Bài giảng Kinh tế chính trị Mác - Lenin - Chương 4: Học thuyết giá trị

ppt 57 trang Hùng Dũng 02/01/2024 920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế chính trị Mác - Lenin - Chương 4: Học thuyết giá trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_chinh_tri_mac_lenin_chuong_4_hoc_thuyet_gi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế chính trị Mác - Lenin - Chương 4: Học thuyết giá trị

  1. Học thuyết kinh tế của PHẦN THỨ HAI chủ nghĩa Mác – Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
  2. I- Mục đích – yêu cầu - Nhằm trang bị cho sinh viên hiểu và vận dụng được các quy luật trong kinh tế: qui luật giá trị, giá trị thặng dư, cung, cầu, cạnh tranh đặc biệt là qui luật giá trị và giá trị thặng dư. Từ đĩ làm sáng tỏ qui luật kinh tế cơ bản của CNTB và vận dụng vào việc lý giải các vấn đề trong nền kinh tế. - Vạch rõ bản chất bĩc lột của chủ nghĩa tư bản thơng qua học thuyết giá trị và giá trị thặng dư. Từ đĩ lý giải vì sao CNTB cho dến ngày nay vẫn cịn tồn tại?
  3. CHƯƠNG IV HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ
  4. NỘI DUNG I. Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hĩa II. Hàng hĩa III. Tiền tệ IV. Quy luật giá trị
  5. I. Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hĩa 1/ Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hĩa. Để sống Sử dụng sản được, phẩm tự nhiên trước hết con người SX tự cấp phải cĩ cái tự túc ăn,mặc, Tạo ra sản ở phẩm: sản xuất Sản xuất hàng hĩa
  6. Hai điều kiện ra đời của sản xuất hàng hĩa ➢Thứ nhất: cĩ sự phân cơng lao động xã hội. ➢Thứ hai: Cĩ sự tách biệt tương đối giữa những người sản xuất
  7. 2/ Đặc trưng và ưu thế của s.xuất hàng hĩa. + Động lực thúc đẩy sản xuất phát triển + Tính năng động trong sản xuất cao + Giao lưu kinh tế, văn hĩa tăng Hạn chế: - Phân hĩa giàu nghèo - Tiềm ẩn khả năng khủng hoảng KT – XH
  8. II. HÀNG HĨA 1. Hàng hĩa và hai thuộc tính của hàng hĩa a. Khái niệm hàng hĩa Hàng hĩa là sản phẩm của lao động, nĩ cĩ thể thỏa mãn những nhu cầu nhất định nào đĩ của con người thơng qua trao đổi mua bán.
  9. b.Hai thuộc tính của hàng hĩa : Giá trị và giá trị sử dụng - Giá trị sử dụng là cộng dụng của vật phẩm cĩ thể thỏa mãn một hoặc một số nhu cầu nào đĩ của con người (trực tiếp hoặc gián tiếp) thơng qua mua bán, trao đổi. Giá trị sử dụng cĩ các đặc điểm:
  10. ▪ Một hàng hĩa cĩ thể cĩ nhiều giá trị sử dụng và số lượng này được phát hiện dần dần trong quá trình phát triển của khoa học kỹ thuật ▪ Giá trị sử dụng được thể hiện trong tiêu dùng và là một phạm trù vĩnh viễn ▪ Một sản phẩm nếu chỉ cĩ giá trị sử dụng thì chưa đủ để trở thành hàng hĩa. Nĩ phải làm ra để trao đổi, tức vật đĩ phải cĩ giá trị trao đổi. Trong kinh tế hàng hĩa, giá trị sử dụng là cái mang giá trị trao đổi.
  11. - Giá trị của hàng hĩa Thời gian lao động xã hội cần thiết = ?
