ PBH của KH và sử dụng phần lớn số tiền đó để đầu tư. ü CTBH cũng có thể đầu tư vào CP song không nhiều do rủi ro cao. ü Thu nhập của CTBH là phần chênh lệch giữa khoản phí và các khoản chi trả, các khoản lợi tức từ đầu tư.
  53. Ø Quỹ hưu trí ü Thiết lập để thanh toán cho người lao động khi về hưu. ü Chủ thể thành lập: các DNTN; các CQNNTW hoặc ĐP; các nghiệp đoàn; các cá nhân có nhu cầu. ü Đặc điểm quỹ: TS rất kém tính thanh khoản - là hợp đồng tiền hưu trí. ü TS này không được đem sử dụng, dù chỉ là để thế chấp cho một khoản vay, cho đến khi về hưu. ü Lợi thế của quỹ: đóng góp của ông chủ, một phần đóng góp của người lao động, thu nhập từ TS của quỹ, và được đóng thuế chậm. ü Về thực chất, đây là một hình thức trả công của ông chủ mà người làm công không bị đánh thuế cho đến khi rút số tiền này. ü Nó khuyến khích người làm công ở lại với DN.
  54. ◙ Các trung gian đầu tư Ø Công ty tài chính (CTTC) Ø Quỹ tương hỗ Ø Quỹ tương hỗ TTTT
  55. Ø Công ty tài chính (CTTC) ü CTTC huy động vốn bằng cách bán các thương phiếu hoặc PH CP, TP, và cho người tiêu dùng vay. ü Một số CTTC được một CT mẹ thành lập để bán TS của CT mình. ü CTTC không được huy động tiền gửi không kỳ hạn và không được thực hiện dịch vụ thanh toán.
  56. Ø Quỹ tương hỗ ü Huy động vốn bằng cách bán CCQ cho các cá nhân và đầu tư vào danh mục CP và TP đã được đa dạng hóa. ü Các quỹ này được quản lý bởi một CTQLQ. ü Một CTQLQ có thể quản lý nhiều quỹ để đa dạng hóa đầu tư do mỗi quỹ thường chỉ đầu tư một số loại CK.
  57. Ø Quỹ tương hỗ TTTT ü Nó mang các đặc trưng của quỹ tương hỗ nhưng được phép mở TK tiền gửi. ü Được phép bán CP để huy động vốn và sử dụng chúng để mua các công cụ an toàn và có tính thanh khoản cao trên TTTT. ü LS của các TS này được thanh toán định kỳ cho CĐ.
  58. t Vai trò của các trung gian tài chính ◙ Chuyển đổi thời gian đáo hạn của các công cụ tài chính ◙ Giảm thiểu rủi ro bằng cách đa dạng hóa đầu tư ◙ Giảm thiểu chi phí hợp đồng và chi phí xử lý thông tin ◙ Cung cấp một cơ chế thanh toán
  59. ◙ Chuyển đổi thời gian đáo hạn của các công cụ tài chính Ø Người gửi tiền và người đi vay đều có thể lựa chọn được thời gian thích hợp. Ø Nhờ các TGTC mà cả NĐT và người đi vay đều có thể lựa chọn những thời hạn thích hợp với mục đích của mình.
  60. ◙ Giảm thiểu rủi ro bằng cách đa dạng hóa đầu tư Ø “Trứng không bỏ vào một giỏ”. Ø Thông qua các công ty đầu tư. Ø Loại hình TGTC càng phong phú, các SP tài chính do chúng tạo ra càng đa dạng. Ø CTĐT có thể đầu tư nhiều loại CK, vào nhiều loại hình đầu tư nhằm đa dạng hóa và giảm rủi ro. Ø Đây không chỉ là ưu thế của các TGTC và còn là lợi ích KT quan trọng của các TTTC.
  61. ◙ Giảm thiểu chi phí hợp đồng và chi phí xử lý thông tin Ø NĐT phải có những kỹ năng đánh giá khoản đầu tư, phân tích khả năng lợi nhuận, mức độ rủi ro của các TSTC cũng như của toàn bộ khoản mục đầu tư. Ø NĐT cá nhân thường hạn chế những kỹ năng này. Ø Họ thường phải thuê người viết hợp đồng, làm phát sinh chi phí. Ø Để xác nhận mức độ tin cậy và xử lý những thông tin thu thập được về TS và về TCPH, NĐT phải bỏ ra thời gian và chi phí - là người xử lý thông tin. Ø Các TGTC có thể giảm thiểu các chi phí do có ưu thế về tínhtập trung, chuyên môn hóa, quy mô lớn
  62. ◙ Cung cấp một cơ chế thanh toán Ø Thông qua việc thanh toán không dùng tiền mặt tại các TGTC. Ø Ngày nay, các giao dịch thường không dùng tiền mặt, mà sử dụng séc, thẻ tín dụng hoặc chuyển tiền điện tử, và một số TGTC cung cấp những phương thức thanh toán này. Ø Thanh toán không dùng tiền mặt trở thành một chức năng quan trọng của TGTC.
  63. II. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 1. Lịch sử hình thành và phát triển TTCK 2. Bản chất và chức năng của TTCK 3. Các chủ thể tham gia TTCK 4. Các nguyên tắc hoạt động của TTCK 5. Cấu trúc và phân loại TTCK 6. Cơ chế điều hành và giám sát TTCK 7. Sự hình thành và phát triển TTCK ở VN
  64. 1. L/sử hình thành và phát triển TTCK Ø TTCK ban đầu phát triển tự phát vào giữa TK XV tại những thành phố trung tâm buôn bán ở phương Tây, từ những nhóm nhỏ trở thành khu chợ riêng Ø Cuối TK XV, khu chợ trở thành “thị trường” với những quy ước và hình thành những quy tắc bắt buộc chung cho tất cả thành viên tham gia Ø Năm 1453 hình thành phiên chợ đầu tiên tại TP Bruges, Bỉ với từ tiếng Pháp: “Bourse” có nghĩa là “mậu dịch thị trường” hay “Sở giao dịch” Ø Năm 1547 chuyển sang Auvers, Bỉ Ø Giữa TK XVI thành lập mậu dịch thị trường London, kế tiếp tại Pháp, Đức, Bắc Âu
  65. 1. L/sử hình thành, phát triển TTCK(tt) Ø Phát triển mạnh cả về lượng lẫn chất nên phân thành nhiều thị trường: TT giao dịch HH, TT hối đoái, TT giao dịch các hợp đồng tương lai và TTCK Ø Các giao dịch ban đầu diễn ra ngoài trời với ký hiệu giao dịch bằng tay Ø Năm 1921, tại Mỹ giao dịch ngoài trời chuyển vào nhà, hình thành SGDCK Ø Các giao dịch thủ công kết hợp với máy vi tính và chuyển dần sang hệ thống giao dịch điện tử Ø Lịch sử TTCK trải qua ü 1875-1913: TTCK phát triển mạnh ü 29/10/1929 (ngày thứ Năm đen tối): TTCK khủng hoảng ü 19/10/1987 (ngày thứ Hai đen tối): TTCK khủng hoảng ü Cho đến nay có khoảng 160 SGDCK.
  66. 2. Bản chất và chức năng của TTCK t Bản chất của TTCK t Chức năng của TTCK
  67. t Bản chất của TTCK Ø TTCK là nơi diễn ra các giao dịch mua bán, trao đổi các loại chứng khoán. Ø TTCK là nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm. Ø TTCK là định chế tài chính trực tiếp. Ø Chứng khoán được hiểu là các loại giấy tờ có giá hay bút toán ghi sổ, nó cho phép chủ sở hữu có quyền yêu cầu về thu nhập và tài sản của tổ chức phát hành hoặc quyền sở hữu.
  68. t Chức năng của TTCK ◙ Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế ◙ Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng ◙ Tạo tính thanh khoản cho các CK ◙ Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp ◙ Tấm gương phản chiếu, đánh giá hoạt động của nền kinh tế
  69. ◙ Huy động vốn đ.tư cho nền k.tế Ø Các CTPH phát hành chứng khoán để huy động vốn Ø Nhà đầu tư mua chứng khoán
  70. ◙ C.cấp m.trường đ.tư cho công chúng Ø Các CK rất phong phú, khác nhau về tính chất, thời hạn, mức độ rủi ro. Ø Công chúng có thể lựa chọn đầu tư phù hợp.
  71. ◙ Tạo tính thanh khoản cho các CK Ø Nhà đầu tư có thể chuyển đổi các CK thành tiền mặt hoặc các loại CK khác. Ø Nếu không có TTCK thì NĐT phải nắm giữ CK đó tới khi đáo hạn hay TCPH bị giải thể hay phá sản.
  72. ◙Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp Ø Hoạt động của TTCK phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhưng quan trọng nhất là hoạt động của doanh nghiệp. Ø Doanh nghiệp phát triển mạnh thì giá chứng khoán tăng và ngược lại.
  73. t Tấm gương phản chiếu, đánh giá hoạt động của nền kinh tế Ø TTCK là phong vũ biểu của nền kinh tế. Ø Giúp CP thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô. Ø Giúp DN định hướng SXKD. Ø Giúp các NĐT định hướng đầu tư. Ø Giá CK tăng: đầu tư mở rộng, kinh tế tăng trưởng. Ø Giá CK giảm: dấu hiệu tiêu cực của nền kinh tế. Ø CP có thể mua, bán TP bù đắp thâm hụt NSNN và kiểm soát lạm phát, định hướng phát triển kinh tế cân đối.
  74. 3. Các chủ thể tham gia trên TTCK t Chủ thể phát hành (CTPH) t Nhà đầu tư t Các tổ chức liên quan đến TTCK
  75. t Chủ thể phát hành (CTPH) ◙ Nhà nước: PH các công cụ nợ ◙ Chính quyền trung ương ◙ Chính quyền địa phương ◙ Doanh nghiệp: ◙ Công ty cổ phần: PH CP và TP ◙ Công ty TNHH: PH TP ◙ Quỹ đầu tư: PH CCQ và TP ◙ CTTC: PH TP
  76. t Nhà đầu tư ◙ Nhà đầu tư cá nhân ◙ Nhà đầu tư tổ chức ◙ Nhà đầu tư chuyên nghiệp ◙ Nhà đầu tư không chuyên nghiệp ◙ Nhà đầu tư trong nước ◙ Nhà đầu tư nước ngoài
  77. t Các tổ chức liên quan đến TTCK ◙ Cơ quan quản lý nhà nước về TTCK ◙ Sở giao dịch chứng khoán ◙ Công ty chứng khoán ◙ Ngân hàng thương mại ◙ Trung tâm đăng ký, lưu ký và thanh toán bù trừ CK ◙ Hiệp hội các nhà kinh doanh CK ◙ Công ty dịch vụ máy tính CK ◙ Các tổ chức hỗ trợ TTCK ◙ Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm.
  78. 4. Các nguyên tắc hoạt động của TTCK t Nguyên tắc công khai t Nguyên tắc trung gian t Nguyên tắc đấu giá
  79. t Nguyên tắc công khai Ø Chứng khoán là một loại hàng hóa vô hình, mang tính trìu tượng cao. Ø Nếu chỉ xem xét bề ngoài (chứng chỉ hoặc bút toán ghi số) thì không thể điều hành được đầy đủ. Ø Phải công khai thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, dễ tiếp cận nhằm bảo vệ nhà đầu tư. Ø Khi công khai nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư.
  80. t Nguyên tắc trung gian Ø Do chứng khoán là một loại hàng hóa đặc biệt, một loại hàng hóa cao cấp, mang tính chuyên ngành cao. Ø Để tạo ra sự minh bạch, công bằng và bảo vệ quyền lợi của các bên, các giao dịch được thực hiện thông qua các CTCK.
  81. t Nguyên tắc đấu giá ◙ Căn cứ vào hình thức đấu giá Ø Đấu giá trực tiếp: tại quầy giao dịch Ø Đấu giá gián tiếp: qua điện thoại và mạng vi tính Ø Đấu giá tự động: qua hệ thống mạng vi tính nối giữa máy chủ của sở giao dịch CK với hệ thống máy của các cty CK ◙ Căn cứ vào phương thức đấu giá Ø Đấu giá định kỳ Ø Đấu giá liên tục Khi thực hiện nguyên tắc đấu giá phải tuân thủ theo các thứ tự ưu tiên về giá, về thời gian, về khách hàng, về qui mô lệnh.
  82. 5. Cấu trúc và phân loại TTCK t Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn t Căn cứ vào phương thức hoạt động t Căn cứ vào hàng hóa
  83. tCăn cứ vào sự luân chuyển các ng.vốn ◙ Thị trường chứng khoán sơ cấp ◙ Thị trường chứng khoán thứ cấp
  84. ◙ Thị trường chứng khoán sơ cấp Ø Khái niệm: Mua, bán các CK mới PH. Vốn từ NĐT chuyển sang CTPH. Ø Vai trò: ü CK hóa nguồn vốn cần huy động. Vốn được huy động qua việc PHCK ü Thực hiện quá trình chu chuyển tài chính, trực tiếp đưa các khoản tiền nhàn rỗi vào đầu tư Ø Đặc điểm: ü TTSC là nơi duy nhất mà các CK đem lại vốn cho CTPH ü Những CTPH trên TTSC bao gồm: kho bạc, NHTW, cty phát hành, cty bảo lãnh phát hành ü Giá CK trên TTSC do TCPH quyết định, được in trên CK.
  85. ◙ Thị trường chứng khoán thứ cấp Ø Khái niệm: là nơi giao dịch các CK đã được phát hành trên TTSC, bảo đảm tính thanh khoản cho các CK đã được phát hành. Ø Đặc điểm: ü Các khoản tiền thu được từ việc bán CK thuộc về các NĐT, không thuộc về CTPH. ü TTT/C gắn bó chặt chẽ với TTSC. ü Giao dịch phản ảnh nguyên tắc cạnh tranh tự do, giá CK do cung cầu quyết định. ü Hoạt động liên tục, NĐT có thể mua, bán CK nhiều lần trên TTT/C.
