Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 3: Quản trị tài sản nợ - Lương Huỳnh Anh Thư

pdf 28 trang Gia Huy 23/05/2022 1690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 3: Quản trị tài sản nợ - Lương Huỳnh Anh Thư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_ngan_hang_thuong_mai_chuong_3_quan_tri_ta.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 3: Quản trị tài sản nợ - Lương Huỳnh Anh Thư

  1. 17/04/2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ ĐỒNG NAI KHOA KẾ TỐN-TÀI CHÍNH QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Giảng viên: ThS. Lương Huỳnh Anh Thư CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ TÀI SẢN NỢ 1
  2. 17/04/2020 MỤC TIÊU CHƯƠNG 3 Nắm được các thành phần của vốn huy động vốn của các NHTM Phân biệt sự khác nhau giữa vốn đi vay. Sử dụng các phương pháp cho ngân hàng tìm kiếm được những nguồn vốn kịp thời cho kinh doanh với chi phí thấp. QUẢN TRỊ NỢ 2
  3. 17/04/2020 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1.1. Khái niệm: 1.2. Các nguyên 1.3. Mục đích: tắc 5 1.1. Khái niệm: Quản trị tài sản nợ là quản trị nguồn vốn phải trả của ngân hàng nhằm đảm bảo cho ngân hàng luôn có đủ nguồn vốn để duy trì và phát triển một cách hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu thanh khoản ở mức độ chi phí thấp nhất. 6 3
  4. 17/04/2020 1.2. Các nguyên tắc - Chấp hành các qui định của luật pháp và các cơ quan quản lý trong qúa trình tìm kiếm nguồn vốn cho ngân hàng như: + Tổ chức tín dụng không được huy động vốn quá nhiều so với vốn tự có nhằm đảm bảo khả năng chi trả về sau. + Aùp dụng lãi suất huy động phù hợp so với cơ chế quản lý về lãi suất của ngân hàng Nhà nước. 1.2. Các nguyên tắc - Đảm bảo được hai yêu cầu chi phí thấp và quy mô cao của nguồn vốn huy động. - Đáp ứng một cách kịp thời nhu cầu thanh khoản của ngân hàng, hạn chế đến mức tối đa sự sụt giảm đột ngột về nguồn vốn của ngân hàng. - Sử dụng các công cụ huy động vốn đa dạng để hạn chế rủi ro và phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng. - Đa dạng hóa các nguồn vốn huy động 4
  5. 17/04/2020 1.3. Mục đích: − Khai thác tối đa nguồn vốn“nhàn rỗi trong xã hội từ các tổ chức kinh tế và mọi tầng lớp dân cư. − Đảm bảo sự tăng trưởng nguồn vốn ổn định, bền vững, làm tiền đề cho việc nâng cao thị phần, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu vốn cho khách hàng cả về số lượng, thời hạn và lãi suất. − Đảm bảo khả năng thanh toán và nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. 9 10 1. Các tài khoản giao dịch 2.Các thành Tiền gửi giao dịch khơng hưởng lãi (Mỹ 1933 theo phần của tài đạo luật Glass-Steagall) sản nợ Tiền gửi giao dịch hưởng lãi (Anh, 1970, tài khoản NOW-Negotiable order of withdrawal-Tài khoản lệnh rút tiền cĩ thể thương lượng). 1.1 Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn 1.2 Tài khoản vãng lai 5
