Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 8: Thanh toán qua ngân hàng và cung ứng dịch vụ ngân hàng khác - Trường Đại học Thủ Dầu 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 8: Thanh toán qua ngân hàng và cung ứng dịch vụ ngân hàng khác - Trường Đại học Thủ Dầu 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_8_thanh_toan.pdf
Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 8: Thanh toán qua ngân hàng và cung ứng dịch vụ ngân hàng khác - Trường Đại học Thủ Dầu 1
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CHƯƠNG 8: THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG & CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG KHÁC THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NỘI DUNG 1 DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG 2 CUNG ỨNG CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG KHÁC THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG 1. Hình thức chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế Chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế hàng hóa đƣợc thực hiện dƣới 2 hình thức: Cho biết ưu Chu chuyển TM nhược điểm của từng hình Chu chuyển không dùng tiền mặt thức? THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG 2. Đặc điểm & tác dụng của thanh toán qua ngân hàng a) Đặc điểm 2. 3. Trong thanh toán 1. Trong thanh toán qua NH vật môi vai trò của NH là Sự vận động của giới (Tiền mặt) ko rất lớn. Vai trò của xuất hiện nhƣ tiền tệ độc lập so ngƣời tổ chức thực trong thanh toán với sự vận động hiện các khoản TM mà xuất hiện của HH thanh toán, kể cả dƣới hình thức tiền NHTW & NHTM ghi sổ THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG 2. Đặc điểm & tác dụng của thanh toán qua ngân hàng a) Tác dụng của thanh toán qua ngân hàng (Thảo luận) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG 3. Ý nghĩa của thanh toán qua ngân hàng THẢO LUẬN Ý NGHĨA ĐỐI VỚI ĐỐI VỚI ĐỐI VỚI KHÁCH NGÂN NỀN HÀNG HÀNG KINH TẾ THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG 4. Những quy định chung a) Đối tượng áp dụng 1. 2. Các tổ Ngƣời chức cung đƣợc cung ứng DV ứng DV thanh toán thanh toán THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG 4. Những quy định chung b) Phạm vi áp dụng 1. 2. Thanh Thanh toán toán quốc nội quốc tế THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG c) Mở và sử dụng tài khoản thanh toán –Tất cả tổ chức, cá nhân đƣợc phép lựa chọn NH để mở TKTT, riêng đơn vị HCSN, đơn vị vũ trang mở TK tại KBNN. –Loại TK, tính chất TK, điều kiện thủ tục mở, sd TKTT do NHTM & các tổ chức cung ứng DV quy định, phù hợp với quy định của NHNN và pháp luật hiện hành –Chủ TK phải đảm bảo đủ tiền trên TK tại thời điểm thanh toán để chi trả theo lệnh của chủ TK hoặc theo thỏa thuận giữa chủ TK & NH. Nếu chủ TK đƣợc NH cho phép thấu chi phải có thỏa thuận bằng văn bản & quy định hạn mức thấu chi –Các giao dịch thanh toán có liên quan đến ngoại hối phải tuân thủ quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của VN THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG d) Lệnh thanh toán & chứng từ thanh toán –Lệnh thanh toán (Payment Order): là lệnh của các tổ chức, cá nhân sử dụng DV thanh toán đối với các tổ chức cung ứng DV thanh toán (NHNN, NHTM ) dƣới các hình thức khác nhau (chứng từ giấy, chứng từ điện tử ) để yêu cầu thực hiện giao dịch thanh toán –Chứng từ thanh toán (Payment Documents): là văn bản chứng từ bằng giấy hoặc bằng chứng từ điện tử để chứng minh & lƣu giữ lệnh thanh toán của ngƣời sử dụng DV thanh toán & bằng chứng có tính pháp lý để thực hiện thanh toán, đồng thời là chứng từ để tranh chấp trong thanh toán THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG II. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG (Thanh toán quốc nội) 1 2 3 4 THẺ UỶ UỶ SEC NHIỆM NHIỆM NGÂN CHI THU HÀNG THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG II. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG (Thanh toán quốc nội) 1. Thanh toán bằng Séc (Cheque – check) a) Khái niệm về Séc Séc là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của ngƣời chủ TK, đƣợc lập trên mẫu do nhà nƣớc quy định, yêu cầu đơn vị thanh toán trích một số tiền từ TKTG của mình để trả cho ngƣời thụ hƣởng có tên trên Séc, hoặc trả cho ngƣời cầm Séc. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. Thanh toán bằng Séc (Cheque – check) Số séc Tên TCTD, KBNN Tên, địa chỉ ĐVTT Số tiền: . SÉC Trả cho: Số séc Số CMT: Yêu cầu trả cho: . Ngày cấp: Nơi cấp Số CMT: ngày cấp nơi cấp Phần dành cho NH ghi Địa chỉ: . Số hiệu TK: .TK Nợ Tại: . Tại: .TK Có Số tiền (bằng chữ): Số tiền (bằng số) Ngƣời phát hành: Ngày tháng năm . Địa chỉ: . đ Chủ tài khoản Số hiệu TK: . Ngày tháng năm BẢO CHI Dấu KTT Ngƣời phát hành 7/31/2017 Ngày tháng Năm THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. Thanh toán bằng Séc (Cheque – check) THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT b) Những quy tắc chung trong thanh toán bằng Séc .Ngƣời phát hành phải ghi đầy đủ, rõ ràng các yếu tố trên tờ Séc bằng loại mực khó tẩy xóa, không viết bằng bút chì hay bằng mực đỏ, không được tẩy xóa, sửa chữa, số tiền bằng số và bằng chữ phải khớp nhau. .Mặt sau của tờ Séc dùng để quy định việc chuyển nhƣợng. Một tờ Séc có thể chuyển nhƣợng bằng cách ký hậu vào mặt sau tờ Séc, trừ trƣờng hợp ngƣời phát hành Séc đã ghi cụm từ “ không được phép chuyển nhượng” hay cụm từ “ không tiếp tục chuyển nhượng”. –Ngƣời chuyển nhƣợng Séc cũng có trách nhiệm đối với tờ Séc từ khi mình ký chuyển nhƣợng cho đến khi ngƣời thụ hƣởng cuối cùng nhận đủ số tiền ghi trên Séc. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT b) Những quy tắc chung trong thanh toán bằng Séc .Thời hạn hiệu lực thanh toán của tờ Séc đƣợc quy định kể từ ngày Séc đƣợc ký phát cho đến khi Séc nộp vào đơn vị thanh toán hay đơn vị thu hộ. (30 ngày bao gồm cả ngày lễ và chủ nhật) .Thời hạn hiệu lực của tờ SEC là 6 tháng kể từ ngày ký phát .Ngƣời phát hành Séc & ngƣời thụ hƣởng phải thông báo ngày cho các bên liên quan khi bị mất Séc bằng văn bản. Nếu thông báo không trung thực thì ngƣời thông báo sẽ bị phạt hành chính hoặc bị truy cứu .Séc phát hành quá số dƣ tài khoản tiền gửi & hạn mức thấu chi, chủ TK sẽ bị xử lý vi phạm THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. Thanh toán bằng Séc (Cheque – check) c) Quy định về một tờ Séc hợp lệ: .Phải có đủ các yếu tố và nội dung quy định, không bị tẩy xóa, sửa chữa, số tiền bằng số và bằng chữ phải khớp đúng, chữ ký và dấu (nếu có) của ngƣời phát hành phải khớp đúng mẫu đăng ký tại ngân hàng. .