Bài giảng Định chế tài chính - Chương 14: Ngân hàng thương mại
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Định chế tài chính - Chương 14: Ngân hàng thương mại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dinh_che_tai_chinh_chuong_14_ngan_hang_thuong_mai.pdf
Nội dung text: Bài giảng Định chế tài chính - Chương 14: Ngân hàng thương mại
- 1. Khái quát về ngân hàng thương mại ◦ Nguồn vốn và tài sản của NHTM ◦ Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của NHTM ◦ Các hoạt động ngoại bảng 2. Quản trị ngân hàng thương mại 3. Quản lý nhà nước với ngân hàng thương mại
- Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính giữ vị trí quan trọng nhất trong nền kinh tế với vai trò chủ đạo là một trung gian tài chính NHTM phục vụ tất cả các đơn vị thặng dư và thâm hụt vốn ◦ Cung cấp tài khoản tiền gửi với quy mô và thời hạn đáp ứng nhu cầu của các đơn vị thặng dư; ◦ Đóng gói lại các quỹ hình thành từ tiền gửi để cung cấp các khoản vay có quy mô và thời hạn đáp ứng nhu cầu của các đơn vị thiếu hụt vốn;
- TÀI SẢN NỢ VÀ VCSH Dự trữ và tiền mặt 1 Tiền gửi giao dịch 9 Chứng khoán Tiền gửi không giao dịch - CK của chính phủ Mỹ 15 - Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá nhỏ 46 (<100.000$) và tiền gửi tiết kiệm - CK của các bang và chính quyền 8 - Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá lớn 15 địa phương, các CK khác Các khoản cho vay Các khoản đi vay 24 - Thương mại và công nghiệp 8 Vốn chủ sở hữu 6 - Bất động sản 29 - Liên ngân hàng 16 - Các khoản khác 3 Các tài sản khác 20 (ví dụ vốn vật chất) Tổng cộng 100 Tổng cộng 100
- Checkable deposits: NỢ VÀ VCSH -Tài khoản phát séc Tiền gửi giao dịch 9 không trả lãi Tiền gửi không giao dịch (demand deposits); - Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá nhỏ 46 (<100.000$) và tiền gửi tiết kiệm -Tài khoản NOW có - Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá lớn 15 trả lãi (negotiable Các khoản đi vay 24 order of withdrawal) Vốn chủ sở hữu 6 - Tài khoản MMDA trên thị trường tiền tệ (money market deposit account). Tổng cộng 100
- NỢ VÀ VCSH Nontransaction deposits (61%): Tiền gửi giao dịch 9 Tiền gửi không giao dịch -Tiền gửi tiết kiệm - Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá nhỏ 46 (savings accounts): (<100.000$) và tiền gửi tiết kiệm có thể bổ sung hoặc - Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá lớn 15 rút vốn bất cứ lúc nào Các khoản đi vay 24 Vốn chủ sở hữu 6 -Tiền gửi kỳ hạn (time deposits, CDs): chịu phạt đáng kể nếu rút sớm; hưởng lãi cao hơn Tổng cộng 100
- NỢ VÀ VCSH Tiền gửi giao dịch 9 Borrowings: Tiền gửi không giao dịch - Vay từ Fed (vay - Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá nhỏ 46 chiết khấu) (<100.000$) và tiền gửi tiết kiệm - Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá lớn 15 - Vay trên thị trường quỹ liên bang (Fed Các khoản đi vay 24 Fund) Vốn chủ sở hữu 6 - Vay từ các nguồn khác: Công ty nắm giữ ngân hàng; Tập đoàn khác (repos); Eurodollars Tổng cộng 100
