Bài giảng Thẩm định dự án đầu tư - Chương 1: Tổng quan về dự án và thiết lập dự án - Đặng Trí Dũng

pdf 74 trang Gia Huy 19/05/2022 2600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thẩm định dự án đầu tư - Chương 1: Tổng quan về dự án và thiết lập dự án - Đặng Trí Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tham_dinh_du_an_dau_tu_chuong_1_tong_quan_ve_du_an.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thẩm định dự án đầu tư - Chương 1: Tổng quan về dự án và thiết lập dự án - Đặng Trí Dũng

  1. Chương 1: Tổng quan về dự án và thiết lập dự án Th.s: Đặng Trí Dũng 17 February 2020 1
  2. Nội dung  1.1. Khái niệm và vai trò của dự án đầu tư  1.2. Chu trình thiết lập dự án  1.3. Phân loại dự án đầu tư  1.4. Nội dung dự án đầu tư 17 February 2020 2
  3. Nguồn gốc của dự án : Đưa vào sử dụng từ sau chiến tranh thế giới thứ II, chủ yếu là nhờ công lao của Ngân Hàng Thế Giới. Thứ nhất : Rút Thứ hai : sau Thứ ba : Do kinh nghiệm của chiến tranh thế khủng hoảng việc cho vay kém giới thứ II, sự kinh tế chính phủ hiệu quả trong đầu tư và hợp tác các nước quan những năm 1920 quốc tế đã phát tâm nhiều hơn và 1930. triển với quy mô đến việc nâng chưa từng thấy cao trình độ quản nên yêu cầu một lý quốc gia. hình thức quản lý phù hợp . 17 February 2020 3
  4. 1.1. Khái niệm và vai trò của dự án đầu tư VỀ HÌNH THỨC “Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày về một cách chi tiết và hệ thống, một kế hoạch, một chương trình hành động trong tương lai phù hợp với các nội dung yêu cầu nói trên.” 17 February 2020 4
  5. 1.1. Khái niệm và vai trò của dự án đầu tư VỀ NỘI DUNG NHTG định nghĩa: "Dự án là một tập hợp riêng biệt những hoạt động đầu tư, vạch chính sách, xây dựng thể chế và các hoạt động khác được trù tính để thực hiện một hoặc một nhóm mục tiêu trong thời gian nhất định". "Dự án là một loạt hoạt động có mục đích được hoạch định cụ thể nhằm tạo ra lợi ích cho người thụ hưởng trong một khoảng thời gian nào đó". 17 February 2020 5
  6. 1.1. Khái niệm và vai trò của dự án đầu tư “Dự án là một tập hợp các hoạt động liên quan với nhau được kế hoạch hóa nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định qua việc sử dụng các nguồn lực đã xác định.” (nghị định số 42/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 của chính phủ về bổ sung sửa đổi nghị định 177/CP ngày 20/10/1994) 17 February 2020 6
  7. 1.1. Khái niệm và vai trò của dự án đầu tư  Đối với cơ quan quản lý NN:  Dự án đầu tư là cơ sở để thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư, quyết định tài trợ vốn,  Đối với chủ đầu tư:  Là căn cứ quan trọng để quyết định bỏ vốn đầu tư  Cơ sở để xin phép được đầu tư+cấp giấy phép hoạt động  Cơ sở để xin phép được nhập khẩu máy móc thiết bị, xin hưởng các khoản ưu đãi trong đầu tư.  Là phương tiện để tìm đối tác nhằm huy động vốn  Là căn cứ để xem xét các mối quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa các bên tham gia trong dự án. 17 February 2020 7
  8. 1.2. Chu trình thiết lập dự án Giai đoạn 1: Nghiên cứu cơ hội đầu tư Giai đoạn 2: Lập dự án Giai đoạn 3: Xây dựng dự án Giai đoạn 4: Vận hành dự án Giai đoạn 5: Thanh lý dự án 17 February 2020 8
