Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 1: Tổng quan về quản trị tài chính - Nguyễn Minh Kiều

ppt 33 trang cucquyet12 6841
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 1: Tổng quan về quản trị tài chính - Nguyễn Minh Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_tai_chinh_bai_1_tong_quan_ve_quan_tri_tai.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 1: Tổng quan về quản trị tài chính - Nguyễn Minh Kiều

  1. BÀI 1: 1 Tổng quan về quản trị tài chính 8/22/2021 PGS-TS. Nguyễn Minh Kiều - FM - Lecture 1
  2. Bài 1: Tổng quan về quản trị tài chính 2  Mục tiêu của bài này  Nội dung trình bày:  Quản trị tài chính là gì?  Mục tiêu của công ty là gì?  Chức năng quản trị tài chính được tổ chức như thế nào?  Quản trị tài chính liên quan đến bảng cân đối tài sản như thế nào?  Vai trò của quản trị tài chính?  Quan hệ giữa tài chính công ty và hệ thống tài chính 8/22/2021
  3. Quản trị tài chính là gì? 3  Quản trị tài chính liên quan đến:  Mua sắm tài sản  Tài trợ việc mua sắm tài sản, và  Quản lý tài sản theo mục tiêu chung của công ty (Van Horne, 2001).  Quản trị tài chính liên quan đến:  Tìm nguồn vốn cần thiết để tài trợ cho tài sản và hoạt động của công ty  Phân bổ các nguồn vốn có giới hạn cho những mục đích sử dụng khác nhau  Bảo đảm cho các nguồn vốn được sử dụng một cách hữu hiệu và hiệu quả để đạt mục tiêu đề ra (McMahon, 1993) 8/22/2021
  4. Quản trị tài chính và bảng cân đối tài sản – QTTC liên quan đến cả hai bên của bảng cân đối tài sản: tài trợ, đầu tư và quản trị tài sản 4 Tài sản Nợ và vốn chủ sở hữu Tài sản lưu động Quyết Nợ phải trả Tiền mặt và tiền gửi định Nợ ngắn hạn QTTS Chứng khoán đầu tư Khoản phải trả Khoản phải thu Nợ vay ngắn hạn Quyết Tồn kho Nợ vay dài hạn định tài Tài sản cố định Vốn chủ sở hữu trợ Đất đai Quyết Cổ phiếu ưu đãi Trụ sở định đầu Cổ phiếu thường tư Trang thiết bị Lợi nhuận giữ lại Tổng cộng Tổng cộng 8/22/2021
  5. Ba quyết định của quản trị tài chính 5  Quyết định đầu tư  Quyết định xem giá trị và loại tài sản nào công ty cần đầu tư  Quyết định mối quan hệ cân đối thích hợp giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu tư tài sản cố định  Quyết định các nguồn tài trợ  Quyết định xem loại nguồn vốn nào nên được sử dụng để đầu tư vào tài sản  Quyết định quan hệ cân đối thích hợp giữa nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn, và giữa nợ và vốn chủ sở hữu  Quyết định quan hệ cân đối giữa lợi nhuận để lại và lợi nhuận phân chia cho cổ đông  Quyết định quản trị tài sản  Quyết định liên quan đến quản lý tài sản lưu động và TSCĐ 8/22/2021
  6. Mục tiêu của quản trị tài chính 6  Mục tiêu sinh lợi – liên quan đến việc duy trì và gia tăng lợi nhuận kiếm được thông qua:  Chính sách giá cả hợp lý  Gia tăng doanh thu  Kiểm soát chặt chẽ chi phí  Quản trị tốt khoản phải thu, hàng tồn kho,  Quản trị tốt hoạt động đầu tư vốn,  Mục tiêu thanh khoản – bảo đảm luôn đủ khả năng đáp ứng nhu cầu chi tiêu bằng cách:  Dự báo và lập kế hoạch thu chi tiêu tiền mặt  Duy trì niềm tin và uy tín đối với chủ nợ và ngân hàng  Dàn xếp trước các khoản tài trợ ngắn hạn nhằm khắc phục thiếu hụt tiền mặt tạm thời 8/22/2021
