Bài giảng Công cụ thiết kế đồ họa - Chương 3: Các nhóm chức năng nâng cao - Nguyễn Thị Mỹ Dung

pdf 94 trang Gia Huy 16/05/2022 2570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công cụ thiết kế đồ họa - Chương 3: Các nhóm chức năng nâng cao - Nguyễn Thị Mỹ Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_cong_cu_thiet_ke_do_hoa_chuong_3_cac_nhom_chuc_nan.pdf

Nội dung text: Bài giảng Công cụ thiết kế đồ họa - Chương 3: Các nhóm chức năng nâng cao - Nguyễn Thị Mỹ Dung

  1. GV: Nguyễn Thị Mỹ Dung TC: 3 (LT: 30; ThH: 30) Chương 3: Chức năng nâng cao 1
  2. 1 Chương 1: Tổng quan về Adobe Photoshop 2 Chương 2: Các nhóm công cụ cơ bản 3 Chương 3: Các nhóm chức năng nâng cao 4 Chương 4: Animation Chương 3: Chức năng nâng cao 3
  3. I. Xử lý lớp ảnh(Layer) II. Hiệu chỉnh màu sáng/tối III. Thay đổi màu sắc trên ảnh IV. Bộ lọc (Filter) V. Tạo bóng (Layer Style) VI. Ghép hình VII. Bài tập cuối chương Chương 3: Chức năng nâng cao 4
  4. 1. Sắp xếp thứ tự các lớp 2. Biến dạng vùng chọn (Free Transform) 3. Nhân bản lớp, gióng hàng lớp 4. Hòa trộn lớp 5. Mặt nạ lớp Chương 3: Chức năng nâng cao 5
  5. 1. Sắp xếp thứ tự các lớp Layer như những tấm kính trong suốt được xếp chồng lên nhau. Khi bạn làm việc với Layer nào thì chỉ những đối tượng trên Layer đó bị tác động, những đối tượng trên Layer khác không bị ảnh hưởng. Chương 3: Chức năng nâng cao 6
  6. a/ Thứ tự các Layer Thứ tự các Layer có thể ảnh hưởng đến hiển thị toàn cảnh và chúng ta có thể thay đổi thứ tự các layer cho phù hợp. Chương 3: Chức năng nâng cao 7
  7. b/ Di chuyển Layer Có thể chuyển các Layer lên trên, xuống dưới một hoặc nhiều lớp bằng lệnh Arrange. Thực hiện: Chọn các lớp Layer Arrange [dạng di chuyển] + Bring to Front: mang ra trước tất cả các Layer + Bring Forward: mang ra trước 1 Layer + Send Backward: mang ra sau 1 Layer + Send to Back: mang ra sau tất cả các Layer. Chương 3: Chức năng nâng cao 8
  8. 2. Biến dạng hình ảnh Khi một ảnh được mở để thiết kế nó có thể lơn hơn hoặc nhỏ hơn kích thước chúng ta tạo, vì thế phải thay đổi kích thước cũng như biến dạng (góc xa gần, nghiêng, xéo, ). a/ Quay và lật hình Lệnh Image Rotation cho phép quay và lật một bức ảnh. Nhưng không thể dùng nó cho một lớp (Layer). Chương 3: Chức năng nâng cao 9
  9. Thực hiện: Image Image Rotation Trên menu chọn các mục: - 1800 : quay hình 1800 - 900 CW : quay hình 900 theo chiều kim đồng hồ - 900 CCW : quay hình 900 ngược chiều kim đồng hồ - Arbitrary : quay hình theo góc nhập vào - Flip Canvas Horizontal: quay theo trục thẳng đứng - Flip Canvas Vertical: quay theo trục ngang Chương 3: Chức năng nâng cao 10
  10. Chương 3: Chức năng nâng cao 11
  11. b) Làm biến dạng đối tượng - Chọn vùng cần biến dạng - Thực hiện Edit Transform (Ctrl+T), chọn mục: + Scale : điều chỉnh kích thước + Rotate : quay hình + Skew : làm nghiêng + Distort : làm biến dạng + Perspective: phối cảnh (xa, gần) + Warp : biến đổi theo lưới + 1800, 900CW, 900CCW, Flip Horizontal, Flip Vertical: tương tự quay và lật hình. Chương 3: Chức năng nâng cao 12
