Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 6: Cho thuê tài chính - Trường Đại học Thủ Dầu 1

pdf 30 trang cucquyet12 3390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 6: Cho thuê tài chính - Trường Đại học Thủ Dầu 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_6_cho_thue_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 6: Cho thuê tài chính - Trường Đại học Thủ Dầu 1

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CHƯƠNG 6: CHO THUÊ TÀI CHÍNH (Financial Leasing) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NỘI DUNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH 2 CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH 1. KHÁI NIỆM –Cho thuê TC là 1 hoạt động tín dụng trung dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển & các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu TS thuê; bên đi thuê được sử dụng TS thuê & thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được 2 bên thỏa thuận & không được hủy bỏ hợp đồng trước hạn –Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền sở hữu TS thiết bị (nếu giá trị TS thiết bị đã được bên thuê thanh toán hết) hoặc tiếp tục thuê TS theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA 2.1. Bên cho thuê (Leaser) –Nhà tài trợ vốn dung vốn của mình mua các TS TB để xác lập quyền sở hữu của mình đối với TSTB đó, rồi đem cho thuê để người đi thuê sử dụng trong 1 thời gian nhất định –Bên cho thuê là các công ty cho thuê tài chính được thành lập & cấp giấy phép về cho thuê tài chính –Thời gian hoạt động tối đa của công ty cho thuê tài chính là 70 năm –Công ty cho thuê TC có thể thực hiện 2 loại hình cho thuê: + Cho thuê tài chính (Financial Leasing) + Cho thuê hoạt động (Operating Leasing) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2.1. Bên cho thuê (Leaser) QUYỀN NGHĨA VỤ - Mua, NK trực tiếp TS TB theo yêu cầu bên - Ký hợp đồng mua thuê TS TB, hoàn tất các - Yêu cầu bên thuê cung cấp đầy đủ các báo thủ tục nhập khẩu cáo kế toán, kế hoạch SXKD có liên quan TS, thanh toán toàn đến việc sử dụng TS thuê bộ tiền mua TS TB - Yêu cầu bên thuê bồi thường mọi thiệt hại cho thuê do không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bảo - Bồi thường thiệt quản, sửa chữa, thanh toán tiền bảo hiểm hại cho bên thuê trong thời hạn cho thuê trong trường hợp - Thu hồi TS thuê & yêu cầu bên thuê phải bên cho thuê vi thanh toán ngay toàn bộ số tiền khi vi phạm phạm hợp đồng THUhợp DAU đồng MOT cho thuê Môn học: UNIVERSITY Giảng viên:
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA 2.2. Bên thuê (Leasee) Là các tổ chức & cá nhân gồm các loại hình DN, các công ty, XN, tổ chức KT, các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng TS TB cho các hoạt động SXKD. Bên thuê là người có nhu cầu tài trợ dưới hình thức cho thuê tài chính. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2.2. Bên thuê (Leasee) QUYỀN NGHĨA VỤ - Lựa chọn những TS TB, - SD TSTB đúng mục đích đã thỏa thuận thương lượng & thỏa trong HĐ cho thuê; không được sd TS thuận với người bán về thuê cho đơn vị hoặc cá nhân khác khi đặc tính kỹ thuật, số chưa được bên cho thuê đồng ý bằng văn lượng, chủng loại, giá cả bản các TSTB mà mình thuê - Thanh toán tiền thuê theo quy định & - Trực tiếp nhận TSTB CP khác có liên quan thuê từ người bán, người - Chịu mọi RR về mất mát hư hỏng TS cung cấp theo thỏa thuận thuê & RR TS thuê gây ra với đơn vị & cá trong HĐ mua bán TS nhân khác - Lựa chọn PA khi kết - Bảo dưỡng, sửa chữa TS thuê THUthúc DAUHĐ MOT - Ko sd TS thế Mônchấp học:, cầm cố, bảo đảm UNIVERSITY Giảng viên:
  8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA 2.3. Nhà cung cấp (Supplier) –Là các công ty, hãng sản xuất hoặc kinh doanh những TS TB mà bên thuê cần có để sử dụng (gồm máy móc thiết bị công nghiệp, các thiết bị trong ngành xây dựng, thiết bị GTVT, thiết bị văn phòng, thiết bị cơ khí tự động .) –Nhà cung cấp thực hiện việc chuyển giao, lắp đặt TSTB theo hợp đồng mua bán, hướng dẫn kỹ thuật cho công nhân vận hành, bảo trì, bảo dưỡng TSTB THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHO THUÊ TÀI CHÍNH –CTTC là loại hình tín dụng có thể tài trợ gần 100% nhu cầu vốn cho bên đi thuê. So với cho vay trung dài hạn người đi vay phải có vốn tự có tham gia vào DA thì CTTC rõ ràng có lợi & ưu thế hơn –Bên thuê là người chủ động hoàn toàn trong việc tìm kiếm & lựa chọn các TSTB mà mình cần sd nên bên cho thuê thật sự yên tâm về mục đích sd vốn của bên thuê –Bên thuê được quyền chọn mua TSTB thuê theo mức giá xác định trước trong HĐ thấp hơn GTCL của TSTB đó THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHO THUÊ TÀI CHÍNH –Thời hạn thuê chiếm phần lớn thời gian hữu dụng của TSTB & là thời hạn ko thể hủy ngang theo ý muốn chủ quan của các bên liên quan (trừ trường hợp hợp đồng cho thuê vi phạm) –Giá cả cho thuê được tính toán & xác định trước & ghi vào phụ lục hợp đồng CTTC, bên thuê sẽ trả dần hoặc lựa chọn phương thức trả thích hợp với quá trình sd TS thuê –Trong suốt thời hạn của hợp đồng CTTC, bên CTTC nắm giữ quyền sở hữu TSTB còn bên thuê chỉ có quyền sd TSTB đó THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  11. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 4. Vai trò của cho thuê tài chính –CTTC góp phần thu hút vốn đầu tư để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước –CTTC góp phần thúc đẩy cải tiến kỹ thuật, đổi mới dây chuyền công nghệ, nâng cao NSLĐ –CTTC là loại hình tài trợ linh hoạt, đặc biệt thích hợp với loại hình DN vừa & nhỏ, giúp các loại hình DN này phát triển đi lên THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  12. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 5. Hợp đồng cho thuê tài chính Hợp đồng CTTC là 1 loại hợp đồng kinh tế được ký kết giữa công ty CTTC (bên cho thuê) với các DN, các tổ chức kinh tế (bên đi thuê) về việc cho thuê TSTB và các loại động sản khác trong 1 thời gian nhất định, được dùng làm căn cứ pháp lý để thực hiện các nghĩa vụ của các bên liên quan và xử lý các tranh chấp nếu có xảy ra THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  13. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 5. Hợp đồng cho thuê tài chính Hợp đồng CTTC phải đáp ứng các yêu cầu sau: –Thành lập bằng văn bản, mỗi bên giữ 1 bản & có giá trị ngang nhau –Phải đăng ký tại NHNN & cơ quan quản lý hợp đồng nơi có công ty CTTC đóng trụ sở –HĐ CTTC sau khi đã ký kết & có hiệu lực thì ko được hủy bỏ trước hạn –HĐ có hiệu lực từ ngày được 2 bên thỏa thuận trong 1 điều khoản của hợp đồng THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  14. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 5. Hợp đồng cho thuê tài chính – Hợp đồng CTTC phải có những nội dung cơ bản sau: + Tên, địa chỉ của bên cho thuê + Giá cả TS thuê (giá mua, chi + Tên, địa chỉ của bên thuê phí liên quan) + Tên, địa chỉ của người cung + Thời hạn cho thuê cấp + Cơ sở và phương pháp tính + Tên, địa chỉ của người bảo tiền thuê lãnh (nếu có) + Quyền và nghĩa vụ của các + TSTB cho thuê (tên, ký hiệu, bên liên quan tính năng kỹ thuật ) + Chấm dứt hợp đồng trước hạn + Địa điểm lắp đặt, sử dụng, cất + Xử lý khi chấm dứt hợp đồng giữ TS thuê + Các điều khoản khác THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  15. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT II. CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ 1. Cho thuê tài chính thông thường a) Quy trình nghiệp vụ Bên đi thuê (tổ chức kinh tế) (6) (1) (2) (4a) (5) Bên cho thuê Nhà cung cấp (4b) (nơi SX, phân phối) (công ty cho thuê tài chính) (3) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  16. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT II. CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ 1. Cho thuê tài chính thông thường b) Thời hạn cho thuê Thời hạn cho thuê được ghi vào trong hợp đồng theo thỏa thuận giữa 2 bên và đó là thời hạn không thể điều chỉnh (ko thể hủy bỏ). Khi xác định thời hạn thuê, cần căn cứ 3 yếu tố: . Thời hạn hữu dụng của TS . Khả năng tài chính của người đi thuê . Quy chế tài trợ cho thuê của công ty CTTC THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  17. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT II. CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ 1. Cho thuê tài chính thông thường c) Phương pháp tính tiền thuê Tiền thuê là là giá trị cuối (giá trị tương lai) của 1 giá trị hiện tại theo LS và kỳ hạn nhất định: F = Px(1+i)n P: Giá trị hiện tại (Present value) F: Giá trị tương lai (Future value) i: lãi suất của 1 kỳ hạn (tháng, quý, năm) n: số kỳ hạn (tháng, quý, năm) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  18. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c) Phương pháp tính tiền thuê CT trên là cơ sở xác định tiền thuê phải trả cho mỗi kỳ hạn để đảm bảo bên cho thuê ít nhất cũng thu được vốn. Tùy từng trường hợp cụ thể, nên vận dụng PP tính tiền thuê theo các nhân tố sau: . Tiền thuê được trả đầu kỳ hạn hay cuối kỳ hạn . Các kỳ hạn có đều hay ko đều (thông thường là đều) . Tiền thuê phân phối đều hay không đều cho các kỳ hạn . LS áp dụng để tính tiền thuê là cố định hay thả nổi . TS thuê có được bán lại cho bên đi thuê khi hết hạn thuê hay không THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  19. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c) Phương pháp tính tiền thuê Bất cứ một PP tính tiền thuê nào cũng dẫn đến 1 trong 3 kết quả : . Tiền thuê sẽ giảm dần theo các kỳ hạn (kỳ khoản giảm dần) . Tiền thuê sẽ tăng dần theo các kỳ hạn (kỳ khoản tăng dần) . Tiền thuê sẽ phân phối đều cho các kỳ hạn (kỳ khoản cố định) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  20. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c) Phương pháp tính tiền thuê  TH1: Hai bên thỏa thuận, tiền thuê được thu vào cuối mỗi định kỳ . Nếu toàn bộ bốn tài trợ được thu hồi đủ trong thời hạn cho thuê và phân phối đều cho mỗi kỳ hạn: 푷.풓 푷.풓 +풓 풏 a = hay − +풓 풏 − +풓 풏 a: số tiền thanh toán cho mỗi kỳ hạn P: tổng số tiền tài trợ r: LS theo kỳ hạn trả tiền thử (tính bằng hệ số) N: Số kỳ hạn thanh toán tiền thuê THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  21. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c) Phương pháp tính tiền thuê  TH1: Hai bên thỏa thuận, tiền thuê được thu vào cuối mỗi định kỳ .Nếu thời gian thuê TS chỉ chiếm 1 phần lớn tuổi thọ của nó, khi hết hạn thuê bên đi thuê sẽ mua lại TS theo giá xác định 푷.풓 +풓 풏 −푺풓 a = +풓 풏 − S: GTCL để xác định giá bán TS dự kiến khi kết thúc HĐ Còn lại: Như trên THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  22. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c) Phương pháp tính tiền thuê  TH2: Hai bên thỏa thuận, tiền thuê được thu vào đầu kỳ hạn , tức là người đi thuê phải thanh toán ngay tiền thuê khi HĐ được ký .Nếu tiền thuê được tính & thu hồi hết trong thời hạn cho thuê & phân phối đều cho mỗi kỳ hạn: 푷.풓 +풓 풏 a = +풓 풏 +풓 풏 − THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  23. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c) Phương pháp tính tiền thuê  TH2: Hai bên thỏa thuận, tiền thuê được thu vào đầu kỳ hạn , tức là người đi thuê phải thanh toán ngay tiền thuê khi HĐ được ký .Nếu tiền tài trợ ko được thu hồi hết trong thời hạn cho thuê (vì có giá bán TS khi kết thúc HĐ) đồng thời tiền thuê phân phối đều cho mỗi kỳ hạn: 푷.풓 +풓 풏 a = +풓 풏 +풓 풏 − THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  24. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c) Phương pháp tính tiền thuê  TH3: Tiền thu được 2 bên thỏa thuận thu tăng dần hoặc giảm dần thì tính toán số tiền thuê cho kỳ hạn đầu rồi từ hệ số mà tính ra số tiền thuê cho kỳ hạn tiếp theo . Nếu tiền thuê được thanh toán vào cuối kỳ hạn: 푷 +풓 풏 −푺 +풓 −풌 a = +풓 풏 −풌풏 THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  25. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c) Phương pháp tính tiền thuê  TH3: Tiền thu được 2 bên thỏa thuận thu tăng dần hoặc giảm dần thì tính toán số tiền thuê cho kỳ hạn đầu rồi từ hệ số mà tính ra số tiền thuê cho kỳ hạn tiếp theo . Nếu tiền thuê được thanh toán vào cuối kỳ hạn: 푷 +풓 풏 −푺 +풓 −풌 a = +풓 풏 −풌풏 a: số tiền thuê phải trả cho kỳ hạn đầu tiên Tiền lãi (tính theo số dư) Vốn gốc (khấu hao) là chênh lệch giữa a & tiền lãi (Nếu muốn số tiền thuê phải trả cho kỳ hạn 2,3 n tăng dần thì k>1, giảm dần k<1 THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  26. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c) Phương pháp tính tiền thuê TH3: Tiền thu được 2 bên thỏa thuận thu tăng dần hoặc giảm dần thì tính toán số tiền thuê cho kỳ hạn đầu rồi từ hệ số mà tính ra số tiền thuê cho kỳ hạn tiếp theo . Nếu tiền thuê được thanh toán vào đầu kỳ hạn: 푷 +풓 풏 −푺 +풓 −풌 a = +풓 [ +풓 풏−풌풏] a: số tiền thuê phải trả ngay vào đầu kỳ hạn đầu tiên. Số này chỉ gồm có vốn gốc (tức khấu hao) mà chưa có tiền lãi (Nếu muốn số tiền thuê phải trả cho đầu kỳ hạn 2,3 n tăng dần thì k>1, giảm dần k<1) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  27. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. Mua và cho thuê lại (Buying and Leasing Back) Công ty CTTC sẽ ký HĐ “Mua và cho thuê lại” với 1 đơn vị kinh tế hoặc cá nhân, trong đó công ty CTTC sẽ dung vốn của mình để mua TSTB của đơn vị này theo một mức giá được xác định trên cơ sở GTCL của TSTB đó. Đồng thời, công ty CTTC dùng chính TSTB này để cho chính đơn vị đó thuê và trả tiền thuê theo định kỳ như trong cho thuê thông thường THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  28. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. Mua và cho thuê lại (Buying and Leasing Back) CÁC BƯỚC THỰC HIỆN .B1: Người đi thuê (người chủ sở hữu TSTB đang cần bán & thuê lại) tiến hành thủ tục xin tài trợ dưới hình thức “Bán và cho thuê lại” .B2: Công ty CTTC tiến hành thẩm định cho thuê tài chính .B3: Ký hợp đồng mua & cho thuê lại, công chứng, đăng ký HĐ tại cơ quan chức năng, đăng ký TS cho thuê tài chính .B4: Thực hiện phần 1 của hợp đồng mua & cho thuê lại .B5: Thực hiện phần 2 của hợp đồng mua & cho thuê lại .B6: Thanh lý hợp đồng THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  29. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3 . Cho thuê giáp lưng Để khai thác và sử dụng triệt để công năng của TSTB, bên cho thuê đồng ý cho bên đi thuê ngoài việc sử dụng TSTB thuê để SXKD, còn được phép sd TSTB đó để cho 1 đơn vị hoặc cá nhân khác thuê với điều kiện người đi thuê phải chịu trách nhiệm về việc sd TSTB đúng công năng và thanh toán tiền thuê kịp thời, đầy đủ THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  30. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CHƯƠNG 6: CHO THUÊ TÀI CHÍNH (Financial Leasing) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên: