Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 1: Hối đoái - Trường Đại học Tây Đô

pdf 40 trang Gia Huy 24/05/2022 870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 1: Hối đoái - Trường Đại học Tây Đô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_chuong_1_hoi_doai_truong_dai_ho.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 1: Hối đoái - Trường Đại học Tây Đô

  1. Trường Đại Học Tây Đô P. Lê Bình, Q. Cái Răng, Tp. Cần Thơ Điện thoại: 07103.840666 – 07103.840222 - 0710.3740768 Webstie: www.tdu.edu.vn Bài giảng THANH TOÁN QUỐC TẾ 1
  2. Tài liệu tham khảo: [1] Trần Hoàng Ngân, 2018, Giáo trình Thanh toán quốc tế, NXB Trƣờng Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh [2] Nguyễn Minh Kiều (2008), Thanh toán quốc tế, Nxb. Thống Kê. [3] Một số văn bản nhƣ Pháp lệnh ngoại hối, Luật các công cụ chuyển nhƣợng Việt Nam [4] Các tài liệu khác theo hƣớng dẫn 2
  3. Mục tiêu của học phần: Sau khi nghiên cứu môn học này sẽ giúp cho sinh viên:  Có kiến thức về thị trƣờng hối đoái và các nghiệp vụ giao dịch hối đoái.  Hiểu khái niệm, đặc điểm của hối phiếu, lệnh phiếu, séc, giấy chuyển tiển và thẻ ngân hàng.  Có kiến thức về thanh toán quốc tế: cơ sở hình thành và cơ sở pháp lý làm nền tảng cho hoạt động thanh toán quốc tế và những điều kiện thanh toán quốc tế trong hợp đồng ngoại thƣơng.  Hiểu và ứng dụng đƣợc trong thực tế những phƣơng tiện thanh toán quốc tế, kiểm tra và lập đƣợc bộ chứng từ thƣơng mại sử dụng trong thanh toán quốc tế. 3
  4.  Chƣơng 1: Tỷ giá hối đoái  Chƣơng 2: Thị trƣờng hối đoái  Chƣơng 3 : Phƣơng tiện thanh toán quốc tế. Hối phiếu (Bill of exchange), Cheque, Thẻ thanh toán (Payment Card)  Chƣơng 4 : Các phƣơng thức thanh toán quốc tế. T/T, D/P, D/A, D/C 4
  5. Chương 1 5
  6. Chương 1 6
  7. 1. Khái niệm: Tỷ giá hối đoái (Foreign Exchange Rate - FX) là giá cả của một đơn vị tiền tệ nƣớc này đƣợc thể hiện bằng số lƣợng đơn vị tiền tệ nƣớc khác. Ví dụ: Ngày 07/07/2015, trên thị trƣờng hối đoái quốc tế ta có thông tin: 1 USD = 122,4163 JPY 1 USD = 0,647470 GBP 1 USD = 0,944703 CHF 1 USD = 1,346283 AUD 1 USD = 21.673 VND 7
  8. 2. Phƣơng pháp biểu thị tỷ giá (Yết giá quotation): 1 đồng tiền yết giá = x đồng tiền định giá (Base currency- yết giá) (Quote currency-đồng tiền định giá)  Phương pháp biểu thị thứ nhất (Direct quotation- Price quotation-trực tiếp) 1 ngoại tệ = x nội tệ Phƣơng pháp yết giá này đƣợc áp dụng ở nhiều quốc gia: Nhật, Thái Lan, Hàn Quốc, Việt Nam 8
  9. . Phương pháp biểu thị thứ hai (Indirect quotation-Volume quotation- gián tiếp) 1 nội tệ = y ngoại tệ Phƣơng pháp yết giá này áp dụng ở một số nƣớc: Anh, Mỹ, Úc, EU 9
  10. 3. Một số quy ƣớc trong giao dịch hối đoái quốc tế:  Ký hiệu tiền tệ: XXX Đồng Việt Nam (VND), Đô la Mỹ (USD), Bảng Anh (GBP), Yên Nhật (JPY), Bạt Thái Lan (THB) 10