  12. Lưu ý: Có thể sử dụng Free Transform kết hợp các phím Shift, Ctrl, Alt để làm biến dạng ảnh! Chương 3: Chức năng nâng cao 13
  13. 3. Nhân bản lớp, gióng hàng các lớp a/ Nhân bản lớp: là tạo ra bản sao có hình ảnh và chức năng giống như bản gốc. - Thực hiện: Click phải vào lớp Duplicate Layer (Layer Duplicate Layer) b/ Nhân bản Group: tương tự như Layer - Thực hiện: Click phải vào group Duplicate Group (Layer Duplicate Group) c/ Gióng hàng các lớp: tương tự như định dạng cho Văn bản - Thực hiện: Chọn các lớp, Layer Align [dạng trên/dưới/giữa, trái/phải] Chương 3: Chức năng nâng cao 14
  14. 4. Hòa trộn lớp Photoshop cho phép một Layer này có thể trong suốt với Layer khác hoặc có thể hiển thị dạng hòa trộn màu sắc giữa các lớp với nhau. - Thực hiện: chọn Layer Layer Style Blending Options Blend mode: [chọn dạng hòa trộn] Hoặc: Click phải vào Layer Blending Options Hoặc: Trên Bảng Layer chuyển hộp thoại Normal [dạng hòa trộn] Chương 3: Chức năng nâng cao 15
  15. Chương 3: Chức năng nâng cao 16
  16. 5. Mặt nạ lớp Cho phép chúng ta cô lập và bảo vệ các vùng của ảnh khi chúng ta áp dụng thay đổi màu, filter, hay các hiệu ứng khác cho phần còn lại của ảnh. a/ Tạo mặt nạ B1: Chọn Layer Layer Mask Reveal All (hoặc chọn biểu tượng Add Layer Mask –  dưới Bảng Layer) B2: Trong mặt nạ, Tô màu đen muốn bỏ đi, tô màu trắng muốn giữ lại. Chương 3: Chức năng nâng cao 17
  17. Chương 3: Chức năng nâng cao 18
  18. b/ Smart object Smart Object là đối tượng thông minh, nó chứa bên trong nội dung gốc của các layer, hình ảnh, vector. Nó cho phép chúng ta thực hiện chỉnh sửa không ảnh hưởng tới layer hình ảnh hoặc vector gốc như: - Sử dụng công cụ Transform (scale, rotate, skew, wrap, ). - Sử dụng bộ lọc filter. - Tự động cập nhật cho tất cả các Smart object dùng chung 1 layer hình hay vector gốc. Chương 3: Chức năng nâng cao 19
  19. Cách thực hiện: C1: Tạo Smart Object File/ Open As Smart Sao chép Smart Object Chỉnh sửa Xuất file Smart Object *.psb Object/ Chọn file Thay thế hình khác C2: Chọn Layer muốn tạo Smart Object / Click phải / Convert to Smart Object Chương 3: Chức năng nâng cao 20
  20. c/ Clipping Mask Đây là kỹ tạo ra mặt nạ, cắt đi phần được chỉ định loại bỏ, nhưng không ảnh hưởng đến ảnh chính. Kỹ thuật này có thể tạo ra một số hiệu ứng: chữ lồng ảnh, tạo khung, tạo mảnh ghép cho ảnh tùy ý, Cách thực hiện: - Cần ít nhất 2 Layer (Layer mặt nạ, Layer ảnh) - Layer ảnh nằm bên trên Layer mặt nạ - Click phải Layer ảnh/ Create Clipping Mask (hoặc Layer/ Create Clipping Mask) Chương 3: Chức năng nâng cao 21
  21. Chương 3: Chức năng nâng cao 22
  22. Chương 3: Chức năng nâng cao 23
  23. 1. Lấy mẫu các điểm màu 2. Dùng lệnh Levels 3. Dùng lệnh Curves 4. Phương pháp hiệu chỉnh đúng màu Chương 3: Chức năng nâng cao 24
  24. 1. Lấy mẫu các điểm màu Photoshop cho phép chúng ta lấy bất kỳ màu nào hiện diện trên màn hình làm việc của nó. Để chọn nhanh các điểm màu cần thiết, chọn công cụ Eyedropper tool chọn vào điểm màu cần thiết. - Sau khi đã mở bức ảnh bạn dùng công cụ Eyedropper (I) hoặc bấm vào một trong 2 ô Foreground Color hay Background Color lúc này trỏ chuột sẽ hiển thị thành biểu tượng Eyedropper và hộp thoại (Dialog) Color Picker được kích hoạt. Chương 3: Chức năng nâng cao 25
