Bài giảng Kinh tế xây dựng 1 - Chương 4: Chi phí đầu tư xây dựng

pdf 48 trang Gia Huy 19/05/2022 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế xây dựng 1 - Chương 4: Chi phí đầu tư xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_xay_dung_1_chuong_4_chi_phi_dau_tu_xay_dun.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế xây dựng 1 - Chương 4: Chi phí đầu tư xây dựng

  1. CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY 1. Luật Xây dựng 50/2014/QH13 2. Nghị định số 68/2019/NĐ-CP 3. Thông tƣ 09/2019/TT-BXD 4. Thông tƣ 10/2019/TT-BXD 5. Thông tƣ 11/2019/TT-BXD 6. Thông tƣ 15/2019/TT-BXD 7. Thông tƣ 16/2019/TT-BXD 8. Thông tƣ 17/2019/TT-BXD
  2. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng 4.1. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG 4.2. TỔNG MỨC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG
  3. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng 4.1. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng  Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tƣ, hiệu quả dự án đã đƣợc phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng, nguồn vốn sử dụng và hình thức đầu tƣ dự án, phƣơng thức thực hiện dự án.  Chi phí đầu tƣ xây dựng phải đƣợc tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, kế hoạch thực hiện dự án, mặt bằng giá thị trƣờng tại khu vực xây dựng công trình và các biến động giá dự kiến trong quá trình đầu tƣ xây dựng.
  4. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng 4.1. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng  Nhà nƣớc thực hiện quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng thông qua việc ban hành, hƣớng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hƣớng dẫn phƣơng pháp lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng  Chủ đầu tƣ chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đƣa công trình của dự án vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng trong phạm vi tổng mức đầu tƣ của dự án đƣợc phê duyệt gồm cả trƣờng hợp tổng mức đầu tư được điều chỉnh theo quy định tại Điều 7 Nghị định 68/2019.
  5. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng 4.1. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng  Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí đầu tƣ xây dựng phải đƣợc thực hiện theo các căn cứ, nội dung, cách thức, thời điểm xác định, phƣơng pháp xác định (tổng mức đầu tƣ xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng của công trình đã đƣợc ngƣời quyết định đầu tƣ, chủ đầu tƣ thống nhất sử dụng phù hợp với các giai đoạn của quá trình hình thành chi phí theo quy định về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng tại Nghị định 68.
  6. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng 4.2. Tổng mức đầu tƣ xây dựng 4.2.1. Khái niệm Sơ bộ tổng mức đầu tƣ xây dựng là ƣớc tính chi phí đầu tƣ xây dựng của dự án trong giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng hoặc Báo cáo đề xuất chủ trƣơng đầu tƣ đối với dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật đầu tƣ công.
  7. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng 4.2.1. Khái niệm Sơ bộ tổng mức đầu tư và tổng mức đầu tư  Tổng mức đầu tƣ xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng của dự án đƣợc xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng  Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng, tổng mức đầu tƣ xây dựng bao gồm dự toán xây dựng theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 68/2019 và chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ (nếu có)
  8. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng 4.2.2. Các giai đoạn khi thực hiện đầu tư xây dựng Trình tự đầu tƣ xây dựng có 03 giai đoạn:  Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị dự án  Giai đoạn 2: Giai đoạn thực hiện dự án  Giai đoạn 3: Giai đoạn kết thúc xây dựng đƣa công trình của dự án vào khai thác sử dụng  Trừ trƣờng hợp xây dựng nhà dân riêng lẻ
  9. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng 4.2.3. Các bước thiết kế xây dựng 1. Thiết kế xây dựng gồm các bƣớc: Thiết kế sơ bộ (trƣờng hợp lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi), thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các bƣớc thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế do ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định khi quyết định đầu tƣ dự án 2. Tùy theo loại, cấp của công trình và hình thức thực hiện dự án, việc quy định số bƣớc thiết kế xây dựng công trình do ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định cụ thể nhƣ sau:
  10. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng 4.2.3. Các bước thiết kế xây dựng  Thiết kế một bước: là thiết kế BVTC - áp dụng đối với công trình có yêu cầu lập Báo cáo KT - KT đầu tư xây dựng;  Thiết kế hai bước: gồm thiết kế cơ sở và thiết kế BVTC - áp dụng đối với công trình phải lập báo cáo NCKT ĐTXD;  Thiết kế ba bước: gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công - áp dụng đối với công trình phải lập báo cáo NCKT ĐTXD, có quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công phức tạp;  Thiết kế theo các bước khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế.