  12. Giá trị của hàng hĩa là gì? Trước hết, cần biết rằng hàng hĩa sở dĩ trao đổi với nhau được là vì chúng cĩ điểm chung là sức hao phí lao động của con người để tạo ra hàng hĩa đĩ. Vì vậy, trao đổi hàng hĩa chính là trao đổi hao phí sức lao động được ẩn dấu trong hàng hĩa. Giá trị của hàng hĩa là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hĩa. Chỉ cĩ hao phí lao động được kết tinh trong hàng hĩa mới được coi là giá trị. Giá trị là một phạm trù lịch sử
  13. c/ Mối quan hệ giữa giá trị và giá trị sử dụng Hai thuộc tính cĩ sự thống nhất của hai mặt đối lập.Thể hiện ở: Người bán chỉ quan tâm đến giá trị, cịn nếu họ cĩ chú ý đến giá trị sử dụng cũng chỉ để thực hiện cho được giá trị. Người mua chỉ chú ý giá trị sử dụng, nhưng muốn sử dụng nĩ thì phải trả giá trị cho người tạo ra hàng hĩa. Như vậy, quá trình thực hiện giá trị tách quá trình thực hiện giá trị sử dụng: giá trị thực hiện trước, sau đĩ giá trị sử dụng mới được thực hiện
  14. GIÁ TRỊ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG SỨC LAO ĐỘNG CƠNG DỤNG KẾT TINH CỦA HÀNG HĨA TRONG HÀNG HĨA VẬT PHẨM THỎA MÃN NHU CẦU NGƯỜI TIÊU DÙNG THƠNG QUA MUA - BÁN HÀNG HĨA VÀ HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HĨA
  15. 2/ Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hĩa a/ Lao động cụ thể: Là lao động cĩ ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên mơn nhất định. Mỗi lao động cụ thể cĩ mục đích riêng, đối tượng riêng, phương pháp, phương tiện và kết quả riêng. Lao động cụ thể và các dạng vật chất tạo ra giá trị sử dụng. Nĩ là một phạm trù vĩnh viễn Các lao động cụ thể hợp thành hệ thống phân cơng lao động xã hội.
  16. Ví dụ: Lao động cụ thể Lao động của Lao động của thợ mộc Thợ may Đối tượng Gỗ Vải Cơng cụ Cưa ,bào Máy khâu Phương pháp Khác nhau Khác nhau Kết quả Bàn ,ghế quần áo
  17. b/ Lao động trừu tượng Là sự hao phí thể lực, trí lực nĩi chung, chứ khơng kể đến hình thức cụ thể của người sản xuất hàng hĩa. Lao động trừu tượng chỉ cĩ trong nền sản xuất hàng hĩa, do mục đích của sản xuất là để trao đổi. Lao động trừu tượng tạo ra giá trị, làm cơ sở cho sự ngang bằng trong trao đổi. Lao động trừu tượng là yếu tố duy nhất tạo ra giá trị của hàng hĩa và là một phạm trù lịch sử
  18. Lao động cụ thể Lao động trừu tượng
  19. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hĩa, phản ánh tính chất tư nhân và tính chất xã hội của người sản xuất hàng hĩa. Tính chất tư nhân vì họ là người sản xuất độc lập. Lao động cụ thể của họ sẽ là biểu hiện của lao động tư nhân. Tính chất xã hội vì họ luơn là một bộ phận của lao động xã hội thống nhất và nằm trong hệ thống phân cơng lao động xã hội. Lao động trừu tượng là biểu hiện của lao động xã hội. Lao động tư nhân và lao động xã hội là hai mặt đối lập, chúng cĩ sự mâu thuẫn nhau. Thể hiện ở:
  20. + Sản phẩm do người sản xuất hàng hĩa tạo ra cĩ thể khơng ăn khớp hoặc khơng phù hợp với nhu cầu xã hội. + Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất cĩ thể thấp hơn hay cao hơn hao phí lao động mà xã hội cĩ thể chấp nhận được. Mâu thuẫn này là một trong những động lực thúc đẩy nền kinh tế hàng hĩa phát triển.
  21. LAO ĐỘNG TÍNH CHẤT GIÁ TRỊ CỤ THỂ TƯ NHÂN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG SX HÀNG HĨA HÀNG HĨA LAO ĐỘNG TÍNH CHẤT GIÁ TRỊ TRỪU TƯỢNG XÃ HỘI
  22. 3/ Lượng giá trị hàng hĩa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hĩa. Lấy gì đo lượng giá trị của hàng hĩa? Lấy lượng lao động hao phí tạo ra hàng hĩa đĩ để đo lường. a/ Thước đo lượng giá trị của hàng hĩa. Đĩ là thời gian như một giờ; một ngày lao động Thời gian lao động cá biệt quyết định lượng giá trị cá biệt của hàng hĩa đĩ.Nhưng yếu tố quyết định lượng giá trị của một hàng hĩa lại là thời gian lao động xã hội tất yếu.
  23. Thời gian lao động xã hội tất yếu là thời gian cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ trung bình, trong những điều kiện bình thường so với hồn cảnh xã hội nhất định. Trên thực tế, thời gian lao động xã hội cần thiết trùng hợp với thời gian lao động cá biệt của những người sản xuất và cung cấp đại bộ phận một loại hàng hĩa nào đĩ trên thị trường.