  25. Thiết lập dãy màu Gradient Chương 3: Chức năng nâng cao 26
  26. 2. Chức năng Levels: điều chỉnh độ tương phản của ảnh (Image Adjustments Levels) Hình ảnh chụp thiếu ánh sáng có thể khiến bức ảnh trở nên ảm đạm hoặc tối tăm không rõ các chi tiết. Các công cụ điều chỉnh độ sáng và tương phản là công cụ tốt nhất, thường là Levels. Chương 3: Chức năng nâng cao 27
  27. 3. Chức năng Curves: hiệu chỉnh về sắc độ và sắc màu của ảnh (Image Adjustments Curves) Curves sử dụng đồ thị (có thể là đường cong hoặc thẳng) để hiệu chỉnh sắc độ. Biểu đồ Curves có 2 trục là Output (trục đứng) và Input (trục ngang). - Input: là level đang hiện có trên ảnh (Ảnh gốc) - Output: là level sẽ đạt được (Ảnh thành phẩm) Chương 3: Chức năng nâng cao 28
  28. Chương 3: Chức năng nâng cao 29
  29. 4. Các phương pháp hiệu chỉnh đúng màu Auto Tone, Auto Contrast, Auto Color: PTS sẽ cố gắng cải thiện tự động bức ảnh bằng việc điều chỉnh Tones, Contrast và Color, đây là công cụ hay cho người mới sử dụng. a/ Color – màu sắc Màu sắc đóng vai trò khá quan trọng trong tổng thể của ảnh, sự tương phản của màu sắc giúp chúng ta dễ phối hợp các màu như: cam (orange) xanh (blue) đỏ (red) và xanh lá (green). Sự tương phản màu sắc sẽ tăng thêm yếu tố thẩm mỹ cho tấm ảnh. Chương 3: Chức năng nâng cao 30
  30. Chương 3: Chức năng nâng cao 31
  31. b/ Tone - tông màu Dùng để chỉ sắc thái từ đậm sang nhạt của ảnh. Tone rất quan trọng cả khi chụp ảnh có nhiều màu sắc hoặc màu trắng/đen, cũng như với các đối tượng có nhiều màu đen, xám hoặc màu rất nhẹ trong đó. Chương 3: Chức năng nâng cao 32
  32. c/ Contrast - Tương phản Tương phản là cách lý giải tốt nhất để nói về 2 màu sắc ở 2 thái cực khác nhau. Một tấm ảnh có sự tương phản thật xa là tấm ảnh có rất nhiều trắng và đen và có rất ít (hoặc không có) màu gì xen lẫn. Chương 3: Chức năng nâng cao 33
  33. - Thực hiện: Image Auto [dạng hiệu chỉnh] Một ảnh có tông màu, độ tương phản chuẩn là trước và sau khi thực hiện Auto Tone, Auto Contrast bảng cân bằng Levels gần như giống nhau. Trước khi áp dụng Auto Chương 3: Chức năng nâng cao 34
  34. Chương 3: Chức năng nâng cao 35
  35. 1. Hiệu chỉnh màu bằng công cụ 2. Hiệu chỉnh bằng chức năng Adjusment 3. Chuyển ảnh màu/trắng đen và ngược lại 4. Xóa bỏ/vết ố vàng, bụi bẩn, Chương 3: Chức năng nâng cao 36
  36. 1. Hiệu chỉnh màu sắc Thực hiện thay đổi màu sắc trên từng chi tiết ảnh giúp ảnh của chúng ta thêm phong phú, đa dạng như: màu áo, màu tóc, màu sáng/tối, sắc nét, nhòe của các chi tiết, Một số công cụ hiệu chỉnh như: Sponge (màu sắc), Sharpen, Blur, Smudge (sắc nét, nhòe), Dodge, Burn (sáng/tối). Chương 3: Chức năng nâng cao 37
  37. Chương 3: Chức năng nâng cao 38
