Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - Chương 1: Tổng quan về đầu tư và dự án đầu tư

pdf 29 trang Gia Huy 19/05/2022 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - Chương 1: Tổng quan về đầu tư và dự án đầu tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_du_an_dau_tu_chuong_1_tong_quan_ve_dau_tu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - Chương 1: Tổng quan về đầu tư và dự án đầu tư

  1. Quản trị dự án đầu tư
  2. Chương 1: Tổng quan về đầu tư và DADT • Tổng quan về đầu tư - Khái niệm, đặc điểm và phân loại đầu tư - Vai trò của đầu tư • Tổng quan về dự án đầu tư - Khái niệm, vai trò và yêu cầu của dự án 1
  3. Khái niệm về đầu tư • Khái niệm “Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực trong một thời gian dài nhằm mục đích thu về lợi nhuận hoặc các lợi ích kinh tế xã hội” Thực chất của hoạt động đầu tư là tìm kiếm lợi nhuận đối với chủ đầu tư và mang lại lợi ích kinh tế xã hội 2
  4. Khái niệm về đầu tư (tt) • Các nguồn lực sử dụng cho hoạt động đầu tư: - Vốn (tài chính) - Sức lao động - Tài nguyên - Công nghệ - Cơ sở hạ tầng 3
  5. Đặc điểm đầu tư • Tính sinh lời Nhà đầu tư chỉ đầu tư khi họ dự tính được lợi ích nhận được trong tương lai lớn hơn chi phí bỏ ra. • Tính dài hạn Do khối lượng công việc, yêu cầu về kinh tế kỹ thuật đòi hỏi phải có thời gian nhất định mới thực hiện được • Tính rủi ro Do thời gian dài, sự biến động về chính trị, kinh tế, xã hội, thiên tai 4
  6. Phân loại đầu tư • Theo lĩnh vực đầu tư - Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng - Đầu tư phát triển công nghiệp - Đầu tư phát triển nông nghiệp - Đầu tư phát triển dịch vụ • Theo hình thức đầu tư - Đầu tư mới - Đầu tư chiều sâu, mở rộng qui mô sx • Theo nguồn vốn đầu tư - Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước - Đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài 5
  7. Phân loại đầu tư (tt) • Theo chủ thể đầu tư: Đầu tư của nhà nước, Đầu tư của doanh nghiệp, Đầu tư cá nhân • Theo chức năng quản trị vốn - Đầu tư trực tiếp: + Đầu tư phát triển: bỏ vốn tạo năng lực sx mới + Đầu tư chuyển dịch: mua lại cổ phần để nắm quyền chi phối DN - Đầu tư gián tiếp: Người bỏ vốn không trực tiếp tham gia quản trị vốn đã bỏ ra: chương trình tài trợ không hoàn lại, các tổ chức, cá nhân mua chứng khoán để hưởng lợi tức 6
  8. Phân loại đầu tư (tt) • Theo thời gian thực hiện - Đầu tư ngắn hạn: đầu tư thương mại - Đầu tư dài hạn • Theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư - Đầu tư cơ bản nhằm tái sx các tài sản cố định - Đầu tư vận hành nhằm tạo ra các tài sản lưu động 7
  9. Vai trò của đầu tư • Đối với nền kinh tế - Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế - Tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Tăng khả năng khoa học-công nghệ của đất nước • Đối với doanh nghiệp - Đầu tư ảnh hưởng đến sự ra đời và tồn tại của các DN - Đầu tư góp phần phát triển doanh nghiệp Câu hỏi: “ Đầu tư có ảnh hưởng gì không tốt đến một quốc gia hay không?” 8
  10. Tác động tiêu cực của đầu tư • Đầu tư chệch hướng • Đầu tư tạo ra khoảng cách chênh lệch về công nghệ giữa DN trong nước và DN FDI (foreign direct investment) • Phụ thuộc vào nước ngoài Vậy : “ Chính sách phải như thế nào?” 9
  11. Tổng quan về dự án đầu tư • Khái niệm dự án đầu tư Dự án đầu tư là văn kiện phản ánh trung thực kết quả nghiên cứu cụ thể toàn bộ các vấn đề về: thị trường, kinh tế, kỹ thuật, tài chính có ảnh hưởng trực tiếp tới sự vận hành, khai thác và tính sinh lợi của các công cuộc đầu tư. 10
  12. Tổng quan về dự án đầu tư(tt) • Vai trò của dự án đầu tư - Là căn cứ quan trọng để quyết định bỏ vốn đầu tư - Là phương tiện thuyết phục các tổ chức tài chính tài trợ vốn - Là văn kiện để các cơ quan quản lý nhà nước xem xét, phê duyệt, cấp giấy phép đầu tư - Là căn cứ quan trọng nhất để theo dõi, đánh giá và có những điều chỉnh kịp thời những vấn đề trong quá trình thực hiện và khai thác công trình. 11
  13. Tổng quan về dự án đầu tư(tt) • Yêu cầu của dự án đầu tư - Tính khoa học: soạn thảo DAĐT phải có nghiên cứu tỷ mỷ, kỹ càng, tính toán thận trọng, chính xác các nội dung đặc biệt tài chính, công nghệ, kỹ thuật. Yêu cầu quan trọng là số liệu thông tin, phương pháp tính toán, hình thức trình bày. Cần có sự tư vấn của cơ quan chuyên môn. 12
  14. Tổng quan về dự án đầu tư(tt) • Yêu cầu của dự án đầu tư - Tính pháp lý: không trái với pháp luật, chính sách - Tính chuẩn mực: Phù hợp với các quy định chung mang tính quốc tế vì có liên quan đến nhiều đối tượng trong và ngoài nước 13
  15. Tổng quan về dự án đầu tư(tt) • Vai trò của dự án đầu tư - Có tác dụng giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quan hệ giữa các bên liên quan đến thực hiện dự án - Là căn cứ để xây dựng hợp đồng liên doanh, điều lệ liên doanh và là cơ sở pháp lý để xét xử các tranh chấp giữa các bên tham gia liên doanh. 14
  16. PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ *Theo quy mô dự án + Dự án nhóm A: -Dự án đặc biệt -DA có tổng MĐT>200 tỷ CN khai thác mỏ ,luyện kim, nhiên liệu, xi măng -DA có tổng MĐT >100 tỷ CN kỹ thuật điện tử, hóa chất phân bón, chế tạo cơ khí, vật liệu xây dựng -DA có tổng MĐT >50 tỷ đối với các ngành còn lại 15 15
  17. +Dự án nhóm B: -DA có tổng MĐT> 25 - 200 tỷ CN khai thác mỏ, luyện kim, nhiên liệu, xi măng -DA có tổng MĐT >15-100 tỷ CN kỹ thuật điện tử, hóa chất phân bón, chế tạo cơ khí, vật liệu xây dựng +Dự án nhóm C: các dự án còn lại *Theo sự phụ thuộc của dự án + Dự án độc lập + Dự án phụ thuộc 16 16
  18. *CĂN CỨ VÀO HÌNH THỨC HỢP TÁC GIỮA NHÀ NƯỚC VÀ TƯ NHÂN -Dự án BOT (Build-Operater-Transfer): Xây dựng –Kinh doanh để thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lý –Chuyển giao không bồi hoàn cho nhà nước -Dự án BTO (Build-transfer-Operater): Xây dựng –Chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước-Kinh doanh để thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lý . -Dự án BT (Build-Transfer) : Xây dựng –Chuyển giao không bồi hoàn cho nhà nước (Nhà nước cho phep chủ đầu tư kinh doanh ở dự án khác gắn liền với dự án BTđể thu hồi vốn và có lợi nhuận hợp lý) 17
  19. CHU TRÌNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN I:CHUẨN BỊ DỰ ÁN Nghiên cứu cơ Nghiên cứu tiền Nghiên cứu khả Thẩm định & ra hội đầu tư khả thi thi quyết định GIAI ĐOẠN II: THỰC HIỆN DỰ ÁN (ĐẦU TƯ ) Đàm phán & ký Thiết kế và xây Lắp đặt máy móc Vận hành thử kết hợp đồng dựng công trình thiết bị VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC Vận hành chưa hết Vận hành toàn bộ Công suất giảm & chờ thanh công suất công suất lý GIAI ĐOẠN III : KẾT THÚC DỰ ÁN Đánh giá dự án sau hoạt động – Thanh lý dự án 18
  20. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư • Nghiên cứu phát hiện các cơ hội - Căn cứ xuất phát: + Chiến lược phát triển KT-XH của quốc gia, ngành + Nhu cầu trong nước và thế giới về hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể + Tiềm năng thị trường trong dài hạn + Tiềm năng sẵn có về vốn, tài nguyên, sức lao động để thực hiện dự án + Kết quả sẽ đạt được nếu thực hiện đầu tư 19
  21. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư(tt) • Nghiên cứu tiền khả thi - Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư, thuận lợi, khó khăn - Dự kiến quy mô đầu tư, hình thức đầu tư - Lựa chọn địa điểm, dự kiến diện tích đất sử dụng, giảm thiểu các tác động XH, môi trường, tái định cư - Lựa chọn công nghệ, kỹ thuật, vật tư, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng 20
  22. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư(tt) • Nghiên cứu tiền khả thi - Phân tích và lựa chọn sơ bộ các phương án xây dựng - Tổng đầu tư, phương thức tài trợ vốn, khả năng hoàn trả vốn, lợi nhuận - Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế xã hội của dự án - Xác định tính độc lập khi vận hành, khai thác của các dự án thành phần Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 21
  23. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư(tt) • Nghiên cứu khả thi . Là bước nghiên cứu toàn diện và chi tiết các yếu tố của dự án, được thực hiện trên cơ sở các thông tin chi tiết, có độ chính xác cao hơn giai đoạn tiền khả thi. . Mục tiêu: Đưa ra quyết định đầu tư hay không? 22
  24. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư(tt) . Nội dung của báo cáo nghiên cứu khả thi:  Căn cứ xác định sự cần thiết đầu tư  Lựa chọn hình thức đầu tư  Chương trình sx và các yếu tố đáp ứng  Phương án địa điểm cụ thể, giải phóng mặt bằng  Phân tích, lựa chọn phương án kỹ thuật công nghệ  Thiết kế, giải pháp xây dựng  Tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng lao động  Phương án tài chính, kinh tế  Các mốc thời gian thực hiện đầu tư 23
  25. Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư • Là giai đoạn đưa DAĐT vào hoạt động • Nội dung của giai đoạn bao gồm:  Xin giao đất hoặc thuê đất  Tổ chức đền bù, giải phóng mặt bằng  Tổ chức tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế, giám định kỹ thuật và chất lượng công trình theo quy chế đấu thầu  Các cơ quan chuyên môn thẩm định thiết kế, tổng dự toán công trình theo quy định của nhà nước 24
  26. Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư (tt) • Nội dung của giai đoạn bao gồm (tt): - Tổ chức đấu thầu mua sắm thiết bị, thi công xây lắp, xin giấy phép xây dựng, khai thác tài nguyên - Thực hiện thi công xây dựng, lắp đặt công trình - Theo dõi kiểm tra việc thực hiện hợp đồng - Vận hành chạy thử - Quyết toán vốn đầu tư xây dựng sau khi đưa dự án vào khai thác, sử dụng 25
  27. Giai đoạn đưa công trình vào vận hành khai thác • Giai đoạn đưa dự án vào vận hành cho đến khi kết thúc. Một số dự án có quá trình vận hành có thể tiến hành ngay trong giai đoạn còn đang thực hiện. • Mục tiêu của giai đoạn này: Hiệu chỉnh các thông số kinh tế, kỹ thuật để đảm bảo mức dự kiến trong nghiên cứu khả thi trên cơ sở phát hiện và tìm các biện pháp cần thiết để đảm bảo các thông số vận hành của dự án. 26
  28. Giai đoạn đưa công trình vào vận hành khai thác (tt) • Mục tiêu của giai đoạn này (tt): - Tìm cơ hội phát triển, mở rộng dự án hoặc điều chỉnh các yếu tố để phù hợp với tình hình thực tế và đảm bảo hiệu quả của dự án. Dựa vào kết quả đánh giá này, chủ đầu tư sẽ quyết định kéo dài hoặc chấm dứt thời hạn hoạt động của dự án - Kết thúc dự án phải tiến hành thanh toán công nợ, thanh lý TS, hoàn tất các thủ tục pháp lý khác 27
  29. Chương 2. Dòng tiền đầu tư và thu hồi • Sự thay đổi giá trị của đồng tiền theo thời gian • Dòng tiền đầu tư và thu hồi • Chọn thời điểm tính toán (chọn gốc dòng tiền) • Xác định thời điểm nên đầu tư 28