- NỢ VÀ VCSH Tiền gửi giao dịch 9 Tiền gửi không giao dịch - Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá nhỏ 46 (<100.000$) và tiền gửi tiết kiệm - Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá lớn 15 Bank Capital Các khoản đi vay 24 Vốn chủ sở hữu 6 - Phát hành cổ phiếu - Giữ lại thu nhập Tổng cộng 100
- -Tiền kho két (đáp TÀI SẢN ứng nhu cầu rút tiền Dự trữ và tiền 1 hàng ngày của người gửi); Chứng khoán - CK của chính phủ Mỹ 15 -TK dự trữ tại NHTW: - CK của các bang và chính quyền 8 đáp ứng y/cầu về địa phương, các CK khác DTBB và dùng để Các khoản cho vay mua repos hay - Thương mại và công nghiệp 8 chứng khoán; - Bất động sản 29 -Số dư đối ứng tại - Liên ngân hàng 16 ngân hàng khác; - Các khoản khác 3 -Tiền trong quá trình Các tài sản khác 20 (ví dụ vốn vật chất) thu (séc) Tổng cộng 100
- - Chứng khoán chính TÀI SẢN phủ Mỹ: tính thanh Dự trữ và tiền 1 khoản cao; chi phí giao dịch thấp; còn Chứng khoán gọi là dự trữ thứ cấp; - CK của chính phủ Mỹ 15 - CK của các bang và chính quyền 8 - Chứng khoán bang địa phương, các CK khác và chính quyền địa Các khoản cho vay phương; - Thương mại và công nghiệp 8 - Các loại chứng - Bất động sản 29 khoán khác. - Liên ngân hàng 16 - Các khoản khác 3 Các tài sản khác 20 (ví dụ vốn vật chất) Tổng cộng 100
- TÀI SẢN Dự trữ và tiền 1 Chứng khoán Chuyên môn hóa ở - CK của chính phủ Mỹ 15 loại hình cho vay: - CK của các bang và chính quyền 8 địa phương, các CK khác - Vay Công thương Các khoản cho vay nghiệp - Thương mại và công nghiệp 8 - Vay tiêu dùng - Bất động sản 29 - Vay Bất động sản - Liên ngân hàng 16 - Các khoản khác 3 - Vay liên ngân hàng Các tài sản khác 20 (ví dụ vốn vật chất) Tổng cộng 100
- Thu từ lãi Chi phí trả lãi Thu nhập từ lãi (= thu lãi – chi lãi) Trích lập dự phòng tổn thất tín dụng Thu nhập từ lãi sau trích lập dự phòng Thu ngoài lãi Chi phí ngoài lãi Thu nhập ngoài lãi Thu nhập trước thuế Thuế thu nhập Thu nhập sau thuế
- - Lãi và phí từ cho vay Thu từ lãi - Lãi từ chứng khoán đầu tư Chi phí trả lãi Thu nhập từ lãi (= thu lãi – chi lãi) + Thu từ CK chịu thuế Phân bổ dự phòng tổn thất tín dụng + Thu từ CK miễn thuế Thu nhập từ lãi sau phân bổ -Thu nhập từ lãi khác Thu ngoài lãi Chi phí ngoài lãi Thu nhập ngoài lãi Thu nhập trước thuế Thuế thu nhập Thu nhập sau thuế
- - Chi phí trả lãi tiền gửi Thu từ lãi - Chi phí trả lãi nợ ngắn hạn Chi phí trả lãi Thu nhập từ lãi (= thu lãi – chi lãi) - Chi phí trả lãi nợ dài hạn Phân bổ dự phòng tổn thất tín dụng Thu nhập từ lãi sau phân bổ Thu ngoài lãi Chi phí ngoài lãi Thu nhập ngoài lãi Thu nhập trước thuế Thuế thu nhập Thu nhập sau thuế
- Thu từ lãi Chi phí trả lãi Thu nhập từ lãi (= thu lãi – chi lãi) Phân bổ dự phòng tổn thất tín dụng Thu nhập từ lãi sau phân bổ - Thu phí dịch vụ từ tiền gửi của khách hàng Thu ngoài lãi - Tiền bán khoản vay Chi phí ngoài lãi - Thu từ giao dịch hợp Thu nhập ngoài lãi đồng phái sinh Thu nhập trước thuế Thuế thu nhập Thu nhập sau thuế
