Bài giảng môn Môi trường - Chương 5: Phát triển bền vững

pdf 9 trang cucquyet12 4170
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Môi trường - Chương 5: Phát triển bền vững", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_moi_truong_chuong_5_phat_trien_ben_vung.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Môi trường - Chương 5: Phát triển bền vững

  1. 5/29/2012 CH ƯƠ NG 5 PHÁT TRI N B N V NG Quan ni m v phát tri n  Mục tiêu của phát triển là nâng cao điều kiện và chất lượng cuộc sống, tạo lập cuộc sống công bằng và bình đẳng giữa các thành viên.  Tuy nhiên, trong một thời gian khá dài người ta thường đặt mục tiêu kinh tế quá cao, Khoa Mơi tr ư ng _ ĐH Bách Khoa xem sự tăng trưởng về kinh tế Mơn h c: Con ng ư i mơi tr ư ng là thước đo duy nhất của sự phát triển. DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi 1 2 tr ư ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Quan ni m v phát tri n Quan ni m v phát tri n  Các mâu thuẫn giữa môi trường và phát triển KTXH đã  Sau một thời kỳ phát triển mạnh mẽ của các nền kinh tế dẫn đến một số sự thừa nhận: nguồn tài nguyên của trái thế giới, vào các năm 1950 – 1980, loài người nhận thức đất không phải là vô tận mà con người có thể khai thác được rằng: thước đo kinh tế không phản ánh được đầy đủ hoặc thống trị theo ý mình, thừa nhận các giới hạn của tự quan niệm về phát triển. nhiên và sự cần thiết phải sống hài hòa với tự nhiên, cần  Thay cho chỉ số duy nhất đánh giá sự phát triển của các thiết phải tính toán đến lợi ích chung của cộng đồng, của quốc gia là GDP, xuất hiện các chỉ tiêu khác như HDI, các thế hệ tương lai và các chi phí môi trường cho sự phát HFI. triển  dẫn đến sự xuất hiện một khái niệm mới: “phát triển bền vững” 3 4 DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng 1
  2. 5/29/2012 LCH S PTBV LCH S PTBV • 4/1968 T ch c The Club of Rome đư c sáng lp, là 4/1968 mt t ch c phi chính ph h tr cho vi c nghiên cu “Nh ng vn đ ca th gi i"- nh m di n t nh ng vn đ chính tr , văn hĩa, xã hi, mơi tr ư ng và cơng ngh trên tồn cu vi tm nhìn lâu dài. 5 6 DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng LCH S PTBV LCH S PTBV • 6/1972 Hi ngh ca Liên Hp Qu c v con ng ư i • 1984 và mơi tr ư ng đư c t ch c ti Stockholm , Đ i h i đ ng Liên Hi p Qu c đã y nhi m Th y Đi4/1968n, đư c đánh giá là hành đ ng đ u cho bà Gro4/1968 Harlem Brundtland , khi đĩ là tiên cĩ s n lc chung ca tồn th nhân Th t ư ng Na Uy, quy n thành l p và làm lo i nh m gi i quy t các vn đ v mơi ch t ch y ban Mơi tr ư ng và Phát tri n tr ư ng. Th gi i ( World Commission on 6/1972 Environment6/1972 and Development - WCED), nay cịn g i là y ban Brundtland . 1984 7 8 DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng 2
  3. 5/29/2012 LCH S PTBV LCH S PTBV • 1987 • 1989 Bn báo cáo cĩ t a đ "T ươ ng lai c a S phát hành và tm quan tr ng ca 4/1968 1989 chúng ta"4/1968 (Báo cáo Brundtland), l n đ u tiên “T ươ ng lai ca chúng ta” dn đ n s ra đ i cơng b chính th c thu t ng “ Phát tri n ca Ngh quy t 44/228 - ti n đ cho vi c t bn v ng “_ S đ nh ngh ĩa và cái nhìn m i ch c Hi ngh v Mơi tr ư ng và Phát tri n v cách ho ch đ nh các chi n l ư c phát tri n ca Liên hi p qu c. 6/1972 1987 lâu dài. 6/1972 1987 1984 1984 9 10 DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng LCH S PTBV LCH S PTBV • 1992 • 2002 Rio de Jainero , Brasil1992 là nơi đă ng cai t ch c Hi ngh th ư ng đ nh1992 Th gi i v PTBV Hi ngh th ư ng đ nh v Trái Đ t, tên chính Nh ng mc tiêu bao gm xĩa nghèo đĩi, th c là Hi ngh v Mơi tr ư ng và Phát tri n 4/1968 1989 4/1968 1989 ca Liên hi p qu c (UNCED) .Ti đây, các đ i phát tri n nh ng s n ph m tái sinh ho c bi u tham gia đã th ng nh t nh ng nguyên tc thân thi n vi mơi tr ư ng, bo v và qu n lý 2002 cơ bn và phát đ ng mt ch ươ ng trình hành các ngu n tài nguyên thiên nhiên. đ ng vì s phát tri n bn vng cĩ tên Đ cp ti ch đ tồn cu hĩa gn vi các 6/1972 1987 6/1972 1987 Ch ươ ng trình ngh s 21 vn đ liên quan ti sc kh e và phát tri n. 1984 1984 11 12 DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng 3
  4. 5/29/2012 LCH S PTBV Đ nh ngh ĩa PTBV 1992 • Phát tri n b n v ng là "s phát tri n cĩ th 4/1968 1989 đáp ng đư c nh ng nhu c u hi n t i mà khơng nh h ư ng, t n h i đ n nh ng kh 2002 năng đáp ng nhu c u c a các th h t ươ ng lai" _1987-y ban Mơi tr ư ng và Phát tri n Th gi i - WCED (nay là y 6/1972 1987 ban Brundtland) 1984 13 14 DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Th ư c đo v PTBV Th ư c đo v PTBV • Vấn đề phức tạp hơn vì con cháu của chúng ta không chỉ thừa kế tình trạng ô nhiễm và cạn kiệt tài nguyên mà chúng ta để lại, mà cũng thừa hưởng các thành quả giáo dục, kỹ thuật và kiến thức (vốn con người) cũng như vốn vật chất. Chúng cũng có thể được lợi từ những đầu tư vào tài nguyên thiên nhiên, thí dụ như làm tăng sự màu mỡ của đất và trồng lại rừng. 15 16 DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng 4
  5. 5/29/2012 Th ư c đo v PTBV Th ư c đo v PTBV Th ư c đo b n v ng v Kinh t • Th ư c đo b n v ng v Kinh t : –Yu t kinh t đĩng m t vai trị khơng th thi u trong Th ư c đo b n v ng v Mơi tr ư ng PTBV. – Địi h i s phát tri n c a h th ng kinh t trong đĩ c ơ hi ti p xúc và quy n s d ng v i nh ng ngu n tài Th ư c đo b n v ng v Xã h i nguyên thiên nhiên cho các ho t đ ng kinh t đư c chia s bình đ ng. 17 18 DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Th ư c đo v PTBV Th ư c đo v PTBV • Th ư c đo b n v ng v Kinh t (tt) : • Th ư c đo b n v ng v Kinh t (tt) : –To ra nhi u th tr ư ng m i đ phát tri n – Th ư c đo này đư c tính trên giá tr GDP – Gi m chi phí b ng cách nâng cao hi u su t, gi m – Phải tính đến sự hạn chế tối đa nhu cầu tiêu thụ tài tiêu hao n ăng l ư ng và nguyên li u đ u vào nguyên và tăng cường khả năng tái sinh chất thải. –To ra giá tr th ng d ư cho s n ph m – Cần quan tâm tới sự thay đổi các giá trị GDP ở các tầng _ Th ư c đo này đư c tính trên giá tr lớp dân cư khác nhau nhằm hạn chế sự chênh lệch thu nhập giữa các tầng lớp. GDP 19 20 DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng 5
  6. 5/29/2012 Th ư c đo v PTBV Th ư c đo v PTBV • Th ư c đo b n v ng v Mơi tr ư ng : • Th ư c đo b n v ng v Mơi tr ư ng : Khía c nh mơi tr ư ng trong PTBV địi h i duy trì s – Gi m l ư ng ch t th i vào mơi tr ư ng, lo i b các cân b ng gi a b o v mơi tr ư ng t nhiên v i s ch t đ c khai thác ngu n tài nguyên thiên nhiên –S d ng các nguyên li u thân thi n v i mơi tr ư ng nh m m c đích duy trì m c đ khai thác m t gi i – ng d ng các cơng ngh thân thi n v i mơi tr ư ng hn nh t đ nh cho phép mơi tr ư ng ti p t c h