  6. 17/04/2020 11 1.1.Các tài khoản giao dịch Tiền gửi giao dịch - NH cĩ trách nhiệm chi trả theo yêu cầu (Lệnh) của chủ TK. - KH gửi chủ yếu nhằm mục đích giao dịch. - KH được sử dụng các cơng cụ thanh tốn. - Là nguồn vốn chiếm tỉ trọng lớn . - Là nguồn vốn chi phí thấp. 1.2.CÁC 12 THÀNH 2. Các tài khoản phi giao dịch: PHẦN 2.1 Tiền gửi có kỳ hạn CỦA TÀI SẢN 2.2 Tiền gửi tiết kiệm NỢ 6
  7. 17/04/2020 13 2.3. Phát hành giấy nợ để huy động vốn: -Chứng chỉ tiền gửi - Trái phiếu - Kỳ phiếu - Tín phiếu II. CÁC THÀNH PHẦN CỦA TÀI SẢN NỢ 3. Phát hành giấy nợ để huy động vốn: 14 7
  8. 17/04/2020 15 2.3. Phát hành giấy nợ để huy động vốn II. CÁC THÀNH PHẦN CỦA TÀI SẢN NỢ 4. Vay vốn trên thị trường tiền tệ: - Vay qua đêm (Điều kiện) - Vay tái cấp vốn của NHNN: + Tái chiết khấu thương phiếu và GTCG. + Tái cầm cố thương phiếu và GTCG. + Cho vay lại qua hồ sơ TD. 16 8
  9. 17/04/2020 17 - Vay tái cấp vốn của NHNN: 2.4. Vay vốn + Tái chiết khấu thương phiếu và GTCG. trên thị trường - Vay qua đêm (Điều + Tái cầm cố thương phiếu và tiền tệ: kiện) GTCG. + Cho vay lại qua hồ sơ TD. 18 TK tiền gửi thanh toán, 2.5. Các tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi tài khoản ủy thác hỗn hợp: 9
  10. 17/04/2020 19 6. Vay ngắn hạn qua hợp“ đồng mua lại (Repurchase agreement - RP) (1 ngày – dưới 3 tháng) Chi phí trả lãi Số tiền Lãi suất Số ngày = theo RP vay hiện hành vay theo của RP hợp đồng 20 2.8. Bán nợ (Loan sales) Bán nợ tham gia (participation loan): Là một thỏa thuận giữa ngân hàng bán nơ với người vay, người mua nợ không phải là một bên pháp lý của quan hệ mua bán này. Chuyển nhượng nợ (assignment): quyền sở hữu khoản tín dụng được chuyển cho người mua nợ và người mua có quyền yêu cầu trực tiếp đối với người đi vay. Bán nợ từng phần (loanstrip): Ngân hàng sẽ chia khoản tín dụng dài hạn thành các khoản tín dụng ngắn hạn, bên mua nợ sẽ nhận một phần lãi của khoản tín dụng. 10
  11. 17/04/2020 Chứng khoán hoá là hình thức phát 2.8. Chứng hành các chứng khoán hóa các khoán trên cơ sở các khoản cho vay tài sản được thế (Securitization): chấp của các khoản tín dụng. 21 2.8. Chứng khoán hóa các khoản cho vay (Securitization):8. Chứng khoán hóa các khoản cho vay (Securitization): Cấp tín dụng NGƯỜI ĐI VAY Cho vay mới NGÂN HÀNG Mua nhà tiêu dùng Người khởi tạo Đầu tư mới Giấy tờ thế chấp Chứng khốn Nhận vốn hố CÁC NHÀ ĐẦU TƯ Các tổ chức tài chính và cá nhân 22 11
  12. 17/04/2020 II. CÁC THÀNH PHẦN CỦA TÀI SẢN NỢ 9. Vay thị trường đô-la Châu Âu 10.Vốn khác (vốn điều chuyển nội bộ, vốn chiếm dụng) Nguồn vốn của NH bao gồm: Vốn huy động, vốn đi vay và nguồn vốn phải trả khác 23 2.9. Vay thị trường đô-la Châu Âu 24 12