  86. ◙ Thị trường chứng khoán thứ cấp(tt) Đối với TT thứ cấp, cấu trúc TT được hình thành dựa trên cơ sở đấu giá và đấu lệnh: Ø Đấu giá: Giá được xác định thông qua cạnh tranh giữa các nhà tạo thị trường theo nguyên tắc ưu tiên. Ø Đấu lệnh: Lệnh của các NĐT được ghép với nhau không có sự tham gia của các nhà tạo thị trường. Giá được xác định thông qua cạnh tranh giữa các NĐT. Thực hiện theo phương thức ghép lệnh định kỳ hoặc ghép lệnh liên tục và theo nguyên tắc ưu tiên.
  87. tCăn cứ vào phương thức hoạt động ◙ Thị trường chứng khoán tập trung (SGDCK) ◙ Thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC)
  88. ◙ Thị trường CK tập trung (SGDCK) Ø Các giao dịch được tập trung tại 1 địa điểm, các lệnh được chuyển tới sàn giao dịch và tham gia vào quá trình khớp lệnh, hình thành giá giao dịch
  89. ◙ Thị trường CK phi tập trung (OTC) Ø Các giao dịch được tiến hành qua mạng lưới các CTCK và được nối với nhau bằng mạng điện tử, giá hình thành theo phương thức thỏa thuận.
  90. ◙ Hình thức sở hữu SGDCK Ø Tổ chức do các thành viên (CTCK) sở hữu, nhưng trong HĐQT vẫn có một số thành viên do chính phủ đề cử. Ø CTCP do các công ty thành viên, các ngân hàng và các tổ chức không phải thành viên sở hữu. Ø Tổ chức do chính phủ sở hữu.
  91. t Căn cứ vào hàng hóa ◙ TT cổ phiếu Ø Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi ◙ TT trái phiếu Ø Trái phiếu cty, trái phiếu đô thị, trái phiếu chính phủ ◙ TT các công cụ CK phái sinh Ø Quyền mua cổ phiếu, chứng quyền, hợp đồng quyền chọn
  92. 7. Sự hình thành và P/T TTCK ở VN t Sự ra đời UBCKNN t Sở giao dịch chứng khoán t Sự phát triển
  93. t Sự ra đời UBCKNN Ø Xây dựng và phát triển TTCK là mục tiêu đã được Đảng và Nhà nước định hướng từ những năm đầu thập kỷ 90 (thế kỷ 20) Ø Ngày 6/11/1993, thành lập Ban Nghiên cứu xây dựng và phát triển thị trường vốn thuộc NHNN Ø Tháng 9/1994, CP quyết định thành lập Ban soạn thảo Pháp lệnh về CK và TTCK Ø UBCKNN được thành lập ngày 28/11/1996, là cơ quan thuộc Chính phủ Ø Ngày 19 tháng 02 năm 2004, chuyển UBCKNN vào Bộ Tài chính Ø Luật CK có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/ 2007.
  94. t Sở giao dịch chứng khoán Ø Sở Giao dịch CK TP.HCM khai trương hoạt động từ ngày 20/7/2000. Ø Sở Giao dịch CK Hà Nội được thành lập ngày 20/1/2005.
  95. t Sự phát triển ◙ Về chỉ số VN-Index ◙ Ngày càng có nhiều chứng khoán niêm yết ◙ Về tổng giá trị chứng khoán niêm yết ◙ Bước đầu tạo kênh huy động vốn dài hạn cho nền kinh tế thị trường phát triển ◙ Bước đầu xây dựng hệ thống văn bản pháp quy ◙ Đông đảo các tổ chức, công chúng trong và ngoài nước ngày càng quan tâm đến TTCK.
  96. t Sự phát triển(tt) ◙ Các chủ thể tham gia TTCK phát triển mạnh: Ø TT GDCK TP.HCM đã trở thành Sở GDCK TP. HCM. Trước mắt, Sở GDCK TP.HCM hoạt động theo hình thức CTTNHH 1TV với VĐL 1.000 tỷ đồng thuộc sở hữu nhà nước. Trong tương lai, SGDCK TP.HCM có thể sẽ được chuyển đổi thành hình thức CTCP Ø Nhiều CTCK ra đời Ø CT kiểm toán độc lập, QĐT, CTQLQĐT, NHLK cũng được th.lập ngày càng nhiều hơn Ø Các NĐT cũng tăng trưởng mạnh với kiến thức ngày càng được nâng cao do được đào tạo dần thông qua các lớp đào tạo ngắn hạn Ø Năm 2003, HHKDCK Việt Nam chính thức hoạt động cũng đã đóng góp phần lớn cho sự phát triển TTCK VN.
  97. ◙ Các chủ thể tham gia TTCK phát triển mạnh(tt) Ø Lĩnh vực thông tin liên quan đến CK và TTCK phát triển mạnh mẽ. Hầu hết các loại hình báo chí đều đăng tải thông tin CK và TTCK ngày càng nhiều. Ø Đông đảo các nhà nghiên cứu, các chuyên gia kinh tế, tài chính, NH, CK tham gia tuyên truyền phổ biến cơ sở lý luận, kinh nghiệm thực tiễn trong và ngoài nước có liên quan đến lãnh vực CK và TTCK. Ø Đồng thời các cơ sở đào tạo cũng mở các lớp đào tạo ngắn hạn, dài hạn về CK và TTCK.
  98. . CHƯƠNG II CHỨNG KHOÁN
  99. CHƯƠNG II. CHỨNG KHOÁN 1. Công ty cổ phần và CTTNHH 2. Chứng khoán 3. Cổ phiếu 4. Trái phiếu 5. Chứng chỉ quỹ đầu tư 6. Chứng khoán có thể chuyển đổi 7. Các chứng khoán phái sinh
  100. 1. Công ty cổ phần và CTTNHH t Công ty cổ phần t CTTNHH
  101. t Công ty cổ phần ◙ Khái niệm chung ◙ Vai trò của công ty cổ phần ◙ Tổ chức của công ty cổ phần
  102. ◙ Khái niệm chung “CTCP là DN, trong đó: ü VĐL được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; ü Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng tối thiểu là ba và không hạn chế tối đa; ü Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của DN trong phạm vi vốn góp; ü Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ trường hợp quy định tại K3 Đ81 và K5 Đ84” (Đ77 LDN2005).
  103. ◙ Vai trò của công ty cổ phần Ø Huy động vốn với quy mô lớn và sử dụng vốn có hiệu quả Ø Tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Ø Tạo cơ chế phân tán rủi ro Ø Thúc đẩy quá trình phân công, chuyên môn hóa Ø Góp phần thúc đẩy sự ra đời & phát triển TTCK.
  104. ◙ Tổ chức của công ty cổ phần Ø ĐHĐCĐ: là cơ quan quyết định cao nhất của CTCP, gồm các cổ đông có quyền biểu quyết. ĐHĐCĐ bầu, miễm nhiệm, bãi nhiệm TVHĐQT và TVBKS. Ø HĐQT: là cơ quan quản lý, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ không thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ Ø ĐHĐCĐ hoặc HĐQT bầu CTHĐQT. Trhợp HĐQT bầu CTHĐQT thì chủ tịch được bầu trong số TVHĐQT. CTHĐQT có thể kiêm TGĐ. Ø BKS: thực hiện giám sát HĐQT và TGĐ trong việc quản lý và điều hành; chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ. TVBKS bầu 1 người trong số họ làm TrBKS. Ø TGĐ: HĐQT bổ nhiệm 1 người trong số họ hoặc thuê người khác. TGĐ có thể là người đại diện pháp luật thay vì CTHĐQT.
  105. t CTTNHH ◙ Khái niệm CTTNHH ◙ Đặc điểm của CTTNHH (Đ38) ◙ Tổ chức quản lý CTTNHH có từ hai thành viên trở lên
  106. ◙ Khái niệm CTTNHH Ø CTTNHH là loại hình công ty gồm không quá 50 thành viên góp vốn thành lập và công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng tài sản của mình.
  107. ◙ Đặc điểm của CTTNHH(Đ38) ü Thành viên không quá 50. ü CTTNHH là một pháp nhân. ü Công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ bằng tài sản của mình. ü Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi số vốn đã cam kết góp. ü Tách bạch tài sản của công ty và tài sản còn lại của các thành viên. ü Không được phát hành cổ phiếu. ü Phần vốn góp của các thành viên có thể được chuyển nhượng.
  108. ◙ Tổ chức quản lý CTTNHH có từ hai thành viên trở lên w Việc tổ chức và điều hành CTTNHH được thực hiện thông qua các cơ quan của nó. w Cơ cấu tổ chức quản lý CTTNHH được quy định tùy thuộc vào số lượng thành viên. w Các quy định về tổ chức quản lý điều hành công ty nói chung và CTTNHH nói riêng phần lớn là những quy định mang tính tùy nghi, trên cơ sở đó công ty lựa chọn và áp dụng. w Bên cạnh đó có những quy định bắt buộc để bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư thiểu số, lợi ích của chủ nợ và tăng cường trách nhiệm của người quản lý DN.
  109. ◙ Tổ chức quản lý CTTNHH có từ hai thành viên trở lên Cơ cấu tổ chức: Ø HĐTV Ø CTHĐTV Ø GĐ (TGĐ) Ø BKS (nếu CT có từ 11 thành viên)
  110. 2. Chứng khoán t Khái niệm chứng khoán t Các đặc điểm cơ bản của chứng khoán t Phân loại chứng khoán
  111. t Khái niệm chứng khoán Ø CK là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu CK đối với tài sản hoặc vốn của TCPH Ø CK là công cụ xác nhận tư cách chủ sở hữu đối với một công ty (CP), hay MQH chủ nợ đối với công ty hay Chính phủ (TP), hoặc xác nhận các quyền đối với quyền sở hữu (công cụ phái sinh).
  112. t Các đặc điểm cơ bản của CK Ø Tính thanh khoản Ø Tính rủi ro Ø Tính sinh lợi Ø Hình thức của chứng khoán ü Chứng chỉ ü Ghi sổ
  113. t Phân loại chứng khoán ◙ Căn cứ theo tính chất của CK ◙ Căn cứ theo khả năng chuyển nhượng ◙ Căn cứ theo thu nhập
  114. ◙ Căn cứ theo tính chất của CK Ø Chứng khoán vốn Ø Chứng khoán nợ Ø Chứng khoán có thể chuyển đổi Ø Chứng khoán phái sinh
  115. ◙ Căn cứ theo khả năng chuyển nhượng Ø Chứng khoán vô danh Ø Chứng khoán ghi danh
  116. ◙ Căn cứ theo thu nhập Ø Chứng khoán có thu nhập cố định Ø Chứng khoán có thu nhập biến đổi Ø Chứng khoán hỗn hợp (TP công ty có khả năng chuyển đổi, TP có quyền mua cổ phiếu, TP có thu nhập bổ sung)
  117. 3. Cổ phiếu t Khái quát về cổ phiếu t Phân loại cổ phiếu t Đấu giá cổ phiếu (PH lần đầu ra công chúng) t Lợi tức của CP
  118. t Khái quát về cổ phiếu Ø Cổ phiếu là chứng thư xác nhận sự góp vốn và quyền sở hữu hợp pháp của một chủ thể đối với CTCP. Ø Cổ phiếu là một CK phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở hữu cổ phiếu đối với tài sản hoặc vốn của một CTCP.
  119. t Khái quát về cổ phiếu(tt) Ø Cổ phiếu là 1 công cụ vốn. Ø Cổ đông là người chủ sở hữu của CTCP. Mức độ chủ sở hữu tùy thuộc vào số cổ phần. Ø Cổ đông cùng nhau chia sẻ mọi thành quả cũng như tổn thất trong quá trình hoạt động. Ø Cổ phiếu không có thời hạn. Ø Chỉ có CTCP mới được phát hành cổ phiếu.
  120. t Phân loại cổ phiếu ◙ Cổ phiếu phổ thông (cổ phiếu thường) ◙ Cổ phiếu ưu đãi Ø Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết Ø Cổ phiếu ưu đãi cổ tức Ø Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
  121. ◙ Cổ phiếu phổ thông (CP thường) Ø Là CK vốn, không kỳ hạn, tồn tại cùng với sự tồn tại của công ty, cổ tức được trả vào cuối năm để quyết toán. Ø Cổ tức không cố định, phụ thuộc vào hoạt động và chính sách chia lời của công ty. Ø Các hình thức trả cổ tức: trả bằng tiền, bằng cổ phiếu, bằng tài sản. Ø Cổ đông được hưởng các quyền: ứng cử, bầu cử HĐQT, BKS, quyền bỏ phiếu liên quan đến tài sản công ty, quyền tiên mãi, quyền được cung cấp thông tin, quyền được chia tài sản. Cổ đông có thể ủy quyền cho người khác. Ø Các quyền khác: kiểm tra sổ sách cty, yêu cầu triệu tập ĐHĐCĐ bất thường
  122. ◙ Quyền bỏ phiếu của CPPT Ø Cổ đông sở hữu CPPT có quyền bỏ phiếu cho các chức vụ quản lý trong công ty, có quyền tham gia các ĐHCĐ và bỏ phiếu quyết định các vấn đề quan trọng của công ty. Ø Nếu không tham dự được thì có thể ủy quyền cho người khác thay mặt mình biểu quyết. Ø Quy tắc bầu dồn phiếu cho phép mỗi cổ đông được bỏ số phiếu tối đa cho mỗi ứng cử viên bằng số cổ phiếu nắm giữ. Ø Quy tắc bầu dồn phiếu nhằm bảo vệ quyền lợi của cổ đông hoặc nhóm cổ đông thiểu số.
