Bài giảng Đấu thầu và hợp đồng dự án - Nguyễn Hồng Thanh

pdf 175 trang Gia Huy 19/05/2022 2530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đấu thầu và hợp đồng dự án - Nguyễn Hồng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dau_thau_va_hop_dong_du_an_nguyen_hong_thanh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Đấu thầu và hợp đồng dự án - Nguyễn Hồng Thanh

  1. ĐẤU THẦU VÀ HỢP ĐỒNG DỰ ÁN ___ ThS. Nguyễn Hồng Thanh nh.thanh@ufm.edu.vn
  2. ĐẤU THẦU VÀ HỢP ĐỒNG DỰ ÁN Chương 1: Giới thiệu về đấu thầu Chương 2: Những quy định chung về đấu thầu Chương 3: Hình thức lựa chọn nhà thầu, phương thức lựa chọn nhà thầu Chương 4: Kế hoạch lựa chọn nhà thầu và quy trình lựa chọn nhà thầu Chương 5: Các loại hợp đồng Chương 6: Hồ sơ hợp đồng
  3. TÀI LIỆU HỌC TẬP  TSKH-VS. Nguyễn Văn Ðáng. Quản lý Ðấu thầu và hợp đồng, Trường Ðại học Tài chính – Marketing, 2019.  Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.  Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.  Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; Nghị định số 50/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
  4. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XD • Lập, thẩm định, phê duyệt BC NC TKT (nếu có). • Lập, thẩm định và phê duyệt BC NC KT hoặc Chuẩn bị Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. • Chuẩn bị mặt bằng xây dựng. • Khảo sát; Lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế. Thực hiện • Chọn thầu; Thi công xây dựng; Nghiệm thu • Quyết toán hợp đồng xây dựng. • Quyết toán dự án hoàn thành. Kết thúc • Bảo hành công trình xây dựng.
  5. CÁC GÓI THẦU TRONG ĐẦU TƯ XD • Chọn tư vấn lập BC NC TKT (nếu có). • Chọn tư vấn lập BC NC KT hoặc Báo cáo kinh tế Chuẩn bị - kỹ thuật đầu tư xây dựng • Chọn tư vấn khảo sát địa hình/chất, lập thiết kế. • Chọn nhà thầu thi công xây dựng. Thực hiện • Chọn nhà thầu cung cấp máy móc thiết bị • Chọn tư vấn kiểm toán. • Mua nguyên vật liệu đầu vào. Kết thúc • Chọn đơn vị quản lý vận hành (nếu có)
  6. LỰA CHỌN NHÀ THẦU Các hình Mục thức lựa chọn đích, yêu nhà thầu cầu của lựa chọn nhà thầu Trình tự, thủ tục lựa chọn nhà thầu: - Lập, trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu. - Tổ chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu. - Đàm phán và phê duyệt kết quả đấu thầu. - Ký kết hợp đồng.
  7. ĐỊNH NGHĨA VỀ ĐẤU THẦU Bảo đảm tính Bảo đảm tính cạnh tranh công bằng Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư Bảo đảm tính Bảo đảm tính minh bạch hiệu quả kinh tế
  8. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA LĐT 1. Dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn nhà nước của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, 2. Dự án đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước. 3. Dự án ĐTPT không thuộc điểm 1 và 2 mà có sử dụng vốn NN, vốn của DNNN từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong TMĐT của dự án. 4. Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, 5. Mua hàng dự trữ quốc gia sử dụng vốn nhà nước. 6. Mua thuốc, vật tư y tế sử dụng vốn nhà nước,
  9. VỐN NHÀ NƯỚC 1. Vốn ngân sách nhà nước; 2. Vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; 3. Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; 4. Công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ/địa phương; 5. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; 6. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; 7. Vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; 8. Giá trị quyền sử dụng đất.
  10. DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 1. Chương trình, dự án đầu tư xây dựng mới; dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng; 2. Dự án mua sắm tài sản, kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặt; 3. Dự án sửa chữa, nâng cấp tài sản, thiết bị; 4. Dự án, đề án quy hoạch; 5. Dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật, điều tra cơ bản; 6. Các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển khác.
  11. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU Dự án đầu tư phát VD: Công ty Cổ phần A có triển sử dụng vốn tỷ lệ vốn nhà nước là NN, vốn của DNNN 40%, đầu tư dự án có từ 30% trở lên. tổng mức đầu tư 100 tỷ đồng. Có phải áp dụng Luật đấu thầu hay không? Trường hợp vay ngân hàng: 60 tỷ?
  12. PHÂN BIỆT ĐẤU THẦU - ĐẤU GIÁ Đấu thầu Đấu giá Quá trình mua bán Quá trình bán mua Điểm chung giữa các chủ thể giữa các chủ thể Hoạt động được tổ Hoạt động được tổ Tính chất chức bởi người mua chức bởi người bán Người đưa ra Người có nhu cầu Người có nhu cầu đầu bài mua bán Giá ban đầu Giá trần / gói thầu Giá sàn / khởi điểm Người trúng “Giá thấp nhất” Giá cao nhất thầu Luật quy định Luật Đấu thầu Luật Thương mại
  13. PHÂN BIỆT ĐẤU THẦU - ĐẤU GIÁ Hình thức Người mua chưa thấy hàng Người mua thấy hàng món hàng (vô hình) trước (hữu hình) Hình thức Gián tiếp qua hồ sơ Trực tiếp qua giá trao đổi Cạnh tranh thông qua các Cạnh tranh thông qua Yêu cầu điều kiện năng lực, kinh điều kiện duy nhất: chủ thể nghiệm, kỹ thuật, chất giá lượng, tài chính Nộp bảo đảm dự thầu khi Nộp ký quỹ khi tham Điều kiện tham gia, nộp bảo đảm gia tham gia thực hiện hợp đồng khi trúng thầu
  14. DỊCH VỤ TƯ VẤN ✓ Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; ✓ Khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán; ✓ Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; ✓ Thẩm tra, thẩm định; giám sát; quản lý dự án; ✓ Thu xếp tài chính; kiểm toán, đào tạo, chuyển giao công nghệ; các dịch vụ tư vấn khác.
  15. DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN ✓ Logistics, bảo hiểm, quảng cáo ✓ Nghiệm thu chạy thử ✓ Tổ chức đào tạo ✓ Bảo trì, bảo dưỡng ✓ Vẽ bản đồ ✓ Lắp đặt không thuộc quy định tại khoản 45 Điều 4 Luật Đấu thầu ✓ Hoạt động khác không phải là dịch vụ tư vấn quy định tại khoản 8 Điều 4 Luật Đấu thầu.
  16. CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN 1 • Đấu thầu rộng rãi 2 • Đấu thầu hạn chế 3 • Chỉ định thầu 4 • Mua sắm trực tiếp 5 • Chào hàng cạnh tranh 6 • Tự thực hiện 7 • Trường hợp đặc biệt 8 • Tham gia thực hiện của cộng đồng
  17. ĐẤU THẦU RỘNG RÃI 1. Không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự. 2. Phải cung cấp hồ sơ mời thầu cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia đấu thầu. 3. Trong hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. ❖ Nếu có lý do đặc biệt: chọn hình thức khác.
  18. ĐẤU THẦU HẠN CHẾ ➢ Được áp dụng trong trường hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu. ➢ Chủ đầu tư xác định, phê duyệt danh sách ngắn gồm tối thiểu 03 nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu và có nhu cầu tham dự thầu. ➢ Các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn không được liên danh với nhau để tham dự thầu.
  19. CHỈ ĐỊNH THẦU 1.Gói thầu có giá trị nhỏ: ➢ Không quá 500 triệu đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công; ➢ Không quá 01 tỷ đồng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công; ➢ Không quá 100 triệu đồng đối với gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên.
  20. CHỈ ĐỊNH THẦU 2. Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất khả kháng; 3. Gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước; 4. Gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề; 5. Gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách;
  21. CHỈ ĐỊNH THẦU 6. Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên giới quốc gia, hải đảo; 7. Gói thầu cung cấp dịch vụ TV, dịch vụ phi TV, mua sắm HH phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về công nghệ, bản quyền mà không thể mua được từ nhà thầu khác; 8. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập BCNCKT, thiết kế xây dựng được chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng tuyển hoặc được tuyển chọn khi tác giả có đủ điều kiện năng lực;
  22. CHỈ ĐỊNH THẦU 9. Gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ; 10. Gói thầu thi công xây dựng tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi công công trình; 11. Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên ngành trực tiếp quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng; 12. Gói thầu rà phá bom, mìn, vật nổ để chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng công trình.
  23. ĐIỀU KIỆN CHỈ ĐỊNH THẦU ➢ Có quyết định đầu tư (trừ gói TV chuẩn bị dự án). ➢ Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. ➢ Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu. ➢ Có dự toán được duyệt theo quy định. ➢ Thời gian thực hiện chỉ định thầu (từ khi duyệt HSYC đến khi ký hợp đồng) không quá 45 ngày (gói thầu lớn, phức tạp không quá 90 ngày). ➢ Nhà thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về nhà thầu của cơ quan QLNN về hoạt động đấu thầu.
