Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Bài 2: Những vấn đề cơ bản về lãi suất - Đặng Anh Tuấn

pdf 34 trang Gia Huy 24/05/2022 1430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Bài 2: Những vấn đề cơ bản về lãi suất - Đặng Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ly_thuyet_tai_chinh_tien_te_bai_2_nhung_van_de_co.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Bài 2: Những vấn đề cơ bản về lãi suất - Đặng Anh Tuấn

  1. BÀI 2 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LÃI SUẤT Giáo viên: TS. Đặng Anh Tuấn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0013105230 1
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Lựa chọn cơ hội đầu tư nào? Xuân Minh là nhà đầutư bất động sản. Anh vừa bán đượcmộtcăn nhà và có mộtkhoảnlợi nhuậnlà5tỷ. Xuân Minh đang cân nhắcviệc đầutư khoảnlợi nhuậnnàyđể tạo ra thu nhập choanh trong tương lilai. 1. Hãy liệttkêcáckh kê các khả năng đầutu tư mà Xuân Minh có thể thựcchi hiện. 2. Lãi suất, tỷ suất lợi nhuận của các khoản đầu tư đó được tính như thế nào? v1.0013105230 2
  3. MỤC TIÊU • Tính toán, phân biệt và phân tích sự khác nhau của ít nhất 4 loại lãi suất trong nềnkinhtế. •Giảithíchđược ý nghĩavàtínhtoánđượcgiátrị hiệntạicủamộtkhoảnthu nhập, 1 dòng thu nhập trong tương lai. •Tínhđượcgiácủamột trái phiếu, và dự báo đượcgiácủa trái phiếu thay đổi như thế nào khi lãi suấtthị trường thay đổi. • Nêu và phân tích mô hình cung cầuvốn để giải thích biến động củalãisuất trên thị trường. v1.0013105230 3
  4. NỘI DUNG Khái niệm và cách tính lãi Các phân biệt về lãi suất Các yếutố tác động tớilãisuất Lãi suất ở ViệtNam v1.0013105230 4
  5. 1. KHÁI NIỆM VÀ CÁCH TÍNH LÃI 1.1. Lãi đơn 1.2. Lãi kép 1.3. Khái niệm giá trị hiện tại v1.0013105230 5
  6. 1. KHÁI NIỆM VÀ CÁCH TÍNH LÃI Khái niệm: Lãi suất là tỷ lệ phần trăm số tiền lãi mà người vay phải trả tính trên số vốn gốc ban đầu trong mộtthờikỳ nhất định: tiền lãi i = x 100% số vốn gốc Mộtsố ký hiệu: •Co,i •C1,C2, Cn •I1,I2, In v1.0013105230 6
  7. 1.1. LÃI ĐƠN Tiền lãi trong mỗi thời kỳ luôn được tính dựa trên số vốn gốc cho vay ban đầu. I1 =I2 = In =C0 ×i → Cn =C0 +n×I Cn =C0 (1+ n × i) v1.0013105230 7
  8. 1.1. LÃI ĐƠN Ví dụ 1 Mộtngườigửitiếtkiệm10triệu đồng trong 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, lãi và gốcnhận cuốikỳ.Tínhtiền lãi hàng tháng và tổng số tiền đượcnhận sau 6 tháng? Trả lời: Tiền lãi nhận được hàng tháng: I1 =I2 = In =10x1%=0,1triệu đồng Tổng tiềngốc và lãi nhận được sau 6 tháng C6 = 10 + 0,1 x 6 = 10,6 triệu đồng v1.0013105230 8
  9. 1.2. LÃI KÉP Tiền lãi của kỳ trước được nhập vào vốn gốc để làm cơ sở tính lãi cho kỳ tiếp theo. I1 =Co×i → C1 =C0 +I1 =C0 +C0 ×i=C0 ×(1+i) I2 = C1 × i 2 → C2 =C1 +I2 =C0(1+i)+C0(1+i)×I=C0 ×(1+i) n Tổng quát: Cn =C0 ×(1+i) v1.0013105230 9
  10. 1.2. LÃI KÉP Ví dụ 2 Mộtngườigửitiếtkiệm10triệu đồng trong 6 tháng, lãi suất 1%/tháng tính theo lãi kép, lãi và gốcnhậncuốikỳ.Tínhtiền lãi tháng 1, 2, 3 và tổng số tiền đượcnhận sau 6 tháng? Trả lời I1 =10x1%=0,1triệu đồng → C1 = 10 + 0,1 = 10,1 triệu đồng I2 =C1 × i = 10,1 x 1% = 0,101 triệu đồng → C2 = 10,1 + 0,101 = 10,201 triệu đồng I3 = 10,201 x 1% = 0,10201 triệu đồng 6 C6 =10x(1+1%) = 10,6152 triệu đồng v1.0013105230 10
  11. 1.3. KHÁI NIỆM GIÁ TRỊ HIỆN TẠI Tiền có giá trị khác nhau ở những thời điểm khác nhau. Vì sao? Làm thế nào để so sánh những khoảntiền khác nhau ở thời điểm khác nhau? •Kháiniệmgiátrị hiệntại: là giá trị tương đương ở thời điểmhiệntạicủamộtkhoảntiền trong tương lai. • Lãi suấtchiếtkhấuvàgiátrị hiệntại n Cn =C0 ×(1+i) n → C0 =Cn / (1+i) v1.0013105230 11
  12. 2. CÁC PHÂN BIỆT VỀ LÃI SUẤT 2.1. Lãi suất danh nghĩa 2.2. Lãi suất hoàn vốn 2.3. Tỷ suất lợi nhuận 2.4. Lãi suất thực v1.0013105230 12
  13. 2.1. LÃI SUẤT DANH NGHĨA 110 triệu Khái niệm: là lãi suất nêu lên trong hợp đồng cho vay hoặc trong thuộctínhcủa chứng khoán. 0 10%/năm Ví dụ 3: Món vay đơntrị giá 100 triệukỳ 1 hạn1năm, lãi suất10%/năm. 10%/năm 110 là lãi suất danh nghĩa. 100 triệu Ví dụ 4: Trái phiếu chính phủ mệnh giá 100.000 đ,kỳ hạn5năm, lãi suất coupon trả hàng năm là 10%/năm. 10%/nămlàlãi suất danh nghĩa. 10 0 1 2 3 4 5 v1.0013105230 13
  14. 2.2. LÃI SUẤT HOÀN VỐN Khái niệm: là lãi suất mà một nhà đầu tư được hưởng khi mua và nắm giữ một loại trái phiếuchotới ngày đáo hạn; hay là mứclãisuấtlàmcânbằng giá trị hiệntạicủa dòng thu nhậpmàmột trái phiếusẽ thanh toán trong tương lai vớithị giá của trái phiếu. • Ví dụ 5: Món cho vay đơn ở ví dụ 3 ở trên nhưng trả lãi trước. i = (100 - 90)/90 × 100% = 11,11% • Ví dụ 6: Viết công thứcxácđịnh lãi suất hoàn vốncủa trái phiếu ở ví dụ 4nếunó đang được bán với giá 95. 10 10 10 10 110 95 (1 i)123 (1 i) (1 i) (1 i) 45 (1 i) ihv = 11,36%/năm Lãi suất hoàn vốn trong trường hợp này còn đượcgọilàlãisuất đáo hạn. v1.0013105230 14
  15. 2.3. TỶ SUẤT LỢI NHUẬN/ TỶ SUẤT LỢI TỨC Tỷ lệ phần trăm giữa thu nhập mà một khoản đầu tư đem lại (bao gồm thu nhập bằng tiềntừ nắmgiữ tài sản và chênh lệch giá bán với giá mua) so vớisố tiềnbỏ ra ban đầu. Pt+1 – Pt + C R = × 100% Pt v1.0013105230 15
  16. 2.3. TỶ SUẤT LỢI NHUẬN/ TỶ SUẤT LỢI TỨC Ví dụ 7: •Xácđịnh tỷ suấtlợi nhuậnnếu nhà đầutưđầunămmuacổ phiếuREEvớigiá 57.000 cuốinămdự kiến bán đi giá 90.000 và trong năm đó công ty dự kiếntrả cổ tức 13%. 90 57 1,3 R x 100% 60,17% 57 •Xácđịnh tỷ suấtlợi nhuậnnếumột nhà đầutư mua trái phiếu ở ví dụ 4vớigiá95 nắmgiữ mộtnămsauđó bán đivới giá 100. 100 95 10 R x 100% 15, 79% 95 Như vậychỉ riêng với trái phiếu ở ví dụ 4 đã tính ra ởđây 3 loạilãisuất khác nhau. v1.0013105230 16
  17. 2.4. LÃI SUẤT THỰC Là lãi suất được tính ở dưới dạng hiện vật, do vậy phản ánh chính xác hơn chi phí thực củaviệcvaymượn. Ví dụ 8: Món vay đơn ở VD 3 qui đổi ra thóc, giả sửđầukỳ giá thóc là 5 triệu đồng/tấn, cuốikỳ cho vay là 5,2 triệu đồng/tấn. Lãi suấtthực tính theo thóc là: Số thóc cho vay đầukỳ tương đương 100/5 = 20 tấn Số thóc thu về cuốikỳ tương đương 110/5,2 = 21,15 tấn Lãi suấtthực tính theo thóc: 21,15 20 i x 100% 5,75% 20 Như vậycósự khác biệtgiữalãisuất danh nghĩavớilãisuất tính theo giá trị hiệnvật (thóc). e Mối liên hệ giữa lãi suất danh nghĩa (idn), lãi suất thực (ithực) và tỷ lệ lạm phát (dự tính) ( ) e idn ithực +  (Công thức Fisher) v1.0013105230 17