  24. Thí dụ: Chi phí thời Số lượng Thời gian Các nhĩm gian lao hàng hĩa A lao động xã hội cần thiết người SX động do mỗi nhĩm quyết định hàng hĩaA Để SX 1 SX đưa ra lượng giá đơn vị hàng thi trường trị của 1 đơn vị hĩa A hàng hĩa 1 6 100 2 8 1000 8 3 10 200 1 6 1000 2 8 200 6 3 10 100
  25. b/ Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hĩa + Năng suất lao động + Cường độ lao động + Mức độ phức tạp hay giản đơn của lao động. Năng suất lao động là sức sản xuất của lao động, nĩ được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng đơn vị thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
  26. Cĩ hai loại năng suất lao động: + Năng suất lao động cá biệt + Năng suất lao động xã hội Trên thị trường, hàng hĩa trao đổi theo giá trị xã hội, nên năng suất lao động ảnh hưởng đến giá trị xã hội của hàng hĩa chính là năng suất lao động xã hội. Ảnh hưởng của năng suất lao động: Năng suất lao động xã hội càng tăng, thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hĩa càng giảm, lượng giá trị một đơn vị sản phẩm càng ít.
  27. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hĩa tỷ lệ thuận với số lượng lao động kết tinh và tỷ lệ nghịch với năng suất lao động xã hội. Do vậy, muốn giảm giá trị của mỗi đơn vị hàng hĩa xuống, thì ta phải tăng năng suất lao động xã hội. Năng suất lao động tùy thuộc vào: - Sự phát triển của khoa học – kỹ thuật - Trình độ khéo léo của người lao động - Sự kết hợp xã hội của sản xuất - Hiệu quả của tư liệu sản xuất - Các điều kiện tự nhiên
  28. THỜI GIAN GIÁ TRỊ SỰ PHÁT TĂNG TRIỂN KHKT LAO ĐỘNG MỘT XÃ HỘI ĐƠN VỊ TRÌNH ĐỘ KHÉO LÉO CẦN THIẾT HÀNG CỦA NGƯỜI NĂNG GiẢM HĨA LAO ĐỘNG SUẤT GiẢM HiỆU QUẢ LAO CỦA TLSX ĐỘNG GIÁ TRỊ THỜI GIAN SỰ KẾT HỢP XH MỘT XÃ HỘI CỦA LAO ĐỘNG SẢN XUẤT ĐƠN VỊ XÃ HỘI HÀNG ĐiỀU KiỆN TỰ NHIÊN GiẢM CẦN THIẾT HĨA TĂNG TĂNG
  29. NĂNG SUẤT MỨC ĐỘ PHỨC TẠP CƯỜNG ĐỘ LAO ĐỘNG HAY ĐƠN GiẢN LAO ĐỘNG CỦA LAO ĐỘNG LƯỢNG GIÁ TRỊ CỦA HÀNG HĨA LƯỢNG GIÁ TRỊ CÁ BiỆT LƯỢNG GIÁ TRỊ XÃ HỘI THỜI GIAN LAO ĐỘNG THỜI GIAN LAO ĐỘNG CÁ BiỆT XÃ HỘI CẦN THIẾT
  30. Cường độ lao động và lượng giá trị của hàng hĩa Cường độ lao động là mức độ khẩn trương, là sự căng thẳng mệt nhọc của người lao động. Khi tăng cường độ lao động, thì lượng lao động hao phí trong cùng một đơn vị thời gian tăng lên và lượng sản phẩm được tao ra cũng tăng lên tương ứng nhưng giá trị một đơn vị sản phẩm thì khơng đổi. Tăng cường độ lao động cũng giống như kéo dài thời gian lao động.
  31. GIÁ TRỊ GIÁ TRỊ MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM KHƠNG ĐỔI GiẢM TỔNG GIÁ TRỊ TỔNG GIÁ TRỊ SẢN PHẨM TĂNG SẢN PHẨM KHƠNG ĐỔI SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM TĂNG TĂNG TĂNG CƯỜNG ĐỘ TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG LAO ĐỘNG SỰ KHÁC NHAU GiỮA TĂNG CƯỜNG ĐỘ VÀ TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
  32. C/ Cơ cấu lượng giá trị hàng hĩa bao gồm: - Bộ phận giá trị cũ tức sự kết tinh của lao động quá khứ trong giá trị của tư liệu sản xuất. - Bộ phận giá trị mới chính là lao động sống hao phí trong quá trình sản xuất ra sản phẩm mới. Như vậy, giá trị của hàng hĩa được xét trên cả hai mặt chất và mặt lượng. Chất giá trị hàng hĩa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hĩa hao phí để tạo ra hàng hĩa, cịn lượng giá trị hàng hĩa là do lượng lao động hao phí (tính bằng thời gian) để tạo ra hàng hĩa đĩ quyết định.