  24. CHỈ ĐỊNH THẦU Các gói thầu sau có được chỉ định thầu hay không ? 1. Dịch vụ tư vấn, TH1: Gói dịch vụ tư vấn gồm lập phi TV < 500 tr. BCNCKT (180 tr.đ) + lập thiết 2. Hàng hoá, xây kế bản vẽ thi công (490 tr.đ). lắp < 1tỷ TH2: Gói thầu gồm phần xây lắp 3. Dự toán mua (0,9 tỷ) + mua thiết bị (0,2 tỷ). sắm thường TH3: Mua 02 máy Photocopy, giá xuyên < 100 tr. mỗi máy là 60 triệu đồng. (Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016)
  25. MUA SẮM TRỰC TIẾP (HH) 1. Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế và đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó. 2. Thời hạn từ khi ký hợp đồng của gói thầu trước đó đến ngày phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp < 12 tháng. 3. Đơn giá của các phần việc thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp không được vượt đơn giá của các phần việc tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng trước đó. 4. Gói thầu có nội dung, tính chất tương tự và quy mô <130% so với gói thầu đã ký hợp đồng trước đó.
  26. MUA SẮM TRỰC TIẾP 1. Hợp đồng có ➢ Hợp đồng A mua máy vi tính ký nội dung ngày 30/01/2019. tương tự ký ➢ Hợp đồng B (mua máy vi tính) ký không quá 12 ngày 06/02/2020, mua sắm trực tháng. tiếp từ hợp đồng A: Đúng/Sai ? 2. Đơn giá hợp đồng < đơn ➢ Quyết định phê duyệt kết quả giá tương ứng chọn thầu gói B ký ngày của hợp đồng 29/01/2020. đã ký trước ➢ Trượt giá 10%/năm. Thương thảo đó. tăng đơn giá 1%/10 tháng ?
  27. CHÀO HÀNG CẠNH TRANH Được áp dụng đối với gói thầu có giá trị không quá 05 tỷ đồng và thuộc một trong các trường hợp sau: ➢ Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản. ➢ Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng. ➢ Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt.
  28. TỰ THỰC HIỆN ➢ Áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm trong trường hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật, tài chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu. ➢ Đơn vị được giao thực hiện gói thầu không được chuyển nhượng khối lượng công việc với tổng số tiền từ 10% giá gói thầu trở lên hoặc dưới 10% giá gói thầu nhưng trên 50 tỷ đồng. ➢ Chọn nhà thầu tư vấn giám sát độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với mình để giám sát.
  29. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT 1. Trường hợp gói thầu, dự án xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu trên thì người có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án lựa chọn nhà thầu. 2. Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 (PPP). 3. Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08/4/2019 về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt.
  30. THAM GIA THỰC HIỆN CỦA CỘNG ĐỒNG ➢ Gói thầu thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ xóa đói giảm nghèo cho các huyện, xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. ➢ Gói thầu quy mô nhỏ mà cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phương có thể đảm nhiệm. ➢ Chủ đầu tư xem xét, đánh giá lựa chọn ra cộng đồng dân cư hoặc tổ chức đoàn thể hoặc tổ, nhóm thợ tốt nhất và mời đại diện vào đàm phán và ký kết hợp đồng.
  31. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHỌN THẦU 1 •Lập và trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu 2 •Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu 3 •Tổ chức lựa chọn nhà thầu 4 •Đánh giá HSDT và thương thảo HĐ 5 •Trình, phê duyệt và công khai kết quả 6 •Hoàn thiện, ký kết hợp đồng
  32. KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU ➢ Được lập sau khi có quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm hoặc đồng thời với quá trình lập dự án, dự toán mua sắm. ➢ Được lập cho toàn bộ dự án, dự toán mua sắm. ➢ Trường hợp chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho toàn bộ dự án, dự toán mua sắm thì lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho một hoặc một số gói thầu để thực hiện trước.
  33. NỘI DUNG TỪNG GÓI THẦU 1. Tên gói thầu 2. Giá gói thầu (tính theo TMĐT / DT). 3. Nguồn vốn. 4. Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu. 5. Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu. 6. Loại hợp đồng. 7. Thời gian thực hiện hợp đồng.
  34. KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
  35. TỔ CHỨC CÔNG TÁC ĐẤU THẦU Xem Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ➢ Chương II: Quy trình đấu thầu rộng rãi, hạn chế đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp theo phương thức một giai đoạn. ➢ Chương III: Quy trình đấu thầu rộng rãi, hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. ➢ Chương IV: Quy trình đấu thầu rộng rãi, hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp theo phương thức hai giai đoạn. ➢ Chương V: Chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện.
  36. CÁC MẪU HỒ SƠ ➢ Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT: Mẫu HSMQT, HSMT, HSYC dịch vụ tư vấn. ➢ Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT: Mẫu HSMT XL. ➢ Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT: Mẫu HSMT HH. ➢ Thông tư số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC: Cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, chọn thầu qua mạng. ➢ Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT: KH LCNT. ➢ Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT: Mẫu HSYC đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh. ➢ Thông tư số 11/2016/TT-BKHĐT: HSMT EPC.
  37. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐẤU THẦU 1 •Một vài khái niệm chung 2 •Đồng tiền dự thầu 3 •Bảo đảm dự thầu 4 •Ưu đãi trong đấu thầu 5 •Đấu thầu quốc tế 6 •Các hành vi bị cấm trong đấu thầu
  38. THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU ➢ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: ➢ Báo Đấu thầu: ✓ Điện thoại: (024) 37688833 ✓ Fax: (024) 37686622/ 37686633 ➢ Quy trình thanh toán chi phí đăng tải thông tin trên báo Đấu thầu và nơi bán báo Đấu thầu: tham khảo tại trang thông tin điện tử về đấu thầu.
  39. TƯ CÁCH HỢP LỆ CỦA NT LÀ TỔ CHỨC ✓ Có đăng ký thành lập, hoạt động; ✓ Hạch toán tài chính độc lập; ✓ Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật; ✓ Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; ✓ Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu; ✓ Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu; ✓ Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước đối với NT nước ngoài.
  40. BẢO ĐẢM CẠNH TRANH TRONG ĐT 1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm/ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ; đánh giá hồ sơ; thẩm định kết quả. 2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Chủ đầu tư, bên mời thầu. b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định HSMT/HSYC; đánh giá HSDT/HSĐX; thẩm định kết quả lựa chọn. c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
  41. BẢO ĐẢM CẠNH TRANH TRONG ĐT ➢ Tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu thực hiện hợp đồng, nhà thầu tư vấn kiểm định gói thầu đó. ➢ Nhà thầu tham dự thầu gói thầu hỗn hợp phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu lập FS, lập hồ sơ TKKT, lập hồ sơ TKBVTC cho gói thầu đó, trừ trường hợp các nội dung công việc này là một phần của gói thầu hỗn hợp. ➢ Nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm: Lập PeFS, lập FS, thiết kế, giám sát.
  42. ĐỘC LẬP VỀ PHÁP LÝ VÀ TÀI CHÍNH ➢ Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp. ➢ Nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau. ➢ Nhà thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của nhau khi cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế. ➢ Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không có cổ phần hoặc vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.
  43. LÀM RÕ HỒ SƠ MỜI THẦU ➢ Bên mời thầu phải gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu. Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu. ➢ Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 03 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 05 ngày làm việc (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.
  44. LÀM RÕ HỒ SƠ DỰ THẦU ➢ Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. ➢ Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
  45. LÀM RÕ HỒ SƠ DỰ THẦU ➢ Nếu nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. ➢ Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của hồ sơ dự thầu.
  46. HIỆU CHỈNH SAI LỆCH ➢ Lấy khối lượng, số lượng trong tiên lượng làm chuẩn. ➢ Đơn giá: lấy đơn giá tương ứng trong HSDT của nhà thầu có sai lệch. ➢ Trường hợp trong HSDT không có đơn giá: ✓ Lấy mức đơn giá chào cao nhất đối với nội dung này trong số các HSDT khác (vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật). ✓ Trường hợp trong HSDT của các nhà thầu khác không có đơn giá: lấy đơn giá trong dự toán. ✓ Trường hợp không có dự toán gói thầu: căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu.
  47. HIỆU CHỈNH SAI LỆCH ➢ Trường hợp nhà thầu chào thiếu thuế, phí, lệ phí phải nộp theo yêu cầu nêu trong HSMT thì bên mời thầu phải cộng các chi phí đó vào giá dự thầu. Phần chi phí này không được tính vào sai lệch thiếu. ➢ Việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn. ➢ Khi thương thảo: lấy mức đơn giá chào thấp nhất trong số các HSDT khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để thương thảo đối với phần sai lệch thiếu.
