Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - Chương 8: Quản lý dự án đầu tư

pdf 51 trang Gia Huy 19/05/2022 1800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - Chương 8: Quản lý dự án đầu tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_du_an_dau_tu_chuong_8_quan_ly_du_an_dau_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - Chương 8: Quản lý dự án đầu tư

  1. Chương 8 Quản lý dự án đầu tư 155
  2. Nội dung chính:  Sự cần thiết phải quản lý dự án  Mô hình tổ chức và các nhà quản lý dự án  Lập kế hoạch dự án  Phương pháp Pert và CPM 156
  3. Phần A. Sự cần thiết phải quản lý dự án  Khái niệm quản lý dự án Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật, chất lượng sản phẩm dịch vụ bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất 157
  4. Lập kế hoạch -Thiết lập mục tiêu - Dự tính nguồn lực -Xây dựng kế hoạch Giám sát Điều phối thực hiện -Đo lường kết quả -Bố trí tiến độ thời gian -So sánh với mục tiêu -Phân phối nguồn lực -Báo cáo -Phối hợp các hoạt động -Giải quyết các vấn đề -Khuyến khích động viên Chu trình quản lý dự án 158
  5.  Tác dụng của quản lý dự án . Liên kết các hoạt động , công việc của dự án . Tạo điều kiện thuận lợi cho sự liên hệ gắn bó giữa nhóm quản lý dự án với khách hàng và nhà cung cấp đầu vào . Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của thành viên tham gia dự án 159
  6.  Tác dụng của quản lý dự án (tt) . Tạo điều kiện sớm phát hiện những khó khăn vướng mắc, điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi. Tạo điều kiện đàm phán trực tiếp để giải quyết các bất đồng giữa các bên tham gia. . Tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn 160
  7.  Nội dung của quản lý dự án . Quản lý vĩ mô và vi mô đối với các dự án  Quản lý vĩ mô là quản lý của nhà nước đối với dự án. Công cụ quản lý vĩ mô: các chính sách, quy hoạch, chính sách tài chính, tiền tệ, tỷ giá , lãi suất, đầu tư, thuế, pháp luật .  Quản lý vi mô là hoạt động cụ thể của dự án bao gồm: quản lý thời gian, chi phí, nguồn vốn, rủi ro Mọi sự quản lý đều hướng tới ba mục tiêu cơ bản là: thời gian, chi phí và kết quả. 161
  8.  Nội dung của quản lý dự án . Lĩnh vực quản lý dự án: gồm 9 lĩnh vực chính 1. Lập kế hoạch tổng quan cho dự án theo một trình tự logic, chi tiết hóa công việc nhằm đảm bảo sự kết hợp chính xác và đầy đủ các công việc 2. Quản lý phạm vi là xác định, giám sát việc thực hiện các công việc thuộc về dự án 162
  9.  Nội dung của quản lý dự án 3. Quản lý thời gian là lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến độ thời gian nhằm đảm bảo thời hạn hoàn thành dự án. 4. Quản lý chi phí là quá trình dự toán kinh phí, giám sát thực hiện chi phí theo tiến độ cho từng công việc và toàn bộ dự án, tổ chức, phân tích số liệu và báo cáo những thông tin về chi phí 163
  10. . Lĩnh vực quản lý dự án: gồm 9 lĩnh vực chính(tt) 5. Quản lý chất lượng là quá trình triển khai giám sát những tiêu chuẩn chất lượng đảm bảo sản phẩm đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư đề ra 6. Quản lý nhân lực là sự phối hợp của các thành viên vào việc hoàn thành mục tiêu dự án. Nó cho thấy hiệu quả của việc sử dụng lực lượng lao động của dự án 164