  33. GIÁ TRỊ SỰ KẾT TINH CỦA THUỘC LAO ĐỘNG QUÁ KHỨ TÍNH GIÁ TRỊ SỬ DỤNG HÀNG HĨA LƯỢNG GIÁ TRỊ LƯỢNG CÁ BiỆT SỰ KẾT TINH CỦA GIÁ LAO ĐỘNG SỐNG TRỊ LƯỢNG GIÁ TRỊ XÃ HỘI
  34. III/ TiỀN TỆ 1/ Lịch sử phát triển các hình thái giá trị và bản chất của tiền tệ. a/ Lịch sử phát triển các hình thái giá trị Cĩ bốn hình thái sau: - Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên - Hình thái giá trị tồn bộ hay mở rộng - Hình thái chung của giá trị - Hình thái tiền tệ
  35. + Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên Trao đổi trực tiếp vật đổi vật một cách ngẫu nhiên và tỷ lệ trao đổi chưa cố định. Giá trị của một hàng hĩa chỉ được phát hiện ở một hàng hĩa nhất định khác với nĩ, chứ khơng biểu hiện được ở mọi hàng hĩa khác. 1 cái rìu = 10 kg lúa + Hình thái giá trị tồn bộ hay mở rộng Một hàng hĩa cĩ thể trao đổi với nhiều hàng hĩa khác. Tuy nhiên, vẫn là trao đổi trực tiếp, tỷ lệ trao đổi chưa cố định. 1 cái rìu = 10 kg lúa, hoặc 2 con gà, hoặc
  36. + Hình thái chung của giá trị Xã hội phát triển, nhu cầu trao đổi đa dạng, việc trao đổi trực tiếp khơng cịn thích hợp và gây trở ngại cho trao đổi. Để cĩ hàng hĩa mình cần, người ta trao đổi đường vịng. Tức là, mang hàng hĩa của mình đổi lấy một hàng hĩa mà nĩ được nhiều người ưu chuộng (vật trung gian), rồi lại đem hàng hĩa đĩ đổi lấy hàng hĩa mình cần. Khi vật trung gian được cố định lại thì hình thái chung của giá trị xuất hiện. Cĩ nhiều vật ngang giá chung ở nhiều nơi khác nhau.
  37. + Hình thái tiền tệ Trao đổi hàng hĩa càng phát triển địi hỏi cĩ vật ngang giá chung thống nhất. Lúc này xuất hiện hình thái tiền tệ của giá trị - thường là vàng, bạc. Tiền tệ xuất hiện phân chia thế giới hàng hĩa thành hai cực: - Hàng hĩa thơng thường - Hàng hĩa đặc biệt (tiền tệ - vàng) Đến đây giá trị các hàng hĩa đã cĩ một phương tiện biểu hiện thống nhất. Tỷ lệ trao đổi được cố định lại.
  38. b/ Bản chất của tiền tệ Là một hàng hĩa đặc biệt được tách ra từ trong thế giới hàng hĩa làm vật ngang giá chung thống nhất cho các hàng hĩa khác; nĩ thể hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hĩa.
  39. LÀ HÀNG HĨA ĐẶC BiỆT ĐĨNG VAI TRỊ VẬT NGANG GIÁ CHUNG HÌNH THÁI GIÁ TRỊ TỒN BỘ HAY HÌNH THÁI CHUNG MỞ RỘNG CỦA GIÁ TRỊ HÌNH THÁI GIÁ TRỊ HÌNH THÁI GiẢN ĐƠN TiỀN TỆ TiỀN CỦA HAY TỆ NGẪU NHIÊN GIÁ TRỊ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂU DÀI CỦA SX VÀ TRAO ĐỔI
  40. 2/ Năm chức năng của tiền tệ - Thước đo giá trị - Phương tiện lưu thơng - Phương tiện thanh tốn - Phương tiện cất trữ - Tiền tệ thế giới a/ Chức năng thước đo giá trị Tiền tệ (tiền vàng) dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của các hàng hĩa khác. Vì giữa giá trị của vàng và giá trị của hàng hĩa trong thực tế đã cĩ một tỷ lệ nhất định. Tuy nhiên, để đo lường giá trị hàng hĩa khơng nhất thiết phải cĩ tiền mặt mà chỉ cần so sánh lượng vàng nào đĩ trong ý tưởng.