  9. Các giai đoạn kế tiếp nhau từ thời điểm xác định dự án cho đến CHU TRÌNH DỰ ÁN: thời điểm kết thúc dự án CHUẨN BỊ XÁC ĐỊNH DỰ ĐẦU TƯ ÁN LẬP DỰ ÁN NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI NGHIÊN CỨU KHẢ THI THỰC THỰC HIỆN HIỆN ĐẦU DỰ ÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT TƯ KẾT THÚC VẬN HÀNH DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐẦU TƯ 17 February 2020THANH LÝ DỰ ÁN 9
  10. Giai đoạn 1: Nghiên cứu cơ hội đầu tư  Thẩm định về tính hiện thực của ý tưởng.  Đánh giá sơ bộ về nhu cầu sản phẩm, dịch vụ của dự án.  Đánh giá triển vọng dự án và khả năng thực hiện dự án.  Sử dụng các số liệu căn bản.  Sản phẩm là báo cáo nghiên cứu cơ hội đầu tư 17 February 2020 10
  11. Giai đoạn 1 Nghiên cứu cơ hội đầu tư  Các câu hỏi chủ yếu:  Nhu cầu ở hiện tại? Nhu cầu trong tương lai?  Dự án này có phù hợp với chuyên môn,chiến lược của công ty và có đáp ứng được lợi ích của các bên tham gia?  Dự án có phù hợp với địa phương? 17 February 2020 11
  12. Các vấn đề xem xét: Cung-cầu hiện tại Thị trường Cung-cầu mục tiêu tương lai Sản phẩm của dự án 17 February 2020 12
  13. Các vấn đề xem xét: Lợi ích từ • Chủ đầu tư, cơ quan quản lý, cổ đông, dự án ngân hàng. Khả năng • Vốn, kỹ thuật, lao động, kinh nghiệm của chủ đầu quản lý tư 17 February 2020 13
  14. Các vấn đề xem xét: Ưu thế về tài nguyên Chiến Nguồn lược phát lao động triển Địa phương 17 February 2020 14
  15. Giai đoạn 2: Lập dự án 1. Nghiên cứu tiền khả thi 2. Nghiên cứu khả thi 17 February 2020 15
  16. Giai đoạn : Nghiên cứu tiền khả thi  Lựa chọn dự án đầu tư trong các cơ hội được đưa ra.  Khẳng định thêm lần nữa về tính khả thi của ý tưởng đầu tư ban đầu.  Nghiên cứu sâu một số nội dung mà chủ đầu tư hay người soạn thảo xem là quan trọng.  Thường chỉ được sử dụng trong những dự án lớn. 17 February 2020 16
  17. Giai đoạn : Nghiên cứu tiền khả thi  Các câu hỏi chủ yếu o Dự án có khả thi về mặt tài chính và kinh tế? o Các biến chủ yếu? o Các yếu tố rủi ro? o Làm thế nào để giảm bớt rủi ro? 17 February 2020 17
  18. Những dự án cần loại bỏ trong giai đoạn NC TKT Không thuộc loại ưu tiên Các dự án bấp trong chiến bênh (về thị lược phát triển trường, về kỹ KT_XH, phát thuật) triển sản xuất kinhdoanh. Những dự án mà kinh phí đầu tư quá lớn, mức sinh lợi nhỏ. 17 February 2020 18
  19. Giai đoạn : Nghiên cứu tiền khả thi Những dự án không cần nghiên cứu tiền khả thi:  Đối với các cơ hội đầu tư quy mô nhỏ  Không phức tạp về mặt kỹ thuật  Triển vọng đem lại hiệu quả rõ ràng thì có thể bỏ qua giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi. 17 February 2020 19
  20. Giai đoạn : Nghiên cứu khả thi  Bước sàng lọc lần cuối cùng để lựa chọn được dự án tối ưu.  Nội dung nghiên cứu cũng tương tự như giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi,nhưng khác nhau ở mức độ chi tiết hơn, chính xác hơn.  Yêu cầu thêm số liệu đặc biệt là số liệu sơ cấp (nếu cần).  Đây là giai đoạn khó khăn nhất.  Sản phẩm của giai đoạn này là hồ sơ dự án khả thi được duyệt. 17 February 2020 20
  21. Giai đoạn : Nghiên cứu khả thi  Trọng tâm là độ chính xác của các biến chủ yếu  Mọi khía cạnh nghiên cứu đều được xem xét ở trạng thái động.  Xem xét chi tiết các phương án giảm thiểu rủi ro  Kết luận cuối cùng về nguồn tài trợ cho dự án.  Các số liệu chi tiết, chính xác 17 February 2020 hơn ( ở mức độ sơ cấp). 21
  22. Các câu hỏi chủ yếu • Liệu dự án có khả thi về mặt tài chính Tính khả thi và kinh tế trong suốt tuổi thọ của nó? Dự đoán • Đâu là biến động chủ yếu ảnh hưởng các biến đến dự án: giá sản phẩm, chi phí, sản động lượng, nguyên liệu đầu vào? Rủi ro trong • Rủi ro gì và nguyên nhân của chúng? dự án • Làm thế nào để giảm bớt rủi ro? Đầu tư hay không đầu tư? 17 February 2020 22