  11. . Lĩnh vực quản lý dự án: gồm 9 lĩnh vực chính(tt) 7. Quản lý thông tin là quá trình đảm bảo sự thông suốt và phản ánh chính xác thông tin giữa các cấp. Quản lý thông tin phải trả lời được: ai cần thông tin, mức độ chi tiết, báo cáo bằng cách nào? 8. Quản lý rủi ro là nhận diện rủi ro và có kế hoạch ứng phó 9. Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán là việc lựa chọn nhà cung cấp, thương lượng nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng của hàng hóa cung cấp cho dự án 165
  12.  Nội dung của quản lý dự án . Quản lý theo chu kỳ của dự án  Giai đoạn xây dựng ý tưởng  Giai đoạn phát triển  Giai đoạn thực hiện  Giai đoạn kết thúc: quyết toán tài chính, bàn giao dự án, bố trí lại lao động, giải phóng và bố trí lại thiết bị 166
  13.  Các mô hình tổ chức  Tổ chức quản lý dự án theo chức năng: Dự án được đưa vào một phòng chức năng nào đó của doanh nghiệp tùy theo tính chất của dự án. Thành viên tham gia dự án được điều động từ các phòng chức năng khác nhau đến thực hiện công việc của dự án nhưng vẫn chịu sự quản lý của phòng chức năng. 167
  14.  Các mô hình tổ chức . Ưu: Linh hoạt trong sử dụng cán bộ, tận dụng được tối đa kinh nghiệm của các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực khác nhau. . Nhược : Dự án không nhận được nhận đủ sự ưu tiên cần thiết, không đủ nguồn lực để hoạt động hoặc bị coi nhẹ. 168
  15.  Các mô hình tổ chức  Tổ chức chuyên trách quản lý dự án: các thành viên ban quản lý dự án tách hoàn toàn khỏi phòng chức năng chuyên môn, chuyên thực hiện quản lý điều hành dự án theo yêu cầu. . Ưu: • Có thể phản ứng nhanh trước yêu cầu của thị trường • Nhà quản lý dự án có quyền lực hơn đối với dự án • Thành viên được điều hành trực tiếp bởi chủ nhiệm • Dự án tách khỏi các phòng nên thông tin được rút ngắn, hiệu quả hơn 169
  16.  Các mô hình tổ chức Tổ chức chuyên trách quản lý dự án (tt) . Nhược: • Lãng phí nhân lực nếu phải thực hiện nhiều dự án ở các địa bàn khác nhau • Do yêu cầu hoàn thành tốt mục tiêu đề ra nên các ban quản lý có xu hướng thuê nhiều chuyên gia giỏi để dự phòng hơn là nhu cầu thực tế 170
  17.  Các mô hình tổ chức  Tổ chức quản lý dự án theo ma trận: là sự kết hợp giữa mô hình theo chức năng và mô hình chuyên trách dự án để hình thành nên ma trận mạnh và ma trận yếu . Ưu: • Trao quyền cho chủ nhiệm dự án(giống tổ chức chuyên trách); • Các tài năng chuyên môn được phân phối hợp lý cho các dự án khác nhau vì vậy vừa có thể phản ứng linh hoạt, vừa giải quyết vấn đề nhân lực khi kết thúc dự án. 171
  18.  Các mô hình tổ chức . Nhược: nếu phân quyền không rõ ràng sẽ dẫn đến chồng chéo hoặc trái ngược, ảnh hưởng đến dự án. • Trách nhiệm và quyền hạn của các chủ nhiệm dự án khá phức tạp • Vi phạm nguyên tắc tập trung trong quản lý vì một nhân viên có thể chịu sự quản lý của hai nhà lãnh đạo 172
  19.  Cán bộ quản lý dự án  Chức năng của cán bộ quản lý dự án . Lập kế hoạch . Tổ chức thực hiện . Chỉ đạo hướng dẫn . Kiểm tra giám sát . Chức năng thích ứng 173
  20. Phần B. Lập kế hoạch dự án  Khái niệm: Lập kế hoạch dự án là việc lập tiến độ dự án theo trình tự lôgic, xác định mục tiêu và các phương pháp để đạt mục tiêu của dự án. Đó là việc chi tiết hóa những mục tiêu của dự án thành các công việc cụ thể và hoạch định một chương trình biện pháp để thực hiện các công việc đó. 174
