Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương II: Phép biện chứng duy vật - Nguyễn Văn Ngọc

ppt 87 trang Hùng Dũng 02/01/2024 7240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương II: Phép biện chứng duy vật - Nguyễn Văn Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_triet_hoc_mac_lenin_chuong_ii_phep_bien_chung_duy.ppt

Nội dung text: Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương II: Phép biện chứng duy vật - Nguyễn Văn Ngọc

  1. CHƯƠNG II PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT Người biên soạn: TS Nguyễn Văn Ngọc
  2. Chương 2 bao gồm các phần sau I/ PHÉP BiỆN CHỨNG VÀ PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT II/ CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT III/ CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT IV/ CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT V/ LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BiỆN CHỨNG
  3. I/ PHÉP BiỆN CHỨNG VÀ PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT 1/ Phép biện chứng và các hình thức cơ bản của phép biện chứng a/ Khái niệm biện chứng và phép biện chứng + Biện chứng là gì? - Theo nghĩa xưa thì biện chứng là nghệ thuật tranh luận nhằm tìm ra chân lý bằng cách phát hiện các mâu thuẫn trong lập luận của đối phương.
  4. Theo Triết học Mác, khái niệm biện chứng dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hoá và BiỆN CHỨNG TRONG ĐÔNG Y vận động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
  5. + Phép biện chứng là gì? Là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống những Có quy luật gì không ? nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn.
  6. b/ Các hình thức cơ bản của phép biện chứng. + Có ba hình thức – ba trình độ phát triển: - Phép biện chứng sơ khai thời cổ đại. - Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức. - Phép biện chứng hiện đại – PBC DV của Heraclit chủ nghĩa Mác - Lênin. HÊGHEN
  7. + Vai trò của phép biện chứng trong nhận thức và cải tạo thế giới: - Giúp chúng ta nhận thức, vận dụng đúng các nguyên lý, quy luật của thế giới trong quá trình hoạt động thực tiễn.
  8. 2/ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT LÀ GÌ ? “ Phép biện chứng là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy”. PH. ĂNGGHEN
  9. Những đặc trưng cơ bản và vai trò của phép biện chứng duy vật Hai đặc trưng cơ bản của phép biện chứng duy vật. + Đây là phép biện chứng được xác lập trên nền tảng của thế giới quan duy vật khoa Hêraclít (520 - 460 trước CN) học. HÊ GHEN
  10. + Đây là phép biện chứng có sự thống nhất giữa nội dung thế giới quan (duy vật biện chứng ) và phương pháp luận ( biện chứng duy vật ) do đó nó không dừng lại ở sự giải thích thế giới mà còn là công cụ để nhận thức thế giới và cải tạo thế giới.
  11. Phép biện chứng duy vật giữ vai trò là một nội dung đặc biệt quan trọng trong thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác – Lênin, tạo nên tính khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin, đồng thời nó cũng là thế giới quan và phương Phép biện chứng pháp luận chung nhất của ĐỊNH HƯỚNG họat động sáng tạo trong cho nhận thức và họat động thực tiễn các lĩnh vực khoa học.
  12. II/ CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT 1/ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến a/ Khái niệm mối liên hệ, mối liên hệ phổ biến Mối liên hệ là khái niệm dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hoá lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới.
  13. Mối liên hệ phổ biến là khái niệm dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng của thế giới, đồng thời cũng dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng của thế giới, trong đó những mối liên hệ phổ biến nhất là những mối liên hệ THẾ GiỚI TỒN TẠI tồn tại ở mọi sự vật, hiện TRONG VÔ VÀN tượng của thế giới, nó thuộc CÁC MỐI LIÊN HỆ đối tượng nghiên cứu của phép biện chứng.
  14. b/ Tính chất của các mối liên hệ. +Tính khách quan: tính chất độc lập với ý thức của con người. Sự tồn tại khách quan của cầu vồng
  15. - Tính phổ biến: không có bất cứ sv/ht nào tồn tại tuyệt đối biệt lập với những sv/ht khác. Đồng thời, bất kỳ sv/ht nào cũng tồn tại với tư cách là một hệ thống, hơn nữa là một hệ thống mở, tồn tại trong mối liên hệ với hệ thống khác.
  16. - Tính đa dạng, phong phú: có nhiều mối liên hệ cụ thể khác nhau với những vai trò, vị trí khác nhau trong thế giới vật chất.