  13. 17/04/2020 2.10.Vốn khác (vốn điều chuyển nội bộ, vốn chiếm dụng) Nguồn vốn của NH bao gồm: Vốn huy động, vốn đi vay và nguồn vốn phải trả khác 25 3.CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẾN QUY MÔ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI 3.1.Nhân tố chủ quan: 3.1.1. Lãi suất cạnh tranh 3.1.2. Chất lượng dịch vụ ngân hàng: Sự đa dạng của các dịch vụ; đặc điểm vật chất và đội ngũ nhân sự của ngân hàng. 3.1.3. Các chính sách của ngân hàng : như chính sách tín dụng, chính sách đầu tư, chính sách ngân qũy, giới hạn nhận tiền gửi là một tiêu chuẩn đo lường quan trọng để đánh giá năng lực, trình độ của các nhà quản lý ngân hàng. 26 13
  14. 17/04/2020 3.CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẾN QUY MÔ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI 3.2. Nhân tố khách quan: Bao gồm các yếu tố như chính sách tiền tệ của NHTW, chính sách tài chính của Chính phủ; Thu nhập và động cơ của người gửi tiền. Trên cơ sở phân tích các nhân tố này, ngân hàng lượng định quy mô các khoản tiền gửi và biến dạng của chúng để đề ra các chính sách sử dụng vốn hợp lý 28 3. Các biện  Lãi suất. pháp nâng  Đa dạng hố dịch vụ. cao khả năng  Tạo tiện ích. huy động • Đa dạng cơng cụ thanh tốn, tiền gửi. vốn. • Rút ngắn thời gian giao dịch. • Đa dạng phương thức giao dịch.  Cơ sở vật chất.  Nhân sự, Giao tiếp.  Địa điểm. 14
  15. 17/04/2020 4.ƯỚC TÍNH CHI PHÍ CHO NGUỒN VỐN TIỀN GỬI VÀ PHI TIỀN GỬI: 4.1.Phương pháp chi phí quá khứ bình quân: Ngân hàng đã sử dụng những“ nguồn vốn nào cho đến thời điểm hiện tại để cho vay và chi phí cho chúng là bao nhiêu? 29 4.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình 30 quân: Chi phí trả lãi bình quân cho TG & các khoản vay trên thị trường tiền tệ là : Tổng chi phí lãi Lãi suất bình quân phải trả = x 100% Tổng nguồn vốn huy động và đi vay b/q 15
  16. 17/04/2020 4.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình 31 quân: Chi phí trả lãi bình quân cho TG & các khoản vay trên thị trường tiền tệ là : Tổng chi phí lãi và phi lãi Chi phí bình quân của nguồn vốn = Tổng nguồn vốn 4.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân: 1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân: Tỷ suất sinh lời tối thiểu trên Tổng chi phí lãi và phi lãi nguồn vốn vay và huy động Tổng mức cho vay và đầu tư vào các tài sản sinh lời Tổng chi phí lãi và phi lãi Tài sản cĩ sinh lãi 32 16
  17. 17/04/2020 4.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân: Chi phí phi lãi: Tiền lương và chi phí quản lý gián tiếp; mức dự trữ bắt buộc theo qui định; phí bảo hiểm tiền gửi, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng. Chi phí duy trì vốn chủ sở hữu: Tỷ suất sinh lời tối thiểu Tỷ suất sinh lời tối thiểu để Tỷ suất sinh lời bình trên vốn huy động, vốn vay bù đắp chi phí huy động quân tối thiểu để duy và vốn chủ sở hữu vốn và đi vay trì vốn chủ sở hữu 33 4.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân: Tỷ suất sinh lời tối thiểu trên Lãi cổ phần sau thuế vốn chủ sở hữu Tài sản cĩ sinh lời (1 – thuế suất) 34 17