  38. 2. Hiệu chỉnh bằng chức năng Adjustment Adjustment sử dụng để chỉnh sửa màu sắc cho tấm ảnh tương đối dễ dàng bằng thao tác kéo trượt thanh điều khiển. Các chức năng trong Adjustment thường dùng: Hue/ Saturation, Color Balance, Channel Mixer, Gradient Map, Selective Color, Variations, Shadows/ Highlights, Tùy theo chi tiết mà chúng ta sẽ lựa chọn phương pháp chỉnh màu thích hợp. Thực hiện: Image Adjustments [dạng chuyển màu] Chương 3: Chức năng nâng cao 39
  39. a/ Hue/ Saturation (Ctrl + U) Chúng ta có thể thay đổi màu áo xanh vàng đỏ, Nguyên lý hoạt động là thay đổi 3 chức năng: Hue (sắc), Saturation (độ đậm nhạt) và Lightness (độ sáng tối). Chương 3: Chức năng nâng cao 40
  40. b/ Color Balance (Ctrl + B) Color Balance là công cụ cân chỉnh màu sắc mạnh mẽ nhất trong các adjustment. Nguyên lý làm việc của nó là cân bằng 3 vùng màu: shadow, midtones, highlight. Chương 3: Chức năng nâng cao 41
  41. c/ Channel Mixer Channel Mixer nghĩa là trộn kênh, nó dùng để điều hòa lại cường độ của 3 kênh màu. Nguyên lý làm việc cũng giống như 3 kênh màu trong Curves, lựa chọn các blending mode linh hoạt để cho ra kết quả tốt nhất. Chương 3: Chức năng nâng cao 42
  42. d/ Gradient Map Map chính là sự phân phối và dàn trải 3 vùng màu: Darken, Midtones, Highlight một cách tự động. Chương 3: Chức năng nâng cao 43
  43. e/ Selective Color Điều chỉnh những kênh màu 1 cách riêng biệt mà không bị ảnh hưởng dây chuyền màu. Nó rất hiệu quả trong việc ''chọn lọc'' màu. Có 9 kênh màu: Reds, Yellows, Greens, Cyans, Blues, Magentas, Whites, Neutrals, Blacks. Chương 3: Chức năng nâng cao 44
  44. f/ Shadows/ highlights hoặc Brightness/Contrast Điều chỉnh độ sáng tối của ảnh bằng 2 vùng Shadows (Brightness) hoặc Highlights (Contrast). Chương 3: Chức năng nâng cao 45
  45. g/ Variations Kiểu adjustment này thường được dùng cuối cùng của công việc chỉnh sửa ảnh, với cửa sổ làm việc trực quan, ta có thể thấy sự thay đổi thật rõ ràng. - Tuỳ chỉnh 4 vùng là: shadows, midtones, highlight và saturation. - Thanh trượt Fine/Coarse để điều chỉnh độ biến đổi của màu sắc mạnh hay yếu khi trượt sang trái hay phải. Chương 3: Chức năng nâng cao 46
  46. Chương 3: Chức năng nâng cao 47
  47. 3. Chuyển ảnh màu/trắng đen và ngược lại a/ Chuyển ảnh màu sang trắng đen - Sử dụng Image Adjustments Black&White Như cái tên của nó, kiểu adjustment này chuyển ảnh sang 2 màu đen và trắng. - Sử dụng Image Mode Grayscale Chương 3: Chức năng nâng cao 48
  48. b/ Chuyển ảnh trắng đen sang màu Chuyển ảnh từ trắng đen sang ảnh màu có rất nhiều cách, nhưng khó nhất là cách phối màu sao cho màu sắc chúng ta chọn phải thật tự nhiên. Các bước thực hiện cơ bản: - B1: Tạo vùng chọn cho các vùng màu đặc trưng (sử dụng Quick Mask, Color Range, Lasso, ), lưu lại vùng chọn (nếu cần). - B2: Lựa chọn phương pháp chỉnh màu Adjustment phù hợp bằng Layer New Adjustment Layer [dạng chỉnh màu]. - B3: Lặp lại B1 cho đến khi hoàn chỉnh bức ảnh. Chương 3: Chức năng nâng cao 49
  49. 1. Tạo các vùng chọn cần thiết 2. Chỉnh màu cho các vùng chọn bằng Adjustment 3. Làm cho ảnh đẹp hơn với các phương pháp sáng màu, mịn da, xóa bụi bẩn, vết tàn nhang, Chương 3: Chức năng nâng cao 50