  48. BÀI TẬP VỀ HIỆU CHỈNH SAI LỆCH Công việc Công việc Vật tư Nội dung X Y Z Khối lượng trong bản tiên lượng 200 100 50 Khối lượng nhà thầu A (đạt kỹ thuật) 250 50 0 Đơn giá nhà thầu A chào 500 1000 ??? Đơn giá nhà thầu B (đạt kỹ thuật) 510 1100 200 Đơn giá nhà thầu C (kh. đạt kỹ thuật) 520 900 210 Đơn giá nhà thầu D (đạt kỹ thuật) 490 1050 190 Đơn giá trong dự toán 520 1050 220 Tính tổng giá trị 3 mục XYZ của nhà thầu A
  49. SỬA LỖI HỒ SƠ DỰ THẦU ➢ Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác. ➢ Trường hợp HSMT có yêu cầu phải phân tích đơn giá chi tiết thì phải lấy số liệu trong bảng phân tích đơn giá dự thầu chi tiết làm cơ sở cho việc sửa lỗi. ➢ Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở cho việc sửa lỗi. ➢ Nếu phát hiện đơn giá có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi.
  50. SỬA LỖI HỒ SƠ DỰ THẦU ➢ Có “thành tiền” nhưng không có “đơn giá”: “đơn giá” = “thành tiền” / “số lượng” ➢ Có “đơn giá” nhưng không có “thành tiền”: “thành tiền” = “số lượng” x “đơn giá” ➢ Có “đơn giá” và “thành tiền” nhưng không có “số lượng”: “số lượng” = “thành tiền” / “đơn giá” Trường hợp “số lượng” khác với số lượng nêu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh.
  51. BÀI TẬP VỀ SỬA LỖI HSDT Công Công Vật tư Vật tư Nội dung việc V việc X Y Z Khối lượng trong bản tiên 200 200 10 50 lượng Khối lượng nhà thầu chào 250 10 60 Đơn giá nhà thầu chào 40 30 1.000 Thành tiền nhà thầu chào 8.000 9.000 2.400 Tổng cộng 25.000 Đề nghị sửa lỗi cho nhà thầu
  52. GIÁ ĐÁNH GIÁ Giá đánh giá là giá dự thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng với các yếu tố để quy đổi trên cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình: ✓ Chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng. ✓ Các chi phí liên quan đến xuất xứ của hàng hóa, lãi vay, tiến độ, chất lượng của hàng hóa hoặc công trình xây dựng thuộc gói thầu. ✓ Uy tín của nhà thầu thông qua các HĐ tương tự.
  53. VÍ DỤ VỀ GIÁ ĐÁNH GIÁ ➢ Gói thầu mua 1.000 máy vi tính xách tay. ➢ Đơn giá nhà thầu A chào 20 triệu đồng / máy, nhà thầu B chào 15 triệu đồng / máy. ➢ Giả thiết thông số kỹ thuật (cấu hình chính) máy của 2 nhà thầu như nhau. Hỏi: nên mua của ai? ➢ Xuất xứ: máy A của Mỹ, máy B của TQ? ➢ Trọng lượng: máy A 1,5kg, máy B 5kg? ➢ Bảo hành: máy A 60 tháng, máy B 12 tháng? ➢ Giao hàng: máy A 24 giờ, máy B 12 ngày?
  54. NGÔN NGỮ TRONG ĐẤU THẦU ➢ Đấu thầu trong nước Ngôn ngữ sử dụng là đấu thầu mà chỉ có trong đấu thầu là nhà thầu, nhà đầu tư tiếng Việt đối với trong nước được đấu thầu trong nước. tham dự thầu. ➢ Đấu thầu quốc tế là Ngôn ngữ sử dụng đấu thầu mà nhà trong đấu thầu là thầu, nhà đầu tư tiếng Anh hoặc tiếng trong nước, nước Việt và tiếng Anh đối ngoài được tham dự với đấu thầu quốc tế. thầu.
  55. ĐỒNG TIỀN DỰ THẦU 1. Đấu thầu trong nước: chỉ được chào thầu bằng VNĐ. 2. Đấu thầu quốc tế: ➢ Không quá ba đồng tiền; đối với một hạng mục công việc cụ thể thì chỉ được chào thầu bằng một đồng tiền. ➢ Khi chào thầu bằng hai hoặc ba đồng tiền: phải quy đổi về một đồng tiền; trường hợp trong số các đồng tiền đó có đồng Việt Nam thì phải quy đổi về đồng Việt Nam. ➢ Đối với chi phí trong nước: nhà thầu phải chào thầu bằng đồng Việt Nam.
  56. BẢO ĐẢM DỰ THẦU ➢ Bảo đảm dự thầu áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp. ➢ Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu. ➢ Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày.
  57. TỊCH THU BẢO ĐẢM DỰ THẦU ➢ Rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; ➢ Vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu; ➢ Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ; ➢ Không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng.
  58. ƯU ĐÃI TRONG ĐẤU THẦU 1. Nhà thầu được hưởng ưu đãi khi tham gia đấu thầu để cung cấp hàng hóa mà hàng hóa đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên. 2. Đối tượng được hưởng ưu đãi khi tham gia đấu thầu quốc tế để cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp bao gồm: a) Nhà thầu trong nước tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh; b) Nhà thầu nước ngoài liên danh với nhà thầu trong nước mà nhà thầu trong nước đảm nhận từ 25% trở lên giá trị công việc của gói thầu.
  59. ƯU ĐÃI TRONG ĐẤU THẦU 3. Đối tượng được hưởng ưu đãi khi tham gia đấu thầu trong nước để cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp bao gồm: a) Nhà thầu có từ 25% trở lên số lượng lao động là nữ giới; b) Nhà thầu có từ 25% trở lên số lượng lao động là thương binh, người khuyết tật; c) Nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ. (Xem Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 về cấp doanh nghiệp)
  60. ƯU ĐÃI TRONG ĐẤU THẦU 4. Việc tính ưu đãi được thực hiện trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất theo một trong hai cách sau đây: a) Cộng thêm điểm vào điểm đánh giá của nhà thầu thuộc đối tượng được ưu đãi; b) Cộng thêm số tiền vào giá dự thầu hoặc vào giá đánh giá của nhà thầu không thuộc đối tượng được ưu đãi. (Chi tiết xem Nghị định số 63/2014/NĐ-CP)
  61. ĐẤU THẦU QUỐC TẾ ➢ Nhà tài trợ vốn cho gói thầu có yêu cầu; ➢ Gói thầu mua sắm hàng hóa mà hàng hóa đó trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng, giá. Trường hợp hàng hóa thông dụng, đã được nhập khẩu và chào bán tại Việt Nam thì không tổ chức đấu thầu quốc tế; ➢ Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp, hỗn hợp mà nhà thầu trong nước không có khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.
  62. ĐẤU THẦU QUỐC TẾ ➢ Khi lập hồ sơ mời thầu phải quy định sử dụng lao động trong nước đối với những vị trí công việc mà lao động trong nước đáp ứng được và có khả năng cung cấp, đặc biệt là lao động phổ thông. ➢ Chỉ được sử dụng lao động nước ngoài khi lao động trong nước không đáp ứng yêu cầu. ➢ Nhà thầu không tuân thủ quy định về việc sử dụng lao động khi thực hiện hợp đồng, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu tại Việt Nam.
  63. BÀI TẬP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG ➢ Trong thời gian qua, Tổng công ty xây dựng Trung Quốc (CSCEC) liên tục trúng thầu các gói thầu trọng yếu trên cả nước và đều thi công bê bối, gây ra các sự cố nghiêm trọng. ➢ “Chiêu bài” của CSCEC: ✓ Bỏ giá siêu rẻ để trúng thầu, sau đó thi công ì ạch, bê bối. ✓ Họ phân bổ cơ cấu giá bỏ thầu để đảm bảo rằng dù bị loại vì bê bối thì họ vẫn có lợi nhuận cao nhất và đẩy thiệt hại cho Chủ đầu tư.
  64. BÀI TẬP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG ➢ Gói số 10 dự án Vệ sinh môi trường TP.HCM (gồm 7 hạng mục) trị giá 60 triệu USD. CSCEC bỏ giá rất cao cho hạng mục xây tường cừ (gần 50 triệu USD). ➢ Nhà thầu này chủ yếu tập trung xây tường cừ và bỏ bê các phần việc khác. Khi bị cắt hợp đồng, CSCEC đã kịp hưởng hơn 70% giá trị gói thầu. ➢ Khi đấu thầu lại, hạng mục di dời đường ống cấp nước phi 2.000 mm (ở khu vực cầu Điện Biên Phủ) mà CSCEC chừa lại đã tăng gấp 10 lần (từ 200.000 USD lên 2 triệu USD).
  65. GÓI THẦU QUY MÔ NHỎ ➢ Gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa: < 10 tỷ đồng. ➢ Gói thầu xây lắp, hỗn hợp: < 20 tỷ đồng. ➢ Gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn đơn giản; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ phải áp dụng hợp đồng trọn gói. ➢ Gói thầu xây lắp < 05 tỷ đồng: chỉ cho phép nhà thầu là doanh nghiệp cấp nhỏ và siêu nhỏ tham gia đấu thầu (xem Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 về cấp doanh nghiệp).
  66. CÁC HÀNH VI BỊ CẤM 1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ. 2. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu. 3. Thông thầu; Gian lận; Cản trở. 4. Không bảo đảm công bằng, minh bạch. 5. Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin. 6. Chuyển nhượng thầu. 7. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn của nhà thầu.
