Bài giảng Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình - Chương 2: Lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng - Lê Xuân Thái
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình - Chương 2: Lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng - Lê Xuân Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_quan_ly_du_an_dau_tu_xay_dung_cong_trinh_chuong_2.pdf
Nội dung text: Bài giảng Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình - Chương 2: Lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng - Lê Xuân Thái
- NỘI DUNG HỌC PHẦN 1 TỔNG QUAN 2 NHÀ THẦU VÀ HĐ XÂY DỰNG 3 TIẾN ĐỘ, CHẤT LƯỢNG 4 CHI PHÍ VÀ THANH QUYẾT TOÁN 1 LOGO
- CHƯƠNG 2 LỰA CHỌN NHÀ THẦU VÀ HỢP ĐỒNG XD (Luật đấu thầu 2013: QH khóa XIII thông qua ngày 26/11/2013, hiệu lực từ 1/7/2014) 2.1 Một số qui định chung 2.2 Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động XD 2.3 Hợp đồng xây dựng 2.4 Quyền và nghĩa vụ của các bên 2 LOGO
- 2.1 Một số qui định chung 2.1.1 Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật đấu thầu 2.1.2 Khái niệm, mục đích, yêu cầu lựa chọn nhà thầu 2.1.3 Kế hoạch đấu thầu Tr. 3 LOGO
- 2.1.1 Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật đấu thầu 1. Phạm vi điều chỉnh Lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp: Dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn NN của cơ quan NN, tổ chức chính trị xã hội, của DNNN. DAĐT phát triển không thuộc quy định loại dự án trên và có sử dụng vốn NN (≥30% hoặc ≥ 500 tỷ). Tr. 4 LOGO
- 1. Phạm vi điều chỉnh Lựa chọn nhà thầu thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa trên lãnh thổ VN để thực hiện DAĐT trực tiếp ra nước ngoài của DN Việt Nam Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện DAĐT theo hình thức đối tác công tư, DAĐT có sử dụng đất. Lựa chọn nhà thầu trong lĩnh vực dầu khí theo quy định của pháp luật Các quy định khác Tr. 5 LOGO
- 2. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đấu thầu theo quy định. Tổ chức, cá nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu được tự chọn áp dụng quy định của Luật này. Trường hợp chọn áp dụng thì tổ chức, cá nhân phải tuân thủ các quy định có liên quan của Luật đấu thầu, bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Tr. 6 LOGO
- 2.1.2 Khái niệm, mục đích, yêu cầu 1. Khái niệm: Gói thầu: “Gói thầu là một phần của DA, hoặc toàn bộ DA. Gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều DA hoặc KL mua sắm một lần, KL mua sắm cho một thời kỳ đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung”. Tr. 7 LOGO
- 1. Khái niệm Đấu thầu: “Là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng DAĐT theo hình thức đối tác công - tư, DAĐT có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế” Tr. 8 LOGO
- 2. Mục đích Mục đích của công tác đấu thầu chính là chất lượng, giá thành, tiến độ xây lắp, an ninh, an toàn . . . của công trình tương lai. Đối với chủ đầu tư: chọn được nhà thầu có năng lực tốt, đảm bảo hoàn thành công trình đúng hạn, chất lượng tốt mà giá thành lại hợp lý nhất. Đối với nhà thầu: cung cấp sản phẩm phù hợp, qua đó thúc đẩy việc nâng cao năng lực, uy tín của nhà thầu => phát triển DN. Tr. 9 LOGO
- 3. Yêu cầu Đối với nhà nước: Đảm bảo tính công bằng, khuyến khích DN phát triển. Tạo cơ sở đánh giá tiềm năng DN. Xây dựng chính sách phù hợp. Tr. 10 LOGO
- 3. Yêu cầu Với việc lựa chọn nhà thầu: Điều kiện tham gia đấu thầu: Có đủ tư cách, điều kiện, năng lực theo quy định. Chỉ được tham gia trong một hồ sơ dự thầu đối với một gói thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh. Đáp ứng yêu cầu nêu trong thông báo mời thầu hoặc thư mời thầu của bên mời thầu. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định. Tr. 11 LOGO
- 3. Yêu cầu Với việc lựa chọn nhà thầu: Bảo đảm các yêu cầu về tính cạnh tranh: Nhà thầu tham dự quan tâm, tham dự sơ tuyển phải đáp ứng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu. Nhà thầu tham dự gói thầu hỗn hợp phải độc lập về pháp lý và tài chính với các nhà thầu khác (BCNC khả thi, lập hồ sơ TKKT, TKBVTC cho gói thầu đó) trừ trường hợp các nội dung công việc này là một phần của gói thầu hỗn hợp. Tr. 12 LOGO
- 3. Yêu cầu Với việc lựa chọn nhà thầu: Bảo đảm các yêu cầu về tính cạnh tranh: Nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một DA, gói thầu bao gồm: Lập BCNC tiền khả thi, lập BCNC khả thi, lập hồ sơ TKKT, lập hồ sơ TKBVTC, TVGS. Nhà thầu được đánh giá độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu khác; với nhà thầu tư vấn; với chủ đầu tư, bên mời thầu quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 6 của Luật Đấu thầu. Tr. 13 LOGO
- 3. Yêu cầu Thời gian trong đấu thầu: (Điều 12 Luật Đấu thầu 43/2013) Tr. 14 LOGO
- 3. Yêu cầu Các hành vi bị cấm trong đấu thầu: Đưa, nhận, môi giới hối lộ. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất họp pháp vào hoạt động đấu thầu. Thông thầu. Gian lận. Cản trở. Tr. 15 LOGO
- 3. Yêu cầu Các hành vi bị cấm trong đấu thầu: Không bảo đảm công bằng, minh bạch. Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin khi chưa được phép. Chuyển nhượng thầu. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định Tr. 16 LOGO
- 2.1.3 Kế hoạch đấu thầu 1. Lập kế hoạch đấu thầu 2. Trình duyệt kế hoạch đấu thầu 3. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu Tr. 17 LOGO
- 1. Lập kế hoạch đấu thầu Kế hoạch đấu thầu phải được lập cho toàn bộ dự án trừ trường hợp đặc biệt. Việc phân chia DA: Căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, đảm bảo tính đồng bộ của dự án và có quy mô gói thầu hợp lý. Mỗi gói thâu chỉ có một hồ sơ mời thầu và được tiến hành đấu thầu một lần. Tr. 18 LOGO
- 1. Lập kế hoạch đấu thầu Nội dung một gói thầu: Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu. Loại HĐ (trọn gói, đơn giá cố định/điều chỉnh, thời gian). Thời gian thực hiện hợp đồng. Tr. 19 LOGO
- 1. Lập kế hoạch đấu thầu Nội dung một gói thầu: Tên gói thầu Giá gói thầu: Được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc dự toán (nếu có). Nguồn vốn. Hình thức lựa chọn nhà thầu, phương thức đấu thầu. Tr. 20 LOGO
- 2. Trình duyệt kế hoạch đấu thầu Trách nhiệm trình duyệt: Chủ đầu tư (dự án), bên mời thầu (mua sắm thường xuyên). Nội dung trình duyệt: Phần công việc đã thực hiện (chuẩn bị DA, các gói thầu, căn cứ lập kế hoạch, căn cứ pháp lý. Phần công việc không được lựa chọn nhà thầu. Phần công việc thuộc (hoặc chưa đủ đk lập) KH lựa chọn nhà thầu. Tổng giá trị các phần việc. Mẫu Tr. 21 LOGO
- 3. Thẩm định và phê duyệt KHĐT: Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Là việc tiến hành kiểm tra, đánh giá các nội dung theo quy định (điều 33-36/Luật đấu thầu). Tổ chức được giao thẩm định KH lựa chọn nhà thầu lập báo cáo thẩm định trình người có thẩm quyền phê duyệt. Tr. 22 LOGO
- 3. Thẩm định và phê duyệt KHĐT: Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Tổ chức được giao thẩm định KH lựa chọn nhà thầu lập báo cáo thẩm định trình người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị DA phê duyệt KH lựa chọn nhà thầu đối với trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án. Tr. 23 LOGO
- TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU Kết quả thẩm định Nội dung thẩm STT định Tuân thủ, Không tuân thủ phù hợp hoặc ko phù hợp 1 Tên gói thầu 2 Giá gói thầu 3 Nguồn vốn Hình thức và 4 phương thức lựa chọn nhà thầu Thời gian bắt đầu tổ 5 chức lựa chọn nhà thầu 6 Loại hợp đồng Thời gian thực hiện 7 hợp đồng Tr. 24 LOGO
- BÀI TẬP TÌM HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU CỦA 02 ĐỊA PHƯƠNG: 1 Nội dung hướng dẫn chi tiết. Địa phương áp dụng. Nguồn: www So sánh, nhận xét. 2 Trừ: Đà Nẵng. 3 Tr. 25 LOGO
- 3. Thẩm định và phê duyệt KHĐT: Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Căn cứ báo cáo thẩm định. Người có thẩm quyền phê duyệt bằng văn bản để làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu sau khi DA, dự toán mua sắm được phê duyệt hoặc đồng thời với QĐ phê duyệt DA, dự toán mua sắm trong trường hợp đủ điều kiện. Tr. 37 LOGO
- 3. Thẩm định và phê duyệt KHĐT: Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án. Tr. 38 LOGO
- Thời gian Hình Thời Phương bắt Tổ thức gian Tên Giá thức lựa đầu tổ Loại chức, cá Nguồ lựa thực STT gói gói chọn chức hợp nhân n vốn chọn hiện thầu thầu nhà lựa đồng giám nhà hợp thầu chọn sát thầu đồng nhà thầu 1 2 3 n Tổng giá trị các gói thầu Tr. 39 LOGO
- 2.2 Lựa chọn nhà thầu 2.2.1 Hình thức lựa chọn nhà thầu 2.2.2 Phương thức đấu thầu 2.2.3 Nội dung cơ bản của hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu Tr. 40 LOGO
- 2.2.1 Hình thức lựa chọn nhà thầu 1) Đấu thầu rộng rãi 2) Đấu thầu hạn chế 3) Chỉ định thầu 4) Mua sắm trực tiếp 5) Chào hàng cạnh tranh 6) Tự thực hiện 7) Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt 8) Tham gia thực hiện của cộng đồng Tr. 41 LOGO
- Kontum: 2011+2012 Nguồn: Internet Tr. 42 LOGO
- Long An: 2014 Nguồn: Internet Tr. 43 LOGO
- Tr. 44 LOGO
- Tr. 45 LOGO
- 1. Đấu thầu rộng rãi Thông thường việc lựa chọn nhà phải áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, trừ trường hợp theo qui định. Đấu thầu rộng rãi không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự. Trước khi phát hành hồ sơ mời thầu, bên mời thầu phải thông báo mời thầu theo qui định. Bên mời thầu phải cung cấp hồ sơ mời thầu cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia đấu thầu. Tr. 46 LOGO
- 1. Đấu thầu rộng rãi Trong hồ sơ mời thầu không được nêu bất kỳ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cạnh tranh cho một hoặc một số nhà thầu. Bên dự thầu chỉ được tham dự khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình theo điều kiện thông báo của bên mời thầu. Bên mời thầu phải có trách nhiệm công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng kết quả xét thầu, giá trúng thầu. Tr. 47 LOGO
- 2. Đấu thầu hạn chế Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường họp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Tr. 48 LOGO
- 3. Chỉ định thầu Điều kiện áp dụng: Gói thầu cần thực hiện ngay, gấp rút do liên quan đến công việc khẩn cấp, bí mật, VD: khắc phục thiên tai, phòng chống dịch bệnh. Gói thầu mang tính bí mật, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ. Gói thầu mua sắm “hàng hóa” mang tính tương thích công nghệ, bản quyền, sở hữu trí tuệ. Gói thầu liên quan đến quyền tác giả (tượng đài, tác phẩm nghệ thuật, ) Tr. 49 LOGO
- 3. Chỉ định thầu Các trường hợp áp dụng: Gói thầu di dời hạ tầng phục vụ GPMB; gói thầu rà phá bom mìn, vật liệu nổ. Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; gói thầu có giá trong hạn mức quy định DV Mua sắm Xây lắp Mua sắm tư vấn HH tài sản 85/2009/NĐ-CP < 3 tỷ < 2 tỷ < 5 tỷ < 100 tr 63/2014/NĐ-CP < 500 tr < 1 tỷ < 1 tỷ < 100 tr Tr. 50 LOGO
- 3. Chỉ định thầu Điều kiện của gói thầu : Có quyết định đầu tư được phê duyệt, trừ gói thầu tư vấn chuẩn bị dự án. Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu. Có dự toán được phê duyệt theo quy định, trừ trường hợp đối với gói thầu hỗn hợp, gói thầu chìa khóa trao tay. Tr. 51 LOGO
- 3. Chỉ định thầu Điều kiện của gói thầu: Có thời gian thực hiện chỉ định thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày ký kết hợp đồng không quá 45 ngày; trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không quá 90 ngày. Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về nhà thầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. Tr. 52 LOGO
- 3. Chỉ định thầu Chỉ định thầu đối với nhà đầu tư: Chỉ có một nhà đầu tư đăng ký thực hiện. Chỉ có một nhà đầu tư có khả năng thực hiện do liên quan đến sở hữu trí tuệ, bí mật thương mại, công nghệ hoặc thu xếp vốn. Nhà đầu tư đề xuất dự án đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án khả thi và hiệu quả cao nhất theo quy định của Chính phủ. Tr. 53 LOGO
- 4. Mua sắm trực tiếp Áp dụng: mua sắm hàng hóa tương tự thuộc một DA/dự toán mua sắm hoặc thuộc một DA/dự toán mua sắm khác. Điều kiện: Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế và đã ký HĐ thực hiện gói thầu trước đó. Gói thầu có nội dung, tính chất tương tự và quy mô nhỏ hơn 130% so với gói thầu đã ký hợp đồng trước đó. Tr. 54 LOGO
- 4. Mua sắm trực tiếp Điều kiện: Đơn giá của các phần việc thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp không được vượt đơn giá của các phần việc tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng trước đó. Thời hạn từ khi ký hợp đồng của gói thầu trước đó đến ngày phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp không quá 12 tháng. Tr. 55 LOGO
- 4. Mua sắm trực tiếp Trường hợp nhà thầu thực hiện HĐ trước đó không có khả năng tiếp tục thực hiện gói thầu mua sắm trực tiếp thì được áp dụng mua sắm trực tiếp đối với nhà thầu khác nếu đáp ứng các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật và giá theo hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó. Tr. 56 LOGO
- 5. Chào hàng cạnh tranh Áp dụng: Có giá trị trong hạn mức theo quy định của CP. Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản. Gói thầu mua sắm HH thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng. Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt. DV Mua sắm Xây lắp Mua sắm tư vấn HH tài sản 85/2009/NĐ-CP < 2 tỷ < 2 tỷ < 2 tỷ < 2 tỷ 63/2014/NĐ-CP < 5 tỷ < 5 tỷ < 5 tỷ < 5 tỷ Tr. 57 LOGO
- 5. Chào hàng cạnh tranh Điều kiện: Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Có dự toán được phê duyệt theo quy định. Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu. Tr. 58 LOGO
- 6. Tự thực hiện Tự thực hiện được áp dụng đối với gói thầu thuộc DA/dự toán mua sắm trong trường hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật, tài chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Tr. 59 LOGO
- 7. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt Gói thầu có đặc thù riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định trên thì chủ đầu tư phải lập phương án lựa chọn nhà thầu, đảm bảo mục tiêu cạnh tranh, hiệu quả trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định Tr. 60 LOGO
- 8. Tham gia thực hiện của cộng đồng Cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phương nơi có gói thầu được giao thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu đó trong các trường hợp: Gói thầu thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ xóa đói giảm nghèo cho địa phương miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng KT-XH đặc biệt khó khăn. Gói thầu quy mô nhỏ mà cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phương có thể đảm nhiệm. Tr. 61 LOGO
- 2.2.2 Phương thức đấu thầu Phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ Phương thức 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ Phương thức 2 giai đoạn 1 túi hồ sơ Phương thức 2 giai đoạn 2 túi hồ sơ Tr. 62 LOGO
- Phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ Tr. 64 LOGO
- Phương thức 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ Tr. 65 LOGO
- Phương thức 2 giai đoạn 1-2 túi HS Tr. 66 LOGO
- 2.2.3 Nội dung cơ bản của HS mời thầu, HS dự thầu Nội dung cơ bản của hồ sơ mời thầu: Mời thầu sơ tuyển Hồ sơ mời thầu Nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu Hồ sơ dự thầu sơ tuyển Hồ sơ dự thầu Tài liệu tham khảo: Xây lắp, theo nội dung Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT Tư vấn, theo nội dung Thông tư 01/2015/TT-BKHĐT Tr. 67 LOGO
- 2.2.4 Nguyên tắc, PP và tiêu chuẩn đánh giá HS dự thầu Nguyên tắc: Căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu. Đánh giá theo trình tự quy định. Căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp và các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu. Tr. 68 LOGO
- 2.2.4 Nguyên tắc, PP và tiêu chuẩn đánh giá HS dự thầu Phương pháp đánh giá: Gói thầu dịch vụ tư vấn không yêu cầu kỹ thuật cao: sử dụng thang điểm tổng hợp, đảm bảo tỷ trọng điểm về kỹ thuật ≥ 70% tổng số điểm tổng hợp. Gói thầu dịch vụ tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao: nhà thầu có hồ sơ dự thầu đạt điểm kỹ thuật cao nhất được xếp thứ nhất để xem xét đề xuất về mặt tài chính. Tr. 69 LOGO
- 2.2.4 Nguyên tắc, PP và tiêu chuẩn đánh giá HS dự thầu Phương pháp đánh giá: Gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, EPC: chấm điểm hoặc phương pháp đánh giá theo tiêu chí “đạt”, “không đạt” để đánh: Thang kỹ thuật: phải có mức tối thiểu nhưng ≥70% (80%) tổng số điểm về mặt kỹ thuật. Thang chi phí: trên cùng một mặt bằng về kỹ thuật, tài chính, thương mại, hồ sơ dự thầu của nhà thầu có chi phí thấp nhất được xếp thứ nhất Tr. 70 LOGO
- 2.2.4 Nguyên tắc, PP và tiêu chuẩn đánh giá HS dự thầu Tiêu chuẩn đánh giá xếp hạng nhà thầu Qui định chung: Chấm điểm (100, 1000, ): ≥70%. Tiêu chí Đạt/Không đạt. Tr. 71 LOGO
- 2.2.4 Nguyên tắc, PP và tiêu chuẩn đánh giá HS dự thầu Tiêu chuẩn đánh giá xếp hạng nhà thầu Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa: Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm. Đánh giá về kỹ thuật: đặc tính, thông số, hiệu quả, hậu mãi, khác Đưa về cùng mặt bằng để so sánh. Tr. 72 LOGO
- 2.2.4 Nguyên tắc, PP và tiêu chuẩn đánh giá HS dự thầu Tiêu chuẩn đánh giá xếp hạng nhà thầu Gói thầu xây lắp: Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm. Đánh giá về kỹ thuật: hợp lý,khả thi, đảm bảo MT/ATLĐ/tiến độ/chất lượng Đưa về cùng mặt bằng để so sánh. Tr. 73 LOGO
- 2.2.5 Trình tự cơ bản thực hiện đấu thầu rộng rãi Dùng dể dể Dùng khảo tham Tr. 74 LOGO
- Dùng dể khảo dể Dùng tham Tr. 75 LOGO
- 2.3 Hợp đồng xây dựng 2.3.1 Khái niệm, nguyên tắc ký kết và thực hiện hợp đồng xây dựng 2.3.2 Hợp đồng xây dựng (37/2015/NĐ-CP: Quy định chi tiết về HĐXD) Tr. 76 LOGO
- 2.3.1 Khái niệm, nguyên tắc ký kết và thực hiện HĐXD Các khái niệm: Hợp đồng là văn bản thỏa thuận giữa CĐT với nhà thầu được lựa chọn trong thực hiện gói thầu thuộc DA; giữa bên mời thầu với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm thường xuyên; giữa đơn vị mua sắm tập trung hoặc giữa đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm tập trung; giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn hoặc giữa CQNN có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn và doanh nghiệp DA trong lựa chọn nhà đầu tư. Tr. 77 LOGO
- 2.3.1 Khái niệm, nguyên tắc ký kết và thực hiện HĐXD Các khái niệm: Bên giao thầu: Chủ đầu tư Tổng thầu Nhà thầu chính Bên nhận thầu: Tổng thầu Nhà thầu chính Nhà thầu phụ Tr. 78 LOGO
- 2.3.1 Khái niệm, nguyên tắc ký kết và thực hiện HĐXD Phân loại HĐ XD: Theo tính chất công việc: HĐ tư vấn XD (hợp đồng tư vấn) HĐ thi công XDCT (hợp đồng TCXD) HĐ cung cấp thiết bị công nghệ (hợp đồng cung cấp thiết bị) Tr. 79 LOGO
- Phân loại HĐ XD: Theo tính chất công việc: HĐ thiết kế và thi công XDCT (EC) HĐ TK và CC thiết bị công nghệ (EP) HĐ cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (PC) HĐ thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công XDCT (EPC) HĐ tổng thầu chìa khoá trao tay (PMC) Tr. 80 LOGO
- Phân loại theo giá hợp đồng Hợp đồng trọn gói (gói quy mô nhỏ, đơn giản) Hợp đồng theo đơn giá cố định Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh Hợp đồng theo thời gian (DV tư vấn) Hợp đồng theo chi phí cộng phí Hợp đồng theo giá kết hợp Hợp đồng xây dựng khác (HĐXS sử dụng vốn NN chỉ áp dụng các loại HĐ ở 4 loại đầu tiên, hoặc kết hợp). Tr. 81 LOGO
- Nguyên tắc ký kết HĐ XD Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức XH. Các thỏa thuận phải được ghi trong HĐ. HĐ XD chỉ được ký kết sau khi bên giao thầu hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu theo qui định của pháp luật và các bên tham gia đã kết thúc quá trình đàm phán HĐ. Giá ký kết HĐ không vượt giá trúng thầu (đấu thầu), không vượt dự toán gói thầu được duyệt (chỉ định thầu). Tr. 82 LOGO
- Nguyên tắc ký kết HĐ XD Với HĐ để thực hiện các công việc, gói thầu đơn giản, qui mô nhỏ thì tất cả các nội dung liên quan đến HĐ có thể ghi ngay trong văn bản HĐ ( hoặc điều kiện chung, điều kiện riêng của HĐ). Trường hợp một DA có nhiều gói thầu thì nội dung các HĐ này phải thống nhất, đồng bộ (chung mẫu bảng biểu; phân chia gói thầu rõ ràng+gọn, tuân thủ đúng nguyên tắc phân chia gói thầu, ). Tr. 83 LOGO
- Nguyên tắc ký kết HĐ XD Trường hợp bên nhận thầu là liên danh thì các thành viên trong liên danh phải có thỏa thuận liên danh; trong HĐ phải có tất cả các chữ ký của các thành viên tham gia liên danh. Bên giao thầu, bên nhận thầu phải cử người đại diện đến đàm phán, ký kết HĐ XD. Người đại diện của các bên phải được toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình./ Tr. 84 LOGO
- Nguyên tắc thực hiện HĐ XD Các bên tham gia HĐXD phải thực hiện đúng nội dung trong HĐ về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời gian, phương thức và các thỏa thuận khác trong HĐ. Thực hiện HĐXD trung thực, trên tinh thần hợp tác, bảo đảm tin cậy lẫn nhau và đúng pháp luật. Không được xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích cộng đồng, quyền và lợi ích họp pháp của người khác./ Tr. 85 LOGO
- Hiệu lực và tính pháp lý của HĐXD: HĐXD có hiệu lực: Người tham gia ký kết HĐ có đầy đủ năng lực hành vi dân sự; đáp ứng các nguyên tắc ký kết HĐ; hình thức HĐ bằng văn bản và được ký kết bởi người đại diện đúng thẩm quyền theo qui định của pháp luật của các bên tham gia HĐ. Trường hợp bên tham gia HĐ là tổ chức thì phải ký tên đóng dấu; bên nhận thầu phải có đủ điều kiện, năng lực hoạt động, năng lực hành nghề theo qui định của pháp luật. Tr. 86 LOGO
- Hiệu lực và tính pháp lý của HĐXD: Thời điểm có hiệu lực của HĐ: là thời điểm ký kết HĐ và bên giao thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện HĐ của bên nhận thầu hoặc thời điểm khác do các bên thỏa thuận trong HĐ./ Thảo luận: Đảm bảo thực hiện HĐ ~ đặt cọc/ký quỹ/ xin bảo lãnh (giá trị đảm bảo thực hiện HĐ được giải tỏa dần theo KL thực hiện tương ứng của bên B). Tr. 87 LOGO
- Hiệu lực và tính pháp lý của HĐXD: Tính pháp lý của HĐXD có hiệu lực: Các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện. Làm cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các bên. Các tranh chấp ngoài HĐXD sẽ được giải quyết trên cơ sở các qui định của pháp luật có liên quan. Các cơ quan liên quan khác có liên quan phải căn cứ vào nội dung HĐXD có hiệu lực để thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình theo qui định. Tr. 88 LOGO
- Quản lý thực hiện HĐXD: Trong phạm vi quyền và nghĩa vụ của mình, các bên cần lập kế hoạch và biện pháp tổ chức thực hiện phù hợp với nội dung của HĐ đã ký kết. Tùy từng loại HĐXD: Quản lý tiến độ thực hiện HĐ. Quản lý về chất lượng . Quản lý khối lượng và giá HĐ. Quản lý về ATLĐ, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ. Quản lý điều chỉnh HĐ và nội dung khác của HĐ. Tr. 89 LOGO
- 2.3.2 Hợp đồng xây dựng 2.3.2.1 Hồ sơ hợp đồng (Điều10. 37/2015/ND-CP – tr.7) 2.3.2.2 Nội dung, khối lượng, chất lượng, tiến độ hợp đồng xây dựng (Mục 2. 37/2015/ND-CP – tr.7) 2.3.2.3 Giá hợp đồng, tạm ứng, thanh toán và quyết toán hợp đồng (Mục 3. 37/2015/ND-CP – tr.9). 2.3.2.4 Điều chỉnh hợp đồng (Mục 5. 37/2015/ND-CP – tr.26) Tr. 90 LOGO
- 2.4 Quyền và nghĩa vụ của các bên 2.4.1 Quyền và nghĩa vụ của các bên trong đấu thầu Quyền và nghĩa vụ của người có thẩm quyền Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu Quyền và nghĩa vụ của tổ chuyên gia đấu thầu Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu Quyền và nghĩa vụ của cơ quan tổ chức thẩm định Tr. 91 LOGO
- 2.4 Quyền và nghĩa vụ của các bên 2.4.1 Quyền và nghĩa vụ của các bên trong đấu thầu (Chương IX/Luật đấu thầu 43/2013/QH13) * Quyền và nghĩa vụ của các bên trong HĐXD: (Mục 4, 37/2015/ND-CP – tr.18) Tr. 92 LOGO
- 2.4 Quyền và nghĩa vụ của các bên trong đấu thầu 2.4.2 Nội dung quản lý nhà nước về đấu thầu Ban hành, phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và chính sách về đấu thầu. Cấp CC hành nghề hoạt động đấu thầu. Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu. Tr. 93 LOGO
- 2.4 Quyền và nghĩa vụ của các bên trong đấu thầu 2.4.2 Nội dung quản lý nhà nước về đấu thầu Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu. Quản lý hệ thống thông tin và các cơ sở dữ liệu về đấu thầu trên phạm vi cả nước. Theo dõi, giám sát, kiểm tra, thanh tra, giải quyết các phát sinh khác theo quy định. Hợp tác quốc tế về đấu thầu. Tr. 94 LOGO