  18. 17/04/2020 4.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn: Phương pháp này hướng đến tương lai: Tỷ lệ thu nhập NH phải tạo ra từ cho vay và đầu tư tối thiểu là bao nhiêu để bù đắp chi phí huy động nguồn vốn mới Tổng các chi phí hoạt động dự tính Chi phí cho tiền gửi và tiền vay Vốn huy động dự tính Tổng chi phí hoạt động dự tính Thu nhập tối thiểu trên TS sinh lời Tổng giá trị tài sản sinh lời mới 4.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn: Tình hình vốn huy động của ngân hàng thương mại cổ phần AB như sau: NV ngân hàng Số dư (tỷ đồng) Lãi suất bình quân Tiền gửi thanh tốn 165 1,2% Tiền gửi cĩ kỳ hạn 135 5% Tiền gửi tiết kiệm 240 5,5% Chứng chỉ tiền gửi 132 7% Vay các NHTM khác 15 6,5% Vay NHNN 28 6,2% Tổng NV 715 36 18
  19. 17/04/2020 4.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn: Yêu cầu : Tính chi phí lãi trung bình trên tổng nguồn vốn huy động và cho vay. Điểm hồ vốn. Tỷ suất sinh lợi tối thiểu để bù đắp chi phí huy động, đi vay và vốn chủ sở hữu. Tài liệu bổ sung : 1. Chi phí phi lãi bằng 60% chi phí lãi, tài sản sinh lợi 572, vốn CSH 174, tỷ suất sinh lợi rịng mong muốn đối với vốn chủ sở hữu 12%/năm, và thuế lợi tức 25%. 37 38 Bước 1: Xác định những nguồn vốn dự kiến sử dụng để đáp ứng nhu cầu tài trợ. 3. Chi phí Bước 2: Xác định mức khả dụng mỗi nguồn vốn. huy động Bước 3: Xác định chi phí lãi và phi lãi mỗi nguồn. vốn hỗn Bước 4: Tập hợp chi phí lãi và phi lãi của hợp tất cả các nguồn và xác định tương quan với tổng nguồn huy động. 19
  20. 17/04/2020 5.1. Các loại rủi ro tác động đến nguồn vốn huy động39của 5.LỰA ngân hàng: CHỌN  Rủi ro lãi suất: Khi lãi suất thị trường giảm, ngân hàng sẽ bị GIỮA CHI PHÍ thiệt hại do trước đó đã huy động những nguồn vốn dài hạn với VÀ RỦI lãi suất cao. Khi lãi suất thị trường tăng, người gửi tiền sẽ thấy RO lãi suất mà ngân hàng trả cho họ không xứng đáng nên họ sẽ rút TRONG tiền để đầu tư vào lĩnh vực khác có lợi hơn. Như vậy, có thể thấy HUY rủi ro lãi suất thường xuất hiện ở những nguồn vốn huy động với ĐỘNG thời hạn dài với LS cố định. VỐN 5.1. Các loại rủi ro tác động đến nguồn vốn huy động40của 5.LỰA ngân hàng: CHỌN Rủi ro thanh khoản: Xảy ra khi có tình trạng rút tiền hàng loạt GIỮA CHI PHÍ của khách hàng làm sụt giảm nghiêm trọng nguồn vốn của ngân VÀ RỦI hàng. Như khi tình trạng thất nghiệp gia tăng, các doanh nghiệp RO không tiêu thụ được hàng hóa sẽ làm cho tiền gửi tiết kiệm và TRONG tiền gửi thanh toán sẽ giảm đi một cách đột ngột buộc ngân HUY hàng phải tìm kiếm những nguồn vốn khác có chi phí cao hơn để ĐỘNG bù đắp. VỐN 20
  21. 17/04/2020 5.1. Các loại rủi ro tác động đến nguồn vốn huy động của ngân hàng:  Nhà quản trị TS nợ phải đương đầu với 2 thách thức:  Sự đánh đổi giữa rủi ro và chi phí huy động vốn: Nguồn vốn chi phí thấp có thể phải chịu rủi ro cao về lãi suất, thanh khoản hay là vốn sở hữu. Nhà quản trị ngân hàng phải lựa chọn một tương quan ưu tiên giữa rủi ro và chi phí. 41  Rủi ro vốn chủ sở hữu: Khi vốn huy động quá lớn so với vốn chủ sở hữu, các nhà đầu tư sẽ lo lắng đến 1. Các loại rủi khả năng hoàn trả của ngân hàng và có thể họ sẽ rút ro tác động đến vốn khỏi ngân hàng đó. nguồn vốn huy Do đó, khi quyết định phải huy động nguồn vốn mới, nhà quản trị phải có sự lựa chọn phù hợp với mục tiêu động của ngân kinh doanh của ngân hàng khi đánh đổi giữa rủi ro với hàng: chi phí huy động và ngược lại (TG KKH rủi ro cao, chi phí huy động thấp). 42 21