  123. ◙ Cổ phiếu ưu đãi Ø Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết Ø Cổ phiếu ưu đãi cổ tức Ø Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
  124. Ø Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết ü Là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn CPPT, mức cụ thể do ĐLCT quyết định, nhưng không hạn chế mức tối đa. ü Chỉ có tổ chức được CP ủy quyền và CĐSL được nắm giữ CPƯĐ biểu quyết. ü Là loại cổ phần ghi danh nên không được tự do chuyển nhượng. ü Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong thời hạn 3 năm. ü Trong thời hạn 3 năm chỉ được chuyển nhượng cho các CĐSL khác. Nếu chuyển nhượng cho các cổ đông khác phải được sự đồng ý của ĐHĐCĐ, và người được chuyển nhượng trở thành CĐSL. ü Sau thời hạn 3 năm, CPƯĐ biểu quyết của CĐSL chuyển đổi thành CPPT (Đ84 LDN2005).
  125. Ø Cổ phiếu ưu đãi cổ tức ü CPƯĐ cổ tức là cổ phần luôn được trả cổ tức và được trả với mức cao hơn so với CPPT hoặc mức ổn định hàng năm. ü Cổ tức của CĐƯĐCT gồm hai phần: phần cổ tức cố định và cổ tức thưởng: ü Cổ tức cố định được ĐLCT quy định là một tỷ lệ % của mệnh giá CPƯĐCT, không phụ thuộc vào kết quả KD. ü Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu. ü Mức cổ tức thưởng của CPƯĐCT thường được trả khi HĐKD có hiệu quả và mức cổ tức của CPPT cao hơn mức cổ tức cố định của CPƯĐCT. ü Cổ đông sở hữu CPƯĐCT không có quyền biểu quyết, không có quyền dự họp ĐHĐCĐ, không có quyền đề cử người vào HĐQT và BKS (K3 Đ82).
  126. Ø Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại ü Là cổ phần được công ty hoàn lại vốn bất cứ khi nào hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu. ü Có hai loại CPƯĐHL: Cổ phần được hoàn lại vô điều kiện và cổ phần chỉ được hoàn lại khi hội đủ những điều kiện. ü Cổ đông sở hữu CPƯĐHL không có quyền biểu quyết, không có quyền dự họp ĐHĐCĐ, không có quyền đề cử người vào HĐQT và BKS (K3 Đ83).
  127. t Đấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng) ◙ CTCP MNP phát hành chứng khoán lần đầu trên thị trường sơ cấp: Ø Mệnh giá thống nhất: 10.000 Đ/cổ phần Ø Giá khởi điểm: 11.000 Đ/cổ phần Ø Số lượng chào bán 1.000.000 cổ phần Ø Giá bán ưu đãi: giảm 40% so với mức đấu giá bình quân.
  128. tĐấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng)(tt) t Quy trình đấu giá Ø (1) Tổ chức phát hành thông báo đấu giá Ø (2) NĐT tham gia đấu giá: Đăng ký tại tổ chức BLPH (CTCK) Ø (3) Đặt cọc 10% giá trị định đấu giá 300.000 cổphần*11.000Đ*10% = 330.000.000Đ Ø (4) Tiền đặt cọc sẽ bị mất khi: ü Không tham gia đấu giá đúng thời gian quy định ü Bỏ giá thấp hơn giá khởi điểm ü Trúng thầu nhưng không thực hiện hợp đồng
  129. tĐấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng)(tt) Ø (5) NĐT đăng ký dự thầu: ü NĐT A: 400.000 CP, giá 20.000 Đ ü NĐT B: 300.000 CP, giá 15.000 Đ ü NĐT C: 400.000 CP, giá 12.000 Đ ü NĐT D: 200.000 CP, giá 12.000 Đ ü NĐT E: 100.000 CP, giá 11.000 Đ ü NĐT F: 500.000 CP, giá 10.000 Đ
  130. tĐấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng)(tt) Ø (6) Xác định kết quả: ü NĐT A: được mua 400.000 CP, giá 20.000 Đ ü NĐT B: được mua 300.000 CP, giá 15.000 Đ ü NĐT C: được mua (300.000/600.000) x 400.000 = 200.000 CP, giá 12.000 Đ ü NĐT D: được mua (300.000/600.000) x 200.000 = 100.000, giá 12.000 Đ ü NĐT E: không mua được, nhận lại tiền đặt cọc ü NĐT F: không mua được, mất tiền đặt cọc
  131. tĐấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng)(tt) Ø (7) Giá đấu giá thành công bình quân: ª [(400.000*20.000) + (300.000*15.000) + (300.000*12.000)] / 1.000.000 = 16.100 Đ Ø (8) Giá bán ưu đãi: ª 16.100 Đ (100% - 40%) = 9.600 Đ
  132. t Lợi tức của CP w Khái niệm cổ tức: là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc các tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại (K9 Đ4). w Khái niệm lãi vốn: là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá mua CP (nếu giá bán giảm thành lỗ vốn).
  133. t Lợi tức của CP(tt) Từ lợi tức, CP có các loại: ü CP thượng hạng: Cty lớn, ổn định & trưởng thành, cổ tức ổn định và tăng đều. CP này ít mất giá nhưng có thể tăng giá chậm ü CP tăng trưởng: Cty có doanh số, thu nhập và thị phần tăng với tốc độ nhanh (R&D, giữ lại l.nhuận). Cổ tức thấp nhưng có thể tăng giá mạnh ü CP phòng vệ: Cty có khả năng chống đỡ suy thoái. Cổ tức ổn định, ít mất giá khi k.tế suy thoái, nhưng k.tế t.trưởng cũng tăng giá chậm ü CP thu nhập: Cổ tức cao hơn mức trung bình, thu nhập thường xuyên, ít tăng giá ü CP chu kỳ: L.nhuận biến đổi theo chu kỳ k.doanh ü CP thời vụ: Thu nhập biến động theo thời vụ.
  134. ◙ Cổ tức của cổ phiếu phổ thông Ø Cổ tức của cổ phiếu phổ thông được trả sau khi đã thanh toán các khoản lãi trái phiếu và cổ tức của cổ phiếu ưu đãi. LN rịng - Cổ tức CPƯĐ – Trích các quỹ C/tức CPPT = Tổng số CPPT đang lưu hành
  135. ◙ Các nhân tố ảnh hưởng giá cổ phiếu Ø Nhân tố kinh tế ü Cổ tức, mà cổ tức phụ thuộc vào khả năng sinh lời của công ty ü Khả năng sinh lời chịu ảnh hướng của trào lưu kinh tế, ngành nghề, sự xuất hiện của các ngành lĩnh vực công nghệ mới, triển vọng của công ty, chiến lược phát triển kinh tế của chính phủ Ø Nhân tố phi kinh tế như: Chính trị, thời tiết,vv Ø Nhân tố tâm lý: Quy luật bầy đàn (đám đông) Ø Nhân tố thị trường ü Biến động của thị trường ü Quan hệ cung cầu ü Tình trạng của TTTC thế giới và trong nước
  136. ◙ Tỷ suất sinh lời trên cổ phiếu Ø Tỷ suất mong đợi được cấu thành bởi hai bộ phận: ü Tỷ suất cổ tức công ty ü Tỷ suất sinh lời trên giá vốn hay chính là gia tốc tăng trưởng mong đợi Ø Nếu gọi: ü r - tỷ suất mong đợi trên cổ phiếu thường ü D1 - cổ tức dự đoán cuối năm 1 ü P1 – giá cổ phiếu dự đoán cuối năm 1 ü P0 – giá trị hiện tại của cổ phiếu Ø Ta có công thức: Nếu tiền lời chia tăng đều với tốc độ tăng trưởng g, thì g bằng:
  137. µ Example: If Fledgling Electronics is selling for $100 per share today and is expected to sell for $110 one year from now, what is the expected return if the dividend one year from now is forecasted to be $5.00?
  138. µ Example- continued Current forecasts are for XYZ Company to pay dividends of $3 and stock is selling for $100 in the stock market with the stock given a 12% expected return, what might the market beassuming about the growth in dividends? Answer The market is assuming the dividend will grow at 9% per year, indefinitely.
  139. µ Valuing Common Stocks - Example Our company forecasts to pay a $5.00 dividend next year, which represents 100% of its earnings. This will provide investors with a 12% expected return. Instead, we decide to blow back 40% of the earnings at the firm’s current return on equity of 20%. What is the value of the stock before and after the plowback decision? No Growth With Growth
  140. µ Ví dụ tính lợi suất mong đợi Ø Đầu năm 2004, bạn mua một cổ phiếu với giá $40, dự kiến cổ phiếu được hưởng lời $2 vào cuối năm 2004, và tiền lời này dự đoán sẽ tăng đều với tốc độ 7%/năm. ü Hãy tính lợi suất mong đợi (r) ü Hãy tính giá của đầu năm 2005 (P1) Ø Nếu P0 = 100; D1 = 5; P1 = 110. Hãy tính ü Lợi suất mong đợi ü Gia tốc tăng trưởng mong đợi g (dự đoán công ty tăng trưởng đều trong vòng 5 năm tới) ü Tính giá P2 = ?
  141. µ Valuing Common Stocks Ø Dividend Discount Model - Computation of today’s stock price which states that share value equals the present value of all expected future dividends. H - Time horizon for your invtment. Ø Example: Current forecasts are for XYZ Company to pay dividends of $3, $3.24, and $3.50 over the next three years, respectively. At the end of three years you anticipate selling your stock at a market price of $94.48. What is the price of the stock given a 12% expected return?
  142. 4. Trái phiếu t Khái niệm trái phiếu t Đặc điểm của trái phiếu t Phân loại trái phiếu t Lợi tức của trái phiếu t Những rủi ro của TP t Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu
  143. t Khái niệm trái phiếu Ø TP là một chứng thư xác nhận một khoản nợ của tổ chức phát hành đối với người sở hữu, trong đó cam kết sẽ trả số tiền gốc kèm với tiền lãi trong một thời hạn nhất định. Ø TP là một CK được phát hành dưới dạng hình thức chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận nghĩa vụ trả nợ (bao gồm vốn gốc và lãi) của tổ chức phát hành trái phiếu đối với người sở hữu trái phiếu.
  144. t Đặc điểm của trái phiếu ◙ Chủ thể phát hành ◙ Thời hạn ◙ Mệnh giá ◙ Lãi suất cuống phiếu
  145. ◙ Chủ thể phát hành Ø Nhà nước (chính quyền trung ương hoặc chính quyền địa phương): Trái phiếu nhà nước ít có khả năng rủi ro nhưng lợi tức thường không cao. Ø Công ty: CTTNHH, CTCP, CTTC, QĐT đều có quyền phát hành trái phiếu. Mức độ rủi ro thường cao hơn so với trái phiếu nhà nước, nhưng lợi tức thường cao hơn. Mức độ rủi ro cao hay thấp tùy thuộc từng công ty.
  146. ◙ Thời hạn của trái phiếu Ø Kn: là số năm phát hành, đến ngày chấm dứt khoản nợ gọi là ngày đáo hạn, chủ thể phát hành thu hồi TP đồng thời hoàn trả vốn vay. Ø Thời hạn đáo hạn của TP cho biết: ü Khoảng thời gian nhận lãi định kỳ và số năm vốn vay được hoàn trả. ü Lợi tức TP tùy thuộc vào thời hạn. ü Giá TP biến đổi theo lãi suất thị trường; thời hạn càng dài, biến động giá TP càng lớn.
  147. ◙ Mệnh giá Ø Mệnh giá là số tiền được ghi trên TP mà chủ thể phát hành phải trả khi đáo hạn. Ø Pháp luật Việt Nam quy định: Mệnh giá của TP là 100.000 Đ hoặc bội số của 100.000 Đ.
  148. ◙ Lãi suất cuống phiếu Ø Lãi suất cuống phiếu là lãi suất danh nghĩa, chủ thể phát hành trả lãi cuống phiếu mỗi năm. Lãi cuống phiếu = Lãi suất cuống phiếu nhân mệnh giá TP Ø TP không trả lãi định kỳ do trái chủ được nhận lãi trước; TP có lãi suất thả nổi theo tiêu chuẩn định trước.
  149. t Phân loại trái phiếu ◙ Căn cứ vào tính chuyển nhượng ◙ Căn cứ vào chủ thể phát hành ◙ Căn cứ vào phương thức trả lãi
  150. ◙ Căn cứ vào tính chuyển nhượng Ø TP vô danh: không mang tên trái chủ, trái chủ nhận lãi theo phiếu lãnh lãi. Loại TP này tự do chuyển nhượng, người cầm giữ TP là người sở hữu. Ø TP ghi danh: ghi tên và địa chỉ trái chủ. Loại TP này khó chuyển nhượng được.
  151. ◙ Căn cứ vào chủ thể phát hành Ø TP chính phủ: ít rủi ro, có tính thanh khoản cao, lãi suất được xem là lãi suất chuẩn: ü TP trung ương ü TP địa phương Ø TP công ty: CTTNHH, CTCP, CTTC, QĐT. ü TP có bảo đảm: có tài sản do cty thế chấp ü TP không bảo đảm: không có tài sản nhưng được đảm bảo bằng uy tín công ty ü TP chuyển đổi: TP chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông ü Ngoài ra còn có: TP có lãi suất thả nổi, TP có thể mua lại, TP có thể bán lại.
  152. µ Ví dụ về trái phiếu chuyển đổi Ø Ví dụ 1: Một TP có mệnh giá là 1.000.000 đồng; nếu cứ 50.000 đồng được đổi lấy một cổ phiếu thường, thì giá chuyển đổi là 50.000 đồng; hệ số chuyển đổi là 1.000.000 : 50.000 = 20 cổ phiếu. Ø Ví dụ 2: Giả sử TP trên đang có giá 1.045.000 đồng; được chuyển đổi thành 100 cổ phiếu thường. Điều đó có nghĩa là giá thị trường của cổ phiếu phải ít nhất là 10.450 đồng thì việc nắm giữ TP và chuyển đổi nó thành CP thường mới được coi là tương đương về mặt giá trị. Nếu giá thị trường của CP cao hơn giá tương đương chuyển đổi thì việc chuyển đổi sẽ đem lại một phần lợi nhuận cho nhà đầu tư.