  11.  Cách viết tỷ giá : 1 A = x B hoặc A/B = x Tỷ giá 1USD = 118 JPY ta có thể viết USD/JPY = 118 hoặc là 118 JPY/USD. A/B = 1/B/A 1EUR=1,2790 USD USD/EUR = 1/EUR/USD= 0,7819 11
  12.  Phƣơng pháp đọc tỷ giá (Ngôn ngữ trong giao dịch hối đoái quốc tế) Vì lý do nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm, tỷ giá thƣờng đƣợc đọc những con số có ý nghĩa. Các con số đằng sau dấu phẩy đƣợc đọc theo nhóm hai số. Hai số thập phân đầu tiên đƣợc gọi là “số” (figure), hai số kế tiếp gọi là “điểm” (point). Tỷ giá mua và tỷ giá bán có khoảng chênh lệch (Spread), thông thƣờng vào khoảng 5 đến 20 điểm. 12
  13. Tỷ giá BID ASK USD/CHF = 1,2350 1,2360 MUA USD BÁN USD BÁN CHF MUA CHF Lƣu ý: - Số nhỏ là giá mua đồng tiền yết giá (USD) và là giá bán đồng tiền định giá (CHF). - Số lớn là giá bán đồng tiền yết giá (USD) và là giá mua đồng tiền định giá (CHF). 13
  14. 4. Cơ sở xác định tỷ giá hối đoái : a. Trong chế độ bản vị vàng : + Từ thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20: 1 GBP có hàm lƣợng vàng là 7,32g vàng (1821) 1 USD có hàm lƣợng vàng là 1,50463g vàng (1879) 1 FRF có hàm lƣợng vàng là 0,32258g vàng (1803) Dựa vào nguyên lý đồng giá vàng, ngang giá vàng thì tỷ giá giữa GBP và USD đƣợc xác định là : 1 GBP = 7,32/1,50463 = 4,8650 USD GBP/USD = 4.8650 1USD = 1,50463/0,32258 = 4,6644 FRF USD/FRF = 4.6644 14
  15. b. Hệ thống tỷ giá Bretton Woods:  Hội nghị Bretton Woods : - Ảnh hƣởng của chiến tranh thế giới lần thứ hai 1939-1945, tình hình tài chính tiền tệ của các nƣớc TBCN hỗn loạn . - 1944 Mỹ , Anh và một số nƣớc đồng minh của họ đã họp tại Bretton Woods , New Hampshire (cách Boston 150 km), 44 quốc gia tham dự hội nghị đã đi đến thỏa thuận :  Thành lập Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF  Ngân hàng thế giới WB  Hình thành hệ thống tỷ giá hối đoái Bretton Woods 15
  16. c. Trong chế độ tiền tệ ngày nay (từ năm 1973):  Tỷ giá cố định (Fixed Exchange rate): là tỷ giá không biến động thƣờng xuyên, không phụ thuộc vào quy luật cung cầu, phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của chính phủ. Ngày 01/09/1998 Malaysia thực hiện cơ chế tỷ giá cố định cho đồng ringgit (MYR)-21/07/05 thả nổi (3.80 MYR/USD). 16
  17.  Tỷ giá thả nổi tự do (Freely Floating xchange rate): Tỷ giá thả nổi tự do là cơ chế tỷ giá mà theo đó giá cả ngoại tệ sẽ do cung cầu quyết định và không có sự can thiệp của chính phủ (hoặc can thiệp thông qua các công cụ tài chính tiền tệ). 17
  18. Tỷ giá thả nổi có quản lý (Managed Float exchange rate) Là tỷ giá thả nổi nhƣng có sự can thiệp của chính phủ. Chính phủ (NHTW) sử dụng các công cụ tài chính tiền tệ hoặc công cụ hành chính để tác động lên tỷ giá hối đoái phục vụ cho chiến lƣợc chung của nƣớc mình. 18