  11. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng 4.2.4. Nội dung tổng mức đầu tư Nội dung của sơ bộ TMĐT và TMĐT V = GBT,TĐC + GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP 1. Chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ; 2. Chi phí xây dựng; 3. Chi phí thiết bị; 4. Chi phí quản lý dự án; 5. Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; 6. Chi phí khác; 7. Chi phí dự phòng.
  12. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng  Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (GBT,TĐC): gồm chi phí bồi thƣờng về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nƣớc và chi phí bồi thƣờng khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nƣớc thu hồi đất; chi phí tái định cƣ; chi phí tổ chức bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng.
  13. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng  Chi phí xây dựng (GXD):  Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình xây dựng của dự án; công trình, hạng mục công trình xây dựng tạm, phụ trợ phục vụ thi công; chi phí phá dỡ các công trình xây dựng không thuộc phạm vi của công tác phá dỡ giải phóng mặt bằng đã đƣợc xác định trong chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ.  Cơ cấu chi phí xây dựng gồm: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trƣớc, thuế giá trị gia tăng;
  14. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng Chi phí thiết bị (GTB): . Chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; . Chi phí quản lý mua sắm thiết bị công trình của nhà thầu; . Chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ của dự án (nếu có); . Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); . Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; . Chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác.
  15. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng Chi phí quản lý dự án (GQLDA):  Các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đƣa công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
  16. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV)  Chi phí tƣ vấn khảo sát xây dựng, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trƣơng đầu tƣ đối với dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tƣ công, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;  Chi phí thiết kế, chi phí tƣ vấn giám sát xây dựng công trình và các chi phí tƣ vấn khác liên quan; Bổ sung khái niệm bá cáo đề xuất chủ trƣơng đầu tƣ.
  17. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng Chi phí khác (GK): Gồm các chi phí cần thiết để thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng công trình nhƣ:  Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ;  Chi phí bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng;  Các khoản phí, lệ phí thẩm định dự án, thiết kế, DTXD;  Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ  Và các chi phí cần thiết khác để thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng công trình nhƣng không thuộc nội dung các chi phí ở trên đã nêu.
  18. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng Chi phí dự phòng (GDP):  Chi phí dự phòng cho khối lƣợng công việc phát sinh  Chi phí dự phòng cho yếu tố trƣợt giá trong thời gian thực hiện dự án.
  19. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng 4.2.5. Phương pháp xác định Tổng mức đầu tư  Phƣơng pháp xác định khối lƣợng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở, kế hoạch thực hiện dự án, tổ chức biện pháp thi công định hƣớng, các yêu cầu cần thiết khác của dự án và hệ thống định mức, đơn giá xây dựng, các chế độ, chính sách liên quan;  Phƣơng pháp xác định từ dữ liệu về chi phí các công trình tƣơng tự;  Phƣơng pháp xác định theo suất vốn đầu tƣ xây dựng công trình;  Phƣơng pháp kết hợp 3 phƣơng pháp trên
  20. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng Chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ xác định:  Khối lƣợng phải bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ của dự án  Các quy định hiện hành về giá bồi thƣờng, tái định cƣ tại địa phƣơng nơi xây dựng công trình đƣợc cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
  21. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng  Chi phí quản lý dự án (GQLDA), chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng (GTV) và chi phí khác (GK) đƣợc xác định theo định mức chi phí tỷ lệ hoặc bằng cách lập dự toán hoặc từ dữ liệu của các dự án tƣơng tự đã thực hiện.  Trong trƣờng hợp ƣớc tính thì tổng các chi phí này (không gồm lãi vay trong thời gian thực hiện dự án và vốn lƣu động ban đầu) không vƣợt quá 15% tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị của dự án.
  22. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng Chi phí dự phòng (GDP): GDP1 - Chi phí dự phòng cho khối lƣợng công việc phát sinh GDP2 - Chi phí dự phòng cho yếu tố trƣợt giá trong thời gian thực hiện dự án. GDP1 = (GBT, TĐC + GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK ) x kps Trong đó: - kps: tỷ lệ dự phòng cho khối lƣợng công việc phát sinh, kps ≤ 10%. Đối với dự án đầu tƣ xây dựng chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng thì kps ≤ 5%.
  23. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng T t G = V - L I I - 1 DP2 t Vayt XDCTbq XDCT t=1 Trong đó: - T: độ dài thời gian thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng, T>1 (năm); - t: số thứ tự năm phân bổ vốn theo kế hoạch thực hiện dự án, t = 1T; - Vt: vốn đầu tƣ trƣớc dự phòng theo kế hoạch thực hiện trong năm thứ t; - LVayt: chi phí lãi vay của vốn đầu tƣ thực hiện theo kế hoạch trong năm thứ t.
  24. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng - IXDCTbq: Chỉ số giá xây dựng sử dụng tính dự phòng cho yếu tố trƣợt giá đƣợc xác định bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 năm gần nhất so với thời điểm tính toán (không tính đến những thời điểm có biến động bất thƣờng về giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng), đƣợc xác định theo công thức sau: T I  n1 n1 I I n XDCTbq T
  25. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng Trong đó:  T: số năm (năm gần nhất so với thời điểm tính toán sử dụng để xác định IXDCTbq b; T≥3;  In: chỉ số giá xây dựng năm thứ n đƣợc lựa chọn;  In+1: chỉ số giá xây dựng năm thứ n+1;  ±ΔI XDCT: mức biến động bình quân của chỉ số giá xây dựng theo năm xây dựng công trình so với mức độ trƣợt giá bình quân của năm đã tính và đƣợc xác định trên cơ sở dự báo xu hƣớng biến động của các yếu tố chi phí giá cả trong khu vực và quốc tế bằng kinh nghiệm chuyên gia.
  26. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng 4.3. Dự toán xây dựng 1. Khái niệm về dự toán xây dựng công trình Dự toán xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết dự tính ở giai đoạn trƣớc khi lựa chọn nhà thầu để xây dựng công trình, các công trình, các gói thầu, đƣợc xác định trên cơ sở khối lƣợng tính toán từ thiết kế kỹ thuật đối với thiết kế 3 bƣớc hoặc thiết kế bản vẽ thi công đối với thiết kế 2 bƣớc hoặc thiết kế FEED đối với trƣờng hợp thực hiện theo hình thức EPC, EC, EP, yêu cầu công việc phải thực hiện và định mức, đơn giá xây dựng.
  27. Chƣơng 4: Chi phí đầu tƣ xây dựng . Nội dung dự toán xây dựng công trình gồm: chi phí xây dựng của công trình; chi phí thiết bị của công trình; các chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng của công trình; các chi phí khác liên quan đến công trình và chi phí dự phòng của công trình. GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP . Dự toán xây dựng của dự án (Tổng dự toán) gồm tổng các dự toán xây dựng công trình và chi phí quản lý dự án, các chi phí tƣ vấn, chi phí khác, chi phí dự phòng có tính chất chung liên quan của dự án. So sánh sự khác biệt giữa Tổng mức đầu tƣ và dự toán?
  28. 2. Phƣơng pháp xác định dự toán XDCT A. Xác định chi phí xây dựng (GXD) Chi phí xây dựng được xác định cho công trình, hạng mục công trình, công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công theo một trong các phương pháp sau: 1. PHƢƠNG PHÁP TÍNH THEO KHỐI LƢỢNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2. PHƢƠNG PHÁP TÍNH THEO KHỐI LƢỢNG HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG VÀ BẢNG GIÁ TƢƠNG ỨNG 29
  29. A. PHƢƠNG PHÁP LẬP GXD 1. PHƢƠNG PHÁP TÍNH THEO KHỐI LƢỢNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. Xác định theo khối lƣợng và đơn giá xây dựng chi tiết của công trình (đầy đủ và không đầy đủ) 1.2. Xác định theo khối lƣợng và giá xây dựng tổng hợp (đầy đủ và không đầy đủ)
  30. Tổng hợp DTCP xây dựng tính theo đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ 31
  31. Bảng: Định mức tỷ lệ % chi phí chung Chi phí trực tiếp của từng loại, từng nhóm công trình (tỷ đồng) TT Loại công trình thuộc dự án ≤ 15 ≤100 ≤500 ≤1000 >1000 [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] 1 Công trình dân dựng 7,3 6,7 6,2 6,0 5,8 Riêng công trình tu bổ, phục hồi di 11,6 10,3 9,9 9,6 9,4 tích lịch sử, văn hoá 2 Công trình công nghiệp 6.2 5,6 5,0 4,9 4,6 Riêng công trình xây dựng đường 7,3 7,1 6,7 6,5 6,4 hầm thủy điện, hầm lò 3 Công trình giao thông 6,2 5,6 5,1 4,9 4,6 Riêng công trình hầm giao thông 7,3 7,1 6,7 6,5 6,4 Công trình nông nghiệp và phát 4 6,1 5,5 5,1 4,8 4,6 triển nông thôn 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 5,5 5,0 4,5 4,3 4,0 32
  32. Bảng: Định mức chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công Đơn vị tính: % Chi phí trực tiếp của từng loại, từng nhóm công trình (tỷ đồng) TT Loại công trình ≤ 15 ≤100 ≤500 ≤1000 >1000 [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] 1 Công trình xây dựng theo tuyến 2,3 2,2 2,0 1,9 1,8 2 Công trình xây dựng còn lại 1,2 1,1 1,0 0,95 0,9 33
  33. Bảng. Định mức chi phí một số công việc không xác định đƣợc khối lƣợng từ thiết kế STT LOẠI CÔNG TRÌNH TỶ LỆ (%) 1 Công trình dân dụng 2 5 2 Công trình công nghiệp 2,0 Riêng công tác xây dựng trong đường hầm thủy điện, hầm lò 6,5 3 Công trình giao thông 2,0 Riêng công tác xây dựng trong đường hầm giao thông 6,5 4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 2,0 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 2,0 34
  34. Tổng hợp DTCP xây dựng tính theo đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ 35
  35. A. PHƢƠNG PHÁP LẬP GXD 2. PHƢƠNG PHÁP TÍNH THEO KHỐI LƢỢNG HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG VÀ BẢNG GIÁ TƢƠNG ỨNG
  36. B. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THIẾT BỊ (GTB) GTB = GMS + GGC + GQLMSTB + GCN + GĐT + GLĐ + GCT + GK Trong đó: - GMS: chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; - GGC: chi phí gia công, chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn; - GQLMSTBCT: chi phí quản lý mua sắm thiết bị của nhà thầu; - GCN: chi phí mua bản quyền công nghệ; - GĐT : chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; - GLĐ: chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị; - GCT: chi phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật; 37 - GK : Chi phí liên quan khác.