  17. c/ Ý nghĩa phương - Quan điểm tòan diện pháp luận Các tính chất trên có liên hệ với nhau trong đó tính phổ biến đã bao hàm trong nó tính khách quan và tính đa - Quan điểm dạng. Vì vậy, ta gọi lịch sử cụ thể. nguyên lý này là nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, Từ nguyên lý này ta rút ra hai quan điểm sau:
  18. THẾ GiỚI QUAN ĐIỂM TÒAN DiỆN VẬT CHẤT + Đặt SV/HT các mối liên hệ vốn có, không tách rời họặc LUÔN LUÔN thay đổi mối liên hệ. VẬN ĐỘNG + Phải xem xét trong cả một VÔ SỐ Trong quá trình CÁC MỐI LIÊN HỆ SỰ VẬT, PHỔ BiẾN HiỆN TƯỢNG TỒN TẠI TRONG KHÁCH KHÔNG GIAN QUAN VÀ QĐ LỊCH SỬ CỤ THỂ THỜI GIAN + Đặt SV/HT vào đúng không gian và thời gian mà nó tồn tại. Không tách rời hoặc thay đổi Không gian và thời gian. KHẢO SÁT THẾ GIỚI VẬT CHẤT BÀI HỌC RÚT RA
  19. 2/ Nguyên lý về sự phát triển a/ Khái niệm phát triển. Phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình XH phong kiến XH tư bản vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật. XH nguyên thuỷ XH nô lệ
  20. b/ Tính chất của sự phát triển. + Tính khách quan, vì Mình sẽ là nguồn gốc sự HOA phát triển chính HẬU ! là quá trình giải quyết mâu thuẫn bên trong sự vật nên phát triển là tất yếu, khách quan.
  21. + Tính phổ biến, sự phát triển diễn ra ở mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và tư duy.
  22. + Tính đa dạng, phong phú phát triển là khuynh hướng chung, nhưng từng sv/ht quá trình phát triển diễn ra không giống nhau.
  23. + Tính kế thừa: Guess who ??????? sự vật mới ra đời bao giờ cũng mang trong nó những yếu tố của sự vật cũ.
  24. c/ Ý nghĩa phương pháp luận. + Quan điểm phát triển. * Phải nhìn thấy cái hiện tại lẫn khuynh hướng phát triển trong tương lai của sv/ht. Phải thấy được những biến đổi đi lên cũng như những biến đổi có tính chất thụt lùi. Nhưng điều cốt yếu là phải vạch ra khuynh hướng biến đổi CON HƠN CHA chính của sự vật. NHÀ CÓ PHÚC
  25. * Quan TÔI ĐÂU điểm phát PHẢI LÀ triển góp NGƯỜI BẢO phần khắc THỦ ! phục tư tưởng bảo thủ, định kiến trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn.
  26. Trong Nhìn cuộc sống cuộc như thế nào đây ? sống phải có cái nhìn Toàn diện; Lịch sử - cụ thể và Phát triển.
  27. III/ CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT Phạm trù là những khái niệm rộng nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định. + Phạm trù triết học là những khái niệm chung nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính của toàn bộ thế giới hiện thực.
  28. PHẠM TRÙ VÀ PHẠM TRÙ TRIẾT HỌC PHẠM TRÙ TRIẾT HỌC (VẬT CHẤT) THÚ PHẠM TRÙ: SINH VẬT ĐỘNG VẬT HOANG DÃ BiỂN PHẠM TRÙ: ĐỘNG VẬT PHẠM TRÙ: GIA CẦM PHẠM TRÙ: GIA SÚC
  29. Những cặp phạm trù cơ bản của triết học. 1/ Cái riêng và cái chung 2/ Nguyên nhân và kết quả 3/ Tất nhiên và ngẫu nhiên 4/ Nội dung và hình thức 5/ Bản chất và hiện tượng 6/ Khả năng và hiện thực.
  30. 1/ CÁI RIÊNG VÀ CÁI CHUNG a/ KHÁI NiỆM. CÁI RIÊNG là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẽ nhất định. CÁI CHUNG là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẽ khác. Cái đơn nhất là phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc tính riêng có, không lập lại ở bất kỳ một sv/ht nào khác.