  21. Lập kế hoạch dự án  Tác dụng:  Là cơ sở tuyển dụng và bố trí nhân lực  Là căn cứ để dự toán tổng ngân sách , chi phí cho từng công việc  Là cơ sở để điều phối nguồn lực và quản lý tiến độ các công việc  Lập kế hoạch chính xác sẽ giảm thiểu rủi ro, tránh lãng phí nguồn lực  Là căn cứ để kiểm tra, giám sát, đánh giá tiến trình thực hiện dự án 175
  22. Lập kế hoạch dự án  Phân loại kế hoạch dự án:  Kế hoạch phạm vi: chỉ rõ phạm vi của DA về phương diện tài chính, thời gian, nhân lực  Kế hoạch thời gian: Xác định thời gian bắt đầu, kết thúc và độ dài thời gian thực hiện toàn bộ DA cũng như từng công việc  Kế hoạch chi phí: Dự tính tổng vốn đầu tư, chi phí cho từng công đoạn và hạng mục chính 176
  23. Lập kế hoạch dự án  Phân loại kế hoạch dự án: (tt)  Kế hoạch nhân lực: Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, tiền lương  Kế hoạch quản lý chất lượng: Những tiêu chuẩn chất lượng phải đạt đối với từng phần việc, hạng mục 177
  24. Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án (PERT) và phương pháp đường găng (CPM)  Mạng công việc: Khái niệm : là kỹ thuật trình bày kế hoạch tiến độ mô tả dưới dạng sơ đồ mối quan hệ liên tục giữa các công việc đã được xác định cả về độ dài thời gian và thứ tự trước sau. 178
  25. Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án (PERT) và phương pháp đường găng (CPM) Tác dụng của việc xây dựng mạng: . Cơ sở lập kế hoạch, kiểm soát theo dõi tiến độ, điều hành dự án . Phản ánh mối quan hệ tương tác giữa các công việc . Xác định ngày bắt đầu, kết thúc và thời gian thực hiện . Xác định những công việc nào cần phải được thực hiện kết hợp để tránh thiếu hụt về thời gian hoặc nguồn lực 179
  26. Phương pháp biểu diễn mạng công việc  Các phương pháp  Phương pháp : đặt công việc trên mũi tên (AOA: Activities on arrow)  Phương pháp : đặt công việc trong các nút (AON: Activities on Node)  Nguyên tắc chung:  Công việc mới chỉ bắt đầu khi công việc sắp xếp trước đó phải được hoàn thành  Các mũi tên được vẽ từ trái sang phải phản ánh mối quan hệ logic giữa các công việc  Độ dài mũi tên không phản ánh độ dài thời gian 180
  27. 1. Phương pháp AOA Nguyên tắc xây dựng mạng: • Sử dụng một mũi tên có hướng để trình bày một công việc. Mỗi công việc được biểu diễn bằng mũi tên nối 2 sự kiện • Đảm bảo tính logic trên cơ sở xác định rõ trình tự công việc: trước, sau, đồng thời  Ưu điểm: Xác định rõ ràng các sự kiện công việc được kỹ thuật PERT sử dụng  Nhược điểm: Khó vẽ, mất nhiều thời gian 181
  28. Ví dụ: Xây dựng mạng công việc theo phương pháp AOA cho dự án A gồm các công việc sau Công việc Thời gian thực hiện Công việc trước a 2 - b 4 - c 7 b d 5 a,c e 3 b 182
  29. 2 d (5) a (2) c (7) 1 4 e (3) b (4) 3 Mạng công việc cho dự án A theo phương pháp AOA 183
  30. 2. Phương pháp AON Nguyên tắc xây dựng mạng: . Công việc được trình bày trong một nút hình chữ nhật bao gồm các thông tin: tên công việc, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, độ dài thời gian thực hiện . Các mũi tên chỉ xác định thứ tự trước sau của các công việc . Các điểm nút đều có ít nhất một điểm nút đứng sau(trừ điểm nút cuối cùng) và một điểm nút đứng trước (trừ điểm nút đầu tiên) . Trong sơ đồ mạng chỉ có một điểm nút đầu tiên và một diểm nút cuối cùng 184