  19. II. Tỷ giá chéo  Tỷ giá chéo của 2 tiền tệ ở vị trí đồng tiền yết giá  Tỷ giá chéo của 2 tiền tệ ở vị trí đồng tiền định giá  Tỷ giá chéo của 2 tiền tệ ở vị trí yết giá và vị trị định giá 19
  20. Chương 1 20
  21.  Hai đồng tiền yết giá trực tiếp: Ví dụ: USD/VND = 22.000 USD/JPY = 223,16 JPY/VND = ? JPY/VND = JPY/USD x USD/VND = USD/VND x 1 USD/JPY = 22.000/223,16 21
  22.  Hai đồng tiền yết giá gián tiếp: Ví dụ: EUR/USD = 1,2804 GBP/USD = 1,9037 GBP/EUR = ? GBP/EUR = GBP/USD x USD/EUR = GBP/USD x 1 EUR/USD = 1,9037/1,2804 22
  23.  Một đồng tiền yết giá trực tiếp và một đồng tiền yết giá gián tiếp: Ví dụ: EUR/USD = 1,2804 USD/VND = 22.000 EUR/VND = ? EUR/VND = EUR/USD x USD/VND = 1,2804 x 22.000 23
  24. Chương 1 24
  25. Những nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái:  Lạm phát tỷ giá hối đoái.  Cán cân thanh toán quốc tế tỷ giá hối đoái.  Một số nhân tố khác nhƣ : Sự điều chỉnh các chính sách tài chính tiền tệ - lãi suất, các sự kiện kinh tế, xã hội, chiến tranh, thiên tai, sự biến động của các chỉ số thống kê về việc làm - thất nghiệp - tăng trƣởng kinh tế 25
  26. 1. Liên quan giữa tỷ giá hối đoái với tỷ lệ lạm phát -Lạm phát là gì? Lạm phát là sự suy giảm sức mua của tiền tệ và đƣợc đo lƣờng bằng chỉ số giá cả chung ngày càng tăng lên. 26
  27.  Lý thuyết đồng giá sức mua (Ricardo – Cassel) 3P (Purchasing Power Parity-Ricardo - 1772-1823). Với giả thiết cƣớc phí vận chuyển, thuế hải quan đƣợc giả định bằng không, nếu các hàng hoá đều đồng nhất thì ngƣời tiêu dùng sẽ mua hàng ở nƣớc nào mà giá thật sự thấp. Cũng theo giả thiết đó, một kiện hàng X ở Canada giá 150 CAD và cũng kiện hàng X đó ở Mỹ giá 100 USD thì tỷ giá hối đoái sẽ chuyển đến mức là : 27
  28. USD 150 CAD (Giá cả hàng hóa X tại Canada) = =1.50 CAD 100 USD (Giá cả hàng hóa X tại Mỹ) Nếu cuối năm lạm phát xảy ra tại các nƣớc này thì tỷ giá sẽ thay đổi, khi đó tỷ giá cuối kỳ: Tck = Tđk (1+ LPb) (1+ LPa) . a là đồng tiền yết giá . b là đồng tiền định giá . Tđk là tỷ giá đầu kỳ . Tck là tỷ giá cuối kỳ . LPa là lạm phát tại quốc gia đồng tiền a . LPb là lạm phát tại quốc gia đồng tiền b 28
  29. 2. Tình hình dƣ thừa hay thiếu hụt của cán cân thanh toán: Nếu cán cân thanh toán thƣờng xuyên thâm hụt (chi > thu), thì dự trữ ngoại tệ của quốc gia sẽ giảm, tình hình ngoại tệ căng thẳng, từ đó tạo ra nhu cầu ngoại tệ tăng lên, giá ngoại tệ tăng. Nếu cán cân thanh toán thặng dƣ, (thu > chi), dự trữ ngoại tệ tăng, cung ngoại tệ trên thị trƣờng tăng, giá ngoại tệ có khuynh hƣớng giảm . 29
  30. 3. Một số nhân tố khác nhƣ: Sƣ điều chỉnh các chính sách tài chính tiền tệ, các sự kiện kinh tế, xã hội, chiến tranh, thiên tai, sự biến động của các chỉ số thống kê về việc làm- thất nghiệp- tăng trƣởng kinh tế. Đặc biệt là các chỉ số và các sự kiện tại Mỹ sẽ ảnh hƣởng đến tỷ giá hối đoái trên thị trƣờng thế giới. Cụ thể là các nhân tố :  Lãi suất.  Việc làm.  Sự kiện chính trị. Tóm lại : Khi tỷ giá đƣợc thả nổi thì nó rất nhạy cảm với những sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội, chiến tranh kể cả các yếu tố tâm lí (11/09) 30
  31.  Thủ tƣớng Thái Lan Thaksin giải tán Hạ viện tại Thái Lan cuối tháng 2/2006 (24/02/2006) -> THB mất giá  Âm mƣu lật đổ Tống thống tại Philippines vào tuần cuối tháng 2/năm 2006, tổng thống Agloria Arroyo tuyên bố tình trạngkhẩn cấp. -> PHP giảm giá  Sự thay đổi lãi suất của FED- tỷ giá USD tăng giảm 31
  32. Chương 1 32
  33.  Chính sách tái chiết khấu (hay chính sách chiết khấu) là chính sách mà NHTW thay đổi tỉ suất tái chiết khấu để điều chỉnh tỷ giá hối đoái trên thị trƣờng.  Chính sách hối đoái hay chính sách thị trường mở (open market operation).  Quỹ dự trữ bình ổn hối đoái  Phá giá tiền tệ (Devaluation, Depreciation)  Nâng giá tiền tệ (Revaluation/Repreciation) 33
  34. 1. Chính sách tái chiết khấu (hay chính sách chiết khấu)  Là chính sách mà NHTW thay đổi tỉ suất tái chiết khấu để điều chỉnh tỷ giá hối đoái trên thị trƣờng.  Điều kiện để thực hiện chính sách tái CK: - Phải có hệ thống Ngân hàng 2 cấp - Có thị trƣờng liên ngân hàng - Có các công cụ lƣu thông, chuyển nhƣợng đƣợc (séc, hối phiếu, cổ phiếu và các giấy tờ có giá khác ) 34
  35. 1. Chính sách tái chiết khấu (hay chính sách chiết khấu)  Nhƣ vậy, thông qua việc nâng/hạ lãi suất tái chiết khấu, Ngân hàng TW sẽ khiến các NHTM nâng/hạ lãi suất cho vay và do đó tác động đến lãi suất của toàn bộ nền kinh tế.  Khi tỷ giá hối đoái cao, NHTW muốn duy trì tỷ giá cũ, NHTW sẽ tăng lãi suất chiết khấu để thu hút nguồn vốn ngắn hạn vào trong nƣớc, làm tăng cung ngoại tệ, do đó sẽ làm giảm tỷ giá hối đoái. 35
  36. 1. Chính sách tái chiết khấu (hay chính sách chiết khấu)  Ngƣợc lại, khi tỷ giá hối đoái thấp, NHTW sẽ áp dụng chính sách chiết khấu thấp, ngoại tệ sẽ chảy ra nƣớc ngoài làm cho cung ngoại tệ trong ngắn hạn sẽ giảm, do đó sẽ tác động làm tăng tỷ giá hối đoái. 36
  37. 2. Chính sách hối đoái hay chính sách thị trường mở (open market operation).  Là biện pháp trực tiếp tác động đến TGHĐ. NHTW sẽ thông qua việc trực tiếp mua vào, bán ra ngoại hối trên TT để điều chỉnh TGHĐ.  Điều kiện: Phải có quỹ dự trữ ngoại hối đủ lớn 37
  38. 3. Quỹ dự trữ bình ổn hối đoái  Là một hình thức biến tƣớng của chính sách hối đoái, mục đích của nó là nhằm tạo ra một cách chủ động một lƣợng dữ trữ ngoại hối để ứng phó với sự biến động của tỷ giá hối đoái, thông qua chính sách hoạt động công khai trên thị trƣờng. 38
  39. 4. Phá giá tiền tệ (Devaluation, Depreciation)  Phá giá tiền tệ là sự đánh tụt sức mua của tiền tệ nƣớc mình so với ngoại tệ, thấp hơn sức mua thực tế của nó. 39
  40. 5. Nâng giá tiền tệ (Revaluation/Repreciation)  Là nâng sức mua của tiền tệ nƣớc mình so với ngoại tệ, cao hơn sức mua thực tế. 40