  31. CÁI RIÊNG
  32. Xã hội là cái chung; XHnguyên thuỷ, XH nô lệ, XH phong kiến, XH tư bản là cái riêng XH XH nô lệ nguyên thuỷ XH XH phong kiến tư bản
  33. CÁI ĐƠN NHẤT
  34. CÁI RIÊNG CÁI RIÊNG CÁI CÁI CÁI ĐƠN NHẤT CHUNG ĐƠN NHẤT CÁI RIÊNG = CÁI CHUNG + CÁI ĐƠN NHẤT
  35. THỬ TÀI CÁC FAN BÓNG ĐÁ
  36. LINH TINH BÓNG ĐÁ Những “Con đại bàng trắng”: Ba Lan Những “Con quỷ đỏ”: Bỉ Những “Cổ xe tăng”: Đức Những “Chú sư tử”: Anh Những “Chú chuột túi”: Úc
  37. LINH TINH BÓNG ĐÁ Những “Đứa con thần mặt trời”: Nhật Những “Chú gà trống Gaulois”: Pháp Những “Ngôi sao đen”: Ghana Những “Chú voi Châu Phi”: Bờ biển Ngà Những “Con đại bàng xanh” : Nigieria
  38. LINH TINH BÓNG ĐÁ Những “Vũ công Tangô”: Arghentina Những “Con linh dương đen”: Angôla Những “Chiến binh sa mạc”: Arbia Saudi Những “Con sư tử bất trị”: Camơrun Những “Vũ công Sampa”: Brazin
  39. LINH TINH BÓNG ĐÁ + Những “Chiến binh La Mã” : Ý + Những “Viên pha lê quyến rũ”: CH CZECH + Những “Chú gấu Misa”: NGA + Những “Chàng thủy thủ Viking”: THUỴ ĐiỂN + Những “Con đại bàng sông Rhine”: ĐỨC + Những “ Kẻ đóng thế” : ĐAN MẠCH
  40. LINH TINH BÓNG ĐÁ + Những con cáo sa mạc: (ALGERIA) + Những chú lính chì: (Đan Mạch) + Những chiến binh TAEGUK (Hàn Quốc)
  41. LINH TINH BÓNG ĐÁ “Đội bóng của những người mê tín” Arghentina “Đội bóng Vàng – Xanh”: Braxin “Đội bóng màu áo lam”: Pháp “Đội bóng màu thiên thanh”: Ý “Đội quân đỏ”: Hàn Quốc
  42. LINH TINH BÓNG ĐÁ + Đội bóng xứ sở cây Bạch Dương: BA LAN + Đội Braxin Châu ÂU: BỒ ĐÀO NHA + Đội bóng “Miêng lý tàng trâm”: CROATIA ( Địch càng mạnh thì ta càng mạnh) + Đội bóng xứ sở hoà bình: THUỴ SĨ + Đội bóng áo vàng: ROMANIA
  43. LINH TINH BÓNG ĐÁ “Đội bóng của xứ phalê”: Tiệp Khắc “Đội bóng của xứ đồng hồ”: Thụy sĩ “Đội bóng xứ sở con bò tót”: Tây Ban Nha “Đội bóng thần kinh thép”: Đức “Cơn lốc màu da cam” Hà Lan “Cơn lốc màu da cam Châu Phi”: Bờ biển Ngà
  44. LINH TINH BÓNG ĐÁ + Đội quân áo đỏ: THỔ NHĨ KỲ + Đội bóng áo ca rô: CROATIA + Đội bóng vùng Ballan (SLOVENIA) BẠN NÀO BiẾT THÊM ? XIN BỔ SUNG
  45. b/ QUAN HỆ GiỮA CÁI RIÊNG, CÁI CHUNG VÀ CÁI ĐƠN NHẤT • Thứ nhất: cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình. • Thứ hai: cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ đưa đến cái chung. • Thứ ba: Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung. Cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc, bản chất hơn cái riêng. • Thứ tư: cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hoá cho nhau trong quá trình phát triển của sự vật.
  46. Cái chung chỉ tồn tại Để phát hiện cái chung cần xuất phát trong cái riêng từ những cái riêng Cái chung Vận dụng cái chung vào cái riêng biểu hiện cần chú ý thông qua tính cụ thể những cái riêng của từng cái riêng Cái chung Tạo điều kiện thuận lợi và cái đơn nhất cho chúng diễn ra có thể chuyển hoá cho nhau nếu xét thấy có lợi. NGHIÊN CỨU PHẠM TRÙ Rút ra BÀI HỌC THỰC TiỄN
  47. 2/ NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QUẢ a/ KHÁI NiỆM. Phạm trù nguyên nhân dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau từ đó gây ra những biến đổi nhất định. Phạm trù kết quả dùng để chỉ sự biến đổi xuất hiện do sự tác động giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng. Tính chất của mối liên hệ nhân quả: Tính khách quan; tính phổ biến và tính tất yếu.
  48. NGUYÊN NHÂN KẾT QUẢ
  49. NGUYÊN NHÂN
  50. KẾT QUẢ
  51. Những con cáo sa mạc (Algeria) Những chú lính chì (Đan Mạch) Đội bóng vùng Ballan (Slovenia) Những chiến binh TAEGUK (Hàn Quốc)
  52. KẾT QUẢ ?
  53. b/ QUAN HỆ NHÂN - QUẢ + Thứ nhất, nguyên nhân là cái sinh ra kết quả, nên nguyên nhân luôn luôn có trước kết quả, còn kết quả bao Lửa - khói giờ cũng xuất hiện sau khi nguyên nhân đã xuất hiện. Đây là quan hệ có tính nối tiếp và tính sản sinh.