  31. Tên công việc Thứ tự công việc a Từ ngày . Start: 7/23/07 ID:1 Đến ngày . Finish: 7/28/07 Dur:4 Res: Nguồn lực Thời gian thực hiện 185
  32. Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án (PERT: Program evaluation and review technique) Phươngpháp đường găng (CPM: Critical Path Method) . PERT : xem thời gian thực hiện các công việc của dự án là đại lượng biến đổi nhưng có thể xác định được bằng lý thuyết xác suất . CPM: Sử dụng các ước lượng thời gian xác định . Cả hai đều chỉ rõ mối quan hệ liên tục giữa các công việc, đều dẫn đến tính toán đường găng, cùng chỉ ra thời gian dự trữ của các công việc 186
  33. Các bước cơ bản được thực hiện chung cho PERT và CPM 1. Xác định các công việc cần thực hiện 2. Xác định mối quan hệ và trình tự thực hiện các công việc 3. Vẽ sơ đồ mạng công việc 4. Tính toán thời gian và chi phí ước tính cho từng công việc 5. Xác định thời gian dự trữ của các công việc 6. Xác định đường găng 187
  34. Phương pháp trình bày PERT - Hai công việc nối tiếp nhau. Công việc b bắt đầu khi công việc a hoàn thành a(5 ngày) b(3 ngày) 1 2 - Hai công việc hội tụ: a và b không bắt đầu cùng thời điểm a(5 ngày) nhưng hoàn thành cùng thời điểm 1 3 2 b(3 ngày) - Hai công việc thực hiện đồng thời a(5 ngày) 1 b(3 ngày) 188
  35. Bước 1 - Kí hiệu tên công việc như sau: xi - Kí hiệu mốc thời gian : Ti 1: Thứ tự đỉnh 2: Thời điểm xuất phát sớm 1 2 3 3: Thời điểm xuất phát muộn 4 4: Thời gian dự trữ = Thời điểm xuất phát muộn - Thời điểm xuất phát sớm 189
  36. Bước 2: Thiết kế mạng - Đánh số thứ tự các đỉnh, đỉnh xuất phát ghi số 1. - Tính số đỉnh = số nhóm +1 - Đề tên đỉnh và tên công việc theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới 190
  37. s Bước 3: Tính thời gian xuất phát sớm t j tại mỗi đỉnh theo nguyên tắc: - Tính từ đỉnh nhỏ đến đỉnh lớn - Thời gian xuất phát sớm của đỉnh 1 qui ước là 0 - Thời gian xuất phát sớm của các đỉnh tiếp theo = thời hạn bắt đầu sớm của đỉnh trước đó + thời gian công việc; lấy theo tổng giá trị lớn nhất s s - Công thức: t j = max { t i + tij } với i, j thuộc u j - u j là tập hợp các cạnh hướng vào đỉnh i. 191
  38. Bước 4: Tính thời điểm kết thúc muộn tại mỗi đỉnh theo nguyên tắc: - Tính từ đỉnh lớn đến đỉnh nhỏ - Thời hạn kết thúc muộn ở đỉnh cuối cùng bằng thời hạn bắt đầu sớm của đỉnh đó - Thời hạn kết thúc muộn của các đỉnh trước đó = thời hạn kết thúc muộn của đỉnh sau - thời gian công việc; lấy theo hiệu có giá trị nhỏ nhất m m + Công thức: t i= min { t j - tij } với i, j thuộc u j + u j là tập hợp các cạnh hướng vào đỉnh i 192
  39. Bước 5 : Tìm đỉnh gant - Đỉnh gant là đỉnh có: T kết thúc muộn – T bắt đầu sớm = 0 Trong ví dụ là đỉnh : 1,2,3 Bước 6 : Tìm công việc gant Là công việc nối liền hai đỉnh gant kí hiệu Bước 7: Tìm đường gant Là đường nối các đỉnh gant từ đầu đến cuối sao cho tổng số công việc trên đường đó = thời hạn kết thúc muộn ở đỉnh cuối. Kí hiệu 193
  40. Ví dụ: Doanh nghiệp A cần giải quyết 5 công việc trong 6 tháng như sau: Thứ tự Thời gian Trình tự công việc (xi) thực hiện (Ti) Logic x1 6 tuần Làm ngay x2 7 tuần Làm ngay x3 5 tuần Làm sau x1 x4 14 tuần Làm sau x1 x5 8 tuần Làm sau x2, x3  Dùng sơ đồ pert để xác định những công việc cần tập trung  Tính thời hạn tối thiểu để hoàn thành những công việc trên  Xử lý các mốc thời hạn có thời gian dự trữ 194