- Thu từ lãi Chi phí trả lãi Thu nhập từ lãi (= thu lãi – chi lãi) Phân bổ dự phòng tổn thất tín dụng Thu nhập từ lãi sau phân bổ - Lương và các chi phí nhân sự; Thu ngoài lãi - Chi phí khấu hao thiết bị Chi phí ngoài lãi và nhà cửa Thu nhập ngoài lãi - Chi phí cho các hoạt động khác. Thu nhập trước thuế Thuế thu nhập Thu nhập sau thuế (net income)
- Cần so sánh lợi nhuận tuyệt đối với một thước đo. Suất sinh lời của tài sản (ROA) ◦ ROA = (LN ròng/ Tổng tài sản) x 100 Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) ◦ ROE = (Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu) x 100 Tỷ suất lãi ròng (NIM): Chỉ báo nhanh về hoạt động NH ◦ NIM = [(thu nhập lãi – chi phí lãi)/ tổng TS có thu nhập] x 100
- Cam kết khoản vay Thư tín dụng, bảo lãnh Hợp đồng kỳ hạn, swap lãi suất
- Mục tiêu cốt lõi: Tối đa hóa của cải của cổ đông, tuy nhiên ban quản trị đôi khi vì mục đích cá nhân Các mục tiêu cơ bản của quản trị ngân hàng thương mại ◦ Đảm bảo tính thanh khoản cho ngân hàng ◦ Huy động được các nguồn vốn với chi phí rẻ ◦ Cho vay với lãi suất tốt trong mối quan hệ với mức độ rủi ro hợp lý ◦ Dự trữ vốn hợp lý đảm bảo đủ để phòng ngừa rủi ro mà vẫn đảm bảo đủ nguồn lực để kinh doanh sinh lời. ◦ Dự báo và kiểm soát các rủi ro tiềm tàng. ◦ Cung cấp các dịch vụ gia tăng khác đem lại lợi nhuận.
- Các ngân hàng có thể rơi vào tình trạng thiếu thanh khoản khi các dòng tiền ra vượt quá các dòng tiền vào. Ngân hàng có thể bổ sung nguồn vốn đáp ứng thanh khoản bằng cách (1) đi vay từ ngân hàng hay tập đoàn khác, (2) bán chứng khoán, (3) vay từ Fed, hoặc (4) thu hồi hay bán khoản cho vay.
- Để quản lý tốt thanh khoản, ngân hàng cần nắm bắt được các nhu cầu của dòng tiền ra vào trong những khoảng thời gian nhất định (ngày, tuần, tháng ) Cần có sẵn các phương án dự phòng trong trường hợp thiếu hụt thanh khoản tạm thời như: Dự trữ vượt mức, đầu tư một tỷ lệ hợp lý vào tài sản thanh khoản Các khoản dự trữ vượt mức là sự bảo hiểm trước các chi phí đi kèm với dòng tiền gửi chảy ra. Chi phí này càng cao, thì ngân hàng càng muốn nắm giữ nhiều dự trữ vượt mức hơn.
- Rủi ro lãi suất là những rủi ro của thu nhập và lợi suất đi kèm với những thay đổi trong lãi suất. Bước đầu tiên trong đánh giá rủi ro lãi suất đối với các giám đốc ngân hàng là quyết định tài sản và nợ nào là nhạy cảm lãi suất, nghĩa là, hạng mục nào có lãi suất được ấn định lại trong năm đó. Bước tiếp theo là phân tích điều gì sẽ xảy ra với NII và NIM khi lãi suất tăng/giảm.
- • Đo lường độ nhạy cảm của thu nhập trước sự thay đổi của lãi suất: Phân tích GAP thu nhập • GAP = RSA – RSL (1) Trong đó: RSA = tài sản nhạy cảm lãi suất RSL = nợ nhạy cảm lãi suất • ∆I = GAP x ∆i (2) • Trong đó:∆I = thay đổi trong thu nhập của NH • ∆i = thay đổi trong lãi suất
- • Việc phân tích nêu trên là phân tích gap cơ bản, và nó chịu ảnh hưởng bởi một vấn đề là nhiều tài sản và nợ không được phân loại thành nhạy cảm lãi suất có các thời hạn khác nhau. • Vì vậy, có một cách thức khác là sàng lọc các thời gian đáo hạn, đo lường gap cho nhiều khoảng thời hạn khác nhau, và vì thế có thể tính được ảnh hưởng của thay đổi lãi suất trong một thời kỳ nhất định.