  50. Chương 3: Chức năng nâng cao 51
  51. 4. Xóa bỏ/vết ố vàng, bụi bẩn, Có nhiều cách để xóa (giấu) những vết không cần thiết trên đối tượng ảnh. Sau đây một số phương pháp thường được áp dụng trong PTS: a/ Sử dụng công cụ Clone Stamp - B1: Chọn công cụ Clone Stamp, lấy mẫu ngay trên ảnh hoặc mẫu có sẵn khác (Pattern) để bôi vào vùng cần phủ. - B2: Nhấn Alt + Click lên gần vùng da bị vết. - B3: Bỏ Alt và click vào vùng da bị vết Lưu ý: chọn độ lớn/nhỏ của công cụ sao cho phù hợp. Chương 3: Chức năng nâng cao 52
  52. b/ Sử dụng công cụ Healing Brush (tương tự Clone Stamp) - B1: Chọn công cụ Healing Brush, lấy mẫu ngay trên ảnh hoặc mẫu có sẵn khác (Pattern) để bôi vào vùng cần phủ. - B2: Nhấn Alt + Click lên gần vùng da bị vết. - B3: Bỏ Alt và Click vào vùng da bị vết Lưu ý: chọn độ lớn/nhỏ của công cụ sao cho phù hợp. Chương 3: Chức năng nâng cao 53
  53. c/ Sử dụng công cụ Patch - B1: Chọn công cụ Patch - B2: Khoanh vùng bị vết khuyết thành đường kín (tương tự như Lasso). - B3: Di chuyển vùng vừa tạo kéo sang vùng gần đó. d/ Sử dụng công cụ Median - B1: Chọn vùng xung quanh vết khuyết. - B2: Sao chép thành lớp mới. - B3: Filter Noise Median (tăng Radius >0) Chương 3: Chức năng nâng cao 54
  54. Trước Sau Chương 3: Chức năng nâng cao 55
  55. Bộ lọc (filter) là công cụ hữu dụng trong Photoshop, cho phép chúng ta chỉnh sửa hình ảnh với rất nhiều hiệu ứng như: làm mờ - tăng nét, thêm nhiễu – giảm nhiễu, tạo chuyển động , tạo ra hình ảnh đẹp theo ý muốn. Chương 3: Chức năng nâng cao 56
  56. A/ Làm dáng thon thả Filter Liquify là một trong những bộ lọc mang tính chất làm biến dạng hình ảnh trong photoshop. Có lẽ nó là thứ liên quan tới ứng dụng về sắc đẹp nhiều nhất trong Photoshop. Các tính chất quan trọng: - Forward Warp: biến dạng ảnh từ ngoài vào trong theo hướng kéo thả (có thể dùng để làm gọn gương mặt. - Pucker tool: biến dạng theo hình cổ lọ (có thể dùng làm dáng thon gọn. Chương 3: Chức năng nâng cao 57
  57. Lưu ý: chọn độ lớn/nhỏ của Brush size sao cho phù hợp. Chương 3: Chức năng nâng cao 58
  58. B/ Các dạng bộ lọc thường dùng 1. Blur 6. Render 2. Brush strokes 7. Sharpen 3. Distort 8. Sketch 4. Noise 9. Stylize 5. Pixelate 10. Texture Chương 3: Chức năng nâng cao 59
  59. 1. Blur Bộ lọc làm mờ hình ảnh (Filter Blur): sử dụng để làm mờ và tạo hiệu ứng cho phần vùng chọn hoặc toàn bộ bức ảnh. Tạo ảnh như dùng phim chậm để chụp ảnh chuyển động nhanh, ảnh bị nhoè theo hướng chuyển động của đối tượng. Chương 3: Chức năng nâng cao 60
  60. Các lựa chọn làm mờ hình thường dùng trong Blur gồm: - Blur: Làm mờ ảnh - Blur more: Tăng độ mờ hình ảnh - Gaussian blur: Làm mờ hình bằng phương pháp tăng độ lớn của điểm ảnh - Motion blur: Làm mờ và nhòe hình theo phương pháp điểm ảnh và chỉ thị hướng nhoè - Radial Blur: Làm mờ hình theo phương pháp xoáy - Smart blur: tổng hợp khả năng làm tăng nét chi tiết. Trong các bộ lọc trên, chỉ có Blur và Blur More tác động trực tiếp đến ảnh mà không có hộp thoại điều khiển. Chương 3: Chức năng nâng cao 61