  67. CÁC HÀNH VI BỊ CẤM Chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu trái với quy định nhằm mục đích chỉ định thầu hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà thầu. Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa trong HSMT đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp hoặc gói thầu hỗn hợp khi áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế. Tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với cùng một gói thầu, dự án.
  68. CÁC HÀNH VI BỊ CẤM Là cá nhân thuộc bên mời thầu, chủ đầu tư nhưng trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc là người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu đối với các gói thầu, dự án do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu tham dự thầu.
  69. QUY TRÌNH, PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN THẦU 1 • Quy trình lựa chọn nhà thầu 2 • Phương thức lựa chọn nhà thầu 3 • Đấu thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp 4 • Lựa chọn nhà thầu tư vấn
  70. QUY TRÌNH CĐT THÔNG THƯỜNG 1. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu: ✓ Lập hồ sơ yêu cầu: ✓ Thẩm định và phê duyệt HSYC; xác định nhà thầu. 2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu: ✓ Hồ sơ yêu cầu được phát hành cho nhà thầu. ✓ Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất. 3. Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo. 4. Trình, thẩm định; phê duyệt kết quả chỉ định thầu. 5. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
  71. QT. CHỈ ĐỊNH THẦU RÚT GỌN Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cư ; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách: ✓ Xác định và giao cho nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm thực hiện ngay gói thầu. ✓ Chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu. ✓ Thương thảo, phê duyệt kết quả và ký kết hợp đồng.
  72. QT. CHỈ ĐỊNH THẦU RÚT GỌN Đối với gói thầu có giá trị nhỏ: ✓ Bên mời thầu chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu được chủ đầu tư xác định có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu. ✓ Bên mời thầu và nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. ✓ Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. ✓ Ký kết hợp đồng.
  73. QT. CHÀO HÀNG CẠNH TRANH ➢ Theo quy trình thông thường: Có giá trị < 05 tỷ. ✓ Hồ sơ yêu cầu được phát hành cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia theo thời gian quy định trong thông báo mời chào hàng nhưng bảo đảm tối thiểu là 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên các thông tin này được đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc trên Báo đấu thầu. ✓ Nhà thầu nộp hồ sơ đề xuất đến bên mời thầu bằng cách gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. ✓ Mỗi nhà thầu chỉ được nộp một hồ sơ đề xuất.
  74. QT. CHÀO HÀNG CẠNH TRANH ➢ Theo quy trình rút gọn (Có thể gửi trực tiếp bản yêu cầu báo giá cho tối thiểu 03 nhà thầu): ✓ Gói thầu dịch vụ phi tư vấn: < 500 triệu đồng. ✓ Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng: < 01 tỷ đồng. ✓ Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt: < 01 tỷ đồng. ✓ Gói thầu mua sắm thường xuyên: < 200 triệu đồng. ➢ Nếu trước thời điểm đóng thầu có nhà thầu khác đề nghị được tham gia: phải gửi bản yêu cầu báo giá.
  75. QUY TRÌNH MUA SẮM TRỰC TIẾP 1. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu: ✓ Lập hồ sơ yêu cầu. ✓ Thẩm định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu. 2. Phát hành hồ sơ yêu cầu. 3. Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất. 4. Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo. 5. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả mua sắm trực tiếp. 6. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
  76. QUY TRÌNH TỰ THỰC HIỆN 1. Chuẩn bị phương án tự thực hiện và dự thảo hợp đồng (do đơn vị hạch toán phụ thuộc thực hiện) hoặc thỏa thuận giao việc. 2. Hoàn thiện phương án tự thực hiện và thương thảo, hoàn thiện hợp đồng hoặc thỏa thuận giao việc: Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất trong phương án tự thực hiện, dự thảo hợp đồng hoặc thỏa thuận giao việc và các nội dung cần thiết khác. 3. Ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận giao việc.
  77. THAM GIA THỰC HIỆN CỦA CỘNG ĐỒNG 1. Chủ đầu tư dự thảo hợp đồng. 2. Niêm yết thông báo công khai về việc mời tham gia thực hiện gói thầu tại trụ sở UBND cấp xã và thông báo trên các phương tiện truyền thông cấp xã. 3. Cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ quan tâm nhận dự thảo hợp đồng để nghiên cứu và chuẩn bị hồ sơ năng lực. 4. Chủ đầu tư xem xét, đánh giá lựa chọn. 5. Thời gian tối đa từ khi thông báo công khai đến khi ký kết hợp đồng là 30 ngày.
  78. PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU ➢ Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu ➢ Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu, nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá ➢ Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ ➢ Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ
  79. MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ ➢ Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ. ➢ Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp. ➢ Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp. ➢ Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm HH.
  80. MỘT GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ ➢ Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu. ➢ Nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu. ➢ Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. ➢ Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. ➢ Phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu KT. ➢ Mở hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà thầu trong danh sách được duyệt. ➢ Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính. ➢ Xếp hạng nhà thầu (theo 01 trong 03 cách).
  81. ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP Điểmtổng hợp = K x Điểmkỹ thuật + G x Điểmgiá (K% + G% = 100%) ➢ Gói thầu xây lắp: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 10% đến 15%. ➢ Gói thầu mua sắm hàng hóa: K = 10% ÷ 30%. ➢ Gói thầu mua thuốc: K = 20% ÷ 30%. ➢ Gói thầu tư vấn: K = 70% ÷ 80%.
  82. ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP Điểm giá của hồ sơ đề xuất về tài chính đang xét được xác định như sau: Điểm giá đang xét = G thấp nhất x 100 (1.000) / Gđang xét Trong đó: ✓ G thấp nhất: giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ giảm giá (nếu có) thấp nhất trong số các nhà thầu được đánh giá chi tiết về tài chính. ✓ G đang xét: giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ giảm giá (nếu có) của hồ sơ đề xuất về tài chính đang xét.
  83. BÀI TẬP VỀ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ➢ Gói thầu tư vấn, giá gói thầu là 10 tỷ đồng ➢ K=80%; Điểm kỹ thuật tối thiểu = 70 (Thang 100) ➢ Nhà thầu nào xếp hạng I? Tên nhà thầu Điểm kỹ thuật Giá chào Xếp hạng A 86 1.000 B 80 820 C 80 800 D 60
  84. HAI GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ ➢ Áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô lớn, phức tạp. ➢ Giai đoạn một: nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật và phương án tài chính (nhưng chưa có giá dự thầu). ➢ Trao đổi với từng nhà thầu ➔ hồ sơ mời thầu gđ 2. ➢ Giai đoạn hai: Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính (có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu).
  85. HAI GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ ➢ Áp dụng trong trường hợp đấu thầu gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù. ➢ Giai đoạn một: nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt. ➢ Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. ➢ Trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật: bên mời thầu tiến hành trao đổi với từng nhà thầu nhằm xác định các nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật so với hồ sơ mời thầu.
  86. HAI GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ ➢ Giai đoạn hai: các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một được mời nộp HSDT (kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của HSMT giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật). ➢ Hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai đoạn một sẽ được mở đồng thời với HSDT giai đoạn hai. ➢ Việc đánh giá về tài chính thực hiện trên cơ sở đề xuất về tài chính trong giai đoạn một và hai; căn cứ đề xuất về kỹ thuật trong giai đoạn một và những đề xuất về kỹ thuật hiệu chỉnh trong giai đoạn hai.
  87. HỦY ĐẤU THẦU 1. Tất cả HSDT, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của HSMT, hồ sơ yêu cầu. 2. Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư. 3. HSMT, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu. 4. Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
  88. LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG 1. Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT Quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua hệ thống mạng đấu thầu; Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi TT 04/2017/TT-BKHĐT. 2. Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT Quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu được tổ chức lựa chọn nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 3. Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT Quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả.
  89. DỊCH VỤ PTV, HÀNG HÓA, XÂY LẮP 1 • Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu 2 • Tổ chức lựa chọn nhà thầu 3 • Đánh giá hồ sơ dự thầu 4 • Thương thảo hợp đồng 5 • Trình, thẩm định & phê duyệt kết quả 6 • Hoàn thiện, ký kết hợp đồng
  90. NỘI DUNG HỒ SƠ MỜI THẦU ➢ Phải quy định về tiêu chuẩn đánh giá HSDT: ✓ Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; ✓ Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; ✓ Tiêu chuẩn xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất); ✓ Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá). ➢ Không sử dụng phương pháp đánh giá kết hợp giữa kỹ thuật và giá đối với gói thầu áp dụng phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn một túi hồ sơ.
  91. NỘI DUNG HỒ SƠ MỜI THẦU ➢ Không được nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa trong HSMT. ➢ Được nêu nhãn hiệu, catalô của một sản phẩm cụ thể để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa nhưng phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô. ➢ Chỉ yêu cầu nhà thầu nộp Giấy phép / ủy quyền bán hàng của nhà sản xuất trong trường hợp hàng hóa là đặc thù, phức tạp cần gắn với trách nhiệm của NSX trong việc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng (bảo hành, sửa chữa, cung cấp phụ tùng, vật tư thay thế).
  92. TIẾP NHẬN HỒ SƠ DỰ THẦU ➢ Phải tiếp nhận hồ sơ dự thầu của tất cả các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận hồ sơ mời thầu trực tiếp từ bên mời thầu. ➢ Trường hợp chưa mua hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán hồ sơ mời thầu trước khi hồ sơ dự thầu được tiếp nhận. ➢ HSDT được gửi đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu sẽ không được mở, không hợp lệ và bị loại.