  153. ◙ Căn cứ vào phương thức trả lãi Ø TP Coupon Ø TP Zero – coupon ü TP chiết khấu ü TP gộp - trả lãi sau
  154. Ø TP Coupon (TP có cuống lĩnh lãi) – Mặt trước
  155. Ø TP Coupon (TP có cuống lĩnh lãi) – Mặt sau
  156. Ø TP Zero – coupon (TP chiết khấu) Một TP không có phiếu lĩnh lãi kỳ hạn 5 năm, mệnh giá $1000, lợi suất 6% sẽ được định giá $747,26. Chênh lệch giữa giá mua TP $747,26 và giá trị TP khi đáo hạn $1000 ($252,74) là lợi nhuận của nhà đầu tư. Giá trị hàng năm của trái phiếu không có phiếu lĩnh lãi Giá trị TP tại cuối Năm Lãi Giá trị TP tại đầu mỗi năm suất mỗi năm $ 1000,00 5 6% $ 943,40 $ 943,40 4 6% $ 890,00 $ 890,00 3 6% $ 839,62 $ 839,62 2 6% $ 792,09 $ 792,09 1 6% $ 747,26
  157. ØTP Zero–coupon (TP gộp - trả lãi sau) Mặt trước
  158. ØTP Zero–coupon (TP gộp - trả lãi sau) Mặt sau
  159. t Lợi tức của trái phiếu ◙ Tiền lãi định kỳ: được ấn định từ đầu trên trái phiếu, không thay đổi, được trả lãi mỗi năm hay mỗi nửa năm ◙ Chênh lệch giá giữa giá bán và giá mua: Giá biến động tỷ lệ nghịch với lãi suất thị trường ◙ Lãi của lãi: do tái đầu tư các khoản lãi định kỳ
  160. ◙ Lãi đơn và lãi kép Ø Lãi đơn: Là lãi không được nhập vốn để tính lãi cho chu kỳ sau. Ø Lãi kép: Là lãi được nhập vốn để tính lãi cho chu kỳ tiếp theo. Ø Công tức tính lãi kép: n C = C0 (1+i) Trong đó: ü C0 là số tiền ban đầu ü i là lãi suất ü n là số định kỳ
  161. ◙ Biểu đồ LS đơn và LS kép-Compound Interest
  162. ◙ Lãi suất hoàn vốn Ø Lợi suất hoàn vốn là lãi suất khiến cho hiện giá của dòng tiền bằng với giá đầu tư ban đầu. ü CFt – dòng tiền trong năm t (hay kỳ thanh toán t) ü t - số năm (số kỳ thanh toán) ü y – lãi suất cho kỳ thanh toán ü P – chí phí đầu tư
  163. ◙ Tỷ suất sinh lợi trên trái phiếu Ø Lợi suất Coupon – Coupon Yield Ø Là tỷ lệ lãi trên mệnh giá trái phiếu mà người phát hành thanh toán cho người đầu tư. Số tiền lãi mà trái phiếu thanh toán Lợi suất Coupon = x 100 Mệnh giá trái phiếu Ø Ví dụ: một TP thanh toán $ 80 cho TP có mệnh giá $ 1.000 thì lợi suất Coupon là bao nhiêu?
  164. ◙ Lợi suất hiện hành – Curent Yield Ø Lợi suất hiện hành là tỷ lệ phần trăm của tiền lãi mà trái phiếu thanh toán chia cho giá thị trường hiện hành của nó. Số tiền lãi mà trái phiếu thanh toán L suất hiện hành = x 100 Giá thị trường w Nếu TP thanh toán lãi $80/năm và giá thị trường là $800. Lợi suất hiện hành là bao nhiêu? w Tháng 9/2004, TPKB LS 8%/năm, MG $1000, giá thị trường $890, Lợi suất hiện hành là bao nhiêu?
  165. ◙Lợi suất đến hạn thanh toán–Yield to maturity Ø Lợi suất đến hạn thanh toán (YTM) được tính giống như cách tính lợi suất hoàn vốn. w PV - hiện giá trái phiếu w C - khoản lợi tức hàng năm được hưởng w F - mệnh giá trái phiếu w y - lãi suất của kỳ thanh toán w t - kỳ thanh toán trái phiếu
  166. ◙ Tỷ suất sinh lợi trên trái phiếu Lợi suất đến hạn thanh toán – Yield to maturity (công thức gần đúng) Ø Một TP bán dưới hoặc trên MG nhưng khi càng đến ngày đáo hạn thì giá thị trường của nó càng tiến sát đến mệnh giá. Lợi suất đề cập đến đặc điểm này gọi là lợi suất đến hạn thanh toán – YTM. Số tiền lãi + mức lời của 1 năm Lợi suất đến trong một năm - mức lỗ của 1 năm hạn t/toán = x 100 Trung bình cộng giữa giá mua và giá trị được thanh toán khi đáo hạn w Người đầu tư mua TP MG $1000, lãi suất 8%/năm, với giá $800, thì YTM là bao nhiêu? và mua với giá $1250, thì YTM là bao nhiêu? Nếu 10 năm nữa mới đáo hạn. w Một TP kỳ hạn 2 năm, lãi suất 10% năm, MGù $1.000. Nếu hiện nay đang có giá là $1.035,67 thì nhà đầu tư được hưởng lợi tức cho đến hạn thanh toán là bao nhiêu?
  167. t Những rủi ro của TP Ø Rủi ro lãi suất Ø Rủi ro tái đầu tư Ø Rủi ro thanh toán Ø Rủi ro lạm phát
  168. tCác nhân tố ảnh hưởng đến giá TP Ø Khả năng tài chính của chủ thể phát hành Ø Thời gian đáo hạn Ø Lãi suất trái phiếu Ø Biến động lãi suất thị trường Ø Dự kiến lạm phát Ø Sự biến động tỷ giá Ø Quan hệ cung cầu trái phiếu Ø
  169. 5. Chứng chỉ quỹ đầu tư t Khái quát về quỹ đầu tư CK t Các mô hình quỹ đầu tư CK t Ưu điểm và lợi tức tiềm năng t Phân loại quỹ đầu tư
  170. t Khái quát về quỹ đầu tư CK Ø Quỹ đầu tư CK hình thành từ vốn góp của NĐT để đầu tư vào CK.
  171. t Các mô hình quỹ đầu tư CK Ø Quỹ đầu tư dạng công ty: phát hành cổ phần, khi mua cổ phần nhà đầu tư là cổ đông của quỹ có đầy đủ các quyền. Quỹ là 1 cty có tư cách pháp nhân. HĐQT thuê người quản lý quỹ và giám sát việc quản lý nhằm đạt các mục tiêu của quỹ Ø Quỹ đầu tư dạng hợp đồng: Cty quản lý quỹ huy động vốn: Lấy tổng lượng vốn dự kiến huy động chia thành các phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng với 1 chứng chỉ quỹ và bán ra công chúng. Người mua chứng chỉ không được tham gia vào quá trình ra quyết định đầu tư của quỹ mà sẽ ủy thác việc quản lý quỹ cho cty, quỹ chỉ đơn thuần là một khoản tiền, không có tư cách pháp nhân. Công ty quản lý quỹ sẽ đảm nhận việc huy động vốn và đầu tư vốn vào các CK.
  172. t Ưu điểm và lợi tức tiềm năng ◙ Giải quyết được những bất lợi cho các nhà đ.tư riêng lẻ: ü Hạn chế về vốn nên khó đa dạng hóa đầu tư nhằm hạn chế rủi ro ü Chi phí giao dịch cao do khối lượng giao dịch nhỏ ü Hạn chế kiến thức chuyên môn như phân tích thị trường, sản phẩm ◙ Lợi tức tiềm năng gồm có: ü Cổ tức cổ phiếu, tiền lãi trái phiếu ü Các khoản lợi vốn: khi nhà quản lý quỹ bán 1 phần trong danh mục đầu tư của quỹ để thu lợi nhuận ü Hưởng lợi từ những thay đổi có lợi trong giá trị thị trường ü Lợi tức tái đầu tư.
  173. t Phân loại quỹ đầu tư ◙ Quỹ đầu tư đóng ◙ Quỹ đầu tư mở
  174. ◙ Quỹ đầu tư đóng Ø Chứng chỉ hay cổ phần quỹ chỉ được phát hành 1 lần với số lượng được xác định. Ø Quỹ không mua lại hoặc phát hành bổ sung chứng chỉ, cổ phần. Ø Nhà đầu tư mua, bán chứng chỉ, cổ phần trên TTCK tập trung nên không làm ảnh hưởng đến nguồn vốn của quỹ. Ø Quỹ đóng thích hợp kinh doanh các CK có mức độ biến động cao và ít được giao dịch
  175. ◙ Quỹ đầu tư mở Ø Liên tục phát hành cổ phiếu, chứng chỉ, số lượng không hạn chế, quỹ sẵn sàng mua lại. Ø Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ mở không giao dịch trên TT thứ cấp mà giao dịch thẳng với quỹ hoặc các đại lý được ủy quyền của quỹ.
  176. 6. Chứng khoán có thể chuyển đổi t Khái niệm t Ưu điểm t Bất lợi
  177. t Khái niệm Ø Là những CK cho phép người sở hữu, tùy theo lựa chọn và trong những điều kiện nhất định, có thể đổi nó lấy 1 CK khác, bao gồm CP ưu đãi được chuyển đổi và TP được chuyển đổi thành CP phổ thông.
  178. t Ưu điểm ü Hạn chế rủi ro như mua CK chuyển đổi và bán khống cổ phiếu phổ thông có liên quan ü Đem lại tiềm năng về 1 khoản lợi vốn qua sự tăng giá CP phổ thông; đồng thời bảo vệ khi giá CP phổ thông xuống dưới giá trị chuyển đổi ü Lãi nhận được từ TP chuyển đổi (hay cổ tức từ CP ưu đãi chuyển đổi) cao hơn cổ tức CP phổ thông ü Các CK chuyển đổi có tác dụng bảo vệ trong trường hợp lạm phát.
  179. t Bất lợi ü Lợi suất của CK chuyển đổi thường thấp hơn so với TP thông thường ü Trong trường hợp thanh lý, TP chuyển đổi đứng sau các khoản nợ khác của cty, CP ưu đãi chuyển đổi đứng sau những người cho vay ü Khi lãi suất thị trường giảm, rủi ro TP chuyển đổi bị cty phát hành gọi mua tăng lên ü Các nhà đầu tư có thể gặp rủi ro pha loãng CP phổ thông ü Trong trường hợp xảy ra sự thâu tóm đối với cty phát hành bằng hình thức vay để mua, các nhà đầu tư chỉ còn những CK không thể chuyển đổi được và có lợi suất thấp.
  180. 7. CÁC CK PHÁI SINH t Quyền mua cổ phần (Rights) t Chứng quyền (Warrants) t Hợp đồng kỳ hạn t Hợp đồng tương lai (giao sau) t Quyền lựa chọn (Option)
  181. t Quyền mua cổ phần (Rights) Ø Khái niệm: Là quyền ưu tiên mua trước dành cho các cổ đông hiện hữu của một CTCP được mua 1 số lượng CP trong 1 đợt PH CPPT mới tương ứng với tỷ lệ CP hiện có của họ, tại 1 mức giá xác định, thấp hơn mức giá chào mời ra công chúng và trong 1 thời hạn nhất định.
  182. t Quyền mua cổ phần (Rights)(tt) Ø Đặc điểm của quyền mua CPPT: ü Mức giá đăng ký quyền mua CP thấp hơn giá mức hiện hành của CP vào thời điểm quyền được phát hành. ü Mỗi CP đang lưu hành được đi kèm 1 quyền. Số lượng quyền cần thiết để mua 1 CP mới sẽ được quy định tùy theo từng đợt phát hành. ü Nếu các cổ đông không muốn thực hiện quyền, họ có thể bán chúng trên thị trường trong thời gian quyền chưa hết hạn.
  183. t Chứng quyền (Warrants) Ø Khái niệm: Là quyền được mua 1 số lượng xác định 1 loại CK khác (thường là CPPT) với 1 mức giá xác định trong 1 thời hạn nhất định.
  184. t Chứng quyền (Warrants)(tt) Ø Đặc điểm: ü Có thời hạn dài (có khi vĩnh viễn) ü NĐT sở hữu chứng quyền không có quyền cổ đông
  185. t Chứng quyền (Warrants)(tt) Ø Giá trị của chứng quyền: ü Giá trị đầu tư: Chênh lệch giữa giá thị trường và giá được mua. ü Giá trị độ dài thời gian: thời gian cho đến khi hết hạn càng dài, giá trị của chứng quyền càng cao.
  186. t Hợp đồng kỳ hạn - Forward contract Ø Là 1 thỏa thuận trong đó 1 bên mua và 1 bên bán chấp thuận thực hiện 1 giao dịch hàng hóa với khối lượng xác định, tại 1 thời điểm xác định trong tương lai, với 1 mức giá được ấn định vào ngày hôm nay.
  187. t Hợp đồng kỳ hạn - Forward contract (tt) Ø Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn: ü Khối lượng hợp đồng tuỳ thuộc vào 2 bên ü Ngày thực hiện hợp đồng tuỳ thuộc 2 bên ü Không theo tiêu chuẩn của thị trường riêng biệt ü Không quyết toán mỗi ngày
  188. t Hợp đồng tương lai(giao sau)future contract Ø Là một hợp đồng mua bán CK mà tại ngày giao dịch, đôi bên thỏa thuận về số lượng và giá cả, nhưng việc thanh toán và giao hàng sẽ diễn ra ở một ngày nhất định trong tương lai. Ø Là 1 thỏa thuận đòi hỏi 1 bên sẽ mua hoặc bán 1 CK tại thời hạn xác định trong tương lai theo mức giá đã định trước. Ø Cơ chế giao dịch: 1 thỏa thuận pháp lý chắc chắn giữa bên mua, bên bán và sở giao dịch.