- • Phân tích kỳ hạn được dựa trên khái niệm kỳ hạn Macaulay, đo lường vòng đời trung bình của các dòng thanh toán của một chứng khoán n C (t ) • Công thức tính t (1 k ) t D t 1 n C t t t 1 (1 k ) • Kỳ hạn của một danh mục tài sản/nợ là bình quân gia quyền của kỳ hạn từng tài sản/nợ với quyền số là tỷ trọng của tài sản/nợ đó trong tổng danh mục
- Các công thức tính toán : n Kỳ hạn bình quân của tài sản: DA w i Da i i Kỳ hạn bình quân của nợ: m DL w j Dl j Trong đó: j Da, Dl: kỳ hạn của tài sản/nợ thứ i/j w: tỷ trọng giá trị tt của tài sản/nợ trên giá trị tt của tổng tài sản/nợ
- • Kỳ hạn mang lại một ước tính xấp xỉ, đặc biệt khi thay đổi của lãi suất là nhỏ, về độ nhạy cảm của giá trị thị trường của một chứng khoán trước sự thay đổi trong lãi suất theo công thức sau đây: (3) • Trong đó: %∆P = (Pt+1 – Pt)/Pt = % thay đổi trong giá trị thị trường của chứng khoán DUR = kỳ hạn i = lãi suất
- Giá trị (triệu Thời hạn (năm) Thời hạn x quyền số $) Tài sản Dự trữ và tiền 5 0,0 0,0 Chứng khoán - Dưới 1 năm 5 0,4 0,02 - Từ 1 đến 2 năm 5 1,6 0,08 - Trên 2 năm 10 7,0 0,70 Khoản vay thế chấp - LS thả nổi 10 0,5 0,05 - LS cố định (30 năm) 10 6,0 0,60 Khoản vay thương mại - Dưới 1 năm 15 0,7 0,11 - từ 1 đến 2 năm 10 1,4 0,14 - Trên 2 năm 25 4,0 1,00 Vốn vật chất 5 0,0 0,00 Thời hạn trung bình 2,70
- Nợ Giá trị (triệu Thời hạn Thời hạn bình quân $) (năm) (năm) Tiền gửi có thể GD 15 2,0 0,32 Tài khoản MMDA 5 0,1 0,01 Tiền gửi tiết kiệm 15 1,0 0,16 CDs - LS thả nổi 10 0,5 0,05 - Dưới 1 năm 15 0,2 0,03 - từ 1 đến 2 năm 5 1,2 0,06 - Trên 2 năm 5 2,7 0,14 Quỹ liên bang 5 0,0 0,00 Khoản cho vay - Dưới 1 năm 10 0,3 0,03 - Từ 1 đến 2 năm 5 1,3 0,07 - Trên 2 năm 5 3,1 0,16 Thời hạn trung bình 1,03
- • Giám đốc ngân hàng muốn biết điều gì xảy ra khi lãi suất tăng từ 10% lên 11%. • Tổng giá trị tài sản là 100 triệu $, • và tổng giá trị nợ là 95 triệu $. • Sử dụng phương trình (3) để tính sự thay đổi trong giá trị thị trường của tài sản và nợ.