  23. Dữ liệu của giai đoạn NCTKT và NC khả thi NC “Bi quan” + KT “Sơ cấp” “Lạc quan” NC + “Thứ cấp” TKT 17 February 2020 23
  24. Dữ liệu của giai đoạn NCTKT và NC khả thi  Ví dụ: giá bán sản phẩm có thể giao động từ 25-30 ngàn đồng/sản phẩm, khi nghiên cứu tiền khả thi người ta sử dụng giá 30 ngàn đồng/sp với hàm ý là trong điều kiện thuận lợi nhất dự án sẽ đạt được kết quả như thế nào? Cao hay thấp? 17 February 2020 24
  25. Đánh giá cuối cùng về tính khả thi của dự án 17 February 2020 25
  26. Đánh giá cuối cùng về tính khả thi của dự án 17 February 2020 26
  27. Giai đoạn 3: Xây dựng dự án Kết thúc thời kỳ chuẩn Bắt đầu triển khai xây bị dự án, dự án khả thi dựng dự án cho đến khi đã được cấp có thẩm dự án đầu tư được quyền hay chủ dự án nghiệm thu đưa vào sử thông qua. dụng. 17 February 2020 27
  28. Giai đoạn 3: Xây dựng dự án  Giai đoạn này bao gồm các công việc:  Đàm phán, ký kết hợp đồng thi công, thiết kế lập dự toán thi công, thực hiện thi công công trình  Thành lập ban quản lý dự án.  Chạy thử, nghiệm thu công trình và đưa vào sử dụng. 17 February 2020 28
  29. Giai đoạn 4: Vận hành dự án  Hiệu quả của giai đoạn này tùy thuộc trực tiếp vào quá trình tổ chức hoạt động của chủ dự án nếu các giai đoạn trước đó đã tạo ra kết quả tốt.  Sản phẩm của giai đoạn này là sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ mà dự án sản xuất ra cung cấp cho thị trường trong nước, ngoài nước. Q 17 February 2020T 29
  30. Giai đoạn 5: Thanh lý dự án Dự án chấm dứt thời gian hoạt động. Khi dự án không còn hoạt động có hiệu qủa do khả năng sinh lời thấp . Dự án cần được thanh lý để thực hiện những dự án khác có hiệu qủa hơn. 17 February 2020 30
  31. 1.3. Phân loại dư ̣ án đầu tư  1.3.1.Căn cứ tính chất dự án  1.3.2.Căn cứ hình thức đầu tư  1.3.3.Căn cứ chủ thể dự án 17 February 2020 31
  32. 1.3. Phân loại dự án đầu tư  1.3.1.Căn cứ tính chất dự án  Dự án độc lập: Việc chấp nhận hay loại bỏ dự án này không ảnh hưởng tới dự án khác.  Dự án loại trừ: Chấp nhận dự án này là tự động loại bỏ dự án kia.  Dự án phụ thuộc: Việc chấp nhận hay loại bỏ dự án này phụ thuộc vào một dự án khác. 17 February 2020 32
  33. 1.3. Phân loại dự án đầu tư  1.3.2.Căn cứ hình thức đầu tư • Dự án thực hiện lần đầu hoặc dự Dự án đầu tư mới: án độc lập với dự án đang hoạt động. • Dự án đầu tư phát triển nhằm mở Dự án đầu tư mở rộng: rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh. • DAĐT nhằm mục đích di chuyển Dự án đầu tư địa điểm hoặc thế thiết bị để cải chiều sâu: tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành. 17 February 2020 33
  34. 1.3. Phân loại dự án đầu tư  1.3.3.Căn cứ chủ thể dự án  Chủ đầu tư là chính phủ.  Chủ đầu tư tư nhân.  Hợp tác công tư. (PPP-Public Private Partnership) 17 February 2020 34
  35. 1.4. Nội dung dự án đầu tư  1.4.1.Báo cáo đầu tư  1.4.2.Báo cáo kinh tế kỹ thuật  1.4.3.Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi  1.4.4.Báo cáo nghiên cứu khả thi 17 February 2020 35
  36. 1.4.1.Báo cáo đầu tư Điều 5. NĐ 12/2009/NĐ-CP Lập Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu Dự án quan tiền khả thi) và xin phép đầu tư: trọng quốc gia -Nghị quyết  Đối với các dự án quan trọng quốc gia, chủ 66/2006/NQ đầu tư phải lập Báo cáo đầu tư xây dựng -QH11 công trình trình Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư. Đối với các dự án khác, chủ đầu tư không phải lập Báo cáo đầu tư. 17 February 2020 36