  189. t Hợp đồng tương lai (giao sau)(tt) Ø Đặc điểm của hợp đồng tương lai: ü Diễn ra tại SGD (trao đổi trên thị trường) ü Các hợp đồng tương lai được tiêu chuẩn hoá (HH, SL, CL, ngày kết thúc hợp đồng) ü Được SGD kết toán mỗi ngày (Kiểm soát được rủi ro thanh toán) ü Phải ký quỹ tại SGD ü Tính thanh khoản cao (do có sự tham gia của trung tâm thanh toán bù trừ)
  190. µ Một số hợp đồng tương lai Hàng hóa cơ sở Tháng giao KL một HĐ Giá giao động Thị trường dịch tối thiểu La mì (vụ đông, 3/5/7/9/12 500 giạ $0,0025 /giạ SGD thành phố hạt cứng, đỏ) ($12,5) Kansai Gia súc, vật nuôi 2/4/6/8/10/12 20.000 $0,0025 ($5) TT hàng hoá Trung Mỹ Trái phiếu ngân 3/6/9/12 Giá trị bề mặt $31,25 SGD Chicago khố Mỹ $100.000 (8% lãi coupon) Chỉ số Cp S&P 3/6/9/12 500 x giá trị CP 5 điểm ($25) TT mua bán HĐ 500 S&P hàng hoá/phân chia quyền chọn Chicago Đô la Mỹ 3/6/9/12 $100.000 $0,0001 ($10) TT tương lai Toronto Dầu hoả số 2 Tất cả các tháng 42.000 gallons $0,0001/gallon TT mua bán HĐ Newyork trong năm s hàng hoá Newyork Yen nhật 1/3/4/6/7/9/10 12.500.000 yên 0,000001/yên TT quốc tế /12 và tháng singapore gần nhất
  191. µĐặc điểm của hợp đồng vàng tiêu chuẩn Tên hàng hoá Vàng Tên sở giao dịch Sở giao dịch New York Khối lượng một hợp đồng 100 ounces Tiêu chuẩn các tháng giao Các tháng trong năm, hai tháng 1 lần, và hàng các tháng 2, 4, 6, 8, 10, 12 Ngày giao hàng đầu tiên Ngày thứ 6 đầu tiên trong tháng giao hàng, đó cũng là ngày đầu tiên mà việc giao hàng được thực hiện Ngày nhận thông báo đầu Hai ngày giao dịch trước khi hàng hoá tiên được giao, đó là ngày người bán đưa ra thông báo về kế hoạch bán Ngày đến hạn Ngày thứ hai trong tháng trước ngày giao hàng Giá giao động tối thiểu 0,1$ounce; đây là mức giao động nhỏ (Điểm cơ bản) nhất được phép trong một hợp đồng
  192. µHĐ tương lai khác biệt với HĐ kỳ hạn ü Niêm yết trên sở giao dịch có tổ chức ü Tiêu chuẩn hóa: niêm yết 1 số CK với số lượng cụ thể ü Kiểm soát rủi ro thanh toán: HĐ tương lai qua sở giao dịch và các công ty thanh toán bù trừ đồng thời có ký quỹ ü Tính thanh khoản cao.
  193. µ Phân biệt sự khác nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai . w Hợp đồng kỳ hạn w Hợp đồng tương lai ØLà HĐ riêng biệt giữa 2 ØLà HĐ trao đổi trên TT bên ØKhông tiêu chuẩn hoá HĐ ØTiêu chuẩn hoá HĐ ØThường chuyển giao HH ØNgày giao hàng nhất vào ngày riêng biệt định theo quy định ØThanh toán ở thời điểm ØThanh toán hàng ngày chấm dứt HĐ ØHĐ thường được TT bằng ØHĐ được thanh toán qua tiền mặt TTTTBT
  194. t Quyền lựa chọn (Option) ◙ Khái niệm ◙ Quyền chọn mua ◙ Quyền chọn bán ◙ Các đặc điểm của hợp đồng quyền chọn ◙ Các yếu tố ảnh hưởng đến giá của quyền chọn ◙ Chức năng kinh tế của quyền chọn
  195. ◙ Khái niệm Ø Quyền chọn là hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên trong đó bên mua quyền chọn phải trả khoản tiền gọi là phí quyền chọn để có quyền được mua hay bán một số lượng nhất định hàng hóa cơ sở theo giá thực hiện vào một ngày nhất định trong tương lai (châu ÂU) hoặc thực hiện trước ngày đáo hạn (Mỹ). Ø Bên bán quyền chọn nhận được khản tiền phí bán quyền chọn nên có nghĩa vụ phải thực hiện hợp đồng theo các điều kiện đã thỏa thuận, khi người mua quyền chọn muốn thực hiện quyền đó.
  196. ◙ Quyền chọn mua - Call option Ø Quyền chọn mua CK là một hợp đồng giữa hai bên mà trong đó một bên cho bên kia được quyền mua một loại CK nào đó với một mức giá, số lượng xác định, vào một ngày nhất định trong tương lai nếu theo kiểu châu ÂU hoặc trong thời hạn nhất định nếu theo kiểu Mỹ. Ø Người mua quyền chọn mua phải trả cho người bán quyền chọn mua một khoản tiền gọi là phí quyền chọn mua hay còn gọi là tiền cược.
  197. ◙ Quyền chọn bán Ø Quyền chọn bán CK là một hợp đồng giữa hai bên mà trong đó một bên cho bên kia được bán một loại CK nào đó với một mức giá, số lượng xác định vào một ngày nhất định trong tương lai nếu theo kiểu châu Âu hoặc trong thời hạn nhất định nếu theo kiểu Mỹ. Ø Người mua quyền chọn bán phải trả cho người bán quyền chọn bán một khoản tiền gọi là phí quyền chọn bán hay còn gọi là tiền cược.
  198. ◙ Các đặc điểm của hợp đồng quyền chọn ü Loại quyền ü Tên CK và khối lượng ü Ngày hết hạn ü Giá thực hiện
  199. ◙ Các bộ phận cấu thành nên quyền chọn (phí mua quyền) Ø Giá trị nội tại của quyền ü Giá trị nội tại của một quyền chọn là giá trị mà người nắm giữ quyền chọn sẽ nhận được bằng cách thực hiện quyền được ngay lập tức. Ø Giá trị thời gian của quyền ü Giá trị thời gian của một quyền chọn là khoản chênh lệch giữa giá của quyền so với giá nội tại.
  200. ◙ Các bộ phận cấu thành nên quyền chọn (phí mua quyền) Ø Giá trị nội tại của quyền: Người mua không bắt buộc phải thực hiện HĐ, nếu bị lỗ Ø Giá trị thời gian của quyền: Chênh lệch giữa giá trị nội tại của quyền và phí mua quyền.
  201. ◙ Các yếu tố ảnh hưởng đến giá của quyền chọn ü Giá thị trường của chứng khoán cơ sở ü Giá thực hiện ü Thời gian cho đến khi đáo hạn ü Lãi suất ngắn hạn phi rủi ro trong suốt thời hạn tồn tại của quyền ü Lãi suất coupon ü Mức giao động dự đoán của các mức lãi suất trong suốt thời hạn của quyền
  202. ◙Chức năng kinh tế của quyền chọn Ø Giúp nhà đầu tư nâng cao được tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư Ø Giúp nhà đầu tư phòng ngừa rủi ro Ø Giúp nhà đầu tư tiết kiệm vốn đầu tư.
  203. . CHƯƠNG III SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
  204. CHƯƠNG III. SỞ GIAO DỊCH CK 1. Khái niệm SGDCK 2. Chức năng SGDCK 3. Các hình thức sở hữu SGDCK 4. Tổ chức và hoạt động của SGDCK 5. Thành viên của SGDCK 6. Niêm yết chứng khoán tại SGDCK
  205. 1. Khái niệm SGDCK Ø SGDCK là thị trường GDCK được thực hiện tại một điểm tập trung gọi là sàn giao dịch (trading floor) hoặc thông qua hệ thống máy tính. Các CK được niêm yết giao dịch tại SGDCK là CK đáp ứng các tiêu chuẩn niêm yết. Ø SGDCK hiểu một cách đơn giản là một địa điểm họp chợ có tổ chức, tại đó các CK niêm yết được các thành viên giao dịch theo những quy định nhất định về phương thức giao dịch, thời gian và địa điểm cụ thể. Ø SGDCK là một tổ chức có tư cách pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
  206. 2. Chức năng SGDCK Ø Thiết lập một thị trường giao dịch CK có tổ chức, vận hành liên tục với các CK được chọn lựa. Ø Chức năng xác định giá cả công bằng thông qua việc đấu giá cụ thể (thông qua việc thực hiện khớp các lệnh mua và các lệnh bán để cho ra giá tốt nhất). Ø Làm tăng tính thanh khoản và khả mại cho các CK → các NĐT có thể dễ dàng mua hoặc bán CK niêm yết một cách nhanh chóng. Ø Tạo ra một thị trường tự do, cởi mở và công bằng. Ø Đưa ra các báo cáo một cách chính xác và liên tục về các CK, hình hình hoạt động của các tổ chức niêm yết, các CTCK.
  207. 3. Các hình thức sở hữu SGDCK ◙ Hình thức sở hữu thành viên ◙ Hình thức công ty cổ phần ◙ Hình thức sở hữu nhà nước
  208. ◙ Hình thức sở hữu thành viên Ø SGDCK do các thành viên là CTCK sở hữu, được tổ chức dưới hình thức CTTNHH, có hội đồng quản trị do các CTCK thành viên bầu ra theo từng nhiệm kỳ. Ø Mô hình này có ưu điểm là thành viên vừa là người tham gia giao dịch, vừa là người quản lý nên chi phí thấp dễ ứng phó với tình hình thay đổi của thị trường. Ø Các TTCK Hàn Quốc, NewYork, Tokyo, Thái Lan được tổ chức theo mô hình này.
  209. ◙ Hình thức công ty cổ phần Ø SGDCK được tổ chức dưới dạng CTCP do các CTCK thành viên, ngân hàng, công ty tài chính, bảo hiểm tham gia sở hữu với tư cách cổ đông. Ø Tổ chức và hoạt động theo luật công ty và hướng tới mục tiêu là lợi nhuận. Ø Các TTCK ở Đức, Anh, Hồng Kông được tổ chức theo mô hình này.
  210. ◙ Hình thức sở hữu nhà nước Ø SGDCK được chính phủ hoặc một cơ quan của chính phủ đứng ra thành lập, quản lý và sở hữu một phần hay toàn bộ vốn của SGDCK. Ø Ưu điểm là không vì mục tiêu lợi nhận, bảo vệ quyền lợi cho nhà đầu tư. Can thiệp kịp thời giữ cho thị trường hoạt động ổn định lành mạnh. Ø Hạn chế là thiếu tính độc lập, cứng nhắc, chi phí lớn, kém hiệu quả. Ø Mô hình tổ chức này thường được các nước có TTCK mới thành lập lựa chọn, trong đó có Việt Nam.
  211. 4. Tổ chức và hoạt động của SGDCK . Đại hội cổ đông (Hội đồng th/viên) Hội đồng quản trị Ban giám đốc Các phòng c/năng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Văn Phòng n/cứu kế toán c/nghệ niêm yết giao dịch giám sát phòng Th/viên phát triển kiểm toán tin học
  212. 4. Tổ chức và hoạt động của SGDCK(tt) t Hội đồng quản trịHội đồng quản trị t Ban giám đốc điều hành Ban giám đốc điều hành t Các tiểu ban hỗ trợ Các tiểu ban hỗ trợ t Các phòng ban của SGDCKCác phòng ban của SGDCK
  213. t Hội đồng quản trị Ø Đình chỉ và rút giấy phép thành viên. Ø Chấp thuận, đình chỉ và hủy bỏ việc niêm yết CK. Ø Chấp thuận kế hoạch và ngân sách hàng năm của SGDCK. Ø Ban hành và sửa đổi các quy chế hoạt động của SGDCK. Ø Giám sát hoạt động của thành viên. Ø Xử phạt các hành vi vi phạm quy chế của SGDCK. Ø Có thể trao một số quyền cho Tổng giám đốc SGDCK để điều hành công việc kịp thời.
  214. t Hội đồng quản trị(tt) Ø Thành viên HĐQT: Được bày tỏ ý kiến của mình tại HĐQT. Ø Bầu chọn thành viên HĐQT: thông thường nhiệm kỳ của chủ tịch và các ủy viên là gián đốc điều hành có thời hạn từ 3 – 4 năm, còn các đại diện công ty công chứng có thời hạn ít hơn.
  215. t Ban giám đốc điều hành Ø Đứng đầu là Tổng giám đốc và các Phó Tổng giám đốc điều hành phụ trách các lĩnh vực khác nhau. Ø Chịu trách nhiệm về hoạt động của SGDCK, giám sát hành vi giao dịch của các thành viên, dự thảo các quy định và quy chế của SGDCK.
  216. t Các tiểu ban hỗ trợ Ø Có chức năng tư vấn, hỗ trợ cho HĐQT và Ban giám đốc điều hành trên cơ sở đưa ra các ý kiến đề xuất thuộc lĩnh vực của mình nghiên cứu.
  217. t Các phòng ban của SGDCK ◙ Tùy theo công việc hoạt động của SGDCK mà chia thành nhóm hay các bộ phận khác nhau sao cho đạt được hiệu quả tối ưu. ◙ Thị trường được xây dựng tên cơ sở 3 khối công việc sau: Ø Các phòng chuyên môn: ü Phòng giao dịch ü Phòng niêm yết ü Phòng thành viên Ø Các phòng phụ trợ: ü Phòng kế hoạch và nghiên cứu ü Phòng hệ thống điện toán ü Phòng tổng hợp – đối ngoại Ø Các phòng về kiểm soát và thư ký.
  218. 5. Thành viên của SGDCK t Khái niệm t Phân loại thành viên t Tiêu chuẩn thành viên t Quyền và nghĩa vụ của thành viên
  219. t Khái niệm Ø SGDCK có các thành viên giao dịch là các nhà môi giới hưởng hoa hồng hoặc các nhà kinh doanh chứng khoán. Ø Để trở thành thành viên SGDCK thì các thể nhân hoặc pháp nhân phải đáp ứng được các chuẩn mức do SGDCK quy định, nhằm đảm bảo quyền lợi cho khách hàng và duy trì một thị trường hoạt động công bằng, hiệu quả. Ø Ở Việt Nam, người môi giới CK không hoạt động với tư cách cá nhân mà thành lập CTCK, cho nên thành viên của SGDCK VN chính là CTCK. Ø Các CTCK được UBCKNN cấp giấy phép hoạt động và xin đăng ký làm thành viên của SGDCK.
  220. t Phân loại thành viên Ø Phân loại theo quyền của thành viên: Ø Thành viên chính và thành viên đặc biệt Ø Phân loại theo chức năng: Ø Thành viên là các chuyên gia thị trường, nhà môi giới của công ty thành viên, nhà môi giới độc lập, nhà tạo lập thị trường và người giao dịch cạnh tranh. Ø Phân loại theo quốc tịch: Ø Thành viên trong nước và thành viên nước ngoài.
  221. µSGDCK Nhật Bản có các thành viên Ø Thành viên thường là thành viên giao dịch với tư cách là môi giới đại lý và tự doanh. Ø Thành viên là Saitori là thành viên hoạt động với tư cách là người tạo lập thị trường qua hệ thống khớp lệnh.
  222. µSGDCK NewYork có các thành viên Ø Các chuyên gia (Specialist) Ø Các nhà môi giới của công ty thành viên (Commissing house brokers) Ø Nhà môi giới độc lập (Two Dollar Broker) Ø Nhà tạo lập thị trường (market marker) Ø Các nhà môi giới trái phiếu (Bond Brokers)
  223. t Tiêu chuẩn thành viên ◙ Các yêu cầu về tài chính Ø Nhằm đảm bảo tình hình tài chính vững mạnh, tùy quy mô thị trường của mỗi nước. ◙ Các yêu cầu về nhân sự Ø Đáp ứng điều kiện chuyên môn Ø Đáp ứng yêu cầu đạo đức ◙ Điều kiện về vật chất kỹ thuật Ø Có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng giao dịch. Ø Các thiết bị kỹ thuật, trạm đầu cuối, bảng điện,vv
  224. tQuyền và nghĩa vụ của thành viên ◙ Quyền của thành viên: Ø Có quyền tham gia giao dịch và sử dụng các phương tiện giao dịch trên SGDCK để thực hiện quá trình giao dịch. Ø Được tham gia biểu quyết và nhận lại các tài sản từ SGDCK khi tổ chức này giải thể. ◙ Nghĩa vụ của thành viên: Ø Nghĩa vụ báo cáo: Làm tăng tính công khai của ciệc quản lý các thành viên. Ø Thanh toán các khoản chi phí: nhằm bảo đảm cho quá trình giao dịch được thực hiện nhanh chóng và các khoản bảo hiểm cho hoạt động môi giới CK.
  225. 6. Niêm yết chứng khoán tại SGDCK t Khái niệm niêm yết chứng khoán t Phân loại niêm yết t Mục đích của việc niêm yết chứng khoán t Vai trò của việc niêm yết chứng khoán t Hạn chế của việc niêm yết chứng khoán t Tiêu chuẩn niêm yết chứng khoán t Thủ tục niêm yết chứng khoán t Quản lý niêm yết t Tiêu chuẩn thuyên chuyển, chứng khoán bị kiểm soát, huỷ bỏ niêm yết
  226. t Khái niệm niêm yết chứng khoán Ø Niêm yết CK là định danh các CK nhất định để giao dịch trên SGDCK. NYCK thường bao hàm việc niêm yết tên công ty hoặc tên cơ quan tài chính nhà nước phát hành CK, yết tên CK và yết giá của chúng trên một bảng chính thức trên SGDCK.
  227. t Phân loại niêm yết ü Niêm yết lần đầu (Initial listing) ü Niêm yết bổ sung (Additional listing) ü Thay đổi niêm yết (change listing) ü Niêm yết lại (relisting) ü Niêm yết cửa sau (Back door listing) ü Niêm yết toàn phần và niêm yết từng phần (Dual listing & Partial listing)
  228. t Mục đích của việc niêm yết CK Ø Thiết lập hợp đồng giữa SGDCK với tổ chức phát hành đề xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ trong việc công bố thông tin, công khai, trung thực. Ø Xây dựng lòng tin trong công chúng bằng cách lựa chọn những chứng khoán có chất lượng đưa vào giao dịch Ø Cung cấp các thông tin của các công ty niêm yết cho các nhà đầu tư Ø Xác định giá một cách công bằng thông qua việc đấu giá
  229. t Vai trò của việc niêm yết CK Ø Thuận lợi trong việc huy động vốn Ø Giá trị thương hiệu được tăng lên Ø Nâng cao tính thanh khoản cho chứng khoán Ø Được ưu đãi về thuế
  230. t Hạn chế của việc niêm yết CK Ø Phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo Ø Khó thực hiện trong việc thâu tóm và sát nhập công ty
  231. t Tiêu chuẩn niêm yết chứng khoán Ø Tiêu chuẩn niêm yết thường do SGDCK của mỗi quốc gia quy định, dựa trên thực trạng của nền kinh tế. Ø Tiêu chuẩn này bao gồm các điều kiện về tài chính công ty, chính sách khuyến khích hay hạn chế niêm yết,vv Ø Tiêu chuẩn niêm yết được quy định dưới hai hình thức: tiêu chuẩn định tính và tiêu chuẩn định lượng.
  232. ◙ Tiêu chuẩn định lượng Ø Thời gian hoạt động của công ty Ø Quy mô và cơ cấu sở hữu cổ phần công ty (VN: 5 tỷ, ít nhất 20% cổ phần được bán ra bên ngoài, sáng lập giữ ít nhất 20% và trong vòng 3 năm) Ø Lợi suất thu được từ vốn cổ phần; có lãi liên tục 2 – 3 năm Ø Tỷ lệ nợ ở mức cho phép nhằm ổ định tài chính Ø Sự phân bổ cổ đông; xét đến số lượng cổ phiếu do các cổ đông thiểu số nắm giữ
  233. ◙ Tiêu chuẩn định tính Ø Triển vọng công ty Ø Phương án khả thi về sử dụng vốn của đợt phát hành Ø Ý kiến kiểm toán về các báo cáo tài chính Ø Cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty Ø Mẫu chứng chỉ chứng khoán Ø Lợi ích mang lại đối với ngành, nghề trong nền kinh tế quốc dân Ø Tổ chức công bố thông tin
  234. t Ðiều kiện niêm yết cổ phiếu: Ø Là CTCP có VĐL đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ trên 10 tỷ VND tính theo giá trị sổ sách; Ø HĐKD năm liền trước phải có lãi, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính; Ø Cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ; Ø Cổ đông là thành viên HĐQT, BKS, GĐ (TGĐ), PGĐ (PTGĐ) và Kế toán trưởng phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo; Ø Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ; Ø Đối với các DN thành lập mới thuộc lĩnh vực CSHT hoặc công nghệ cao, DN 100% vốn NN chuyển đổi thành CTCP không phải đáp ứng điều kiện tại điểm 2 nêu trên.
  235. t Ðiều kiện niêm yết trái phiếu DN Ø Là CTCP, CTTNH, DNNN có VĐL đã góp tại thời điểm đăng từ 10 tỷ VND; Ø Các TP của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn; Ø Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ.
  236. t Thủ tục niêm yết chứng khoán Quy trình các bước đối với niêm yết lần đầu SGD thẩm định sơ bộ Nộp bản đăng ký lên UBCK Chào bán ra công chúng Xin phép niêm yết Thẩm tra niêm yết Niêm yết
  237. t Quản lý niêm yết Ø Việc quản lý các chứng khoán niêm yết là công việc của hệ thống quản lý tại SGDCK với mục đích duy trì một thị trường hoạt động công bằng và trật tự. Ø SGDCK phải đề ra các nghĩa vụ cho các công ty niêm yết và các biện pháp trừng phạt đối với công ty niêm yết không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình.
  238. µ Quy định báo cáo dành cho việc quản lý các cổ phiếu niêm yết Ø Công ty niêm yết có nghĩa vụ công bố thông tin định kỳ Ø Công ty niêm yết phải nộp báo cáo cho SGDCK theo đúng thời hạn Ø Công ty niêm yết phải đệ trình các vấn đề gây ảnh hưởng đến giá chứng khoán
  239. t Tiêu chuẩn thuyên chuyển, chứng khoán bị kiểm soát, huỷ bỏ niêm yết ◙ Tiêu chuẩn thuyên chuyển ◙ Chứng khoán bị kiểm soát ◙ Huỷ bỏ niêm yết
  240. ◙ Tiêu chuẩn thuyên chuyển Đó là một công ty bị thuyên chuyển từ thị trường niêm yết có tiêu chuẩn cao sang thị trường giao dịch có tiêu chuẩn thấp, do không đáp ứng được các yêu cầu sau: ü Việc chi trả cổ tức thấp hơn quy định ü Tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần cao hơn mức tiêu chuẩn quy định ü Phân bổ cổ đông không hợp lý ü Không hội đủ các báo cáo theo quy định ü Khi giá trị thuần của công ty âm ü Khi SGDCK nhận thấy công ty đã bị đình chỉ các hoạt động kinh doanh theo giấy phép ü Khi ý kiến của công ty kiểm toán phản đối với báo cáo tài chính của công ty
  241. ◙ Chứng khoán bị kiểm soát Ø Khi các chứng khoán không duy trì được các tiêu chuẩn niêm yết song chưa đến mức phải huỷ bỏ niêm yết, thì sẽ đưa vào nhóm chứng khoán bị kiểm soát. Ø Chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát được tách riêng và quản lý chặt chẽ theo các quy định riêng của SGDCK về biên độ giao động giá, giao dịch ký quỹ, tỷ lệ nắm giữ,
  242. ◙ Huỷ bỏ niêm yết Ø Là việc huỷ bỏ việc niêm yết của công ty niêm yết khi không đáp ứng được các yêu cầu về niêm yết.
  243. µ Quản lý công ty niêm yết ü Niêm yết cổ phiếu các công ty sáp nhập ü Ngừng giao dịch ü Phí niêm yết ü Mã chứng khoán ü Quản lý niêm yết chứng khoán của công ty nước ngoài
  244. . CHƯƠNG IV CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
  245. CHƯƠNG IV. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 1. Khái niệm CTCK 2. Vai trò của CTCK 3. Các nguyên tắc hoạt động của CTCK 4. Mô hình và tổ chức của CTCK 5. Điều kiện và thủ tục thành lập CTCK 6. Các nghiệp vụ chính của CTCK
  246. 1. Khái niệm CTCK Ø Công ty chứng khoán là một định chế tài chính trung gian thực hiện các nghiệp vụ trên thị trường chứng khoán (tư vấn, môi giới, bảo lãnh phát hành, tự doanh và quản lý hộ CK cho khách hàng).
  247. 2. Vai trò của CTCK ◙ Vai trò huy động vốn: Làm chiếc cầu nối và là kênh dẫn vốn từ nơi có vốn nhàn rỗi đến nơi cần vốn thông qua nghiệp vụ BLPH và MGCK. ◙ Vai trò cung cấp một cơ chế giá cả: Giúp NĐT có được sự đánh giá đúng thực tế và chính xác về giá trị khoản đầu tư của mình. ◙ Vai trò cung cấp một cơ chế chuyển ra tiền mặt: Giúp NĐT chịu thiệt hại ít nhất khi tiến hành đầu tư. ◙ Thực hiện tư vấn đầu tư ◙ Tạo ra sản phẩm mới
  248. 3. Các nguyên tắc hoạt động của CTCK ü Trung thực và công bằng, vì lợi ích KH ü Kinh doanh có kỹ năng, tận tụy, có tinh thần trách nhiệm. ü Phải có hợp đồng với KH trước khi thực hiện dịch vụ cho KH ü Không tiến hành các hoạt động có thể làm cho KH và công chúng hiểu sai về giá cả, giá trị và bản chất của CK hoặc các hoạt động gây thiệt hại cho KH. ü Bảo vệ tài sản của KH bằng cách tách biệt tài sản của KH với tài sản của mình. ü Đảm bảo nguồn tài chính trong cam kết KDCK với KH.
  249. 3. Các nguyên tắc hoạt động của CTCK(tt) ü Tổ chức và thực hiện công tác kiểm soát nội bộ. ü Tổ chức hạch toán kế toán và quản lý tài chính theo quy định. ü Đảm bảo có đủ nhân viên KDCK có kỹ năng đã qua đào tạo, được giám sát kỹ lưỡng. ü Không được bán CK mình không sở hữu hoặc không có lệnh bán của KH, trừ trường hợp được UBCK cho phép. ü Không được nhận lệnh mua hoặc bán của KH ngoài trụ sở CTCK hoặc ngoài SGDCK. ü Không được tham gia các HĐKD ngoài phạm vi cấp giấy phép.
  250. 4. Mô hình và tổ chức của CTCK t Các mô hình công ty chứng khoán ◙ Mô hình công ty chứng khoán đa năng ◙ Mô hình công ty chứng khoán chuyên doanh t Tổ chức của công ty chứng khoán
  251. ◙ Mô hình công ty chứng khoán đa năng Ø Các NHTM hoạt động với tư cách là chủ thể KDCK, KDBH và kinh doanh tiền tệ. Mô hình này chia làm hai loại: ü Loại đa năng một phần: Các NHTM muốn KDCK, KDBH phải lập các công ty độc lập hoặc tách rời. ü Loại đa năng hoàn toàn: các NHTM được KDCK, KDBH bên cạnh kinh doanh tiền tệ.
  252. ◙ Mô hình CTCK chuyên doanh Ø Hoạt động chuyên doanh CK sẽ do các công ty độc lập, chuyên môn hóa trong lĩnh vực CK đảm nhận; các NHTM không được tham gia KDCK.
  253. t Tổ chức của công ty chứng khoán ◙ Công ty cổ phần ◙ Công ty TNHH
  254. ◙ Công ty cổ phần Ø Là một pháp nhân độc lập với các chủ sở hữu công ty là các cổ đông. Ø Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản trong phạm vi góp vốn. Ø Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) ra công chúng.
  255. ◙ Công ty TNHH Ø Thành viên của Công ty TNHH chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn Ø Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu
  256. ◙ Mô hình tổ chức CTCK . Phòng thông tin tổng hợp Phòng điện toán PHÓ Phòng phân tích chứng khoán GIÁM Phòng bảo lãnh chứng khoán ĐỐC Phòng kế toán – tài vụ GIÁM Phòng Marketing ĐỐC Phòng giao dịch PHÓ Phòng kinh doanh GIÁM Phòng thanh toán lưu trữ CK ĐỐC Phòng môi giới
  257. 5. Điều kiện và thủ tục thành lập CTCK t Các điều kiện thành lập CTCK t Thủ tục thành lập CTCK
  258. t Các điều kiện thành lập CTCK Ø Điều kiện về vốn: Nghiệp vụ môi giới: 25 tỷ; nghiệp vụ tự doanh: 100 tỷ; Nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư: 3 tỷ; Nghiệp vụ BLPH: 165 tỷ; Nghiệp vụ tư vấn đầu tư: 10 tỷ. Ø Ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên phải có kỹ năng và bằng cấp chuyên môn về CK và TTCK. Ø Phải có trụ sở và thiết bị vật chất, kỹ thuật đạt tiêu chuẩn phù hợp với KDCK. Ø Phải đóng đủ lệ phí thành viên; phải đóng các loại quỹ; ký quỹ một số vốn nhất định để thực hiện các nghĩa vụ pháp lý khi cần thiết; mua bảo hiểm nếu có quy định.
  259. t Thủ tục thành lập CTCK Người muốn thành lập CTCK phải làm hồ sơ gửi UBCKNN, hồ sơ gồm các nội dung: Ø Đơn xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động: Tên công ty; vốn ĐL; danh sách dự kiến HĐQT, Ban điều hành, các chuyên viên kinh tế; trụ sở chính và các chi nhánh, VPĐD nếu có. Ø Phương án hoạt động: ü Thời gian và phương thức hoạt động ü Phương thức góp vốn Ø ĐLCT có đính kèm hồ sơ, lý lịch và các văn bằng của các thành viên HĐQT và BGĐ điều hành. Ø Các tài liệu khác theo yêu cầu của UBCKNN.
  260. t Một số vấn đề đặt ra khi thiết lập mối quan hệ giữa KH với CTCK Ø Về phía KH: tìm hiểu kỹ CTCK mình cần giao dịch về mức độ tín nhiệm, uy tín,vv Ø Về phía CTCK phải tôn trọng đạo đức KD: ü Giữ bí mật tài khoản của KH. ü Luôn đặt lợi ích của KH lên trên lợi ích của công ty ü Việc mua bán CK cho KH độc lập với việc kd của CTCK, và của nhân viên CTCK. ü Đảm bảo thực hiện các lệnh của KH nhanh chóng và công bằng. ü Ưu tiên cung cấp thông tin mới nhất, quan trọng nhất về tình hình thị trường cho KH.
  261. µ Khách hàng của CTCK Ø Các doanh nghiệp Ø Nhà đầu tư CK (cá nhân và tổ chức) Ø Chính phủ và chính quyền địa phương Ø Quỹ đầu tư, quỹ BHXH, quỹ xã hội
  262. µ Thủ tục mở tài khoản tại CTCK Ø Khi KH mua bán CK hoặc thực hiện các dịch vụ về CK thông qua CTCK phải mở TK với một trong các CN, VPĐD của CTCK trước khi đặt lệnh hoặc thực hiện giao dịch với CTCK. Ø Khi mở TK cho KH, CTCK phải thống nhất với KH mọi dự kiện chính, yêu cầu cần thiết mà KH cần có, nhằm nêu cụ thể trách nhiệm của đôi bên và làm rõ nội dung của các loại tài TK.
  263. µ Các loại tài khoản ü Tài khoản thông thường: CTCK chỉ đơn thuần cung cấp dịch vụ môi giới. ü Tài khoản tư vấn: NĐT ủy quyền cho chuyên gia đầu tư của CTCK thực hiện các GDCK theo những điều kiện quy định trong hợp đồng. CTCK chỉ chấp nhận mở loại tài khoản này với một giá trị tài sản tối thiểu nhất định. ü Tài khoản ủy thác: Là loại tài khoản cho phép người quản lý tài khoản (chuyên gia đầu tư của CTCK) thực hiện việc mua bán CK mà không cần thông báo cho chủ tài khoản hoặc được sự chấp thuận trước của chủ tài khoản.
  264. µ Hợp đồng GDCK và lệnh đặt hàng Ø Quan hệ giữa KH và CTCK phải dựa trên hợp đồng GDCK và lệnh đặt hàng. Chúng là cơ sở pháp lý để thực hiện việc GDCK cũng như giải quyết các tranh chấp phát sinh (nếu có).
  265. µ Các nội dung của hợp đồng DGCK ü Tên, địa chỉ của KH và CTCK ü Số TK và tên NH của KH, số tiền bắt buộc duy trì (nếu có). ü Thời gian có hiệu lực của hợp đồng. ü Phương thức đặt lệnh (trực tiếp, điện thoại, fax, internet ). ü Việc lưu giữ CK. ü Việc cấp tín dụng. ü Các loại phí.
  266. µ Các nội dung của lệnh đặt hàng Ø Lệnh đặt hàng (mua, bán) ü Tên CK ü Số lượng đặt, số thực hiện ü Giá đặt, giá thực hiện ü Hoa hồng ü Số tiền thanh toán Ø Ngày giao dịch Ø Ngày thanh toán Ø Nơi thực hiện Ø Tên địa chỉ KH Ø Số tài khoản KH Ø Loại tài khoản Ø Số hiệu người môi giới
  267. µ Tổ chức và hoạt động GD của CTCK Các doanh nghiệp CK đã đăng ký Đại . diện VP đại CTCK Nhà đầu tư diện CTCK Hệ thống thương lượng CTCK đấu giá Q. ĐT tổng Q. BH Đơn VP đại hợp Lệnh Q. XH đặt diện đơn đặt thu hàng CTCK hàng (lệnh Kết chi) quả giao Quỹ dịch trương hỗ CK VP đại chưa diện đăng ký CTCK tại TTCK CP và CQ. SGDCK không tập quyền địa trung phương
  268. 6. Các nghiệp vụ chính của CTCK t Nghiệp vụ môi giới chứng khoán t Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành t Nghiệp vụ kinh doanh CK (tự doanh) t Nghiệp vụ thông tin, tư vấn t Nghiệp vụ lưu giữ và quản lý hộ CK t Quản lý hộ chứng khoán
  269. t Nghiệp vụ môi giới chứng khoán Ø Môi giới chứng khoán là hoạt động trung gian hoặc đại diện mua, bán chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng. Ø Công ty chứng khoán đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch thông qua cơ chế giao dịch tại SGDCK hoặc thị trường OTC Ø Khách hàng phải chịu trách nhiệm đối với kết quả giao dịch của mình.
  270. t Nghiệp vụ môi giới chứng khoán(tt) Kỹ năng của người môi giới được thể hiện trên các khía cạnh: Ø Kỹ năng truyền đạt thông tin. Ø Kỹ năng tìm kiếm khách hàng (những đầu mối, lời giới thiệu, mạng lưới kinh doanh, các chiến dịch viết thư, các cuộc hội thảo, gọi điện làm quen, ) Ø Kỹ năng khai thác thông tin. (phải hiểu khách hàng, biết khả năng tài chính, mức độ chấp nhận rủi ro,vv )
  271. t Nghiệp vụ môi giới chứng khoán(tt) Ø Nghề môi giới phải có phẩm chất, tư cách đạo đức, kỹ năng mẫn cán trong công việc và với thái độ công tâm, cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất. Ø Nhà môi giới không được xúi dục khách hàng mua, bán chứng khoán để kiếm hoa hồng, mà nên đưa ra những lời khuyên hợp lý để hạn chế đến mức thấp nhất về thiệt hại cho khách hàng.
  272. t Nghiệp vụ môi giới chứng khoán(tt) Những quy định cần thực hiện trong nghiệp vụ MGCK: Ø Phải thực hiện chính xác các lệnh của KH. Ø Cung cấp các thông tin về CK, TK cho KH. Ø Thực hiện các lệnh của KH một cách có hiệu quả. Ø Phải thông qua kết quả thực hiện lệnh cho KH chậm nhất là vào ngày làm việc kế tiếp. Ø KH có trách nhiệm TT hay chuyển giao số CK khi CTCK thực hiện đúng yêu cầu của KH. Ø Nếu KH muốn sửa đổi hay hủy bỏ lệnh đã đặt phải thông báo cho CTCK để kịp thời điều chỉnh. Ø Mọi thủ tục về chuyển nhượng QSH CK từ chủ cũ sang chủ mới, do CTCK liên hệ trực tiếp với CTPHCK hoặc thông qua TTLKCK để thực hiện. Ø Phải bảo đảm giữ bí mật cho KH. Ø Mức hoa hồng cho các hợp đồng MGCK thường được tính bằng % trên tổng số tiền giao dịch.
  273. t Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành CK ◙ Khái niệm: Nghiệp vụ BLPH là việc CTCK có chức năng bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán CK, tổ chức việc phân phối CK và bình ổn giá CK trong giai đoạn đầu sau khi phát hành.
  274. tNghiệp vụ bảo lãnh phát hành CK(tt) ◙ Trách nhiệm của CTCK khi BLPHCK: Ø Hợp tác với CTPH trong việc lập hồ sơ xin đăng ký PH (viết bản cáo bạch) tại UBCKNN. Ø Phân phối số CK nhận BLPH một cách có hiệu quả nhất. Ø Tập trung và bàn giao vốn bán CK cho CTCP đầy đủ và nhanh chóng. Ø Ổn định giá CK sau khi PH nếu có biến động.
  275. tNghiệp vụ bảo lãnh phát hành CK(tt) ◙ Các phương thức BLPHCK ü Bảo lãnh tất cả hoặc không ü Bảo lãnh với cố gắng tối đa ü Bảo lãnh với cam kết chắc chắn ü Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu
  276. tNghiệp vụ bảo lãnh phát hành CK(tt) ◙ Cơ chế BLPH chứng khoán: CTCK và KH (CTPH) phải ký kết hợp đồng bảo lãnh, trong hợp đồng bảo lãnh cần thỏa thuận một số điều khoản: ü Phương thức bảo lãnh ü Giá CK khi bán trên thị trường ü Số lượng CK bảo lãnh ü Hoa hồng mà CTCK được hưởng ü Thời gian thực hiện xong việc phân phối CK ü Quyền và trách nhiệm của mỗi bên.
  277. tNghiệp vụ bảo lãnh phát hành CK(tt) ◙ Thủ tục và các bước tiến hành BLPHCK: Để được CTCK BLPH, CTPH phải cung cấp cho CTCK các tài liệu: ü Điều lệ công ty ü Giấy phép thành lập công ty ü Các báo cáo tài chính ü Phải ký kết hợp đồng bảo lãnh giữa CTPH và CTCK.
  278. tNghiệp vụ bảo lãnh phát hành CK(tt) ◙ Nội dung của hợp đồng BLPH: Ø Ngày tháng năm ü Tên CTPH ü Số TK, mở tại NH Ø Tên CTCK BL ü Địa chỉ, số điện thoại, giám đốc điều hành ü Số TK, mở tại NH Ø Tổng số CK được BL ü Loại CK ü Mệnh giá Ø Thời hạn thi hành Ø Ngày thanh toán Ø Phí cho CTCK Ø Cam kết thực hiện Ø Chữ ký của CTCK và CTPH.
  279. t Quy trình hoạt động nghiệp vụ BLPHCK . CTCK TCPH Nhận yêu cầu BL UBCKNN Ký HĐ tư vấn q.lý Đệ trình phương án bán, cam kết bảo lãnh Lập tổ hợp bảo lãnh Ký HĐ bảo lãnh Nộp h.sơ xin phép PH Thăm dò thị trường Công bố việc PH Phân phát Bản CB Phát phiếu ĐK mua CK Nhận tiền đặt cọc Giấy phép PHCK có h.lực P.P CK trên c.sở phiếu đ.ký Bình ổn thị trường Lưu ký CK Thanh toán
  280. t Nghiệp vụ kinh doanh CK (tự doanh) ◙ Khái niệm Ø Nghiệp vụ KDCK hay còn gọi là nghiệp vụ tự doanh, theo đó CTCK mua bán CK bằng nguồn vốn của mình để hưởng lợi cũng như chấp nhận rủi ro từ hoạt động đó. Ø Nghiệp vụ kinh doanh này, ngoài mục tiêu là lợi nhuận, nó còn có chức năng ổn định TTCK của CTCK.
  281. t Nghiệp vụ kinh doanh CK (tt) ◙ Yêu cầu đối với CTCK: Ø Tách biệt quản lý: có sự tách biệt giữa tự doanh và môi giới để đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng trong hoạt động. (Tách bạch về con người, vốn, và quy trình) Ø Ưu tiên cho khách hàng: tuân thủ nguyên tắc ưu tiên cho khách hàng khi thực hiện nghiệp vụ tự doanh. Ø Góp phần bình ổn thị trường. Ø Hoạt động tạo thị trường. Khi mới phát hành các chứng khoán mới chưa có giao dịch. Để tạo thị trường cho các chứng khoán này, các công ty chứng khoán thực hiện tự doanh việc mua bán chứng khoán này để tạo tính thanh khoản trên thị trường thứ cấp
  282. t Nghiệp vụ kinh doanh CK (tt) ◙ Cơ chế kinh doanh chứng khoán: Ø Nghiệp vụ KDCK cũng được thực hiện trên cơ sở hợp đồng mua bán được ký kết giữa CTCK với KH mua bán, công ty môi giới hoặc là một công ty KDCK khác.