  41. 2 6 6 0 x4 x1 14 6 1 5 x3 4 0 0 20 20 0 0 x2 x5 7 3 8 11 12 1 195
  42. Một công trình xây dựng với các công việc như sau: Công việc Thời gian (ngày) Thứ tự thực hiện y1 8 y2 4 Bắt đầu ngay y3 10 y4 6 Sau y1 hoàn thành y5 6 y6 8 Sau y2 và y5 hoàn thành y7 5 y8 2 Sau y7 và y3 hoàn thành y9 5 Sau y4 hoàn thành y10 5 Sau y6; y8 và y9 hoàn thành y11 9 Sau y4 hoàn thành 196
  43. • Yêu cầu: - Vẽ sơ đồ - Tìm đường găng - Tính các chỉ tiêu thời gian của các công việc - Xuất phát sớm - Kết thúc sớm - Xuất phát muộn – Kết thúc muộn - Thời gian dự trữ chung, độc lập 197
  44. 2 5 y4 8 8 14 17 0 6 3 y y11 1 y 8 y5 6 9 5 9 1 3 y 6 7 y2 6 y10 0 0 14 14 22 22 27 27 0 4 0 8 0 5 0 y3 y y7 5 8 10 2 4 19 20 Đường găng đi qua các đỉnh 1 1-2-3-6-7. 198
  45. . Thời gian dự trữ của sự kiện thứ i (di): m s di = ti – ti Tại các đỉnh nằm trên đường găng di = 0 . Đường găng là đường dài nhất nối từ đỉnh xuất phát đến đỉnh kết thúc qua các đỉnh có thời gian dự trữ bằng 0. - Các sự kiện trên đường găng gọi là các sự kiện găng. - Các cạnh nằm trên đường găng gọi là công việc găng. 199
  46. . Thời gian dự trữ chung của công việc trên sơ đồ mạng (dij) là khoảng thời gian tối đa công việc (i,j) có thể kéo dài mà không ảnh hưởng đến tiến trình chung của toàn bộ công trình. Tất cả các công việc găng dij = 0 m s dij = tj – ti - tij đ . Thời gian dự trữ độc lập của công việc (dij ) là khoảng thời gian tối đa mà công việc (i,j) có thể kéo dài mà không ảnh hưởng đến thời điểm hoàn thành muộn của các công việc ngay trước đó và thời điểm khởi công của công việc ngay sau đó. đ s m dij = max {0, (tj - ti – tij)} 200
  47. Tính thời gian dự trữ chung của công việc (i,j) Với các công việc găng dij = 0 Các công việc không găng: m s d13 = t3 – t1 – t13 = 14 – 0 - 4 = 10 m s d14 = t4 – t1 – t14 = 20 – 0 – 10 = 10 m s d25 = t5 – t2 – t25 = 17 – 8 – 6= 3 m s d46= t6 – t4 – t46 = 22 – 19 – 2 = 1 m s d57 = t7 – t5 – t57 = 27 – 14 – 9 = 4 m s d56 = t6 – t5 – t56 = 22 – 14 – 5 = 3 m s d34 = t4 – t3 – t34 = 20 – 14 – 5 = 1 201
  48. Tính thời gian dự trữ độc lập của công việc (i,j) đ Với các công việc găng dij = 0 Các công việc không găng: đ s m d13 = t3 – t1 – t13 = 14 – 0 - 4 = 10 đ s m d14 = t4 – t1 – t14 = 19 – 0 – 10 = 9 đ s m d25 = t5 – t2 – t25 = 14 – 8 – 6 = 0 đ s m d34 = t4 – t3 – t34 = 19 – 14 – 5 = 0 đ s m d46 = t6 – t4 – t46 = 22 – 20 – 2 = 0 s m d56 = t6 – t5 – t56 = 22 – 17 – 5 = 0 s m d57 = t7 – t5 – t57 = 27 – 17 – 9 = 1 202
  49. Khởi công Kết thúc Dự trữ C.Việc Sớm nhất Muộn nhất Sớm nhất Muộn nhất Chung Độc lập y1 0 0 8 8 0 0 y2 0 10 4 14 10 10 y3 0 10 10 20 10 9 y4 8 11 14 17 3 0 y5 8 8 14 14 0 0 y6 14 14 22 22 0 0 y7 14 15 19 20 1 0 y8 19 20 21 22 1 0 y9 14 17 19 22 3 0 y10 22 22 27 27 0 0 y11 14 17 23 27 4 1 203
  50. Bảng xác định lịch trình cho dự án lắp đặt thiết bị Thời gian C.việc C.việc C.việc Hành động (ngày) làm trước làm sau A Hoạch định 5 - B,D,G B Dọn dẹp mặt bằng 2 A C C Đào móng 4 B E D Tiếp nhận máy 1 A I E Đổ bê tông 3 C F F Lắp đặt máy 3 E I G Lắp đặt h.thống hạ tầng 4 A H H Kết nối h.thống hạ tầng 2 G I I Chạy thử 5 D,F,H - 204
  51. • Yêu cầu: - Vẽ sơ đồ - Tìm đường găng - Tính các chỉ tiêu thời gian của các công việc - Xuất phát sớm - Kết thúc sớm - Xuất phát muộn – Kết thúc muộn - Thời gian dự trữ chung, độc lập 205