  61. 2. Brush Strokes cho ra hiệu ứng vẽ tranh bằng cọ (Filter Brush Strokes) Chương 3: Chức năng nâng cao 62
  62. Các lựa chọn chuyển tranh vẽ thường dùng trong brush strokes gồm: - Accented Edges: như một bức tranh khắc gỗ - Angled Strokes: làm ảnh như quệt cọ vẽ sơn dầu - Crosshatch: như cọ vẽ được quệt theo các góc chéo trên vải - Dark Strokes: tương tự như Angled Strokes nhưng không thấy rõ các vệt cọ vẽ - Ink Outline: gần giống bộ lọc Dark Stroke - Spatter: cải tiến một ảnh nét trắng đen đơn giản - Sprayed Strokes: “phác vẽ” ảnh theo chiều ngang hoặc thẳng đứng. - Sumi-e: tạo kiểu chữ đẹp. Chương 3: Chức năng nâng cao 63
  63. 3. Distort là một trong những Filter được dùng khá nhiều trong Photoshop (Filter Distort), mang lại nhiều hiệu ứng độc đáo rất thú vị. Chương 3: Chức năng nâng cao 64
  64. Các lựa chọn trong Distort gồm: - Diffuse Glow: Tạo ra - Ripple: Hiệu ứng gợn các hạt nhiễu theo màu sóng nền bạn chọn sẵn. - Shear: Uốn ảnh tự do - Glass: Hiệu ứng lồng - Spherize: Hiệu ứng kính lồi, lõm của ảnh - Ocean Ripple: Hiệu - Twirl: Hiệu ứng xoắn ứng không gian nước ảnh - Pinch: Hiệu ứng lồi và - Wave: Hiệu ứng sóng lõm cho vùng ảnh từ - Polar Coordinates: - ZigZag: Tạo các Xoắn tâm đường zigzag Chương 3: Chức năng nâng cao 65
  65. 4. Noise làm mịn và tăng hạt (Filter Noise) sử dụng khi hình ảnh cần mềm mịn hay thêm hạt nhiễu. Chương 3: Chức năng nâng cao 66
  66. Các lựa nhiễu thường dùng trong Noise gồm: - Add Noise: Tăng cường hạt nhiễu trong ảnh - Despeckle: Tăng cường độ mịn cho ảnh - Dust & Scratches: xóa vết đốm, bụi bẩn - Median: Tăng cường độ mịn cho ảnh bằng cách tăng giá trị Radius - Reduce Noise: Chương 3: Chức năng nâng cao 67
  67. 5. Pixelate chia hình ảnh thành nhiều cụm điểm ảnh - các khối vuông (bộ lọc Mosaic),khối không đều (Crystallize),điểm ngẫu nhiên (Mezzotint) (Filter Pixelate) Chương 3: Chức năng nâng cao 68
  68. Các phương pháp chia cụm thường dùng trong Pixelate gồm: - Color Halftone: làm cho hình ảnh tựa chuyện tranh - Crystallize: biến đổi hình ảnh thành các ô màu hoặc dạng tổ ong - Facet: bỏ sự sắc nét ở đường viền của các phần tử ảnh - Fragment: hiệu ứng như hình ảnh động đất - Mezzotint: tương tự như nhiễu hạt nhưng có nhiều dạng đường dài. - Mosaic: biến đổi ảnh thành những điểm ảnh lớn - Pointillize: biến hình ảnh thành các chấm nhỏ - tựa như tranh vẽ. Chương 3: Chức năng nâng cao 69
  69. 6. Render hiệu ứng đặc biệt với ánh sáng (Filter Render) có thể tạo ra các đám mây, ánh sánh loé từ thấu kính, và các hiệu ứng chiếu sáng. Chương 3: Chức năng nâng cao 70
  70. Các hiệu ứng ánh sáng thường dùng trong Render gồm: - Clouds: tạo ra môi trường có mây như: bầu trời, khói, sương mù - Difference Clouds: lấy bộ lọc Clouds sử dụng màu Background và màu Foreground. - Fibers: làm mẫu pattern tựa vân gỗ từ 2 màu Background và Foreground. - Lens Flare: mô phỏng hiệu ứng tia sáng mặt trời chiếu phải thấu kính máy ảnh khi chụp ảnh. - Lighting Effects: thay đổi ánh sáng chiếu trong hình ảnh,bổ sung vân kết cấu và hiệu ứng chạm nổi. Chương 3: Chức năng nâng cao 71