  93. TIẾP NHẬN HỒ SƠ DỰ THẦU ➢ Khi muốn sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị gửi đến bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu của nhà thầu nếu nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm đóng thầu. ➢ Bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi đến sau thời điểm đóng thầu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp đều không hợp lệ, trừ tài liệu nhà thầu gửi đến để làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu.
  94. MỞ THẦU ➢ Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. ➢ Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự: ✓ Yêu cầu đại diện từng nhà thầu xác nhận việc có / không có thư giảm giá kèm theo HSDT của mình; ✓ Kiểm tra niêm phong; ✓ Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; giá dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của HSDT; thời gian thực hiện HĐ; giá trị, hiệu lực của BĐDT.
  95. ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU ➢ Việc đánh giá HSDT phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá HSDT và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào HSDT đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ HSDT của nhà thầu. ➢ Việc đánh giá được thực hiện trên bản chụp, nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. ➢ Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Ngược lại: hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại.
  96. HỒ SƠ DỰ THẦU HỢP LỆ ➢ Có bản gốc hồ sơ dự thầu; ➢ Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; ➢ Thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; ➢ Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu.
  97. BÀI TẬP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG ➢ Gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu là 10 tỷ đồng. ➢ Thông tin HSDT nhà thầu A ghi như sau: ▪ Giá dự thầu trước khi giảm giá: 10 tỷ đồng. ▪ Giảm giá 15%: 01 tỷ đồng. ▪ Giá dự thầu sau khi giảm giá: 9 tỷ đồng. ➢ Bên mời thầu sửa lỗi HSDT nhà thầu A như sau: ▪ Giảm giá 15%: 1,5 tỷ đồng. ▪ Giá dự thầu sau khi giảm giá: 8,5 tỷ đồng. ❖Bên mời thầu làm như vậy là Đúng hay Sai ?
  98. HỒ SƠ DỰ THẦU HỢP LỆ ➢ Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu; ➢ Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. ➢ Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
  99. HỒ SƠ DỰ THẦU HỢP LỆ ➢ Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh); ➢ Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có); ➢ Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu; ➢ Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu.
  100. BÀI TẬP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG HSMT quy định thời hạn hiệu lực HSDT là 90 ngày. HSDT của nhà thầu A có thời hạn hiệu lực là 90 ngày. Kèm điều kiện: Nếu nhận quyết định trúng thầu trong vòng 60 ngày thì giảm giá 3%. BMT đã đánh giá HSDT trong 30 ngày và đề nghị A trúng thầu vì xếp thứ 1 do tính giảm giá 3%. ➢ HSDT của NT A có hợp lệ ? ➢ Đề nghị của BMT có đúng không?
  101. ĐIỀU KIỆN TRÚNG THẦU ➢ Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; ➢ Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu; ➢ Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu; ➢ Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu; ➢ Có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất đối với phương pháp giá thấp nhất; có giá đánh giá thấp nhất đối với phương pháp giá đánh giá; có điểm tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết hợp; ➢ Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu.
  102. BÀI TẬP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG Gói thầu xây lắp có giá gói thầu là 10 tỷ VNĐ. HSMT quy định: - Chào giá dự thầu theo bảng tiên lượng - Chào riêng phần khối lượng sai khác giữa bản vẽ so với tiên lượng (xem xét khi thương thảo) HSDT của A: Giá dự thầu: 9 tỷ VND gồm: - 8 tỷ (nếu) theo bảng tiên lượng + - 1 tỷ cho tiên lượng tính thiếu HSDT của B : - Giá dự thầu: 8,2 tỷ VND theo bảng tiên lượng - Chào riêng cho tiên lượng tính thiếu: 1,2 tỷ ➢ P/a 1: Chỉ xem xét phần giá chào cho khối lượng trong bảng tiên lựợng của HSMT → A trúng thầu. ➢ P/a 2: Loại A do sai lệch vượt 10% → B trúng thầu.
  103. THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG ➢ Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời đến thương thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu được mời đến thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng thì nhà thầu sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu. ➢ Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. ➢ Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).
  104. THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG ➢ Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có). ➢ Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; ➢ Trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu.
  105. NỘI DUNG THƯƠNG THẢO HĐ ➢ Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên; ➢ Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của nhà thầu (nếu trong hồ sơ mời thầu cho phép); ➢ Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có).
  106. NHỮNG CON SỐ “BIẾT NÓI” Nội dung Giá trị Ghi chú Trong kế hoạch lựa Giá gói thầu 1.000.000 chọn nhà thầu Giá chào 1.100.000 Trong HSDT Giảm giá 50.000 Trong HSDT Sai lệch -50.000 Do bên mời thầu sửa Sửa lỗi số học -100.000 Do bên mời thầu sửa Do bên mời thầu đề Giá đề nghị trúng thầu 900.000 nghị
  107. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ➢ Bên mời thầu trình kết quả lựa chọn nhà thầu, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia. ➢ Kết quả lựa chọn nhà thầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt. ➢ Kết quả lựa chọn nhà thầu phải được phê duyệt bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu. ➢ Trường hợp hủy thầu: trong văn bản phê duyệt kết quả (quyết định hủy thầu) phải nêu rõ lý do hủy thầu và trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu.
  108. THÔNG BÁO KẾT QUẢ ➢ Sau khi có quyết định phê duyệt, bên mời thầu phải đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu và gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu. ➢ Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu: ✓ Tên nhà thầu trúng thầu; giá trúng thầu; loại hợp đồng; thời gian thực hiện hợp đồng; ✓ Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu; ✓ Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn.
  109. LỰA CHỌN NHÀ THẦU TƯ VẤN 1 • Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu 2 • Tổ chức lựa chọn nhà thầu 3 • Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật 4 • Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính 5 • Thương thảo hợp đồng 6 • Trình, thẩm định & phê duyệt kết quả 7 • Hoàn thiện, ký kết hợp đồng
  110. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT ➢ Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật: Sử dụng phương pháp chấm điểm để đánh giá theo thang điểm 100 hoặc 1.000. ➢ Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất); ➢ Xác định giá cố định (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá cố định); ➢ Xác định điểm giá và tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá).
  111. BÀI GIẢNG VỀ HỢP ĐỒNG 1 • Tổng quan về hợp đồng 2 • Nguyên tắc ký kết hợp đồng 3 • Quản lý thực hiện hợp đồng 4 • Thanh toán hợp đồng xây dựng 5 • Quyết toán và thanh lý hợp đồng 6 • Hình thức PPP, hợp đồng FIDIC
  112. KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG Theo Bộ Luật dân sự: Điều 385 - Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Theo Nghị định số 37/2015/NĐ-CP: Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
  113. PHẠM VI ÁP DỤNG NĐ 37+50 a. Nghị định áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác lập và quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công và hợp đồng xây dựng giữa doanh nghiệp dự án PPP với các nhà thầu xây dựng thực hiện các gói thầu thuộc dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (gọi tắt là dự án PPP). b. Các tổ chức, cá nhân tham khảo các quy định tại Nghị định này để xác lập và quản lý hợp đồng xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn khác.
  114. NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG 1. Căn cứ pháp lý áp dụng. 2. Ngôn ngữ áp dụng. 3. Nội dung và khối lượng công việc. 4. Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao. 5. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng. 6. Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng. 7. Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng. 8. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng.
  115. NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG 9. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng. 10. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng. 11. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng. 12. Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng. 13. Rủi ro và bất khả kháng. 14. Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng. 15. Các nội dung khác.
  116. TÀI LIỆU KÈM THEO HỢP ĐỒNG 1. Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu. 2. Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng. 3. Điều kiện chung của hợp đồng. 4. Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu. 5. Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật. 6. Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu. 7. Biên bản đàm phán hợp đồng. Thỏa thuận thứ tự ưu tiên → xử lý mâu thuẫn.
  117. CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG (Theo tính chất, nội dung công việc) 1. Hợp đồng tư vấn xây dựng. 2. Hợp đồng thi công xây dựng công trình. 3. Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị. 4. Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (Engineering - Construction). 5. Hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị. 6. Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình (Procurement - Construction).
  118. CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG (Theo tính chất, nội dung công việc) 7. Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công trình (Engineering - Procurement - Construction). 8. Hợp đồng chìa khóa trao tay (Turnkey). 9. Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công. 10.Hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ. 11.Các loại hợp đồng xây dựng khác.
  119. PHÂN THEO GIÁ HỢP ĐỒNG Thời ✓ Công việc tư vấn trong đầu tư xây dựng gian ✓ Thù lao cho chuyên gia theo thời gian làm việc Đơn ✓ Chưa xác định được chính xác khối lượng giá cố ✓ Xác định rõ về đơn giá để thực hiện công việc định ✓ Giá hợp đồng = đơn giá cố định x khối lượng Đơn giá ✓ Chưa xác định được chính xác khối lượng điều ✓ Chưa xác định rõ về đơn giá để thực hiện chỉnh ✓ Giá hợp đồng = đơn giá điều chỉnh x khối lượng Trọn ✓ Gói thầu dịch vụ tư vấn, phi tư vấn đơn giản gói ✓ Gói hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ Chi phí HỢP ĐỒNG GIÁ KẾT HỢP ✓ Chưa xác định được giá trị tại thời điểm ký kết cộng ✓ Thỏa thuận về chi phí quản lý, chi phí chung và phí lợi nhuận
  120. LƯU Ý HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI ➢ Khi thương thảo hợp đồng xây lắp, các bên rà soát lại bảng khối lượng công việc theo thiết kế được duyệt, nếu phát hiện bảng khối lượng công việc bóc tách từ thiết kế chưa chính xác, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc bổ sung khối lượng cho phù hợp với thiết kế. ➢ Khối lượng công việc thực tế nhà thầu đã thực hiện để hoàn thành theo thiết kế (nhiều hơn hay ít hơn khối lượng công việc nêu trong hợp đồng) không ảnh hưởng tới số tiền thanh toán cho NT.
  121. HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI HAY ĐƠN GIÁ? 1. Giá gói thầu: 100 tỷ đồng. 2. Thông tin về bản chào của nhà thầu trúng thầu: ✓ Giá chào theo bảng tiên lượng: 90 tỷ đồng. ✓ Giá trị do chênh khối lượng giữa bản vẽ và tiên lượng (do nhà thầu phát hiện và được chủ đầu tư chấp thuận): +5 tỷ đồng. ➢ Giá hợp đồng theo hình thức trọn gói/đơn giá = ? ➢ Ưu nhược điểm của hai hình thức hợp đồng ?
  122. ĐÀM PHÁN - THƯƠNG THẢO ➢ Việc thương thảo, hoàn thiện HĐ phải dựa trên: ✓ Kết quả đấu thầu được duyệt; ✓ Mẫu hợp đồng đã điền đủ các thông tin cụ thể; ✓ Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; ✓ Các nội dung nêu trong HSDT và giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có); ❖ Yêu cầu nhà thầu giảm giá lúc thương thảo? ➢ Trường hợp thương thảo không thành: Chủ đầu tư xem xét, lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
  123. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG ➢ Hợp đồng xây dựng được ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội. ➢ Giá ký kết hợp đồng không vượt giá trúng thầu (đối với trường hợp đấu thầu), không vượt dự toán gói thầu được duyệt (chỉ định thầu). ➢ Trường hợp bổ sung khối lượng làm giá ký kết hợp đồng vượt giá trúng thầu: chủ đầu tư quyết định; nếu làm thay đổi mục tiêu đầu tư hoặc vượt tổng mức đầu tư: Người có thẩm quyền quyết định.
  124. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG ➢ Một gói thầu có thể được thực hiện theo một hoặc nhiều hợp đồng. ➢ Các bên phải cử người đại diện để đàm phán, ký kết hợp đồng xây dựng. Quyền và trách nhiệm của người đại diện ? ➢ Trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì các thành viên trong liên danh phải có thỏa thuận liên danh. Trong hợp đồng có cần chữ ký của tất cả các thành viên tham gia liên danh ?
  125. TÍNH PHÁP LÝ CỦA HỢP ĐỒNG ➢ Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất: ✓ Để bên giao thầu, bên nhận thầu và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện; ✓ Để giải quyết tranh chấp giữa các bên. ➢ Các cơ quan quản lý nhà nước phải căn cứ vào nội dung hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định, không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng.
  126. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ➢ Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp cho bên giao thầu trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực (trừ hợp đồng tư vấn, HĐ theo hình thức tự thực hiện, HĐ giao khoán nội bộ, HĐ xây dựng thuộc các chương trình mục tiêu do các hộ dân thực hiện). ➢ Nhà thầu liên danh: từng thành viên phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng, mức bảo đảm tương ứng với tỷ lệ giá trị hợp đồng mà mỗi thành viên thực hiện (Trừ trường hợp có thỏa thuận nhà thầu đứng đầu liên danh nộp).
  127. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ➢ Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá hợp đồng xây dựng. ➢ Trường hợp để phòng ngừa rủi ro cao thì giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng có thể cao hơn nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chấp thuận.
  128. BẢO ĐẢM THANH TOÁN HỢP ĐỒNG ➢ Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng là việc bên giao thầu thực hiện các biện pháp nhằm chứng minh khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng: thông qua các hình thức như kế hoạch bố trí vốn được phê duyệt, bảo đảm của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng, hợp đồng cung cấp tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay vốn với các định chế tài chính. ➢ Nghiêm cấm bên giao thầu ký kết hợp đồng xây dựng khi chưa có kế hoạch vốn để thanh toán (trừ các công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp).
  129. TẠM ỨNG HỢP ĐỒNG (Tối thiểu) ➢ Hợp đồng tư vấn: ✓ 15%: hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng. ✓ 20%: hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng. ➢ Hợp đồng thi công xây dựng: ✓ 10%: hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng; ✓ 15%: hợp đồng có giá trị 10 - 50 tỷ đồng; ✓ 20%: hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng; ➢ Hợp đồng cung cấp thiết bị / EPC / chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: 10%.
  130. TẠM ỨNG HỢP ĐỒNG ➢ Mức tạm ứng tối đa là 50%, trường hợp đặc biệt thì phải được Người quyết định đầu tư cho phép. ➢ Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, mức thu hồi của từng lần do hai bên thống nhất nhưng phải bảo đảm tiền tạm ứng được thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng. ➢ Đối với việc sản xuất các cấu kiện, bán thành phẩm có giá trị lớn, một số vật liệu phải dự trữ theo mùa thì hai bên thỏa thuận kế hoạch tạm ứng và mức tạm ứng để bảo đảm tiến độ thực hiện hợp đồng.
  131. TẠM ỨNG HỢP ĐỒNG ➢ Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng áp dụng đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng. ➢ Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi bên giao thầu đã thu hồi hết số tiền tạm ứng. ➢ Hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ: Việc tạm ứng hoặc không tạm ứng do bên giao thầu và bên nhận thầu xem xét, thống nhất. Chủ đầu tư xem xét, quyết định việc thực hiện bảo lãnh tạm ứng hợp đồng.
  132. THƯỞNG - PHẠT HỢP ĐỒNG  Thưởng, phạt hợp đồng xây dựng phải được các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.  Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước, mức phạt hợp đồng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
  133. CÁC LƯU Ý KHI SOẠN HỢP ĐỒNG ➢ Đề cương giao việc phải rõ ràng, chi tiết, đúng và đủ (nhằm quy trách nhiệm giữa các bên): ✓ Hợp đồng khảo sát: Nhiệm vụ khảo sát. ✓ Hợp đồng lập dự án đầu tư hay lập thiết kế: Nhiệm vụ thiết kế. ✓ Hợp đồng thi công: Khối lượng công việc. ✓ Hợp đồng mua sắm hàng hoá: Phạm vi cung cấp.
  134. CÁC LƯU Ý KHI SOẠN HỢP ĐỒNG ➢ Để kiểm soát chất lượng: ✓ Rõ ràng về yêu cầu về chất lượng của dịch vụ / sản phẩm. ✓ Xác định rõ cơ chế kiểm tra và nghiệm thu. ➢ Cần quy định chi tiết về thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng (nhằm kiểm soát tiến độ): ✓ Cần có tiến độ của từng giai đoạn hoặc hạng mục thi công cụ thể.
  135. CÁC LƯU Ý KHI SOẠN HỢP ĐỒNG ➢ Kiểm soát tiến độ (tt): ✓ Khi tiến độ của từng giai đoạn (hoặc hạng mục) bị chậm quá ngày mà không có lý do chính đáng, thì chủ đầu tư có quyền chấm dứt hợp đồng và giao cho đơn vị khác tiếp tục thực hiện hoàn thành và mọi sự thiệt hại nếu có phát sinh sẽ do nhà thầu chậm trễ chịu trách nhiệm. ✓ Lý do chính đáng là những lý do mà bên nhận thầu viết trong văn bản giải trình và phải được chủ đầu tư chấp thuận.
  136. CÁC LƯU Ý KHI SOẠN HỢP ĐỒNG ➢ Rõ ràng về thủ tục trao đổi thông tin và cơ chế kiểm soát thông tin. ➢ Rõ ràng về thanh quyết toán: Thời điểm, giá trị, hồ sơ, hình thức, đồng tiền thanh toán. ➢ Rõ ràng về cơ chế giải quyết phát sinh: ✓ Trước khi thực hiện phần phát sinh cần phải xác định rõ khối lượng và đơn giá phát sinh. ✓ Nếu hợp đồng không nêu rõ cơ chế giải quyết phát sinh thì phải ký phụ lục hợp đồng trước khi thực hiện.
  137. CÁC LƯU Ý KHI SOẠN HỢP ĐỒNG ➢ Câu từ ngắn gọn, cụ thể và đơn nghĩa. ➢ Sử dụng các ngôn từ “định lượng”. ➢ Không dùng chữ thừa vô ích. Tránh dùng chữ “v.v ” / “ ” / “?”. ➢ Sử dụng từ thông dụng và chính xác; Không dùng tiếng lóng hay tiếng địa phương: Tránh sự hiểu lầm đáng tiếc. ➢ Hợp đồng ký với đối tác nước ngoài: Cần xác định ngôn ngữ chính.
  138. HỢP ĐỒNG BỊ VÔ HIỆU Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện: 1. Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự; 2. Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; 3. Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện. Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện trên thì vô hiệu.
  139. HỢP ĐỒNG BỊ VÔ HIỆU ➢ Khi hợp đồng bị vô hiệu thì tòa kinh tế sẽ không phân xử tranh chấp. ➢ Nếu nhận thấy có hành vi vi phạm Bộ Luật Dân sự hoặc Bộ Luật Hình sự thì thưa kiện và tòa án sẽ xử. ➢ Trong bất kỳ trường hợp nào thì công việc của dự án sẽ bị trì hoãn. ➢ Cần tránh không để xảy ra tình huống hợp đồng vô hiệu.
  140. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN GIAO THẦU VÀ BÊN NHẬN THẦU ➢ Do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm nguyên tắc không trái với các quy định của pháp luật. ➢ Khi bên nhận thầu thay đổi người đại diện để quản lý thực hiện hợp đồng, nhân sự chủ chốt thì phải được sự chấp thuận của bên giao thầu. ➢ Trường hợp bên nhận thầu là tập đoàn, tổng công ty khi thực hiện hợp đồng xây dựng có thể giao trực tiếp cho các đơn vị thành viên của mình nhưng phải đảm bảo phù hợp với năng lực của từng thành viên và phải được bên giao thầu chấp thuận trước.
  141. CÁC MẪU HỢP ĐỒNG ➢ Quy định tại các mẫu HSMT, HSYC. ➢ Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 Hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng. ➢ Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 Hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng. ➢ Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 Hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình. ➢ Thông tư số 30/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 Hướng dẫn hợp đồng EPC.
  142. NỘI DUNG QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG 1• Tiến độ 2• Chất lượng 3• Khối lượng và giá hợp đồng 4 • An toàn lao động, bảo vệ môi trường và PCCN 5 • Điều chỉnh hợp đồng và các nội dung khác
  143. NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG  Khi điều chỉnh hợp đồng làm thay đổi mục tiêu đầu tư, thời gian thực hiện hợp đồng, làm vượt dự toán (giá) gói thầu xây dựng được duyệt thì phải được người quyết định đầu tư cho phép.  Việc điều chỉnh đơn giá thực hiện hợp đồng chỉ áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh và hợp đồng theo thời gian.  Đối với những khối lượng phát sinh nằm ngoài phạm vi hợp đồng đã ký mà chưa có đơn giá trong hợp đồng: thống nhất đơn giá trước khi thực hiện.
  144. NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG  Xác định đơn giá mới khi khối lượng công việc thực tế tăng hoặc giảm lớn hơn 20% khối lượng tương ứng ghi trong hợp đồng, đồng thời làm thay đổi trên 0,25% giá trị hợp đồng và trên 1% đơn giá của công việc đó.  Trường hợp khối lượng thực tế tăng lớn hơn 20%: đơn giá mới chỉ được áp dụng cho phần khối lượng thực hiện vượt quá 120% khối lượng ghi trong hợp đồng.  Trường hợp khối lượng thực tế giảm lớn hơn 20%: đơn giá mới được áp dụng cho toàn bộ khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu.
  145. ĐIỀU CHỈNH KHỐI LƯỢNG HĐ ➢ Hợp đồng theo đơn giá cố định: ✓ Bổ sung khối lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp đồng; ✓ Trường hợp bất khả kháng. ➢ Hợp đồng theo thời gian: ✓ Thời gian thực tế thực hiện > + 20%. ✓ Bổ sung chuyên gia hợp lý chưa có mức thù lao. ✓ Nhà nước thay đổi chính sách về thuế, tiền lương làm thay đổi mặt bằng tiền lương chuyên gia ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp đồng.
  146. ĐIỀU CHỈNH KHỐI LƯỢNG HĐ ➢ Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh : ✓ Khối lượng thực tế hoàn thành > + 20%. ✓ Bổ sung khối lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp đồng. ✓ Điều chỉnh đơn giá cho những công việc mà tại thời điểm ký hợp đồng hai bên đã thỏa thuận điều chỉnh sau một khoảng thời gian nhất định kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. ✓ Trường hợp bất khả kháng.
  147. Đ. CHỈNH KH.LƯỢNG HĐ TRỌN GÓI ➢ Những khối lượng công việc bổ sung hợp lý: ✓ Hợp đồng thi công xây dựng: nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế. ✓ Hợp đồng cung cấp thiết bị: nằm ngoài danh mục thiết bị. ✓ Hợp đồng tư vấn: nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện. ➢ Những khối lượng thay đổi giảm so với phạm vi công việc phải thực hiện. ➢ Trường hợp bất khả kháng.
  148. THANH TOÁN HỢP ĐỒNG ➢ Việc thanh toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng mà các bên đã ký kết. ➢ Việc thanh toán không căn cứ theo dự toán cũng như các quy định, hướng dẫn hiện hành của Nhà nước về định mức, đơn giá. ➢ Không căn cứ vào đơn giá trong hóa đơn tài chính đối với các yếu tố đầu vào của nhà thầu như vật tư, máy móc, thiết bị và các yếu tố đầu vào khác.
  149. THANH TOÁN HỢP ĐỒNG ➢ Đối với hợp đồng sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng: việc thanh toán phải thực hiện tương ứng với các loại hợp đồng đó. ➢ Việc thanh toán các khối lượng phát sinh (ngoài hợp đồng) chưa có đơn giá trong hợp đồng: ✓ Theo các thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã thống nhất trước khi thực hiện. ✓ Phải phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan.
  150. THỜI HẠN THANH TOÁN Thời hạn thanh toán do các bên thỏa thuận nhưng không quá 14 ngày làm việc kể từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ theo thỏa thuận trong hợp đồng: a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc: bên giao thầu phải hoàn thành các thủ tục và chuyển đề nghị thanh toán tới ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước. b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc: ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước phục vụ thanh toán phải chuyển đủ giá trị của lần thanh toán đó cho bên nhận thầu. .
  151. HỒ SƠ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG THEO ĐƠN GIÁ CỐ ĐỊNH 1. Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế (tăng hoặc giảm so với khối lượng theo hợp đồng) trong giai đoạn thanh toán; 2. Bảng tính giá trị cho những công việc chưa có đơn giá trong hợp đồng (nếu có) có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu; 3. Giấy đề nghị thanh toán của bên nhận thầu.
  152. HỒ SƠ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG THEO ĐƠN GIÁ ĐIỀU CHỈNH 1. Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế (tăng hoặc giảm so với khối lượng theo hợp đồng) trong giai đoạn thanh toán; 2. Bảng tính đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá (còn gọi là đơn giá thanh toán) theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng; 3. Bảng tính giá trị cho những công việc chưa có đơn giá trong hợp đồng (nếu có); 4. Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu.
  153. HỒ SƠ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG THEO THỜI GIAN 1. Biên bản nghiệm thu thời gian làm việc thực tế hoặc bảng chấm công tương ứng với kết quả công việc trong giai đoạn thanh toán. Trong quá trình thực hiện nếu có công việc phát sinh cần phải bổ sung chuyên gia mà trong hợp đồng chưa có mức thù lao cho các chuyên gia này thì các bên phải thỏa thuận và thống nhất mức thù lao trước khi thực hiện. 2. Giấy đề nghị thanh toán của bên nhận thầu.
  154. HỒ SƠ THANH TOÁN H.ĐỒNG TRỌN GÓI 1. Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành trong giai đoạn thanh toán: ✓ Bản xác nhận hoàn thành công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện: ▪ Hợp đồng thi công: thực hiện theo thiết kế; ▪ Hợp đồng tư vấn: phù hợp với nhiệm vụ tư vấn. ✓ Không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.
  155. HỒ SƠ THANH TOÁN H.ĐỒNG TRỌN GÓI 2. Bảng tính giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi hợp đồng đã ký kết. 3. Giấy đề nghị thanh toán của bên nhận thầu: ✓ Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng; ✓ Giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có); ✓ Giảm trừ tiền tạm ứng; ✓ Giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản trên.
  156. THANH TOÁN GIAI ĐOẠN HĐ TRỌN GÓI ➢ Đơn vị tư vấn (trong giai đoạn lập HSMT) hoặc hai bên ký hợp đồng (lúc thương thảo hợp đồng) cần lập bảng giá trị thanh toán giai đoạn. ➢ Cơ sở lập bảng giá trị thanh toán giai đoạn: Dựa trên giá gói thầu hay giá hợp đồng. ➢ Khi đã khoán gọn thì dùng “đơn giá” khoán gọn: ✓ “Đơn giá” khoán có thể dạng tỷ lệ phần trăm (%) hay giá trị tuyệt đối. ✓ Khi nhà thầu hoàn tất công việc/hạng mục/công trình thì thanh toán đến 100% giá trị tương ứng.