  41. Cơ sở của tỷ lệ này là thời gian lao động xã hội cần thiết hao phí để tạo ra hàng hĩa đĩ. Giá trị của hàng hĩa được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hĩa. Giá cả của hàng hĩa chịu ảnh hưởng của các yếu tố sau: - Giá trị hàng hĩa - Giá trị của tiền - Quan hệ cung - cầu về hàng hĩa Trong các yếu tố trên thì giá trị hàng hĩa đĩng vai trị quyết định giá cả.
  42. Tiền tệ (vàng) cũng phải được quy định bởi một trọng lượng nhất định của nĩ. - Mỹ 1USD cĩ hàm lượng vàng là 0,736662gr - Pháp 1frang cĩ hàm lượng vàng là 0,160000gr - Anh 1Fun St’zelinh .là 2,13281gr Tác dụng của tiền được xét trên hai khía cạnh: + Là thước đo giá trị, tiền tệ đo lường giá trị của các hàng hĩa khác. + Là tiêu chuẩn giá cả, tiền tệ đo lường bản thân kim loại dùng làm tiền tệ.
  43. Tức là, Giá trị của hàng hĩa tiền tệ thay đổi theo sự thay đổi của số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hĩa đĩ. Giá trị hàng hĩa tiền tệ (vàng) thay đổi khơng ảnh hưởng gì đến “chức năng” tiêu chuẩn của nĩ, mặc dù giá trị của vàng thay đổi như thế nào Vd: 1USD luơn bằng 10 xu
  44. b/ Phương tiện lưu thơng Trao đổi hàng hĩa lấy tiền làm mơi giới gọi là lưu thơng hàng hĩa. Cơng thức H – T – H Khi tiền làm mơi giới trong trao đổi hàng hĩa đã làm tách rời hành vi bán và hành vi mua cả về thời gian và khơng gian. Lưu thơng hàng hĩa và lưu thơng tiền tệ là hai mặt của quá trình thống nhất nhau. Lưu thơng tiền tệ xuất hiện và dựa trên cơ sở của lưu thơng hàng hĩa. Ở mỗi thời kỳ nhất định, lưu thơng hàng hĩa bao giờ cũng địi hỏi một lượng tiền cần thiết cho sự lưu thơng
  45. Số lượng tiền cho lưu thơng chịu ảnh hưởng bởi ba nhân tố: - Số lượng hàng hĩa lưu thơng trên thị trường - Giá cả trung bình của hàng hĩa - Tốc độ lưu thơng của những đơn vị tiền tệ cùng loại Nĩi cách khác, khối lượng tiền tệ cần cho lưu thơng tuân theo quy luật chung của lưu thơng tiền tệ là “Tổng số giá cả của hàng hĩa chia cho số vịng lưu thơng của các đồng tiền cùng loại trong một thời gian, khơng gian nhất định”
  46. Cĩ thể diễn đạt quy luật này bằng cơng thức sau: G x H G T= h = N N Trong đĩ: T: số lượng tiền cần cho lưu thơng H: Số lượng hàng hĩa lưu thơng trên thị trường Gh: Giá cả trung bình của một hàng hĩa G: Tổng số giá cả của hàng hĩa N: Số vịng lưu thơng của các đồng tiền cùng loại
  47. Tại sao xuất hiện tiền giấy? Vì trong lưu thơng tiền đúc bị hao mịn dần và chỉ cịn là vật tượng trưng và tiền giấy xuất hiện như là ký hiệu của tiền vàng. Việc phát hành tiền giấy phải tuân theo quy luật “Việc phát hành tiền giấy phải cân đối với số lượng vàng được tiền giấy đĩ đại biểu và đáng lẽ ra phải được lưu thơng thực sự” Nếu khối lượng tiền giấy phát hành vào lưu thơng vượt quá khối lượng tiền cần cho lưu thơng, thì giá trị của tiền tệ bị giảm xuống, tình hình lạm phát sẽ xuất hiện.