  37. B. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THIẾT BỊ (GTB) Chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ đƣợc xác định theo công thức sau: n GMS = Q i M i • Trong đó: i=1 • - Qi: khối lƣợng hoặc số lƣợng thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (i = 1n); • - Mi: giá tính cho 1 đơn vị khối lƣợng hoặc 1 đơn vị số lƣợng thiết bị thứ i (i = 1n), đƣợc xác định theo công thức: M = G + C + C + C + T i g vc lk bq 38
  38. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THIẾT BỊ 39
  39. C. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN (GQLDA) Chi phí quản lý dự án đƣợc tính bằng tỷ lệ % tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị của dự án chƣa có thuế GTGT (tra theo thông tƣ 16/2019/TT-BXD) GQLDA = N x (GXDtt + GTBtt) Trong đó : + N: Định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án + GXDtt: Chi phí xây dựng trƣớc thuế + GTBtt: Chi phí thiết bị trƣớc thuế 40
  40. C. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN (GQLDA) 41
  41. D. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TƢ VẤN ĐTXD (GTV) Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình bao gồm các chi phí để thực hiện các công việc tƣ vấn đầu tƣ xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đƣa công trình của dự án vào khai thác sử dụng 42
  42. D. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TƢ VẤN ĐTXD (GTV) Cách xác định: nm GTV =  C i + D j i=1 j=1 Trong đó: Ci: Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng thứ i xác định theo tỷ lệ % theo hƣớng dẫn tại thông tƣ 16/2019/TT-BXD Dj: Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng thứ i xác định bằng cách lập dự toán theo hƣớng dẫn của Bộ xây dựng 43
  43. D. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TƢ VẤN ĐTXD (GTV) 44
  44. D. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TƢ VẤN ĐTXD (GTV) chi phÝ t• vÊn (GTV) 642.578.485 706.836.333 Chi phÝ kh¶o s¸t x©y dùng Dù to¸n 271.264.466 298.390.912 Chi phÝ lËp thiÕt kÕ b¶n vÏ thi c«ng h¹ng 3,110% *G *1,35 166.291.257 182.920.383 môc cèng XD Chi phÝ lËp thiÕt kÕ b¶n vÏ thi c«ng h¹ng 2,740% *G 53.085.877 58.394.465 môc n¹o vÐt kªnh XD Chi phÝ thÈm tra thiÕt kÕ b¶n vÏ thi c«ng 0,151% *GXD 8.906.238 9.796.862 Chi phÝ thÈm tra dù to¸n 0,146% *GXD 8.611.330 9.472.463 Chi phÝ lËp hå s¬ mêi thÇu vµ ®¸nh gi¸ hå 0,200% *G 11.796.342 12.975.976 s¬ dù thÇu thi c«ng (N§ 63/2014) XD Chi phÝ gi¸m s¸t thi c«ng x©y dùng 2,079% *GXD 122.622.975 134.885.27245
  45. E. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ KHÁC (GK) Cách xác định: n m l GK =  C i +  D j +  E k i=1 j=1 k=1 Trong đó: Ci: Chi phí khác thứ i đƣợc xác định theo định mức tỷ lệ % Dj: Chi phí khác thứ j đƣợc xác định bằng lập dự toán Ek: Chi phí khác thứ k có liên quan khác 46
  46. F. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ DỰ PHÒNG (GDP) Chi phí dự phòng đƣợc xác định bằng 2 yếu tố: dự phòng chi phí cho yếu tố khối lƣợng công việc phát sinh và dự phòng chi phí cho yếu tố trƣợt giá. Chi phí dự phòng đƣợc xác định theo công thức sau: GDP = GDP1 + GDP2 Trong đó: - GDP1: chi phí dự phòng cho yếu tố khối lƣợng công việc phát sinh đƣợc xác định theo công thức sau: GDP1 = (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK) x kps - kps: tỷ lệ dự phòng cho khối lƣợng công việc phát sinh, kps ≤ 5%. 47
  47. F. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ DỰ PHÒNG (GDP) - GDP2: chi phí dự phòng do yếu tố trƣợt giá (GDP2) đƣợc xác định theo công thức sau: T t G = Gt I I - 1 DP2 XDCT XDCTbq XDCT t=1 Trong đó: - T: thời gian xây dựng công trình xác định theo (tháng, quý, năm); - t: số thứ tự thời gian phân bổ vốn theo kế hoạch xây dựng công trình (t=1T); t - G XDCT: giá trị dự toán xây dựng công trình trƣớc chi phí 48dự phòng thực hiện trong khoàn thời gian thứ t;