  71. 7. Sharpen giúp xử lý hiện tượng hơi lệch khỏi tiêu điểm (bị nhoè) (Filter Sharpen), bộ lọc này khó nhìn thấy bằng phương pháp thông thường. 8. Sketch hiệu ứng tương tự một hình ảnh khắc vẽ tay trên nền (Filter Sketch), chúng chỉ áp dụng được cho ảnh Grayscale hoặc RGB. Chương 3: Chức năng nâng cao 72
  72. 9. Stylize tạo hiệu ứng khuyếch tán (Filter Stylize) khắc chạm, cắt mảnh nhỏ, Chương 3: Chức năng nâng cao 73
  73. Các hiệu ứng khuyếch tán thường dùng trong Stylize gồm: - Diffuse: Khuyếch tán ảnh - Glowing Edges: Chuyển đổi một ảnh thành ảnh có mép tỏa rực - Trace Contour: Tạo các đường viền theo mép ảnh - Wind: hiệu ứng gió thổi - Chương 3: Chức năng nâng cao 74
  74. 10. Texture tạo ảnh giống như được in trên cạnh nền gạch (Filter Texture) Chương 3: Chức năng nâng cao 75
  75. Các hiệu ứng chạm in thường dùng trong Texture gồm: - Craquelure: hiệu ứng rãnh cắt ngẫu nhiên trên ảnh - Grain: tương tự như hiệu ứng Noise nhưng hạt mịn hơn - Mosaic Tiles: hiệu ứng lát gạch vụn - Patchwork: hiệu ứng ô vuông đều nhau chạm nổi theo màu sáng tối - Stained Glass: hiệu ứng tổ ong theo màu - Texturize: hiệu ứng sơn tường. Chương 3: Chức năng nâng cao 76
  76. Chương 3: Chức năng nâng cao 77
  77. 1. Tạo bóng đổ ngoài 2. Tạo bóng đổ bên trong 3. Tạo quầng sáng 4. Tạo hiệu ứng khắc chìm – chạm nổi 5. Chuyển hiệu ứng thành Layer và thay đổi góc phản chiếu cho hiệu ứng lớp 6. Các bóng đổ khác 7. Sao chép các hiệu ứng lớp 8. Làm ẩn hay xoá hiệu ứng lớp Chương 3: Chức năng nâng cao 78
  78. 1. Tạo bóng đổ ngoài (Drop Shadow) Sử dụng hiệu ứng này sẽ tạo ra các dạng bóng đổ của hình ảnh hay ký tự một cách nhanh chóng. Thao tác: - Chọn Layer để tạo bóng đổ - Layer Layer Style Drop Shadow - Thiết lập các tuỳ chọn như sau: + Mode : chế độ hoà trộn + Opacity : chế độ đậm/nhạt + Angle : tạo góc bóng đổ + Distance : k/c giữa bóng và hình + Spread : độ nhoè của bóng + Contour : chọn dạng hiển thị bóng + Size : độ lớn của bóng Chương 3: Chức năng nâng cao 79
  79. Màu bóng đổ Mức độ mờ của bóng Góc phảnUse chiếu Global của bóng được chọn sẽ có ảnh hưởng đến những lần thay đổi cho các hiệu ứng sau Một số dạng hiển thị bóng đổ Chương 3: Chức năng nâng cao 80
  80. 2. Bóng đổ bên trong (Inner Shadow) tương tự như Drop Shadow nhưng bóng phản chiếu bên trong đối tượng. Thao tác: - Chọn Layer để tạo bóng đổ - Layer Layer Style Inner Shadow - Thiết lập các tuỳ chọn tương tự Drop Shadow Chương 3: Chức năng nâng cao 81
  81. 3. Hiệu ứng quầng sáng bên ngoài, bên trong (Outer Glow/ Inner Glow) làm cho đối tượng tỏa sáng xung quanh tùy theo màu sắc lựa chọn. Thao tác: - Chọn Layer để tạo quầng sáng - Layer Layer Style Outer Glow [|Inner Glow] - Thiết lập các tuỳ chọn: Mode, Opacity, Noise, Color, Technique, Angle, Spread, Size, Contour, Chương 3: Chức năng nâng cao 82