  48. C/ Phương tiện thanh tốn Tiền dùng để trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua chịu hàng Trong điều kiện thực hiện chức năng này thì cơng thức số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thơng sẽ được triển khai như sau: G – (Gc + Tk) + Ttt T= N Trong đĩ: Gc: Tổng số giá hàng bán chịu Tk: Tổng số tiền khấu trừ cho nhau Ttt: Tổng số tiền thanh tốn đến kỳ hạn trả
  49. d/ Phương tiện cất trữ Sở dĩ tiền cĩ chức năng này vì: tiền là đại biểu cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị, nên cất trữ tiền là một hình thức cất trữ của cải. Trong thực tế, nếu sản xuất tăng, lượng hàng hĩa nhiều thì tiền cất trữ được đưa vào lưu thơng và ngược lại e/ Tiền tệ thế giới. Tiền lúc này phải đủ giá trị và trở lại hình thái ban đầu của nĩ là vàng. Lúc này tiền dùng làm phương tiện mua bán hàng, thanh tốn quốc tế và biểu hiện cho của cải nĩi chung của xã hội.
  50. PHƯƠNG TiỆN THANH TỐN PHƯƠNG TiỆN PHƯƠNG TiỆN LƯU THƠNG CẤT TRỮ THƯỚC ĐO TiỀN TỆ NĂM GIÁ TRỊ THẾ GiỚI CHỨC NĂNG CỦA TiỀN TỆ
  51. IV/ QUY LUẬT GIÁ TRỊ Vai trị quy luật: là cơ sở cho sự chi phối nền sản xuất và trao đổi hàng hĩa. 1/ Nội dung quy luật - Trong sản xuất thì người sản xuất phải điều chỉnh sao cho hao phí lao động cá biệt của mình phù hợp với mức chi phí mà xã hội chấp nhận được. - Trong lưu thơng hàng hĩa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết, tức trao đổi phải theo nguyên tắc ngang giá. Tổng giá cả = Tổng giá trị Sự vận động của quy luật giá trị thơng qua sự vận động của giá cả hàng hĩa. Vì:
  52. Trước hết, giá cả phụ thuộc vào giá trị. Ngồi ra, giá cả cịn phụ thuộc vào các yếu tố như: cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền Giá cả vận động xung quanh trục giá trị và chính thơng qua sự vận động của giá cả thị trường mà quy luật giá trị phát huy tác dụng. GIÁ CẢ TRỤC GIÁ TRỊ
  53. 2/ Tác dụng của quy luật giá trị Một là, điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hĩa. + Điều tiết sản xuất tức là điều hịa, phân bổ các yếu tố sản xuất giữa các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế. + Điều tiết lưu thơng tức là thơng qua sự biến động giá cả thị trường cũng cĩ tác dụng thu hút luồng hàng từ nơi giá thấp đến nơi giá cao. Như vậy, sự biến động của giá cả thị trường khơng những chỉ rõ sự biến động về kinh tế, mà cịn cĩ tác dụng điều tiết nền kinh tế hàng hĩa.
  54. Hai là, kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hĩa sản xuất, tăng năng suất lao động, thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển Trong sản xuất, bất kỳ người nào cũng phải hạ thấp hao phí lao động cá biệt của mình, sao cho bằng hoặc nhỏ hơn hao phí lao động xã hội cần thiết. Vì vậy, họ luơn tìm cách cải tiến kỹ thuật, hợp lý hĩa sản xuất, thực hành tiết kiệm Kết quả là tồn xã hội cạnh tranh quyết liệt và lực lượng sản xuất xã hội được phát triển
  55. GIÁ TRỊ CÁ BiỆT< GIÁ TRỊ XÃ HỘI CẦN THIẾT ĐiỀU TiẾT SẢN XUẤT VÀ LƯU THƠNG HÀNG HĨA TRONG SẢN XUẤT TÁC DỤNG KÍCH THÍCH CẢI TiẾN KỸ QUY LUẬT CỦA THUẬT, TĂNG NĂNG SUẤT GIÁ TRỊ QUY LAO ĐỘNG, THÚC ĐẨY LUẬT LLSX PHÁT TRIỂN TRONG LƯU THƠNG PHÂN HĨA NGƯỜI SẢN XUẤT TRAO ĐỔI NGANG GIÁ TRỊ XÃ HỘI CẦN THIẾT
  56. II. Thời gian Tổng thời gian cho phần II là 40 tiết (3 chương) - Chương 4: 10 tiết - Chương 5: 15 tiết - Chương 6: 05 tiết - Thảo luận và kết bài: 10 tiết Trong đĩ, sau khi kết thúc mỗi chương thì sẽ cho sinh viên một số câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi thảo luận cho sinh viên về nhà và sau sau đĩ dùng 3 – 4 tiết để thảo luận trước khi học chương mới