  283. t Nghiệp vụ kinh doanh CK (tt) ◙ Điều kiện kinh doanh chứng khoán: Ø Có đầy đủ vốn tối thiểu để được cấp giấy phép KDCK, do UBCKNN quy định: 100 tỷ VND. Ø Ban giám đốc và nhân viên KDCK của công ty phải có kiến thức và kinh nghiệm về nghiệp vụ KDCK, có tín nhiệm tốt.
  284. t Nghiệp vụ thông tin, tư vấn ◙ Khái niệm: Ø Thông qua việc phân tích CK trên thị trường, phân tích tình hình tài chính, khả năng hoạt động của các CTPH, phân tích các dự án đầu tư, từ đó CTCK sẽ cung cấp các thông tin và tư vấn cho các CTPH, các NĐT một cách có hiệu quả.
  285. t Nghiệp vụ thông tin, tư vấn(tt) ◙ Nguyên tắc cơ bản của hoạt động tư vấn: Ø Không đảm bảo chắc chắn về giá trị CK đối với KH. Ø Luôn nhắc nhở KH rằng lời tư vấn của mình chỉ dựa trên cơ sở lý thuyết và diễn biến trong quá khứ. Ø Không dụ dỗ KH, mời chào KH mua hay bán một loại CK nào đó.
  286. tNghiệp vụ lưu giữ và quản lý hộ CK ◙ Khái niệm Ø Đây là nghiệp vụ ủy thác của KH cho CTCK về việc lưu giữ, quản lý CK. Ø Nghiệp vụ lưu giữ, bảo quản CK cho KH là dịch vụ cho thuê két sắt đối với cá nhân, công ty có số lượng CK lớn dưới dạng chứng chỉ và vận hành an toàn hệ thống đối với CK dưới dạng điện tử.
  287. tNghiệp vụ lưu giữ và quản lý hộ CK(tt) ◙ Nghiệp vụ thu lợi tức CK hộ KH Ø Nghiệp vụ này xuất phát từ nghiệp vụ quản lý hộ CK cho KH. Khi thực hiện quản lý hộ CK, CTCK phải tổ chức theo dõi kỳ hạn thu lợi tức, tỷ lệ lợi tức, số lượng của các loại CK để thu đúng, thu đủ rồi gửi báo cáo cho KH. Ø Để thực hiện nghiệp vụ thu lợi tức CK, các CTCK thường phối hợp với TTLKCK và CTPH CK và một NH trả lợi tức cho KH, qua sơ đồ:
  288. µ Sơ đồ thu hộ và chi trả lợi tức CK Trung tâm 3 CTPH . lưu ký CK (Giữ danh sách cổ đông) 2 6 4a Công ty 4b chứng khoán 1 7 5 Ngân hàng đại Khách hàng A diện cho khách hàng A
  289. µ Diễn giải sơ đồ 1. KH A có CK đem đến CTCK nhờ quản lý hộ. 2. CTCK gửi CK tại TTLKCK kèm theo d/sách CSH CK. 3. TTLKCK thông qua d/sách cổ đông và CSH CK cho CTPH. 4a. Đến thời hạn chia lợi tức, CTPH gửi d/sách những người được chia lợi tức và tiền lợi tức đến một NH bao trả lợi tức. 4b. Đến thời điểm chia lợi tức, TTLKCK sẽ cắt những tờ phiếu trả lãi (coupon) có đính kèm với CK gửi đến NH bao trả lợi tức để nhận lợi tức CK cho KH. 5. TTLKCK nhận được tiền lợi tức sẽ ghi có vào TK lưu ký của CTCK và thông báo cho công ty biết. 6. CTCK sẽ ghi có vào TK lưu ký cho KH A. 7. Thông báo cho KH A biết về số lợi tức đã nhận được.
  290. tNgh.vụ chuyển giao và thanh toán CK Ø Nghiệp vụ này là khâu cuối cùng của việc chuyển nhượng quyền sở hữu CK và chuyển giao vốn ĐT hoặc vốn KD, do đó phải tổ chức chuyển giao và thanh toán an toàn, nhanh chóng để bảo vệ quyền lợi cho cả bên mua và bên bán. Ø Thực hiện nghiệp vụ này, CTCK phải mở TK tại NH và ủy quyền cho NH TTBT đối với các hoạt động của mình. CTCK phải duy trì số tiền bắt buộc tối thiểu để đảm bảo cho khả năng thanh toán của mình.
  291. . CHƯƠNG V GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
  292. CHƯƠNG V.GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN I. HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN II. CÁC GIAO DỊCH ĐẶC BiỆT
  293. I. HỆ THỐNG GIAO DỊCH CK 1. Hệ thống giao dịch đấu giá theo giá và đấu giá theo lệnh 2. Thời gian giao dịch 3. Loại giao dịch 4. Nguyên tắc khớp lệnh 5. Lệnh giao dịch và định chuẩn lệnh 6. Đơn vị giao dịch 7. Đơn vị yết giá 8. Các loại giá trên TTCK 9. Biên độ giao động giá 10. Quy trình khớp lệnh
  294. 1. Hệ thống giao dịch đấu giá theo giá và đấu giá theo lệnh t Hệ thống giao dịch đấu giá theo lệnh (Order – Driven – System) t Hệ thống đấu giá theo giá (Price – Driven – System) t Khái quát về quy trình GDCK tại TTCKVN
  295. t Hệ thống giao dịch đấu giá theo lệnh (Order – Driven – System) Ø Là hệ thống giao dịch trong đó lệnh giao dịch của các NĐT được khớp lệnh trực tiếp với nhau để hình thành nên giá CK. Ø Ưu điểm: ü Xác lập giá một cách hiệu quả. ü Theo dõi thông tin công bố và đưa ra quyết định kịp thời. ü Đơn giản, chi phí ít, dễ theo dõi giám sát. Ø Nhược điểm: ü Giá cả dễ biến động khi có sự mất cân đối giữa cung cầu
  296. tHệ thống đấu giá theo giá(Price–Driven–System) Ø Là hệ thống giao dịch có sự xuất hiện của những nhà tạo lập thị trường, họ có nhiệm vụ chào các mức giá mua – bán tốt nhất. Ø Ưu điểm: ü Tính thanh khoản cao và ổn định Ø Nhược điểm: ü Dễ bóp méo thị trường, chi phí giao dịch cao ü Rất phức tạp, đòi hỏi phải có định chế tài chính đủ mạnh.
  297. tKhái quát về quy trình GDCK tại TTCKVN Ø NĐTCK muốn mua, bán CK phải đặt lệnh (phiếu lệnh) tại CTCK mà mình đã mở tài khoản. Ø Lệnh của NĐT được chuyển từ CTCK đến người đại diện của CTCK tại sàn giao dịch của SGDCK. Ø Các lệnh mua, bán của các NĐT được đấu giá với nhau. Ø Kết quả giao dịch sẽ được SGDCK thông báo trở lại cho CTCK và NĐT. Ø Các lệnh được thực hiện sẽ được chuyển sang hệ thống thanh toán và lưu ký chứng khoán để làm các thủ tục thanh toán tiền và chuyển giao CK.
  298. tGiao dịch mua bán thủ công tại SGDCK
  299. t Giao dịch mua bán qua máy tính . Khách hàng SÀN GIAO DỊCH Khách hàng (Người mua) (Người bán) BẢNG ĐIỆN (1) (2) Hợp đồng Lệnh mua Hợp đồng Lệnh bán Thông báo kết quả Phòng (6) Phòng tiếp thị Đấu giá và thương tiếp thị lượng (3) (6) (4) Phòng (5) Phòng (9) giao dịch giao dịch Môi giới A Môi giới B (8) Phòng Phòng thanh toán (7) thanh toán Trung tâm Chứng khoán Chứng khoán lưu giữ chứng khoán (9) và thanh Ngân hàng ủy Ngân hàng ủy Vốn toán bù trừ Vốn thác A thác B
  300. t Các bước thực hiện GDCK Ø Mở tài khoản giao dịch Ø Ra lệnh giao dịch Ø Chuyển phiếu lệnh đến phòng GD CTCK Ø Chuyển lệnh đến người môi giới tại SGDCK Ø Chuyển lệnh đến bộ phận khớp lệnh Ø Khớp lệnh và thông báo kết quả giao dịch Ø Báo cáo kết quả về CTCK Ø Xác nhận giao dịch và làm thủ tục thanh toán Ø Thanh toán và hoàn tất giao dịch
  301. 2. Thời gian giao dịch Ø Thông thường được tổ chức dưới dạng phiên sáng, phiên chiều hoặc phiên liên tục từ sáng qua trưa đến chiều. Ø Ngày nay, với xu thế quốc tế hóa TTCK đã cho phép các NĐT mua bán thông qua hệ thống giao dịch trực tuyến và do chênh lệnh múi giờ nên các SGDCK có xu hướng GDCK 24/24 giờ trong ngày.
  302. 2. Thời gian giao dịch(tt) SGDCK TP.HCM tổ chức GDCK từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ. t Đối với cổ phiếu và CCQĐT: theo hai phương thức giao dịch khớp lệnh và thỏa thuận: ◙ Giao dịch khớp lệnh (đấu giá): Ø Đợt 1: Khớp lệnh định kỳ từ 9:00’ đến 9:15’ (mở cửa) Ø Đợt 2: Khớp lệnh liên tục: từ 9:15’ đến 11:30’ Ø Đợt 3: Khớp lệnh liên tục: từ 13:00’ đến 13:45’ Ø Đợt 4: Khớp lệnh định kỳ: từ 13:45 đến 14:00’ (đóng cửa) ◙ Giao dịch thỏa thuận: Từ 9:00’ đến 11:30’ và từ 13:00’ đến 14;15’ t Đối với trái phiếu: chỉ giao dịch theo ph.thức thỏa thuận, từ 9:00’ đến 11:30’ và từ 13:00’ đến 14:15’.
  303. 2. Thời gian giao dịch(tt) SGDCK TP.HCM tổ chức GDCK từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ. t Đối với cổ phiếu và CCQĐT: theo hai phương thức giao dịch khớp lệnh và thỏa thuận: ◙ Giao dịch khớp lệnh (đấu giá): Ø Đợt 1: Khớp lệnh định kỳ từ 8:30’ đến 8:45’ (mở cửa) Ø Đợt 2: Khớp lệnh liên tục: từ 8:45’ đến 10:30’ Ø Đợt 3: Khớp lệnh định kỳ: từ 10:30’ đến 10:45’ (đóng cửa) ◙ Giao dịch thỏa thuận: Từ 10:45’ đến 11:00’ t Đối với trái phiếu: chỉ giao dịch theo ph.thức thỏa thuận, từ 8:30’ đến 11:00’.
  304. 3. Loại giao dịch ◙ Giao dịch thông thường (regular transaction) ◙ Giao dịch đặc biệt (special transaction) ◙ Giao dịch giao ngay (cash transaction) ◙ Giao dịch kỳ hạn (forward transaction) ◙ Giao dịch tương lai (futures transaction) ◙ Giao dịch quyền chọn (option transaction)
  305. 4. Nguyên tắc khớp lệnh ◙ Thứ nhất, ưu tiên về giá: ◙ Thứ hai, ưu tiên về thời gian ◙ Thứ ba, ưu tiên về khách hàng ◙ Thứ tư, ưu tiên về khối lượng (một số SGDCK áp dụng nguyên tắc phân bổ theo tỷ lệ đặt lệnh) ◙ Thứ năm, ngẫu nhiên
  306. ◙ Thứ nhất, ưu tiên về giá Ø Nếu có nhiều người cùng đi mua một loại chứng khoán thì ưu tiên người mua giá cao trước. Ø Nếu có nhiều người cùng đi bán một loại chứng khoán thì ưu tiên người bán giá thấp trước.
  307. ◙ Thứ hai, ưu tiên về thời gian Ø Nếu có nhiều người cùng đi mua hoặc đi bán một loại chứng khoán nào đó, và họ đã có cùng mức giá, thì ta xét ưu tiên thứ hai là ưu tiên về thời gian – ưu tiên thời gian sớm hơn.
  308. ◙ Thứ ba, ưu tiên về khách hàng Ø Nếu có nhiều người cùng đi mua hoặc đi bán một loại chứng khoán nào đó, và họ đã có cùng mức giá và cùng về thời gian, thì ta xét ưu tiên thứ 3 là ưu tiên về khách hàng – ưu tiên khách hàng không chuyên nghiệp.
  309. ◙ Thứ tư, ưu tiên về khối lượng Ø Nếu có nhiều người cùng đi mua hoặc đi bán một loại chứng khoán nào đó, và họ đã có cùng mức giá, cùng về thời gian và cùng loại khách hàng thì ta xét ưu tiên thứ 4 là ưu tiên về khối lượng – ưu tiên khách hàng có khối lượng lớn hơn.
  310. ◙ Thứ năm, ngẫu nhiên Ø Nếu có nhiều người cùng đi mua hoặc đi bán một loại chứng khoán nào đó, và họ đã có cùng mức giá, cùng về thời gian, cùng loại khách hàng và cùng về số lượng thì ta xét ưu tiên thứ 5 là ưu tiên ngẫu nhiên – máy tính sẽ ngẫu nhiên lựa chọn.
  311. 5. Lệnh giao dịch và định chuẩn lệnh t Khái niệm lệnh giao dịch t Nội dung của lệnh giao dịch t Định lệnh chuẩn t Các loại lệnh giao dịch
  312. t Khái niệm lệnh giao dịch Ø Lệnh giao dịch là lệnh mà NĐT ra lệnh cho CTCK thực hiện các yêu cầu mua hay bán CK cho mình hoặc là lệnh giao dịch mua bán của chính các nhà tự doanh được các đại diện giao dịch của thành viên nhập vào hệ thống giao dịch tại SGDCK.