  18. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU VÀ VÍ DỤ • Khi nào dùng lãi đơn, khi nào dùng lãi kép? • Lãi ngân hàng thường được tính như thế nào? • Ví dụ 9: Mộtngườigửitiếtkiệm10triệu đồng kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, lãi và gốcnhậncuốikỳ.Tínhsố tiềnmàngườinày đượclĩnhsau1năm? (Giả sử lãi suất không đổi ở kỳ hạntiếp theo). • Ngân hàng tính lãi đơn trong kỳ hạn 6 tháng. Hết 6 tháng đầusố tiềncả lãi và gốclà 10,6 triệu. Trong kỳ sáu tháng tiếp theo, tiềnlãiđượctínhtrênsố vốngốclà10,6triệuvới tiền lãi hàng tháng là 106.000 đồng, tiềnlãikỳ hạn 6 tháng tiếp theo là 106.000 x 6 = 636.000. Tổng số tiềnngười này đượclĩnh sau 1 năm là 11.236.000 đồng. v1.0013105230 18
  19. VÍ DỤ Ví dụ 10a: Anh Long được gia đình trợ cấp học phí học đại học trong 2 năm với 2 lựa chọn: nhận10triệu đồng bây giờ hoặcnhận13triệu đồngsau2năm. Giả sử lãi suấtthị trường hiệntại là 10%/năm. Anh Long nên chọnphương án nào? Trả lời: Giá trị hiệntạicủakhoảntiền13triệusau2nămlà: 13 PV 10,74 triệu đồng (()1 10%)2 Do giá trị hiệntạicủakhoảntrợ cấpnhậnsau2nămlớnhơnkhoảntrợ cấphiệntại, anh Long nên nhậntrợ cấpsau2năm. v1.0013105230 19
  20. VÍ DỤ (tiếp theo) Ví dụ 10b: Chị Hằng trúng thưởng mua hàng và nhận được giải thưởng thanh toán cho chị 10 triệu đồng vào cuốimỗinăm trong 4 nămtiếp theo. Giá thị hiệntạicủasố tiềnnày là bao nhiêu, giả sử lãi suấtthị trường là 10%/năm. Giá trị hiệntạicủakhoảntiềnlà: 10 10 10 10 PV 31,67 triệu đồng (1 10%)123 (1 10%) (1 10%) (1 10%) 4 v1.0013105230 20
  21. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Xuân Minh là nhà đầu tư bất động sản có một khoản lợi nhuận là 5 tỷ. • Xuân Minh có thể:gửitiếtkiệm, đầutư vào vàng, tái đầutư vào bất động sản. • Đốivớigửitiếtkiệm, lãi suấttiếtkiệm chính là lãi suất mà anh này đượchưởng. Đối vớivàng và bất động sản, Xuân Minh cần tính toán tỷ suấtlợi nhuậndự tính từ các khoản đầutư này. •Căncứ vào mức độ rủirovàlợitức, lãi suất đầutư, Xuân Minh có thể lựachọn để ra quyết định. v1.0013105230 21
  22. CÂU HỎI TỰ NGHIÊN CỨU Lãi suất thực có thể âm được không? v1.0013105230 22
  23. 3. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI LÃI SUẤT 3.1. Mô hình cung và cầu vốn vay 3.2. Các yếu tố kinh tế tác động tới cung và cầu vốn vay 3.3. Các yếu tố khác tác động tới lãi suất v1.0013105230 23
  24. 3.1. MÔ HÌNH CUNG VÀ CẦU VỐN VAY • Xây dựng mô hình: i  Cung vốn. S  Cầuvốn. • Các chú ý: io D Qo v1.0013105230 24
  25. 3.2. CÁC YẾU TỐ KINH TẾ TÁC ĐỘNG TỚI CUNG VÀ CẦU VỐN VAY Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung vốn: •Củacải, thu nhập; i S S’ •Tỷ suấtlợi nhuậnkỳ vọng củakhoảnvay; • Rủi ro; • Tính thanh khoản. v1.0013105230 25
  26. 3.2. CÁC YẾU TỐ KINH TẾ TÁC ĐỘNG TỚI CUNG VÀ CẦU VỐN VAY (tiếp theo) Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu vốn: i •Khả năng sinh lợicủacáccơ hội đầutư; •Lạm phát kỳ vọng; • Các hoạt động của chính phủ. D D’ v1.0013105230 26
  27. 3.2. CÁC YẾU TỐ KINH TẾ TÁC ĐỘNG TỚI CUNG VÀ CẦU VỐN VAY (tiếp theo) Thay đổi trong lãi suất cân bằng. Tỷ lệ lạm phát dự kiếntăng: hiệu Trong giai đoạn tăng trưởng của ứng Fisher. chu kỳ kinh doanh v1.0013105230 27
  28. 3.3. CÁC YẾU TỐ KHÁC TÁC ĐỘNG TỚI LÃI SUẤT • Rủi ro vỡ nợ: đối với các khoản vay không phải là chính phủ vay, ngườivaycó khả năng vỡ nợ không hoàn trảđượcnợ. Do vậy, rủirovỡ nợ càng cao thì lãi suất đốivớikhoảnvayđó càng cao. • Kỳ hạncủakhoảnvay:kỳ hạnchovay càng dài, rủirothuhồikhoản vay trong tương lai xa sẽ tăng lên, đòi hỏi người cho vay phải đượcnhậnmứclãisuấtcaohơn. v1.0013105230 28
  29. 4. LÃI SUẤT Ở VIỆT NAM • Lãi suất huy động và cho vay của các NHTM. • Lãi suất chính sách của NHTW: lãi suấtcơ bản, lãi suấttáichiếtkhấu, lãi suấttáicấpvốn. v1.0013105230 29
  30. VÍ DỤ 11 Sử dụng mô hình cung cầu vốn, hãy phân tích lãi suấtthị trường thay đổinhư thế nào khi dân cư dự tính mộtsự tăng mạnh về giá bất động sản trong tương lai. Trả lời i2 Vớitổng số tiếtkiệmsẵn sàng cho vay là một lượng nhất định, khi dân chúng dự tính giá i1 bất động sản tăng lên trong tương lilai, họ sẽ chuyểnsangmuabất động sản làm cung vốn vay giảm, đường cung vốndịch trái, và làm lãi suấtcânbằng trên thị trường tăng lên. v1.0013105230 30
  31. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Một trái phiếu có lãi suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá: A. thấphơnmệnh giá. B. cao hơnmệnh giá. C. bằng mệnh giá. D. không xác định đượcgiá. Trả lời: • Đáp án đúnglà:C.bằng mệnh giá. •Giải thích: Lãi suấtthị trường là lãi suất hoàn vốn đượcsử dụng để tính giá trái phiếu. Khi lãi suất danh nghĩa(lãisuất coupon) bằng vớilãisuất hoàn vốn thì giá trái phiếubằng mệnh giá. v1.0013105230 31
  32. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Nếu một trái phiếu có lãi suất coupon (trả hàng năm) là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh giá $1000, các trái phiếutương tựđang được bán vớimứclợitức8%,giácủa trái phiếunày là bao nhiêu? A. $1000 B. $880,22 C. $900,64 D. $910,35 Trả lời: • Đáp án đúng là: C. $900,64. •Giảithích:Viết công thứcsử dụng số liệu cho trong đề bài và tính toán. 50 50 50 1050 PV 900,64 (1 8%)123 (1 8%) (1 8%) (1 8%) 4 v1.0013105230 32
  33. CÂU HỎI TỰ LUẬN Phân tích mối liên hệ giữa lãi suất hoàn vốn và giá trái phiếu. Trả lời: Lãi suất hoàn vốn và giá trái phiếu có mối quan hệ tỷ lệ nghịch vì lãi suất hoàn vốn là lãi suấtchiếtkhấu dùng để tính giá trái phiếu, lãi suất hoàn vốnnằm ở mẫusố củacác khoản thu nhậpmàtráiphiếusẽ thanh toán trong tương lai, do vậy, khi lãi suất hoàn vốn tăng lên thì giá trái phiếugiảmvàngượclại. v1.0013105230 33
  34. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Có 2 cách tính lãi thông thường là lãi đơn và lãi kép. •Kháiniệmgiátrị hiệntại cho phép chúng ta có thể tính toán, so sánh đượcnhững khoảntiền, thu nhập ở những thời điểm khác nhau. •Có4ppphép đolãisuấtchủ yếu: lãi suất danh nghĩa, lãi suất hoàn vốn, tỷ suấtlợi nhuậnvàlãisuấtthực. • Lãi suấtlàgiácả củakhoảnvayvàđượcxácđịnh theo mô hình cung cầuvốn. Có 4 yếutố làm dịch chuyển đường cung vốnvà3yếutố làm dịch chuyểncầuvốn, từđó làm thay đổilãisuấtthị trường. v1.0013105230 34