tr trong các l ĩnh v c khác nhau điu ki n s ng cho con ng ư i và các sinh v t s ng –Tp trung khai thác các ngu n n ăng l ư ng s ch, cĩ trên trái đ t kh n ăng tái t o nh ư n ăng l ư ng giĩ, n ăng l ư ng mt tr i, n ăng l ư ng sinh h c, n ăng l ư ng đ a nhi t 21 22 DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Th ư c đo v PTBV Th ư c đo v PTBV Th ư c đo b n v ng v Xã h i: Vd S Khía c nh xã h i c a PTBV cn đư c chú tr ng vào quan s phát tri n s cơng b ng, cho t t c m i ng ư i c ơ tâm đ n hi phát tri n ti m n ăng b n thân và cĩ điu ki n các sng ch p nh n đư c. khía •Sc kh e c ng đ ng đư c c i thi n ch mơi • Ch t l ư ng cu c s ng đư c nâng cao tr ư ng • Chú tr ng t i các l i ích c a ng ư i khuy t t t trong mt d án phát tri n kinh t 23 24 DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng 6
  7. 5/29/2012 Th ư c đo v PTBV Th ư c đo v PTBV Thước đo thông tin Thước đo về phong cách cuộc sống  Phát triển bền vững đòi hỏi phải thay đổi các thói quen và • PTBV đảm bảo thông tin về chất lượng cuộc sống của ngừoi dân phong các sống có hại cho môi trường chung của trái đất phải được công bố công khai minh bạch về các vấn đề:  Thay đổi các quan niệm về đạo đức sống • – Các kế hoạch phát triển của Chính phủ có ảnh hưởng đến cuộc  Mỗi người là một thành viên của cộng đồng sinh vật. sống của người dân?  Mỗi người đều có quyền cơ bản ngang nhau. • – Chất lượng môi trường không khí, nước, đất nơi người dân đang  Mỗi một dạng sống đều phải được đảm bảo quyền tồn tại, bất kể nó sống có bảo đảm như quy định hay không? (Nhiều Chính phủ cố có giá trị như thế nào đối với con người. tình không công bố thông tin thực về môi trường cho mọi người  ý thức sự phân chia công bằng những phúc lợi và tổn phí của việc sử dân). dụng nguồn tài nguyên giữa những vùng nghèo và những vùng giàu, • – Chất lượng lương thực, thực phẩm người dân hiện đang sử dụng ở giữa thế hệ hiện tại và tương lai. tình trạng như thế nào? 25 26 DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Th ư c đo v PTBV Th ư c đo v PTBV Bộ chỉ số phát triển bền vững có thể áp dụng Phát triển kinh tế cho Việt Nam Phát triển xã hội • Mức độ gia tăng dân số Phát triển kinh tế • Tỷ lệ dân số cả nước sống dưới mức nghèo đói • • Tỷ lệ biết chữ của người lớn Tăng sản phẩm quốc nội (GDP) trên đầu người. • Tỷ lệ tử vong khi sinh • • Mất mát kinh tế và con người do thiên tai Các chính sách và công cụ kinh tế trở thành các nguyên • Tăng quyền lực và dân chủ cho Quốc hội tắc bắt buộc trong thực hiện các mục tiêu PTBV và BVMT. • Tham gia tích cực các diễn đàn và cam kết thực hiện các thỏa thuận quốc tế • Hệ thống hành chính đủ năng lực, trong sạch và cởi mở • Chi phí về bảo vệ môi trường tăng theo % GDP • Các cơ quan BVMT được kiện toàn, thực hiện có hiệu quả • Thực hiện hiệu quả cơ chế hòa nhập các nhân tố kinh tế, xã hội và môi trường trong các giai đoạn • Chi phí ODA cho phát triển bền vững và quy mô của quá trình quy hoạch phát triển • Các chiến lược và kế hoạch hành động môi trường được tiến hành định kỳ theo các thời kỳ (giai Phát triển xã hội đoạn) quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội và phải được các ngành của chính phủ thực hiện hiệu quả. Phát triển môi trường tự nhiên • Thiết lập hệ thống tổng hợp giám sát việc thực hiện công tác môi trường và chất lượng của các chính sách và dự án phát triển hiện nay và tương lai. • Tái sinh và tái sử dụng chất thải. Phát triển môi trường tự nhiên 27 28 DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng 7