  37. Nội dung Báo cáo đầu tư : (Điều 5 NĐ 12/2009/NĐ-CP)  a) Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình, các điều kiện thuận lợi và khó khăn; chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia nếu có;  b) Dự kiến quy mô đầu tư: công suất, diện tích xây dựng; các hạng mục công trình thuộc dự án; dự kiến về địa điểm xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất;  c) Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, thông số kỹ thuật; các điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật; phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư nếu có; các ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, sinh thái, phòng, chống cháy nổ, an ninh, quốc phòng;  d) Hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời hạn thực hiện dự án, phương án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án và phân kỳ đầu tư nếu có. 17 February 2020 37
  38. 1.4.2.Báo cáo kinh tế kỹ thuật Nội dung Báo cáo Kinh tế-Kỹ thuật  Sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng công trình;  Địa điểm xây dựng;  Quy mô, công suất;  Cấp công trình;  Nguồn kinh phí xây dựng công trình;  Thời hạn xây dựng;  Hiệu quả công trình;  Phòng, chống cháy, nổ;  Bản vẽ thiết kế thi công và dự toán công trình; (Điều 53 Luật xây dựng) 17 February 2020 38
  39. 1.4.3.Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi a) Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình, các điều kiện thuận lợi và khó khăn; chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia nếu có; b) Dự kiến quy mô đầu tư: công suất, diện tích xây dựng; các hạng mục công trình thuộc dự án; dự kiến về địa điểm xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất; c) Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, thông số kỹ thuật; các điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật; phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư nếu có; các ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, sinh thái, phòng, chống cháy nổ, an ninh, quốc phòng; d) Hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời hạn thực hiện dự án, phương án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án và phân kỳ đầu tư nếu có. (Điều 5 NĐ 12/2009/NĐ-CP) 17 February 2020 39
  40. Các vấn đề cần trình bày rõ trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi: • Giới thiệu cơ hội đầu tư theo các nội dung nghiên cứu 1 tiền khả thi. • Chứng minh cơ hội đầu tư có nhiều triển vọng đến mức 2 thể quyết định cho đầu tư. • Những khía cạnh gây khó khăn cho việc thực hiện đầu tư và vận hành đòi hỏi phải tổ chức các nghiên cứu 3 chức năng hoặc nghiên cứu hỗ trợ. 17 February 2020 40
  41. Các loại nghiên cứu hỗ trợ: Nghiên cứu • Thị trường nguyên liệu đầu vào, sản thị trường: phẩm Nghiên cứu • Sự an toàn về tài chính, sự cân đối về quy mô kinh các khâu để đảm bảo đem lại hiệu quả tế: kinh tế cao nhất. Nghiên cứu • Đảm bảo sản xuất, giảm chi phí vận vị trí: chuyển, an toàn môi trường • Nguồn cung cấp công nghệ, giá cả, vận Nghiên cứu hành, tốc độ lạc hậu công nghệ, thời công nghệ: gian thay thế 17 February 2020 41
  42. 1.4.4.Báo cáo nghiên cứu khả thi  Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tư .  Lựa chọn hình thức đầu tư .  Chương trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng.  Các phương án địa điểm cụ thể phù hợp với quy hoạch xây dựng .  Phương án giải phóng mặt bằng , kế hoạch tái định cư .  Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật , công nghệ. 17 February 2020 42
  43. Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi  Các phương án kiến trúc , giải pháp xây dựng , thiết kế sơ bộ của các phương án đề nghị lựa chọn , giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường .  Xác định rõ nguồn vốn , khả năng tài chính , tổng mức đầu tư và nhu cầu vốn theo tiến độ .  Phương án hoàn trả vốn đầu tư .  Phương án quản lý khai thác dự án và sử dụng lao động .  Phân tích hiệu quả đầu tư .  Các mốc thời gian chính thực hiện đầu tư .  Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án .  Trách nhiệm chủ đầu tư .  Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án. (Điều 4 Nghị định 16/2005/NĐ-CP) Xem thêm điều 7 và 8 NĐ 12/2009/NĐ CP 17 February 2020 43
  44. Bố cục của một dự án khả thi MỤC LỤC CỦA DỰ ÁN LỜI MỞ ĐẦU SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ •CĂN CỨ PHÁP LÝ •CĂN CỨ THỰC TiỄN TÓM TẮT DỰ ÁN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH •THỊ TRƯỜNG VÀ SẢN PHẨM •CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT •TỔ CHỨC QuẢN LÝ •TÀI CHÍNH •HiỆU QuẢ KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG KẾT LuẬN VÀ KiẾN NGHỊ PHỤ LỤC 17 February 2020 44
  45. Tổng quan thẩm định dự án đầu tư 17/02/2020 45
  46. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN:  Thẩm định DAĐT là việc tổ chức xem xét một cách khách quan, có khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp việc đầu tư cũng như tính khả thi của dự án để ra quyết định đầu tư hay cho phép đầu tư hay không. 17/02/2020 46
  47. Quan điểm thẩm định đối với từng đối tượng NGÂN HÀNG CHỦ CỔ ĐẦU ĐÔNG DỰ ÁN TƯ CHÍNH QUYỀN 17/02/2020 47
  48. Các quan điểm thẩm định trong dự án  Nhà đầu tư:  Lựa chọn phương án tốt nhất trong các phương án được đưa ra.  Xác định tính khả thi về tài chính và khả năng sinh lời.  Những rủi ro trong tương lai và có cách phòng tránh. 17/02/2020 48
  49. Các quan điểm thẩm định trong dự án  Đối tác đầu tư:  Có nên quyết định góp vốn vào dự án hay không?  Mức độ hấp dẫn hoặc an tâm 17/02/2020 49
  50. Các quan điểm thẩm định trong dự án  Nhà nước:  Mức độ đóng góp của dự án.  Xem xét sự phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, quốc gia.  Xem xét các chính sách: thuế, ưu đãi 17/02/2020 50
  51. Các quan điểm thẩm định trong dự án  Ngân hàng:  Tính khả thi của dự án.  Khả năng thanh toán nợ  Kế hoạch tài trợ phù hợp  Kế hoạch trả nợ phù hợp 17/02/2020 51
  52. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Thẩm định Thị trường Tđ Tđ KT-CN hiệu quả & nhu cầu K/tế - XH Dự án đầu vào đầu tư Tđ Tđ tài chính & TC-QL & nhu cầu nhu cầu VĐT LĐ 17/02/2020 52
  53. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Thẩm định Tđ Thị trường KT- CN & nhu cầu đầu vào Thẩm định Dự án đầu tư Tđ tài TC-QL & chính nhu cầu LĐ Tđ hiệu quả K/tế - XH 17/02/2020 53
  54. Thẩm định dự án tại NHTM  Hướng dẫn của chính phủ:  Điều 9,10,11 và 12 nghị định số 12/2009/NĐ-CP  Hướng dẫn của Ngân hàng: 17/02/2020 54