- • Tài sản: • Nợ: • Kết quả này là giá trị ròng của ngân hàng sẽ giảm đi 1,6 triệu $: (-2,5% x 100 - (-0,9% x 95) = -2,5 + 0,9 = -1,6 triệu $
- • DGap: • Trong đó: DURa = kỳ hạn trung bình của tài sản DURl = kỳ hạn trung bình của nợ L = Giá trị thị trường của nợ A = Giá trị thị trường của tài sản
- • Áp dụng ví dụ trên: DURa = kỳ hạn trung bình của tài sản = 2,70 DURl = kỳ hạn trung bình của nợ = 1,03 L = Giá trị thị trường của nợ = 95 A = Giá trị thị trường của tài sản = 100
- • Sự thay đổi trong giá trị thị trường của giá trị ròng theo tỷ lệ phần trăm của tài sản được tính như sau:
- • DURgap = 1,72 • ∆i = 0,11 – 0,10 = 0,01 • i = 0,10 ∆NW = - 1,6% x 100 = - 1,6 triệu USD
- • Như các ví dụ đã chỉ ra, cả phân tích thu nhập và phân tích Gap kỳ hạn đều cho thấy ngân hàng First sẽ bị ảnh hưởng khi lãi suất tăng lên. • Thực tế, chúng ta thấy rằng lãi suất tăng từ 10% lên 11% sẽ khiến cho giá trị thị trường của giá trị ròng giảm xuống 1,6 triệu $, tức là 1/3 giá trị ban đầu của vốn chủ (5 triệu). • Phân tích Gap thu nhập và Gap kỳ hạn là những công cụ hữu ích báo cho giám đốc ngân hàng về mức độ ảnh hưởng của rủi ro lãi suất. • Hạn chế của phương pháp này là khi có các khoản vay bị thanh toán sớm làm thay đổi mức độ nhạy cảm lãi suất.
- GAP Thay đổi Thay đổi của Thay đổi Thay đổi của l.suất thu lãi của chi lãi của NII Dương Tăng Tăng > Tăng Tăng Dương Giảm Giảm > Giảm Giảm Âm Tăng Tăng < Tăng Giảm Âm Giảm Giảm < Giảm Tăng 0 Tăng Tăng = Tăng Không 0 Giảm Giảm = Giảm Không
- GAP Lãi suất Tăng Xem xét rào chắn RR lãi Âm suất Giảm Giữ trạng thái không rào chắn Tăng Giữ trạng thái không rào Dươn chắn g Giảm Xem xét rào chắn RR lãi suất
- DGAP Thay đổi của Thay đổi trong giá trị thị trường l.suất Tài sản Nợ Vốn chủ Dương Tăng Giảm > Giảm → Giảm Dương Giảm Tăng > Tăng → Tăng Âm Tăng Giảm < Giảm → Tăng Âm Giảm Tăng < Tăng → Giảm 0 Tăng Giảm = Giảm → Không 0 Giảm Tăng = Tăng → Không
- DGAP Lãi suất Tăng Giữ trạng thái không rào Âm chắn Giảm Xem xét rào chắn RR lãi suất Tăng Xem xét rào chắn RR lãi Dương suất Giảm Giữ trạng thái không rào chắn
- Khớp thời gian đáo hạn Sử dụng khoản vay với lãi suất thả nổi Sử dụng thị trường phái sinh để rào chắn rủi ro lãi suất như hợp đồng tương lai lãi suất, swap lãi suất, trần lãi suất
- Rủi ro tín dụng là rủi ro khách hàng không trả được nợ Luôn có sự đánh đổi giữa rủi ro tín dụng và lợi suất dự tính Cần phải đo lường rủi ro tín dụng để áp mức lãi suất hợp lý
- Xếp hạng tín dụng chi tiết Đa dạng hóa danh mục cho vay theo loại hình, ngành, địa lý Bán các khoản vay rủi ro lớn Điều chỉnh danh mục khoản vay theo điều kiện kinh tế
- Ngân hàng phải ra quyết định về khối lượng vốn mà họ cần vì ba lý do. 1. Thứ nhất, vốn ngân hàng giúp ngăn chặn sự thất bại của ngân hàng: tình trạng một ngân hàng không thể đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán cho người gửi tiền và các chủ nợ khác, vì thế bị phá sản. 2. Thứ hai, lượng vốn ảnh hưởng tới lợi nhuận đối với người chủ sở hữu của ngân hàng. 3. Thứ ba, một lượng tối thiểu vốn ngân hàng (yêu cầu vốn tối thiểu) do các cơ quan quản lý quy định.
