Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 6: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị

pptx 33 trang Hùng Dũng 02/01/2024 610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 6: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_duong_loi_cach_mang_cua_dang_cong_san_viet_nam_chu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 6: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị

  1. CHƯƠNG 6 ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
  2. I. Đường lối xây dựng HTCT thời kỳ trước đổi mới(1945 – 1989) 1. Hồn cảnh lịch sử và chủ trương xây dựng HTCT a. Giai đoạn 1945 – 1954: HTCT dân chủ nhân dân - Nhiệm vụ: thực hiện đường lối CM đánh đuổi ĐQ xâm lược, giành ĐL, thống nhất thực sự cho DT, xố bỏ các di tích PK và nửa PK làm cho người cày cĩ ruộng, phát triển chế độ DCND, gây dựng cơ sở cho CNXH. Khẩu hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết” – cơ sở tư tưởng cho HTCT. (Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc”- 25/11/1945)
  3. I. Đường lối xây dựng HTCT thời kỳ trước đổi mới(1945 – 1989) 1. Hồn cảnh lịch sử và chủ trương xây dựng HTCT a. Giai đoạn 1945 – 1954: HTCT dân chủ nhân dân - Nhiệm vụ - Nền tảng: khối đại đồn kết dân tộc. Khơng chủ trương đấu tranh giai cấp. Đặc lợi ích của DT lên cao nhất.
  4. I. Đường lối xây dựng HTCT thời kỳ trước đổi mới(1945 – 1989) 1. Hồn cảnh lịch sử và chủ trương xây dựng HTCT a. Giai đoạn 1945 – 1954: HTCT dân chủ nhân dân - Nhiệm vụ - Nền tảng - Chính quyền: là cơng bộc của dân. Dân là chủ và dân làm chủ. Cán bộ sống, làm việc giản dị, cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng vơ tư.
  5. I. Đường lối xây dựng HTCT thời kỳ trước đổi mới(1945 – 1989) 1. Hồn cảnh lịch sử và chủ trương xây dựng HTCT a. Giai đoạn 1945 – 1954: HTCT dân chủ nhân dân - Nhiệm vụ - Nền tảng - Chính quyền - Vai trị lãnh đạo HTCT của Đảng ẩn trong vai trị của Quốc Hội, Chính phủ, HCM và các đảng viên trong Chính phủ
  6. - Mặt trận dân tộc thống nhất và nhiều tổ chức quần chúng, làm việc tự nguyện, khơng hưởng lương, khơng nhận kinh phí hoạt động từ ngân sách nhà nước – khơng cĩ điều kiện cơng chức hố, quan liêu hố. - Cơ sở kinh tế là nền sản xuất tư nhân hàng hố nhỏ, phân tán, tự cấp, tự túc; bị kinh tế thực dân và chiến tranh kìm hãm, chưa cĩ viện trợ - Bước đầu cĩ sự giám sát của xã hội dân sự đối với Nhà nước, Đảng. Sự phản biện giữa 2 Đảng Dân chủ và Đảng Xã hội.
  7. b. Giai đoạn 1955 – 1989: HT chuyên chính vơ sản * Cơ sở hình thành
  8. Cơ sở hình thành hệ thống chuyên chính vơ sản ở nước ta: ❖Một là: lý luận Mác-Lenin về thời kỳ quá độ và về chuyên chính vơ sản. ❖Hai là: đường lối chung của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975. ❖Ba là: cơ sở chính trị của hệ thống chuyên chính vơ sản nước ta được hình thành từ năm 1930 và bắt rễ vững chắc trong lịng dân tộc và xã hội. ❖Bốn là: cơ sở kinh tế của hệ thống chuyên chính vơ sản là nền kinh tế kế hoạch hĩa tập trung quan liêu, bao cấp. ❖Năm là: cơ sở xã hội của hệ thống chuyên chính vơ sản là liên minh giai cấp giữa giai cấp nơng dân với giai cấp cơng nhân và tầng lớp trí thức.
  9. b. Giai đoạn 1955 – 1989: HT chuyên chính vơ sản * Cơ sở hình thành * Chủ trương Xây dựng HTCCVS là: xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN -
  10. I. Đường lối xây dựng HTCT thời kỳ trước đổi mới(1945 – 1989) 1. Hồn cảnh lịch sử và chủ trương xây dựng HTCT 2. Đánh giá việc thực hiện:
  11. I. Đường lối xây dựng HTCT thời kỳ trước đổi mới(1945 – 1989) II. Đường lối xây dựng HTCT thời kỳ đổi mới 1989 đến nay 1. Quá trình hình thành đường lối đổi mới HTCT
  12. a. Cơ sở hình thành đường lối: • Yêu cầu của cơng cuộc đổi mới kinh tế • Yêu cầu giữ vững ổn định chính trị - xã hội, mở rộng và phát huy dân chủ XHCN • Yêu cầu mở rộng đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế • Yêu cầu khắc phục những yếu kém, khuyết điểm của HTCT nước ta trước đổi mới.
  13. b. Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng HTCT:  Sử dụng khái niệm HTCT thay thế khái niệm hệ thống chuyên chính vơ sản  Nhận thức rõ hơn về cơ cấu và cơ chế vận hành của HTCT ở nước ta  Nhận thức rõ hơn về yêu cầu dân chủ hố đời sống xã hội  Đổi mới nhận thức về Nhà nước và Nhà nước pháp quyền  Nhận thức rõ hơn về phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của HTCT.
  14. 2. Mục tiêu, quan điểm và chủ trương a. Mục tiêu và quan điểm:
  15. ❖Mục tiêu: “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội” xác định: Tồn bộ tổ chức và hoạt động của HTCT ở nước ta trong giai đoạn mới là nhằm xây dựng và hồn thiện nền dân chủ XHCN, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân. ĐH VII của Đảng cũng khẳng định: Thực hiện dân chủ XHCN là thực chất của việc đổi mới và kiện tồn HTCT.
  16. ❖Quan điểm: • Một là, dùng khái niệm “hệ thống chính trị” thay cho khái niệm hệ thống chuyên chính vơ sản và khái niệm chế độ làm chủ tập thể được sử dụng trong các giai đoạn trước đây. • Hai là, kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị.
  17. ❖Quan điểm: • Ba là, đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của HTCT khơng phải là hạ thấp hoặc thay đổi bản chất của nĩ, mà là nhằm tăng cường vai trị lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của Nhà nước, phát huy quyền làm chủ của nhân dân
  18. ❖Quan điểm: • Bốn là, đổi mới HTCT một cách tồn diện, đồng bộ, cĩ kế thừa, cĩ bước đi, hình thức và cách làm phù hợp. • Năm là, đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của HTCT với nhau và với xã hội, tạo ra sự vận động cùng chiều theo hướng tác dụng, thúc đẩy xã hội phát triển; phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
  19. b. Chủ trương: ❖ Xây dựng Đảng trong HTCT: • HTCT phải trên cơ sở kiên định các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng, thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ; thực hiện dân chủ rộng rãi trong Đảng và trong xã hội, đẩy nhanh phân cấp, tăng cường chế độ trách nhiệm cá nhân, nhất là người đứng đầu.
  20. • Phải chủ động, tích cực, cĩ quyết tâm chính trị cao, đồng thời cẩn trọng, cĩ bước đi vững chắc, vừa làm vừa tổng kết, vừa rút kinh nghiệm. • Phải quán triệt các nguyên tắc chung vừa phải phù hợp với đặc điểm, yêu cầu, nhiệm vụ của từng cấp, từng ngành.
  21. • HNTW5 khĩa X về “Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của HTCT”: mục tiêu giữ vững và tăng cường vai trị lãnh đạo, nâng cao tính khoa học, năng lực và hiệu quả lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước và tồn XH, sự gắn bĩ mật thiết giữa Đảng và nhân dân nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của nhà nước, chất lượng hoạt động của MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội phát huy dân chủ, quyền làm chủ của nhân dân tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong Đảng và trong XH nước ta phát triển nhanh và bền vững theo định hướng XHCN.
  22. ❖ Xây dựng Nhà nước trong HTCT: - Đặc điểm của NN pháp quyền VN: • Nhà nước của dân,do dân vì dân, tất cả quyền lực NNthuộc thuộc về ND • Quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công rành mạch phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan NN trong việc thực hiện các quyền hành pháp, tư pháp, lập pháp • NN được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật và bảo đảm cho Hiến pháp, các đạo luật giữ vị trí tối thượng trong điều chỉnh các quan hệ thuộc tất cả các lĩnh vực đời sống XH
  23. • Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân; nâng cao trách nhiệm pháp lý giữa NN và công dân, thực hành DC, đồng thời tăng cường kỷ cương, kỷ luật • NN pháp quyền VN do 1 đảng duy nhất lãnh đạo, có sự giám sát của nhân dân, sự phản biện XH của MTTQ và các tổ chức thành viên.