  22. 17/04/2020 6.PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ TÀI SẢN NỢ 6.1. Thực hiện các chính sách và biện pháp đồng bộ để khơi tăng nguồn vốn của ngân hàng 6.1.1. Biện pháp kinh tế: Là biện pháp mà ngân hàng sử dụng các đòn bẩy kinh tế (như lãi suất, bắt thăm trúng thưởng và các công cụ khác) để giúp ngân hàng có thể khai thác và huy động các nguồn vốn cần thiết. - Ưu điểm : linh hoạt, nhạy bén có thể giúp ngân hàng đáp ứng được nhu cầu vốn trong những trường hợp cần thiết và cấp bách. - Nhược điểm: gia tăng chi phí và ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của ngân hàng. 43 6.2. Biện pháp kỹ thuật Đây là biện pháp cơ bản, lâu dài, chủ lực và mang tính chiến lược: Cải tiến, nâng cấp các thiết bị, phương tiện trong công tác huy động vốn, thay thế máy móc thiết bị cũ bằng các máy móc tiên tiến, hiện đại nhằm đảm bảo cho việc thanh toán được nhanh chóng, chính xác, thuận tiện hơn. 22
  23. 17/04/2020  6.2. Biện pháp kỹ thuật Đây là biện pháp cơ bản, lâu dài, chủ lực và mang tính chiến lược: - Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, phải tạo ra và cung ứng cho khách hàng nhiều loại hình dịch vụ tiền gửi nhằm thu hút nguồn tiền gửi trên thị trường. - Hoàn thiện và phát triển mạng lưới huy động vốn bao gồm mạng lưới truyền thống (mạng lưới này sử dụng con người làm hạt nhân, gồm các phòng giao dịch, chi nhánh, bàn tiết kiệm ) và các mạng lưới hiện đại (ATM, thẻ thanh toán,thẻ tín dụng ) 45 1.3. Biện pháp tâm lý Là biện pháp tác động vào yếu tố tình cảm, tâm lý của khách hàng để tạo lập, củng cố, duy trì và phát triển mối quan hệ tốt đẹp, lâu dài, bền vững giữa khách hàng và ngân hàng. 46 23
  24. 17/04/2020 6.3. 47 - Ngân hàng cần tổ chức - Ngân hàng cần tạo lập Biện có hiệu quả hoạt động tuyên và phát triển đội ngũ cán bộ truyền, quảng cáo làm cho ngân hàng vừa nắm vững công chúng nói chung và chuyên môn, vừa nắm vững pháp khách hàng hiểu rõ hơn về chủ trương, chính sách, vừa có khả năng giao tiếp ứng xử thanh thế và uy tín của ngân để tạo ra hình ảnh đẹp về hàng, chất lượng cũng như tâm lý ngân hàng cả nội dung và tính ưu việt, độc đáo của hình thức. dịch vụ ngân hàng cung cấp nhằm thu hút khách hàng 48 Sau khi cân đối cung và cầu thanh khoản, nếu 6.4. Sử dụng vẫn thiếu hụt Đi vay các công cụ cơ bản + Vay qua đêm: thực hiện trong trường hợp sang để tìm kiếm ngày tiếp theo ngân hàng sẽ có được nguồn thu nguồn vốn có chi tương ứng và có nguồn để được vay. phí thấp: + Vay tái cấp vốn của ngân hàng Nhà nước. + Sử dụng các hợp đồng mua lại, phát hành các chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá lớn để huy động vốn, vay đô la châu Âu 24
  25. 17/04/2020 6.4. Tận dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung, dài hạn theo quy định của luật pháp. Trước đây, ngân hàng Nhà nước cho phép các ngân hàng thương mại sử dụng từ 20-25% (đến tháng 5/2003 tỉ lệ này là 30%, 4/2005 là 40%) số dư của tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới một năm để cho vay trung dài hạn, hiện nay theo quyết định số 457/QĐ/NHNN ngày 19/4/2005 thì tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn mà các tổ chức tín dụng được sử dụng để cho vay trung, dài hạn như sau: NHTM: 40%, TCTD khác: 30% 49 6.5. Thực hiện đầy đủ các nội dung cơ bản trong quản lý tài sản Nợ của ngân hàng:  Xây dựng kế hoạch nguồn vốn của ngân hàng: số lượng, cơ cấu, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn, đưa ra các phương án huy động vốn, chính sách lãi suất, công cụ sử dụng Việc xây dựng kế hoạch nguồn vốn phải đảm bảo cân đối giữa nguồn vốn với sử dụng vốn và đảm bảo khả năng thanh toán, đảm bảo cân đối ở trạng thái động 50 25
  26. 17/04/2020 6.5. Thực hiện đầy đủ các nội dung cơ bản trong quản lý tài sản Nợ của ngân hàng: Khi lập kế hoạch nguồn vốn phải xuất phát từ cơ cấu và quy mô tài sản Có để quyết định cơ cấu, quy mô tài sản Nợ, phù hợp với khả năng quản lý và đảm bảo được hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Kế hoạch nguồn vốn của toàn hệ thống ngân hàng phải được xây dựng trên cơ sở tổng hợp kế hoạch nguồn vốn của các chi nhánh và hội sở chính. Sau khi kế hoạch được duyệt sẽ giao chỉ tiêu huy động đến từng chi nhánh. 51 6.5. Thực hiện đầy đủ các nội dung cơ bản trong quản lý tài sản Nợ của ngân hàng:  Thực hiện công tác điều hành vốn trong toàn hệ thống: giao kế hoạch nguồn vốn cho từng chi nhánh, xác định hạn mức điều chuyển vốn trong nội bộ hệ thống, lãi suất điều chuyển vốn  Phân tích, đánh gía tình hình thực hiện kế hoạch nguồn vốn trong từng thời kỳ của từng chi nhánh và toàn hệ thống.  Theo dõi việc thực hiện lãi suất, chênh lệch lãi suất bình quân cho vay và huy động cùa từng chi nhánh cũng như toàn bộ hệ thống. 52 26
  27. 17/04/2020 6.6. Thực hiện quy trình quản lý tài sản Nợ của ngân hàng: 6.6.1. Tại Hội sở chính: a) Xây dựng kế hoạch nguồn vốn b) Lập kế hoạch nguồn vốn c) Thực hiện huy động vốn gắn liền với việc điều hòa vốn trong toàn hệ thống 53 6.6. Thực hiện quy trình quản lý tài sản Nợ của ngân hàng: 6.6.2. Tại các chi nhánh a) Lập kế hoạch nguồn vốn b) Thực hiện công tác huy động và điều hành nguồn vốn c) Trong quá trình triển khai, căn cứ vào tình hình thực hiện cụ thể, trên cơ sở phân tích đánh giá nguyên nhân, chi nhánh có thể đề nghị Hội sở chính điều chỉnh các chỉ tiêu nguồn vốn. d) Định kỳ chi nhánh thực hiện đánh giá công tác thực hiện kế hoạch nguồn vốn. 54 27
  28. 17/04/2020 28