- Lượng vốn chủ sở hữu ảnh hưởng thế nào tới lợi nhuận của người chủ sở hữu Với cùng suất sinh lời trên tài sản, ngân hàng • ROE = ROA x EM càng ít vốn chủ, thì lợi nhuận mang lại cho chủ sở hữu càng cao.
- Vốn chủ của ngân hàng có lợi ích và chi phí: - Vốn chủ của ngân hàng mang lại lợi ích cho người chủ sở hữu ở chỗ nó khiến cho khoản đầu tư của họ an toàn hơn khi giảm bớt khả năng phá sản. - Nhưng vốn chủ cũng là chi phí do khi vốn chủ càng cao, thì suất sinh lời trên vốn chủ càng thấp, với một mức suất sinh lời trên tài sản đã xác định. * Trong khi xác định lượng vốn chủ, những người quản lý phải quyết định họ sẵn sàng đánh đổi bao nhiêu suất sinh lời trên vốn chủ ứng với lượng vốn chủ cao hơn (chi phí) để lấy bao nhiêu độ an toàn ứng với lượng vốn chủ tăng lên (lợi ích).
- Trong thời kỳ bất ổn, khi khả năng xảy ra các khoản lỗ lớn trên khoản cho vay tăng lên, giám đốc ngân hàng có thể muốn giữ lại nhiều vốn hơn để bảo vệ các cổ đông. Ngược lại, nếu họ tin rằng các khoản lỗ sẽ không xảy ra, họ có thể muốn giảm lượng vốn ngân hàng, tức là có tỷ trọng vốn chủ cao hơn và do đó tăng suất sinh lời trên vốn chủ. -> Sự đánh đổi giữa an toàn và lợi nhuận cho chủ sở hữu
- Mục tiêu quản lý: ◦ Hạn chế tình trạng mất khả năng thanh toán và phá sản của các định chế nhận tiền gửi ◦ Duy trì tính thanh khoản của định chế nhận tiền gửi ◦ Tạo ra một hệ thống tài chính hiệu quả, chi phí thấp.
- Đủ vốn (Capital adequacy): ◦ Cơ quan quản lý quy định hệ số vốn (vốn/tài sản) ◦ Nắm giữ thêm vốn, NH sẽ hấp thụ dễ dàng hơn những khoản lỗ tiềm năng. Chất lượng tài sản (Asset quality): ◦ FDIC đánh giá chất lượng tài sản của NH, bao gồm chứng khoán và các loại khoản vay; ◦ Tiêu chí là loại khoản vay được cung cấp, quá trình NH ra quyết định cho vay, xếp hạng tín nhiệm của các chứng khoán nợ đã mua.
- Quản trị (Management): xếp hạng theo các tiêu chí ◦ kỹ năng quản trị ◦ Năng lực tuân thủ các quy định hiện hành; ◦ Năng lực đối phó với những thay đổi trong môi trường; ◦ hệ thống kiểm soát nội bộ Thu nhập (Earnings): ◦ Xem xét hệ số khả năng sinh lợi ROA, ROE; ◦ So sánh với thu nhập của ngành; ◦ Xem xét mức độ thay đổi của thu nhập nếu các điều kiện kinh tế thay đổi.
- Thanh khoản (Liquidity): ◦ Các nhà quản lý không muốn các NH dựa thường xuyên vào các nguồn bên ngoài (như cửa sổ chiết khấu hay thị trường liên ngân hàng). Tính nhạy cảm (Sensitivity): ◦ Xem xét mức độ nhạy cảm của NH trước những thay đổi điều kiện của thị trường tài chính; ◦ Mức độ nhạy cảm của NH trước biến động lãi suất.
- Xếp hạng những đặc tính của NH: ◦ Mỗi chữ cái trong từ CAMELS được xếp hạng từ 1 đến 5 ◦ 1 là xuất sắc, 5 là rất kém. ◦ Mức xếp hạng chung được tính theo giá trị trung bình của 6 đặc tính trên. ◦ Ngân hàng nào bị xếp hạng từ 4,0 trở lên bị coi là “có vấn đề”, cần phải có sự giám sát chặt chẽ.