  24. ❖ Xây dựng Nhà nước trong HTCT: - Biện pháp xây dựng NN pháp quyền VN: • Xây dựng cơ chế vận hành của Nhà nước pháp quyền XHCN, bảo đảm nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước đều thuộc về nhân dân. • Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng tính cụ thể, khả thi của các quy định trong văn bản pháp luật. • Tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của Quốc hội.
  25. • Đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới tổ chức và hoạt động của Chính phủ theo hướng xây dựng cơ quan hành pháp thống nhất, thơng suốt, hiện đại. • Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, vững mạnh, dân chủ, nghiêm minh, bảo vệ cơng lý, quyền con người. • Nâng cao chất lượng hoạt động của HĐND và UBND, bảo đảm quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương trong phạm vi được phân cấp.
  26. ❖Xây dựng Mặt trận Tổ quốc và các đồn thể chính trị - xã hội trong HTCT: - Vai trị: tập hợp, vận động, đồn kết rộng rãi các tầng lớp ND; đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp của ND, đề xuất các chủ trương, chính sách về KT,VH,XH, an ninh và quốc phịng. Vai trị: giám sát và phản biện XH. - NN ban hành cơ chế để MT và các tổ chức CT-XH thực hiện tốt vai trị của minh. - Thực hiện tốt Luật MT, luật thanh niên, luật Cơng đồn quy chế DC để MT,các tổ chức CT-XH, ND tham gia xây dựng Đảng, chính quyền, HTCT - Khắc phục những tiêu cực; nâng cao chất lượng hoạt động, làm tốt cơng tác dân vận theo phong cách: trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân, cĩ trách nhiệm với dân, nghe dân nĩi, nĩi dân hiểu, làm dân tin
  27. 3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
  28. ❖Kết quả: • Gĩp phần xây dựng và từng bước hồn thiện dân chủ XHCN, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân • Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước được phân định rõ hơn, phân biệt quản lý nhà nước với quản lý sản xuất kinh doanh. • Mặt trận, các tổ chức chính trị – xã hội đã cĩ nhiểu đổi mới về tổ chức, bộ máy • Đảng đã thường xuyên coi trọng xây dựng, chỉnh đốn, giữ vững và nâng cao vai trị lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp CM của nhân dân trong điều kiện mới.
  29. ❖Ý nghĩa: Đã khẳng định đường lối đổi mới nĩi chung, đường lối đổi mới HTCT nĩi riêng là đúng đắn, sáng tạo, phù hợp thực tiễn, bước đầu đáp ứng yêu cầu của tình hình mới, khắc phục dần những khuyết, nhược điểm của hệ thống chuyên chính vơ sản trước đây. Kết quả đổi mới HTCT đã gĩp phần làm nên thành tựu to lớn và cĩ ý nghĩa lịch sử của cơng cuộc đổi mới ở nước ta.
  30. ❖Ý nghĩa: Đã khẳng định đường lối đổi mới nĩi chung, đường lối đổi mới HTCT nĩi riêng là đúng đắn, sáng tạo, phù hợp thực tiễn, bước đầu đáp ứng yêu cầu của tình hình mới, khắc phục dần những khuyết, nhược điểm của hệ thống chuyên chính vơ sản trước đây. Kết quả đổi mới HTCT đã gĩp phần làm nên thành tựu to lớn và cĩ ý nghĩa lịch sử của cơng cuộc đổi mới ở nước ta.
  31. ❖Hạn chế: • Trong thực tế HTCT nước ta cịn nhiều nhược điểm • Việc đổi mới nền hành chính quốc gia cịn rất hạn chế • Phương thức tổ chức, phong cách hoạt động của Mặt trận và các tổ chức chính trị – xã hội vẫn chưa thốt khỏi tình trạng hành chính, xơ cứng; một số cán bộ bị “viên chức hĩa”, chưa thật gắn với quần chúng
  32. ❖Hạn chế: • Vai trị giám sát, phản biện của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị – xã hội cịn yếu, chưa cĩ cơ chế thật hợp lý để phát huy vai trị của Mặt trận và các tổ chức chính trị – xã hội • Phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của HTCT cịn chậm đổi mới, cĩ mặt lúng túng.
  33. ❖Nguyên nhân: • Nhận thức về đổi mới HTCT chưa cĩ sự thống nhất cao, trong hoạch định và thực hiện một số chủ trương, giải pháp cịn cĩ sự ngập ngừng, lúng túng, thiếu dứt khốt, khơng triệt để. • Việc đổi mới HTCT chưa được quan tâm đúng mức, cịn chậm trễ so với đổi mới k.tế