  82. 4. Hiệu ứng khắc chìm, chạm nổi (Bevel and Emboss) dùng để tạo hiệu ứng 3D nổi hoặc ẩn chìm. Thao tác: - Chọn Layer để tạo hiệu ứng - Layer Layer Style Bevel and Emboss - Thiết lập các tuỳ chọn như sau: + Highlight: chọn chế độ hoà trộn và độ mờ đục cho pixel sáng hơn. + Shadow : chọn chế độ hoà trộn và độ mờ đục cho pixel bóng đổ. + Style : chọn kiểu hiệu ứng. + Depth : độ chìm/nổi cho hiệu ứng.  Contour : kiểu hiển thị  Texture : tô nền mẫu pattern Chương 3: Chức năng nâng cao 83
  83. Chương 3: Chức năng nâng cao 84
  84. 5. Chuyển hiệu ứng thành Layer và thay đổi góc phản chiếu cho hiệu ứng lớp a/ Chuyển hiệu ứng thành Layer (tạo thành lớp mặt nạ Clipping Mask) - Chọn lớp có hiệu ứng - Layer Layer Style Create Layers b/ Thay đổi góc phản chiếu của hiệu ứng: quay góc Angle & Altitude từ hộp thoại - Layer Layer Style Global Light c/ Giảm độ sâu của hiệu ứng: kéo thanh trượt Scale <100% - Layer Layer Style Scale Effect Chương 3: Chức năng nâng cao 85
  85. Chương 3: Chức năng nâng cao 86
  86. 6. Bóng đổ khác Chúng ta có thể tô dãy màu gradient hoặc tô nền vùng chọn bằng mẫu pattern hoặc tô viền, - Layer Layer Style Gradient Overlay | Pattern Overlay | Stroke Chương 3: Chức năng nâng cao 87
  87. 7. Sao chép hiệu ứng lớp Có thể áp dụng tuỳ chọn của các hiệu ứng này cho lớp khác một cách nhanh chóng. Thao tác: - Tạo Layer có hiệu ứng lớp. Chọn: Layer Layer Style Copy Layer Style (Click phải vào Layer chọn Copy Layer Style) - Click vào Layer muốn có hiệu ứng tương tự. Chọn: Layer Layer Style Paste Layer Style (Click phải vào Layer chọn Paste Layer Style) Chương 3: Chức năng nâng cao 88
  88. 8. Xóa hiệu ứng Layer - Muốn ẩn tạm thời các hiệu ứng lớp. Thực hiện: Layer Layer Style Hide all Effects. - Muốn xoá hiệu ứng trên lớp Chọn lớp cần xoá hiệu ứng. Thực hiện: Layer Layer Style Clear Layer Style. Chương 3: Chức năng nâng cao 89
  89. Chương 3: Chức năng nâng cao 90
  90. Ghép ảnh bằng Photoshop không chỉ gói gọn trong một phương pháp duy nhất, tùy thuộc vào từng hoàn cảnh khác nhau để chúng ta thực hiện những phương pháp khác nhau. Các bước cơ bản: - B1: Chọn các ảnh cần thiết để ghép, mở chúng bằng PTS - B2: Tạo tập tin với kích thước tùy ý sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng, sao chép tất cả các ảnh cần thiết vào tập tin này. Chương 3: Chức năng nâng cao 91
  91. - B3: Sử dụng công cụ Drop, chọn vùng (lasso) để xén, cắt bỏ phần không cần thiết. - B4: Sử dụng công cụ di chuyển, sắp xếp lớp hợp lý - B5: Sử dụng mặt nạ (Add Layer Mask) hoặc chế độ hòa trộn giữa các bức ảnh sao cho hợp lý nhất. - B6: Trang trí thêm nếu cần thiết (Filter, Layer Style, Brush, Tạo bóng, ) - B7: Sắp xếp, bố trí lại các lớp nếu cần, Lưu sản phẩm đã tạo. Chương 3: Chức năng nâng cao 92
  92. Chương 3: Chức năng nâng cao 93
  93. Chương 3: Chức năng nâng cao 94
  94. - Chỉnh sửa, sắp xếp thứ tự layer - Biến dạng đối tượng ảnh, đối tượng vùng chọn - Mặt nạ lớp, hòa trộn lớp - Cân bằng màu sắc sáng/tối - Tùy chỉnh màu sắc vùng ảnh được chọn với Adjusment, xóa điểm khuyết, chuyển ảnh trắng đen màu và ngược lại, ghép cảnh - Tạo hiệu ứng ảnh bằng bộ lọc Filter - Tạo bóng đổ và quầng sáng, 3D, Chương 3: Chức năng nâng cao 95