Đƣợc nộp trong thời hạn hiệu lực thanh toán. .Không có lệnh đình chỉ thanh toán. .Không ký phát hành Séc vƣợt quá thẩm quyền quy định trong văn bản ủy quyền. .Tài khoản tiền gửi của chủ tài khoản đủ số dƣ để thanh toán .Các chữ ký chuyển nhƣợng phải liên tục. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. Thanh toán bằng Séc (Cheque – check) d) Các đối tƣợng liên quan đến Séc: . Chủ tài khoản . Người chuyển nhượng . Người phát hành Séc Séc . Người thụ hưởng Séc . Đơn vị thu hộ . Đơn vị thanh toán THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. Thanh toán bằng Séc (Cheque – check) e) Các loại Séc sử dụng trong thanh toán - Séc ký danh (Named Check) - Séc vô danh (Bearer Check) Căn cứ theo tính chất sử dụng: - Séc chuyển khoản (Transfer Check) - Séc tiền mặt (Cash Check) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. Thanh toán bằng Séc (Cheque – check) f) Quy trình phát hành và thanh toán Séc NGƢỜI PHÁT (2a) NGƢỜI THỤ HÀNH HƢỞNG (Ngƣời mua) (2b) (Ngƣời bán) (3) (3) (1) (5) (6) ĐƠN VỊ THANH (5) ĐƠN VỊ THU TOÁN HỘ (NH bên mua) (4) (NH bên bán) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT f) Quy trình phát hành và thanh toán Séc NGƢỜI PHÁT (2a) NGƢỜI THỤ HÀNH HƢỞNG (Ngƣời mua) (Ngƣời bán) (2b) (4b) (3) (4a) (1) ĐƠN VỊ THU HỘ (Đơn vị thanh toán) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi – Lệnh chi a) Khái niệm về Ủy nhiệm chi UNC là lệnh chi do chủ TK lập trên mẫu in sẵn để yêu cầu ngân hàng hoặc kho bạc nơi mình mở TK trích 1 số tiền nhất định từ TK của mình để trả cho ngƣời thụ hƣởng về tiền HH, DV hoặc chuyển vào 1 TK khác của chính mình THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi – Lệnh chi THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi – Lệnh chi f) Quy trình lập chứng từ và thanh toán BÊN MUA (1) BÊN BÁN (Bên trả tiền) (Thụ hƣởng) (2) (4) NGÂN HÀNG (3) NGÂN HÀNG BÊN MUA BÊN BÁN THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu a) Khái niệm về Ủy nhiệm thu UNT là một thể thức thanh toán đƣợc tiến hành trên cơ sở giấy ủy nhiệm thu và các chứng từ hóa đơn do ngƣời bán lập và chuyển đến NH để yêu cầu thu hộ tiền từ ngƣời mua về HH đã giao, DV đã cung ứng phù hợp với những điều kiện thanh toán đã ghi trong Hợp đồng kinh tế THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT ỦY NHIỆM THU Ngày tháng năm Số: . Tên đơn vị mua hàng: Số tài khoản: Phần do NH ghi: Tại NH: tỉnh thành phố . TK Nợ: Tên đơn vị bán hàng: . Số tài khoản: TK Có: Tại NH: tỉnh thành phố Nội dung: (Hợp đồng (đơn đặt hàng) số: ngày tháng .năm ) Số lƣợng từng loại chứng từ kèm theo: . Số tiền chuyển (bằng chữ): (bằng số): ĐƠN VỊ BÁN (ký, đóng dấu) NGÂN HÀNG BÊN BÁN NGÂN HÀNG BÊN MUA (nhận CT ngày, kiểm soát và gửi đi ngày, (Nhận ngày, thanh toán ngày, ký tên, nhận thanh toán ngày, ký tên, đóng dấu) đóng dấu) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu f) Quy trình thanh toán bằng UNT HỢP ĐỒNG KINH TẾ (1) BÊN MUA BÊN BÁN (2’) (2) (4b) (5) NGÂN HÀNG (4a) NGÂN HÀNG BÊN MUA BÊN BÁN (3) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 4. Thanh toán bằng Thẻ ngân hàng (Bank Card) a) Khái niệm Thẻ ngân hàng là một loại công cụ thanh toán hiện đại do NH phát hành và bán cho các đơn vị & cá nhân để họ sử dụng trong thanh toán tiền mua HH, DV hoặc rút TM tại các NH đại lý hay tại các quấy trả tiền tự động (ATM) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 4. Thanh toán bằng Thẻ ngân hàng (Bank Card) b) Các loại thẻ ngân hàng Thẻ ghi nợ (Debt Card): –Áp dụng rộng rãi cho mọi KH trong nƣớc & nƣớc ngoài với điều kiện là KH phải lƣu ký tiền vào 1 TK riêng tại NH – tức ký quỹ trƣớc tại NH 1 số tiền (đƣợc hƣởng lãi) & đƣợc sử dụng thẻ có giá trị bằng số tiền đó để thanh toán –KH đặc biệt đƣợc NH tin tƣởng đƣợc phép chi vƣợt số dƣ TK của mình trong hạn mức cho phép (thấu chi). THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 4. Thanh toán bằng Thẻ ngân hàng (Bank Card) b) Các loại thẻ ngân hàng Thẻ tín dụng (Credit Card): Là loại thẻ áp dụng cho những KH có đủ điều kiện đƣợc NH phát hành thẻ cho vay vốn để thanh toán tiền HH, DV. Những KH này sau khi ký HĐTD với NH đƣợc NH cấp 1 thẻ tín dụng với 1 HMTD đƣợc ghi vào bộ nhớ của thẻ để thanh toán với ngƣời bán – chủ thẻ không nhất thiết phải có TKTG tại NH phát hành thẻ. Sau khi sử dụng thẻ, KH phải trả nợ gốc cho NH phát hành thẻ trong thời gian quy định. Nếu trễ hạn phải trả lãi NH THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 4. Thanh toán bằng Thẻ ngân hàng (Bank Card) c) Những đối tƣợng liên quan – Ngân hàng phát hành thẻ – Ngƣời sử dụng thẻ thanh toán (ngƣời sở hữu thẻ) – Ngƣời chấp nhận thanh toán bằng thẻ – Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 4. Thanh toán bằng Thẻ ngân hàng (Bank Card) f) Quy trình thanh toán bằng thẻ (6) NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH ĐẠI LÝ THANH THẺ (7) TOÁN THẺ (1a) (1b) (3) (5) (4) (8) Máy trả tiền tự động (ATM) NGƢỜI SỬ NGƢỜI TIẾP DỤNG THẺ NHẬN THANH THANH TOÁN (2) TOÁN BẰNG THẺ THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT B. CUNG ỨNG CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG KHÁC Khi nói đến DV ngân hàng, ngƣời ta thƣờng gắn hoạt động DV ngân hàng với hai đặc điểm sau: • Đó là các DV mà chỉ có các NH với những ưu thế của nó Một mới có thể thực hiện được 1 cách trọn vẹn và đầy đủ • Đó là DV gắn liền với hoạt động NH không những cho phép NHTM thực hiện tốt yêu cầu của KH mà còn hỗ Hai trợ tích cực để NHTM thực hiện tốt hơn chức năng thứ nhất & thứ hai của NHTM THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT DV ngân hàng đƣợc chia làm 02 loại: 1 2 DV NGÂN HÀNG TRUYỀN DV NGÂN HÀNG HIỆN THỐNG ĐẠI -Huy động vốn - Home Banking -DV thanh toán và ngân quỹ - Internet Banking -Tín dụng VLĐ, cho vay đầu tƣ TSCĐ, tài trợ DA, bảo lãnh NH - Phone Banking - Mobile Banking -Tín dụng tiêu dùng thông qua cho vay nhƣ xây sửa mua nhà, mua xe - Call Centre -Tín dụng hỗ trợ kinh doanh BĐS, - DV ngân hàng trực tuyến kinh doanh CK - DV thẻ nội địa, thẻ quốc tế - DV khác: bảo quản vật có giá, ủy thác & đại lý, tƣ vấn TC THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CHƯƠNG 8: THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG & CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG KHÁC THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên: