Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 7: Đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa và giải quyết các vấn đề xã hội

ppt 25 trang Hùng Dũng 02/01/2024 630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 7: Đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa và giải quyết các vấn đề xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_duong_loi_cach_mang_cua_dang_cong_san_viet_nam_chu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 7: Đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa và giải quyết các vấn đề xã hội

  1. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VH 1. Trước đổi mới a) Quan điểm, chủ trương ❖Giai đoạn 1943 – 1954: Đề cương văn hóa Việt Nam do đ.c TBT Trường Chinh trực tiếp soạn thảo. • ĐC đã xác định lĩnh vực văn hóa là một trong 3 mặt trận (kinh tế, chính trị, văn hóa) • Đề ra 3 nguyên tắc của nền VH mới:
  2. •ĐC xác định nền VH mới Việt Nam có tính chất dân tộc về hình thức, dân chủ về nội dung.
  3. 7/1948 Báo cáo “chủ nghĩa Mác và văn hóa Việt Nam” tại Hội nghị văn hóa toàn 3/1947 quốc lần thứ II Tác phẩm “Đời sống mới” của Hồ Chí Minh 16/11/1946 Bức thư về “Nhiệm vụ văn hóa Việt Nam trong công cuộc cứu nước và xây dựng nước hiện nay” của đ/c 1945 Trường Chinh gửi CT Hồ Chí Minh 03/09/1945: trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ 25/11/1945: Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”
  4. Xác định mối quan hệ giữa văn hóa và cách mạng GPDT, cổ động VH cứu quốc Xây dựng nền VH dân chủ mới Việt Nam có tính chất dân tộc, khoa học, đại chúng Nội Tích cực bài trừ nạn mù chữ, mở đại học dung và trung học, cải cách việc học theo tinh thần mới, bài trừ cách dạy học nhồi sọ Giáo dục lại nhân dân, cổ động thực hành đời sống mới
  5. Phát triển cái hay trong VH dân tộc Bài trừ cái xấu xa hủ bại, ngăn ngừa sức thâm nhập của VH thực dân, phản động Nội dung Học cái hay, cái tốt của VH thế giới Hình thành đội ngũ trí thức mới đóng góp tích cực cho công cuộc kháng chiến
  6. ❖Giai đoạn 1955 – 1986: 1982 Đại hội đại biểu toàn quốc 1976 lần thứ V Đại hội đại biểu toàn quốc lần 1960 thứ IV Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III
  7. Mục tiêu: làm cho nhân dân thoát nạn mù chữ và thói hư tật xấu do xã hội cũ để lại, có trình độ VH ngày càng cao, có hiểu biết cần thiết về KH-KT tiên tiến để xây dựng CNXH, nâng cao đời sống vật chất và VH. Nhiệm vụ: tiến hành cải cách giáo dục trong cả nước, phát triển mạnh khoa học, VH nghệ thuật, giáo dục tinh thần làm chủ tập thể, chống tư tưởng TSản và tàn dư tư tưởng PK, phê phán tư tưởng TTS, xóa bỏ ảnh hưởng của tư tưởng, VH thực dân mới ở miền Nam.
  8. •Nền VH mới là nền VH có nội dung XHCN và tính chất dân tộc, có tính đảng và tính nhân dân. • Tiến hành cuộc cách mạng tư tưởng và văn hóa đồng thời với cuộc cách mạng về quan hệ sản xuất và cách mạng khoa học-kỹ thuật.
  9. b) Đánh giá chung
  10. 2. Thời kỳ đổi mới a) Quá trình đổi mới tư duy HNTW10 HNTW9 (7/2004) HNTW5 khóa Cương khóa IX lĩnh VIII (1/2004) ĐH năm (7/1998) VI-X 1991
  11. b) Quan điểm và chủ trương • Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát 1 triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế. Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội Văn hóa là động lực thúc đẩy phát triển Văn hóa là một mục tiêu của phát triển VH có vai trò đ.biệt q.trọng trong việc bồi dưỡng, phát huy nhân tố con người và xây dựng XH mới
  12. 2. Nền văn hoá mà ta xây dựng là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc 3. Nền văn hoá Việt Nam là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam 4. Xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp chung của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng 5. Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu. 6. Văn hoá là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hoá là một sự nghiệp cách mạng lâu dài, đòi hỏi phải có ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng.
  13. c) Đánh giá chung
  14. II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI 1. Thời kỳ trước đổi mới a) Chủ trương của Đảng • chính sách XH của Đảng được chỉ đạo bởi tư tưởng: chúng ta giành được tự do, độc lập rồi mà dân ta cứ chết đói, chết rét, thì tự do, độc lập 1945 – 1954 cũng không làm gì.
  15. • theo chế độ phân phối mà thực chất là chủ nghĩa bình quân. Nhà nước và tập thể đáp ứng các nhu cầu xã hội thiết yếu bằng chế độ bao cấp tràn lan dựa 1955 – 1975 vào viện trợ • các vấn đề xã hội được giải quyết theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp, trong hoàn cảnh đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội 1975 – 1985 nghiêm trọng, nguồn viện trợ giảm dần, bị bao vây, cô lập và cấm vận
  16. b) Đánh giá chung
  17. 2. Thời kỳ đổi mới a) Quá trình đổi mới nhận thức •Tại ĐH VI, lần đầu tiên Đảng ta nâng các vấn đề xã hội lên tầm chính sách xã hội, đặt rõ tầm quan trọng của chính sách xã hội với chính sách kinh tế và chính sách ỏ các lĩnh vực khác. •ĐH VIII, Đảng chủ trương hệ thống chính sách xã hội phải được hoạch định theo những quan điểm sau:
  18. Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước và trong suốt quá trình phát triển. Thực hiện nhiều hình thức phân phối. Khuyến khích làm giàu hợp pháp đi đôi với tích cực xóa đói, giảm nghèo. Các vấn đề chính sách xã hội đều giải quyết theo tinh thần xã hội hóa.
  19. b) Quan điểm • kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu 1 xã hội. • xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội trong từng 2 bước và từng chính sách phát triển. • chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa 3 vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ. • coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDI) và chỉ tiêu phát 4 triển các lĩnh vực xã hội
  20. c) Chủ trương • khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện có hiệu quả mục tiêu 1 xoá đói, giảm nghèo. • bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi người dân, tạo việc làm 2 và thu nhập, chăm sóc sức khoẻ cộng đồng. • phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu 3 quả
  21. • xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao 4 sức khoẻ và cải thiện giống nòi • thực hiện tốt các chính sách dân số và kế 5 hoạch hoá gia đình • chú trọng các chính sách ưu đãi xã hội 6 • đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung 7 ứng các dịch vụ công cộng
  22. d) Đánh giá chung
  23. 09/01/2024