  55. Các loại hồ sơ chính: 1. Giấy đề nghị vay vốn 2. Hồ sơ về khách hàng. a) Năng lực pháp luật b) Tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính của khách hàng và người bảo lãnh 3. Hồ sơ về dự án vay vốn 4. Hồ sơ về đảm bảo nợ vay 17/02/2020 55
  56. Thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn: 1. Năng lực pháp lý 2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh 3. Mô hình tổ chức, bố trí lao động 4. Quản trị điều hành 5. Quan hệ của khách hàng đối với các tổ chức Tín dụng 6. Tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính của khách hàng 17/02/2020 56
  57. Các nguồn thông tin bổ sung: 1. Đi thực tế tìm hiểu giá cả sản phẩm, cung cầu thị trường 2. Thông qua nhà cung cấp thiết bị, nguyên vật liệu đầu vào, tiêu thụ sản phẩm. 3. Các phương tiện thông tin đại chúng. 4. Báo cáo, nghiên cứu, hội thảo ngành nghề 5. Dự án cùng loại. 6. Thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng. 17/02/2020 57
  58. Các nội dung thẩm định 1. Đánh giá sơ bộ theo các nội dung chính. a) Mục tiêu, sự cần thiết đầu tư b) Quy mô đầu tư, quy mô vốn đầu tư c) Tiến độ thực hiện 17/02/2020 58
  59. Các nội dung thẩm định 2. Phân tích thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án. a) Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm của dự án b) Đánh giá các nguồn cung cấp sản phẩm c) Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh sản phẩm của dự án d) Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối e) Đánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án 17/02/2020 59
  60. Các nội dung thẩm định 3. Khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của dự án -Nhu cầu nguyên vật liệu đầu vào phục vụ trong năm -Các nhà cung ứng -Chính sách nhập khẩu -Giá mua, tỷ giá 17/02/2020 60
  61. Các nội dung thẩm định 4. Đánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật a) Địa điểm xây dựng b) Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án c) Công nghệ, thiết bị d) Quy mô, giải pháp xây dựng e) Môi trường, PCCC f) 17/02/2020 61
  62. Các nội dung thẩm định 5. Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án 6. Thẩm định tổng vốn đầu tư và tính khả thi của phương án nguồn vốn a) Tổng vốn đầu tư b) Xác định nhu cầu vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện của dự án c) Nguồn vốn đầu tư 7. Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính và khả năng trả nợ của dự án 17/02/2020 62
  63. Các rủi ro và biện pháp phòng ngừa rủi ro  Rủi ro cơ chế, chính sách.  Rủi ro xây dựng, hoàn tất.  Rủi ro thị trường, thu nhập, thanh toán.  Rủi ro về cung cấp.  Rủi ro kỹ thuật và vận hành.  Rủi ro môi trường và xã hội.  Rủi ro kinh tế vĩ mô.  17/02/2020 63
  64. PHẦN A:TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ NỘI DUNG SỐ TIẾT TLTK 2. Thẩm định môi trường đầu tư của dự án ( Phân 15 1,6,8, tích phi tài chính) 11,14 1. Môi trường pháp lý, 2. Môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội 3. Thẩm định thị trường sản phẩm của dự án và giải pháp. 4. Thẩm định các vấn đề về kỹ thuật, công nghệ, yếu tố đầu vào và giải pháp. 5. Thẩm định các vấn đề liên quan đến tổ chức quản lý, nhu cầu nhân sự và giải pháp. 6. Thẩm định thời gian xây dựng và thời gian khai thác dự án. 7. Thẩm định môi trường, phòng cháy chửa cháy 17/02/2020 64
  65. 1. Môi trường pháp lý:  Chủ trương, quy hoạch, chính sách phát triển kinh tế xã hội của nhà nước và địa phương:  Dự án cần được căn cứ vào chủ trương quy hoạch của ngành, địa phương đặc biệt đối với các dự án được chỉ thị của nhà nước.  Các căn cứ pháp lý về tư cách pháp nhân hoặc tổ chức tham gia dự án:  Giấy phép đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, giấy uỷ quyền của công ty  Căn cứ về khả năng huy động vốn và nguồn lức kinh doanh của công ty  Hợp đồng vay vốn, tình hình kinh doanh hiện tại 17/02/2020 65
  66. 1. Môi trường pháp lý:  Sự điều chỉnh của các quy phạm kỹ thuật riêng biệt:  Áp dụng trong các lĩnh vực đặc thù: công trình đô thị, khu công nghiệp, xử lý môi trường  Sự điều chỉnh của các tổ chức nước ngoài:  WB –World Bank  IMF- International Monetary Fund  ADB- The Asian Development Bank  JBIC-Japan Bank for International Cooperation 17/02/2020 66
  67. 2. Môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội:  Môi trường tư nhiên:  Tuỳ thuộc từng dự án mà môi trường tự nhiên đươc nghiên cứu khác nhau.  Đối với các dự án nông nghiệp: đất, khí hậu, thổ nhưỡng, gió,  Đối với các dự án công nghiệp: khí hậu, địa chất  Đối với các dự án dịch vụ: môi trường không khí, tiếng ồn  Dựa trên cơ sở nghiên cứu, dự án phải có các kế hoạch cải tạo, xây dựng cho phù hợp. 17/02/2020 67
  68. 2. Môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội:  Môi trường kinh tế:  Tốc độ tăng trưởng quốc gia:  Được đánh giá qua các chỉ tiêu: GDP, tốc độ tăng trưởng của các ngành chủ lực  Các thông tin đòi hỏi được lấy từ các nguồn tin cậy: tổng cục thống kê, WB, IMF.  Tốc độ nền kinh tế tăng trưởng cao-ổn định sẽ tạo thuận lợi cho các ngành công nghệ mới, dự án dịch vụ có chất lượng cao và ngược lại. 17/02/2020 68
  69. 2. Môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội:  Môi trường kinh tế:  Lãi suất:  Tác động trực tiếp đến chi phí sử dụng vốn của dự án.  Nếu lãi suất quá cao: chi phí sử dụng vốn của dự án sẽ cao.  Nếu lãi suất thấp hơn lãi suất trên thị trường vốn quốc tế: sẽ xảy ra hiện tượng dòng vốn trong nước chảy ra nước ngoài. 17/02/2020 69
  70. 2. Môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội:  Môi trường kinh tế:  Lạm phát:  Sự tăng lên theo thời gian của mức giá chung của nền kinh tế.  Thước đo lạm phát: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI- Consumer Price Index)  Một tỷ lệ lạm phát vừa phải sẽ có lợi cho nền kinh tế.  Lạm phát ảnh hưởng đến giá cả trong dự án.  Trong PTTC, cần tính đến yếu tố lạm phát của nền kinh tế. 17/02/2020 70
  71. 2. Môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội:  Môi trường kinh tế:  Chính sách ngoại thương:  Chính sách thuế xuất-nhập khẩu, tỷ giá hối đoái, mối quan hệ thương mại quốc tế  Ảnh hưởng lớn đến các dự án có nguồn nguyên liệu nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu.  Trong dự án cần phải đề ra các biện pháp dự phòng rủi ro tỉ giá. 17/02/2020 71
  72. 2. Môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội:  Môi trường kinh tế:  Chính sách kinh tế của nhà nước:  Dự án phải quan tâm đến các chính sách phát triển kinh tế ngành, địa phương của nhà nước.  Các chính sách khác như: tiền tệ, tài chính 17/02/2020 72
  73. 2. Môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội:  Môi trường văn hoá-xã hội:  Tính đặc thù về văn hoá của từng địa phương ảnh hưởng đến dự án.  Các nhà lập dự án cần thiết phải nghiên cứu kỹ lưỡng tập quán sinh hoạt, văn hoá của dân cư nơi tiến hành dự án cũng như nơi tiêu thụ sản phẩm của dự án. 17/02/2020 73
  74. 17 February 2020 74