Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại - Bài 5: Quản trị các công cụ phái sinh - Nguyễn Trọng Tài

pdf 12 trang Gia Huy 24/05/2022 1740
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại - Bài 5: Quản trị các công cụ phái sinh - Nguyễn Trọng Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_ngan_hang_thuong_mai_bai_5_quan_tri_cac_c.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại - Bài 5: Quản trị các công cụ phái sinh - Nguyễn Trọng Tài

  1. BÀI 5 QUẢN TRỊ CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TS. Nguyễn Trọng Tài 1 v1.0011110227 TÌNH HUỐNG Ngày 27/6/201 Khách hàng A ký một hợp đồng xuất khẩu lô hàng gạo sang Philippines trị giá 100 triệu USD theo phương thức thanh toán L/C kỳ hạn 3 tháng. Khách hàng này đến ngân hàng H ký bán trước toàn bộ số USD thu được. Sau khi xem xét tỷ giá và lãi suất được yết giữa các thị trường, dealer của ngân hàng K quyết định mua 10 triệu USD, sau đó, chuyển toàn bộ sang VND và đem gửi vào ngân hàng M. 1. Tại sao khách hàng A lại bán 100 triệu USD khi mà họ chưa thực sự có nó? Ngân hàng H sẽ mua nó như thế nào? Điều gì sẽ xảy ra đối với hoạt động mua bán này? 2. Dealer của Ngân hàng K đưa ra các quyết định trên đây dựa trên cơ sở nào? Hoạt động kinh doanh như vậy có rủi ro không? 2 v1.0011110227
  2. MỤC TIÊU Hiểu rõ tầm quan trọng của các công cụ phái sinh; Nắm được các mục tiêu và nguyên tắc trong quản trị các công cụ phái sinh; Nắm được các nội dung về quản trị các giao dịch phái sinh ở NHTM. 3 v1.0011110227 NỘI DUNG 1 Khái quát các công cụ phái sinh; 2 Mục tiêu quản trị các công cụ phái sinh; 3 Nguyên tắc quản trị các công cụ phái sinh; 4 Nội dung quản trị các công cụ phái sinh. 4 v1.0011110227
  3. 1. KHÁI QUÁT CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH 1.1. Khái niệm, đặc điểm các công cụ phái sinh; 1.2. Phân loại các công cụ phái sinh; 1.3. Vai trò các công cụ phái sinh. 5 v1.0011110227 1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH • Khái niệm: Các công cụ phái sinh (Derivatives) là những công cụ được phát hành trên cơ sở những công cụ tài chính gốc nhằm mục tiêu khác nhau. • Đặc điểm:  Giá trị thay đổi phản ánh sự thay đổi của biến cơ sở;  Không yêu cầu hoặc chỉ yêu cầu một khoản đầu tư thuần ban đầu nhỏ hơn so với các loại hợp đồng khác có các phản ứng tương tự trước sự biến đổi của các yếu tố thị trường;  Được thực hiện vào một thời gian xác định trong tương lai. 6 v1.0011110227
  4. 1.2. PHÂN LOẠI CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH Căn cứ phân loại Công cụ phái sinh • Swap; Cơ chế thực hiện • Forward; hợp đồng • Option; • Future. • Công cụ phái sinh ngoại tệ; • Công cụ phái sinh vàng; • Công cụ phái sinh hàng hóa; Các biến số cơ sở • Công cụ phái sinh lãi suất; • Công cụ phái sinh tín dụng; • Công cụ phái sinh chứng khoán Tính chất độc lập • Công cụ phái sinh độc lập (chuẩn); của hợp đồng • Công cụ phái sinh được gắn thêm (phái sinh không chuẩn). 7 v1.0011110227 1.3. VAI TRÒ CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TT Góc độ xem xét Vai trò • Giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua việc phát huy tốt các chức năng của hệ thống tài chính; • Làm cầu nối tiết kiệm – đầu tư; 1 Tổng thể nền kinh tế • Sàng lọc, chuyển giao và phân tán rủi ro; • Giám sát doanh nghiệp; • Tăng tính thanh khoản của các công cụ tài chính. • Phòng ngừa rủi ro tài chính; Doanh nghiệp, tổ chức • Đầu cơ, tạo lợi nhuận từ ứng dụng các công cụ phái 2 kinh doanh sinh trên cơ sở tạo trạng thái mở về lãi suất, ngoại tệ, hàng hóa, chứng khoán • Lợi ích thu được tương tự các doanh nghiệp; • Thu các khoản phí (tư cách môi giới); 3 Các định chế tài chính • Mở rộng, phát triển các hoạt động huy động vốn, cho vay, dịch vụ thanh toán, tư vấn 8 v1.0011110227
  5. 2. MỤC TIÊU QUẢN TRỊ CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH • Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ tài chính ở NHTM; • Bảo đảm duy trì sự an toàn hoạt động kinh doanh; • Duy trì và gia tăng thu nhập cho NHTM. 9 v1.0011110227 3. NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH • Các công cụ phái sinh được sử dụng là nhằm duy trì và tăng cường sức mạnh tài chính và năng lực kinh doanh của NHTM. • Trong trường hợp không chắc chắn về thu nhập tiềm năng trong tương lai thì mới vận dụng các công cụ này. • Việc sử dụng phải dựa trên nền tảng các điều kiện về hạ tầng cơ cở tốt, nhất là trình độ của cán bộ tác nghiệp và sự nhận thức của các đối tác về vai trò của các công cụ này. 10 v1.0011110227
  6. 4. NỘI DUNG QUẢN TRỊ CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH 4.1. Quản trị các giao dịch SWAP 4.2. Quản trị các giao dịch FORWARD 4.3. Quản trị các giao dịch OPTION 4.4. Quản trị các giao dịch FUTURE 11 v1.0011110227 4.1. QUẢN TRỊ CÁC GIAO DỊCH SWAP • Khái niệm: Giao dịch swap là một thỏa thuận giữa 2 hay nhiều bên về việc trao đổi lẫn nhau các khoản thanh toán sau một khoản thời gian nhất định trong tương lai. • Phân loại:  Swap lãi suất;  Swap tiền tệ. Swap lãi suất Swap tiền tệ Là việc các bên ký kết hợp đồng, theo đó, Là một giao dịch được thực hiện đồng thời mỗi bên cam kết thanh toán cho bên kia 2 vế mua và bán với cùng một số lượng khoản tiền lãi tính theo lãi suất thả nổi hay đồng tiền này với đồng tiền khác, với kỳ lãi suất cố định trên cùng một khoản nợ hạn thanh toán khác nhau và tỷ giá của 2 gốc trong cùng một khoảng thời gian. giao dịch được xác định tại thời điểm ký hợp đồng. 12 v1.0011110227
  7. 4.2. QUẢN TRỊ CÁC GIAO DỊCH FORWARD • Khái niệm: Là giao dịch giữa 2 bên mua bán với giá cả được xác định tại thời điểm giao dịch và việc thanh toán được thực hiện sau một thời gian nhất định kể từ ngày ký kết hợp đồng. • Các hình thức giao dịch:  Forward tiền tệ: Được sử dụng trong trường hợp trạng thái ngoại tệ có thể gây rủi ro khi tỷ giá thị trường thay đổi theo hướng bất lợi.  Forward lãi suất: Được sử dụng trong trường hợp dự đoán lãi suất thị trường thay đổi có thể tác động xấu đến thu nhập trong tương lai. 13 v1.0011110227 4.3. QUẢN TRỊ CÁC GIAO DỊCH OPTION • Khái niệm: Option là một công cụ cho phép người nắm giữ nó được mua (nếu là quyền chọn mua) hoặc bán (nếu là quyền chọn bán) một khối lượng nhất định tài sản với một mức giá xác định và trong một khoảng thời gian xác định. • Có 2 loại Option: Option mua và Option bán. 14 v1.0011110227
  8. CÂU HỎI THẢO LUẬN Những ưu thế của hợp đồng Option đối với các nhà xuất nhập khẩu? 15 v1.0011110227 4.4. QUẢN TRỊ CÁC GIAO DỊCH FUTURE 4.4.1. Khái niệm hợp đồng tương lai 4.4.2. Đặc điểm hợp đồng tương lai 4.4.3. Thanh quyết toán hợp đồng tương lai 16 v1.0011110227
  9. 4.4.1. KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI Hợp đồng tương lai là hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc tiền tệ với số lượng, mức giá và ngày đáo hạn đã xác định, chủ hợp đồng có thể giao dịch tất toán bất cứ lúc nào trong chuỗi ngày giá trị của hợp đồng. 17 v1.0011110227 4.4.2. ĐẶC ĐIỂM HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI Một số quy định chuẩn trong hợp đồng tương lai tiền tệ tại thị trường Chicago: AUD GBP CAD EUR JPY CHF Trị giá 100.000 62.500 100.000 25.000 12.500.000 125.000 Ký quỹ ban đầu 1.148$ 1.485$ 4.504$ 1.755$ 4.590$ 2.565$ Duy trì 850$ 1.100$ 608$ 1.300$ 3.400$ 1.900$ Tháng giao dịch: (ngày thứ 4 của tuần thứ 3) tháng 3, 6, 9, 12. • Là hợp đồng chuẩn hoá cao độ; • Tổ chức theo cơ chế thị trường tập trung, thanh toán hàng ngày; • Đòi hỏi có sự tham gia của môi giới và chủ hợp đồng phải trả phí; • Hợp đồng được điều chỉnh theo tín hiệu của thị trường, có ký quĩ; • Tiền lãi hay lỗ được ghi tăng hoặc khấu trừ vào tài khoản ký quĩ; • Phần lớn hợp đồng được thực hiện bằng một hợp đồng đảo. 18 v1.0011110227
  10. 4.4.3. THANH QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI • Thông thường, nhà đầu tư không cần đợi đến khi hợp đồng đáo hạn để hiện thực hoá lãi/lỗ, mà có thể đóng trạng thái đầu tư của mình bằng việc ký kết hợp đồng đảo với trạng thái đầu tư hiện tại. • Khi nhà đầu tư nắm giữ trạng thái trường và đoản đối với cùng một hợp đồng, Sở giao dịch cho phép bù trừ 2 trạng thái sản phảm này, nghĩa là sở giao dịch sẽ tất toán hợp đồng và thanh toán số dư còn lại trên tài khoản kỹ quĩ cho nhà đầu tư. 19 v1.0011110227 4.4.3. THANH QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI Hợp đồng phòng chống thế trường: • Được thiết lập để bảo vệ khách hàng nhập khẩu trước áp lực lên giá của đồng tiền mà khách hàng đó sẽ phải mua trong tương lai. • Theo đó, khách hàng cam kết nhận tiền vào ngày đáo hạn của hợp đồng ở mức giá X nào đó. • Nếu sau đó, giá của đồng tiền này tăng, Khách hàng có thể quay trở lại thị trường tương lai và bán các hợp đồng ở mức giá mới cao hơn (mức giá Y). • Việc này hủy bỏ nghĩa vụ giao tiền và tạo ra lợi nhuận trên mỗi hợp đồng bằng chênh lệch giá (Y-X) trừ đi phí hoa hồng và thuế. 20 v1.0011110227
  11. 4.4.3. THANH QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI Hợp đồng phòng chống thế đoản: • Áp dụng đối với các khách hàng xuất khẩu. Các hợp đồng thế đoản yêu cầu khách hàng phải cam kết giao một số tiền nhất định tại mức giá định trước (mức X) cho đối tác vào ngày mãn hạn. • Nếu sau đó, giá đồng tiền này giảm xuống, Khách hàng có thể gia nhập vào thị trường tương lai vào ngày mãn hạn hoặc trước ngày mãn hạn của hợp đồng đầu tiên và mua lại các hợp đồng tương tự ở mức giá thấp hơn (mức Y). • Điều này sẽ hủy bỏ trách nhiệm chuyển giao tiền và thu được lợi nhuận chính là chênh lệch X-Y (trừ phí và thuế). 21 v1.0011110227 CÂU HỎI THẢO LUẬN Câu hỏi: 1. Điều kiện để triển khai các giao dịch phái sinh là gì? 2. Những rủi ro khi áp dụng các công cụ phái sinh trong thực tiễn? 22 v1.0011110227
  12. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Các công cụ phái sinh có vai trò quan trọng trong bất cứ loại hình kinh doanh nào. Đối với kinh doanh ngân hàng thì do mức độ rủi ro lớn nên các công cụ phái sinh có vai trò và vị trí rất quan trọng. • Quản trị các công cụ phái sinh phải hướng tới các mục tiêu bảo vệ và mở rộng thu nhập cho NHTM. Tuy nhiên, việc sử dụng các công cụ phái sinh chỉ trong điều kiện không chắc chắn về thu nhập trong tương lai. 23 v1.0011110227