  7. Mục tiêu của công ty 7  Công ty có thể có nhiều mục tiêu khác nhau nhưng mục tiêu sau cùng là tối đa hoá giá trị tài sản cho chủ sở hữu công ty  Tối đa hoá lợi nhuận  Tối đa hoá lợi nhuận sau thuế (EAT)  Tối đa hoá lợi nhuận trên cổ phần (EPS)  Tuy nhiên, mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận trên cổ phần vẫn có những nhược điểm của nó 8/22/2021
  8. Nhược điểm của tối đa hoá lợi nhuận trên cổ phần 8  Nó không chú ý đến độ dài thời gian của lợi nhuận kỳ vọng  Nó cũng không chú ý đến rủi ro  Nó không cho phép sử dụng những tác động của chính sách cổ tức  Tối đa hoá giá trị cổ phiếu trên thị trườngđược xem là mục tiêu phù hợp của công ty 8/22/2021
  9. Vị trí và vai trò trung tâm của quản trị tài chính 9 Marketing Sales management management Personnel Customer manageme manageme nt nt Financial Engineerin management Production g manageme manageme nt nt R & D Quality management management 8/22/2021
  10. Tổ chức quản trị tài chính 10  CEO – Tổng Giám Đốc  CFO – Giám đốc tài chính – báo cáo cho CEO  Controller (Kế toán trưởng)– chịu trách nhiệm về kế toán và báo cáo đối ngoại  Treasurer (Trưởng phòng tài chính) – chịu trách nhiệm về đầu tư, tìm nguồn tài trợ và quản lý tài sản 8/22/2021
  11. Quản trị tài chính và cơ cấu tổ chức công ty 11 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC (CEO) PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Operations Finance Marketing Treasurer Controller Hoạch định đầu tư vốn Quản trị tiền mặt Kế toán giá thành Quan hệ với NH thương mại Kiểm soát chí phí và NH đầu tư Xử lý dữ liệu Quản trị khoản phải thu Chính sách cổ tức Lập sổ cái Phân tích và hoạch định tài Báo cáo với chính phủ chính Kiểm soát nội bộ Quan hệ với nhà đầu tư Lập các báo cáo tài chính Quản trị quỹ hưu bổng Lập kế hoạch ngân sách Quản trị bảo hiểm/rủi ro Lập các loại dự báo Phân tích và hoạch định 8/22/2021 thuế
  12. Mô hình quản trị tài chính 12 Quản trị tài chính Sử dụng Để ra Các nguồn lực: Giám đốc tài chính −Vốn Các quyết định: −Lao động −Đầu tư −Nguyện vật liệu −Tài trợ −Công nghệ −Phân phối lợi nhuận −Thông tin Với: Mục tiêu cụ thể: −Lợi nhuận −Thanh khoản Đạt mục tiêu sau Tối đa hoá lợi nhuận cho cùng là chủ sở hữu 8/22/2021
  13. Vai trò của giám đốc tài chính trong công ty 13 ❑Tiền đạo? ❑Tiền vệ? ❑Hậu vệ? ❑Thủ môn? 8/22/2021
  14. Quan hệ giữa công ty với hệ thống tài chính 14 Đơn vị thặng dư Đơn vị thiếu hụt Các tổ chức tài vốn: chính vốn: Hộ gia đình Hộ gia đình Các nhà đầu tư tổ Các nhà đầu tư tổ chức Huy động vốn Phân bổ vốn chức Các doanh nghiệp Các doanh nghiệp Chính phủ Chính phủ Tổ chức nước ngoài Thị trường tài Tổ chức nước ngoài chính 8/22/2021
  15. Hệ thống tài chính 15  Quan hệ giữa công ty với hệ thống tài chính  Các bộ phận cấu thành hệ thống tài chính  Thị trường tài chính  Các tổ chức tài chính  Các công cụ tài chính 8/22/2021
  16. Thị trường tài chính 16  Thị trường tài chính là thị trường diễn ra các giao dịch tài sản tài chính  Tài sản tài chính là gì? Tài sản là gì? Tài sản hữu hình VS tài sản vô hình?  Tài sản là bất kỳ vật sở hữu nào có giá trị trong trao đổi. Tài sản nói chung có thể chia thành: tài sản hữu hình và tài sản vô hình  Tài sản hữu hình là tài sản mà giá trị của nó tùy thuộc vào những thuộc tính vật lý cụ thể của nó (Nhà xưởng, đất đai, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu)  Tài sản vô hình là tài sản đại diện cho những trái quyền hợp pháp đối với lợi ích trong tương lai, giá trị của nó không có liên hệ gì với hình thức vật lý ở đó trái quyền được ghi nhận  Tài sản tài chính là một loại tài sản vô hình 8/22/2021
  17. Một số ví dụ cụ thể về tài sản tài chính 17  Trái phiếu do chính phủ phát hành (Gov. bond)  Trái phiếu do NHĐTPTVN (BIDV) phát hành  Cổ phiếu REE, SAM, CAN, HAP,  Cổ phiếu của công ty Kinh Đô  Kỳ phiếu do NH phát triển nhà phát hành  Hợp đồng quyền chọn  Chứng chỉ tiền gửi (CD)  Tín phiếu kho bạc  Thương phiếu  Sổ tiền gửi tiết kiệm ngân hàng  8/22/2021
  18. Mục đích và vai trò của TT tài chính 18  Mục đích – huy động và phân bổ hiệu quả tiền tiết kiệm đến người sử dụng sau cùng  Vai trò của thị trường tài chính:  Quyết định giá cả tài sản tài chính thông qua sự tác động qua lại giữa cung và cầu, giữa người bán và người mua  Cung cấp cho nhà đầu tư phương tiện thanh khoản  Cung cấp thông tin cho người mua và người bán, nhờ vậy, cắt giảm được chi phí giao dịch 8/22/2021
  19. Các loại giao dịch tài chính Nguồn vốn chuyển giao 19 (1) Giao dịch trực tiếp Chứng khoán sơ cấp Chứng khoán sơ cấp Chứng khoán thứ cấp (2) Qua tổ chức tài Đơn vị Đơn vị chính trung gian thiếu hụt Nguồn vốn tín dụng Nguồn vốn tín dụng thặng vốn dư vốn Chứng khoán sơ cấp Chứng khoán sơ cấp Người (3) Qua thị trường Người đi vay tài chính cho vay Tiền thu được do bán Nguồn vốn chuyển chứng khoán giao 8/22/2021
  20. Phân loại TTTC theo loại trái quyền 20 Các loại chứng khoán có lợi Các loại chứng khoán có lợi tức cố định tức không cố định Chứng khoán nợ Cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu thường Thị trường CK có thu Thị trường vốn cổ phần nhập cố định Thị trường chứng khoán nợ Thị trường cổ phiếu thường 8/22/2021
  21. Phân loại TTTC theo thời hạn 21 Chứng khoán nợ Cổ phiếu ưu đãi & cổ phiếu thường Thời hạn không Thời hạn trên 1 năm quá 1 năm Thị trường tiền tệ Thị trường vốn 8/22/2021
  22. Hiệu quả thị trường tài chính 22  Thị trường hiệu quả – Giá cả hiện tại của tài sản tài chính phản ánh đầy đủ mọi thông tin có liên quan  Các hình thức hiệu quả thị trường  Hình thức yếu – giá cả phản ánh thông tin quá khứ  Hình thức trung bình – giá cả phản ánh thông tin quá khứ và thông tin được công bố  Hình thức mạnh – giá cả phản ánh thông tin quá khứ, thông tin được công bố và cả thông tin mang tính chất riêng tư không được công bố  Ví dụ minh họa 8/22/2021
  23. Tổ chức tài chính trung gian 23  Tổ chức tài chính trung gian –Tổ chức huy động tiền từ những người tiết kiệm và sử dụng tiền huy động được để cho vay hoặc cung cấp các dịch vụ tài chính  Các tổ chức tài chính trung gian bao gồm:  Ngân hàng thương mại  Các tổ chức tiết kiệm  Công ty bảo hiểm Tổ chức tài chính  Quỹ lương hưu phi ngân hàng  Công ty tài chính  Quỹ đầu tư hổ tương  Phân biệt sự khác nhau giữa NHTM và tổ chức tài chính phi ngân hàng? 8/22/2021
  24. Các công cụ tài chính 24  Trên thị trường vốn  Trái phiếu  Cổ phiếu  Chứng khoán cầm cố bất động sản  Trên thị trường tiền tệ  Tín phiếu kho bạc •Quỹ liên bang  Chứng chỉ tiền gửi •Thoả thuận mua lại  Thương phiếu •Ký thác dollar ngoại  Thuận nhận của ngân hàng biên  Công cụ tài chính phái sinh  Hợp đồng kỳ hạn  Hợp đồng giao sau  Hợp đồng hoán đổi  Hợp đồng quyền chọn 8/22/2021
  25. Hệ thống tài chính ở Việt Nam 25  Các tổ chức tín dụng  Thị trường tài chính  Các công cụ tài chính 8/22/2021
  26. Các tổ chức tín dụng 26  Ngân hàng – Tổ chức nhận ký thác  Ngân hàng thương mại  Ngân hàng đầu tư phát triển  Ngân hàng đặc biệt ◼ Ngân hàng xuất nhập khẩu ◼ Ngân hàng phát triển nhà ◼ Ngân hàng chính sách  Tổ chức tín dụng phi ngân hàng – Tổ chức không nhận ký thác 8/22/2021
  27. Ngân hàng thương mại 27  NHTM quốc doanh  Hệ thống NH Công Thương Việt Nam  Hệ thống NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn  Hệ thống NH Ngoại Thương  Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long  NHTM cổ phần  NHTM liên doanh  CN NHTM nước ngoài 8/22/2021
  28. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 28  Phân biệt giữa NH và tổ chức tín dụng phi ngân hàng  Loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng  Công ty tài chính  Công ty cho thuê tài chính  Quỹ tín dụng nhân dân  8/22/2021
  29. Các tổ chức tài chính ở Việt Nam 29 NH Nhà Nước Các Tổ Chức Tín Dụng Ngân Hàng Tổ Chức Tín Dụng Phi NH Ngân Hàng Thương Mại Công ty Bảo Hiểm Ngân Hàng Đầu Tư Công ty Tài Chính NH Phát Triển Nhà Quỹ Đầu Tư NH Phục Vụ Người Nghèo Quỹ Hỗ8/22/2021 Trợ Phát Triển
  30. Thị trường tài chính Việt Nam 30  Thị trường ngoại hối – Hình thành hoạt động từ năm 1991  Thị trường vốn – Hình thành và hoạt động từ năm 2000  Thị trường tiền tệ – Chưa được chú trọng lắm 8/22/2021
  31. Các công cụ tài chính – hàng hoá trên thị trường tài chính ở VN 31  Hàng hoá trên thị trường tiền tệ: Tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi  Hàng hoá trên thị trường vốn: Cổ phiếu, trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty (chủ yếu là NHQD và công ty có uy tín), kỳ phiếu NH phát triển nhà  Hàng hoá trên thị trường ngoại hối chủ yếu là USD với 3 loại giao dịch:  Giao ngay  Có kỳ hạn  Hoán đổi  Quyền chọn  Hàng hoá trên thị trường tài chính VN nói chung chưa được phát triển đa dạng và phong phú 8/22/2021
  32. Nhận xét chung về thị trường tài chính ở VN 32  Đang trên đường phát triển, mặc dù:  Qui mô thị trường nhỏ bé  Hàng hoá chưa đa dạng, đặc biệt là thị trường tiền tệ  Hiệu quả thị trường yếu  Còn chú trọng vào tài chính dựa trên nền tảng ngân hàng  Bắt đầu chuyển sang chú trọng tài chính dựa trên nền tảng thị trường 8/22/2021
  33. Tác động 33  Qui mô nhỏ bé => tính thanh khoản kém  Hàng hoá chưa đa dạng => (1) thiếu cơ hội đầu tư, (2) rủi ro đầu tư cao  Hiệu quả thị trường yếu => (2) giao dịch không công bằng, (2) khó phát triển các công cụ tài chính hiện đại. 8/22/2021