  8. 5/29/2012 Th ư c đo v PTBV Mô hình PTBV“4 chân” Bộ chỉ số phát triển bền vững có thể áp dụng cho Việt Nam Lập luận này cho rằng nếu Phát triển kinh tế các mục tiêu kinh tế, xã hội Phát triển xã hội Môi và sinh thái của nhiều nước có Kinh tế Phát triển môi trường tự nhiên trường thể tương tự nhau, thì mục tiêu • Tăng tổng độ che phủ, mật độ và chất lượng rừng. văn hóa là nét khác biệt cơ • Mức hạ thấp hàng năm của nước ngầm và nước bề mặt. bản nhất để phân biệt chiến • An toàn nước sinh hoạt. lược phát triển bền vững của • Xử lý nước thải. Văn • Mức tiêu thụ năng lượng hàng năm trên đầu người. Xã hội mỗi nước . “Ghế 4 chân” mới • Tiêu thụ năng lượng từ nguồn tái tạo (tính theo % tổng mức tiêu thụ năng hóa là bền vững. lượng). • Số loài bị đe dọa (tính theo % tổng loài bản địa). • Số lượng các kế hoạch quản lý khu bảo tồn và tổng mức kinh phí đầu tư cho bảo tồn. • Sản lượng khai thác thủy sản ổn định. 29 30 DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng TIẾP CẬN PTBV Ở VIỆT NAM TIẾP CẬN PTBV Ở VIỆT NAM  Sự kiện nổi bật: 12/1990, với sự giúp đỡ của UNDP và UNEP,  Sau 1980, khi các hoạt động kinh tế của đất nước đã có Việt Nam đã đăng cai và tổ chức thành công hội nghị quốc tế những kết quả tiến bộ, chính phủ Việt Nam quan tâm tới về môi trường và PTBV. công tác điều tra tài nguyên đất nước và tìm hiểu các biện  Đây là một trong các hội nghị quốc tế đầu tiên về PTBV được pháp sử dụng hợp lý tài nguyên hiện có tổ chức ở một nước thuộc thế giới thứ ba.  Năm 1988, quốc hội, hội đồng bộ trưởng Việt Nam đã ban  Tại hội nghị, với gần 100 đại biểu quốc tế đại diện cho 40 tổ hành hàng loạt các văn kiện quan trọng như Luật Đất đai, chức khác nhau, Việt Nam đã đưa ra bản Dự thảo kế hoạch luật bảo vệ sức khỏe cho nhân dân, luật khoáng sản, luật quốc gia về môi trường và PTBV 1991 – 2000, được các nhà bảo vệ rừng v.v khoa học và đại biểu quốc tế đóng góp ý kiến, trở thành nội dung của Kế hoạch quốc gia về môi trường và PTBV giai đoạn 1991 – 2000 31 32 DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng 8
  9. 5/29/2012 TIẾP CẬN PTBV Ở VN TIẾP CẬN PTBV Ở VN  Tháng 12/1993, quốc hội nước Việt Nam đã thông qua luật bảo vệ môi trường về công tác BVMT và PTBV đất nước. • Bản kế hoạch đã xác định ba lĩnh vực lớn cần thảo  Tháng 4/1995, với sự giúp đỡ của World Bank, tổ chức CIDA Canda, VN hoàn thành bản phác thảo kế hoạch hành động luận để xây dựng kế hoạch hành động quốc gia là: quốc gia về môi trường (National Environmental Action Plan – các nguồn tài nguyên thiên nhiên, viết tắt là NEAP). Nội dung chủ yếu gồm 3 phần: – ô nhiễm đô thị và khu công nghiệp,  Phần 1 – Các vấn đề chính của môi trường Việt Nam hiện nay và xu thế biến – xây dựng thể chế. động trong tương lai  Phần 2 – Đề cập các hành động cần phải được tiến hành  Phần 3 – Các chỉ dẫn làm thế nào để thực hiện được các chương trình. 33 34 DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng DHBK-Khoa Mơi tr ư ng _ Mơn h c: Con ng ư i & mơi tr ư ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng Ch ươ ng 5: Phát tri n b n v ng 9