  157. THANH TOÁN GIAI ĐOẠN HĐ TRỌN GÓI Thanh Thanh toán Nội dung Dự toán toán giai giai đoạn đoạn (pa1) (pa2) Khối Phần thô 60 tỷ 50 tỷ 50% x A nhà A Hoàn thiện 40 tỷ 50 tỷ 50% x A Cọc và đài móng 25 tỷ 20 tỷ 10% x B Khối Hai tầng hầm 25 tỷ 20 tỷ 10% x B nhà Phần thô tầng 1-4 45 tỷ 40 tỷ 20% x B B Phần thô tầng 5-8 40 tỷ 40 tỷ 20% x B Hoàn thiện 65 tỷ 80 tỷ 40% x B Tổng 300 tỷ 300 tỷ A+B
  158. THANH TOÁN GIAI ĐOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI Thực Thoả thuận trong Thanh Dự Tình Nội dung tế thi hợp đồng khi thi toán toán trạng công công hoàn tất Phần thô Hoàn 50% x A của khối 60 tỷ 64 tỷ 50 tỷ tất (A=100 tỷ) nhà A Cọc và đài Chưa móng 10% x B 0 tỷ 20 tỷ 19 tỷ hoàn của khối (B=200 tỷ) tất nhà B Tổng 80 tỷ 83 tỷ 50 tỷ
  159. HỒ SƠ THANH TOÁN CHO CÁC DẠNG HỢP ĐỒNG KHÁC ➢ Đối với các hợp đồng cung cấp thiết bị: ✓ Khối lượng hoàn thành được xác định căn cứ vào hóa đơn của bên nhận thầu hoặc vận đơn; ✓ Biên bản nghiệm thu, bàn giao thiết bị. ✓ Giấy chứng nhận xuất xứ. ✓ Các tài liệu, chứng từ khác có liên quan. ➢ Đối với hợp đồng xây dựng kết hợp các giá hợp đồng: hồ sơ thanh toán cho từng loại hợp đồng thực hiện theo các quy định tương ứng.
  160. QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG  Xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán khi bên nhận thầu hoàn thành tất cả các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng.  Thời hạn giao nộp hồ sơ quyết toán (tính từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng): ✓ Không được quá 60 ngày. ✓ Không quá 120 ngày với h.đồng quy mô lớn.
  161. HỒ SƠ QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG ➢ Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng; ➢ Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi hợp đồng; ➢ Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (gọi là quyết toán A-B); ➢ Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng; ➢ Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  162. THANH LÝ HỢP ĐỒNG 1. Hợp đồng xây dựng được thanh lý khi: a) Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký; b) Hợp đồng xây dựng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật. 2. Thời hạn thanh lý tính từ ngày các bên tham gia hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ): ✓ Không quá 45 ngày. ✓ Không quá 90 ngày với hợp đồng quy mô lớn.
  163. ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC PPP Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (Public Private Partnership - PPP) là phương thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp tác có thời hạn giữa Nhà nước và nhà đầu tư tư nhân thông qua việc ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
  164. SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA PPP ✓ Xây dựng, vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng. ✓ Cải tạo, nâng cấp, mở rộng, hiện đại hóa, vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có. ✓ Vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có.
  165. CÁC DẠNG HỢP ĐỒNG PPP ➢ Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (Build - Operate - Transfer, BOT); ➢ Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (Build - Transfer - Operate, BTO); ➢ Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (Build - Own - Operate, BOO); ➢ Hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (Operate - Manage, O&M); ➢ Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (Build - Transfer - Lease, BTL).
  166. CÁC DẠNG HỢP ĐỒNG PPP ➢ Hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (Build - Lease - Transfer, BLT); ➢ Hợp đồng hỗn hợp. Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn, nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp dự án PPP theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng, có mục đích duy nhất để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP. Tham khảo Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020.
  167. HỢP ĐỒNG EPC ➢ Hợp đồng EPC là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình và chạy thử, nghiệm thu, bàn giao cho bên giao thầu. ➢ Hợp đồng EPC được ưu tiên áp dụng đối với dự án phức tạp, có yêu cầu kỹ thuật, công nghệ cao và phải tuân thủ chặt chẽ tính đồng bộ, thống nhất từ khâu thiết kế đến khâu cung cấp thiết bị, thi công, đào tạo chuyển giao công nghệ. ➢ Quyền và nghĩa vụ của các bên: Điều 31 và 32 của Nghị định 37 (có sửa đổi bởi Nghị định 50).
  168. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG THEO FIDIC VÀ THEO NGHỊ ĐỊNH 37/2015 • Giới thiệu về các điều khoản hợp 1 đồng theo FIDIC • Các điểm lưu ý khi áp dụng FIDIC 2 và các điểm khác biệt chính so với thông lệ của Việt Nam.
  169. GIỚI THIỆU VỀ FIDIC  FIDIC là tên viết tắt theo tiếng Pháp của Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn (The Fédération Internationale des Ingénieurs-Conseils).  FIDIC được ba hiệp hội quốc gia các kỹ sư tư vấn ở châu Âu sáng lập ra năm 1913. Tới nay, số lượng thành viên của FIDIC là trên 60 nước.  Có năm ấn phẩm mới nhất hiện đang áp dụng: ➢ Bản màu đỏ (Red book) xuất bản năm 2006 là các điều kiện cho hợp đồng dạng xây dựng đơn thuần theo thiết kế do CĐT cung cấp.
  170. GIỚI THIỆU VỀ FIDIC ➢ Bản màu vàng (Yellow book) xuất bản năm 1999 là các điều kiện cho hợp đồng dạng “Cung cấp máy móc thiết bị và thiết kế xây dựng”. ➢ Bản màu bạc (Silver book) xuất bản năm 1999 là các điều kiện cho hợp đồng dạng “Dự án EPC / chìa khóa trao tay”. ➢ Bản màu xanh lá cây (Green book) xuất bản năm 1999 là các điều kiện cho hợp đồng dạng rút gọn (hợp đồng dưới US$ 500,000 hoặc dưới 6 tháng). ➢ Bản màu trắng (White book) xuất bản năm 2006 là các điều kiện cho hợp đồng tư vấn.
  171. ĐIỀU KHOẢN HĐ THEO FIDIC 1. Những quy định chung 2. Chủ đầu tư 3. Nhà tư vấn (Yellow book; Red book) Việc điều hành của CĐT (Silver book) 4. Nhà thầu 5. Thiết kế (Yellow book, Silver book) Nhà thầu phụ (Red book) 6. Nhân viên và người lao động 7. Thiết bị, vật liệu và tay nghề 8. Khởi công, chậm trễ và tạm ngừng 9. Thử nghiệm (kiểm định) khi hoàn thành 10. Nghiệm thu của chủ đầu tư
  172. ĐIỀU KHOẢN HĐ THEO FIDIC 11. Trách nhiệm đối với các sai sót 12. Thử nghiệm sau khi hoàn thành (Yellow book; Silver book) Kiểm tra và đánh giá (Red book) 13. Thay đổi và điều chỉnh 14. Giá hợp đồng và thanh toán 15. Chấm dứt hợp đồng bởi chủ đầu tư 16. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi nhà thầu 17. Rủi ro và trách nhiệm 18. Bảo hiểm 19. Bất khả kháng 20. Khiếu nại, tranh chấp và trọng tài
  173. MỘT VÀI LƯU Ý VỀ FIDIC  Vai trò của Tư vấn rất quan trọng + Chủ đầu tư ít can thiệp vào vấn đề kỹ thuật ➔ Còn khó áp dụng trong các dự án sử dụng vốn nhà nước.  Nhà tư vấn có thể yêu cầu Nhà thầu sa thải bất cứ nhân công nào ở công trường kể cả đại diện của Nhà thầu nếu những người đó: ✓ Khăng khăng giữ thái độ sai trái; ✓ Thiếu năng lực hoặc cẩu thả; ✓ Không tuân thủ bất kỳ điều khoản nào của h.đồng; ✓ Cố ý làm những việc gây phương hại đến an toàn, sức khỏe hoặc bảo vệ môi trường.
  174. MỘT VÀI LƯU Ý VỀ FIDIC  Yêu cầu về sự thu xếp tài chính của Chủ đầu tư: Chủ đầu tư phải đệ trình, trong vòng 28 ngày sau khi nhận được bất kỳ yêu cầu nào của Nhà thầu, bằng chứng hợp lý là thu xếp tài chính đã được thực hiện và đang được duy trì.  Nhà thầu phải gửi Bảo đảm thực hiện cho Chủ đầu tư trong vòng 28 ngày sau khi nhận được Thư chấp thuận trúng thầu.  Chủ đầu tư phải trả lại Bảo đảm thực hiện cho Nhà thầu trong vòng 21 ngày sau khi nhận được một bản sao Chứng chỉ nghiệm thu.
  175. MỘT VÀI LƯU Ý VỀ FIDIC  Nếu Nhà tư vấn không cấp Chứng chỉ nghiệm thu công trình hay bác bỏ đơn của Nhà thầu trong thời gian 28 ngày và nếu công trình hay hạng mục (tùy theo từng trường hợp) về cơ bản đúng với Hợp đồng, Chứng chỉ nghiệm thu công trình coi như đã được cấp vào ngày thứ 28.  Quy định rất rõ về Ban xử lý tranh chấp (thành phần, chức năng, quy chế làm việc và các nguyên tắc về xử lý tranh chấp).