  54. Sự phức tạp của tính sản sinh: * Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra và ngược lại. * Nhiều nguyên nhân tác động cùng chiều hoặc ngược chiều sẽ ảnh hưởng đến kết quả.
  55. + Thứ hai, sự tác động trở lại của kết quả đối với nguyên nhân theo hai hướng: tích cực và tiêu cực.
  56. + Thứ ba, nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau. Dây chuyền nguyên nhân và kết quả là vô tận có thể chuyển hoá cho nhau, còn một hiện tượng nào đấy đuợc coi là nguyên nhân hay kết quả bao giờ cũng ở trong một quan hệ xác định cụ thể
  57. Nên việc xác định Vì mọi sv/ht tồn tại nguyên nhân là đều có nguyên nhân hết sức cần thiết Nên phân lọai Vì các nguyên nhân nguyên nhân để có có vai trò & hướng hướng tác động tác động khác nhau thích hợp Nên tận dụng kết quả Vì kết quả có tác đạt được, tạo điều kiện động lại nguyên nhân thúc đẩy nguyên nhân phát huy tác dụng NGHIÊN CỨU PHẠM TRÙ Rút ra BÀI HỌC THỰC TiỄN
  58. 3/ TẤT NHIÊN VÀ NGẪU NHIÊN a/ KHÁI NiỆM. Phạm trù tất nhiên dùng để chỉ cái do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế, không thế khác được. Phạm trù ngẫu nhiên dùng để chỉ cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiếu hoàn cảnh bên ngoài quyết định, do đó nó có thể không xuất hiện, có thể xuất hiện như thế này hoặc như thế khác.
  59. Tất nhiên: gieo trồng đúng kỹ thuật cây sẽ cho quả
  60. Ngẫu nhiên: cây bí cho quả to, nhỏ khác nhau
  61. b/ QUAN HỆ GiỮA TẤT NHIÊN VÀ NGẪU NHIÊN Thứ nhất: Tất nhiên chi phối sự phát triển của sự vật còn ngẫu nhiên ảnh hưởng tới sự vật làm cho sự phát triển đó diễn ra nhanh hoặc chậm.
  62. Thứ hai: Tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái ngẫu DU LỊCH ĐẠI DƯƠNG nhiên, còn ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của tất nhiên.Trong cái ngẫu nhiên ẩn dấu cái tất nhiên.
  63. Thứ ba: tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hoá cho nhau.
  64. Phải dựa vào Tất nhiên, cái tất nhiên. tất yếu sẽ xảy ra Nhưng còn ngẫu nhiên chỉ là cái không hoàn toàn bỏ qua có thể xảy ra hoặc không cái ngẫu nhiên Tất nhiên Để hiểu cái tất nhiên luôn tồn tại thông qua cần nghiên cứu rất nhiều vô số cái ngẫu nhiên cái ngẫu nhiên. Tất nhiên và ngẫu nhiên Tạo điều kiện thuận lợi có thể cho chúng diễn ra chuyển hoá cho nhau nếu xét thấy có lợi. NGHIÊN CỨU PHẠM TRÙ Rút ra BÀI HỌC THỰC TiỄN
  65. 4/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC a/ KHÁI NiỆM: Phạm trù nội dung dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng. Phạm trù hình thức dùng để chỉ phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng đó, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của nó. Sự vật nào cũng có hình thức bên ngoài và hình thức bên trong. Phép biện chứng chú ý đến hình thức bên trong của sự vật, tức là cơ cấu bên trong của nội dung.
  66. Ví dụ: NHÀ VỆ SINH NHÀ CẤP 4 NHÀ VỆ SINH PH. KHÁCH NỘI DUNG NHÀ BẾP KHÁI NHÀ BẾP NiỆM CÁI NHÀ PHÒNG NGỦ PH. LÀM ViỆC PH. KHÁCH PHÒNG NGỦ
  67. Trong con người: nội dung là các bộ phận các qúa trình. Cơ thể là hình thức
  68. b/ QUAN HỆ BiỆN CHỨNG GiỮA NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC Thứ nhất: Nội dung và hình thức thống nhất nhau nhưng không phải lúc nào cũng phù hợp nhau. Một nội dung có thể có nhiều hình thức thể hiện và ngược lại một hình thức có thể chứa đựng nhiều nội dung.
  69. + Thứ hai: Nội dung quy định hình thức, nội dung đổi, hình thức đổi.
  70. + Thứ ba: Sự tác động tích cực trở lại của hình thức đối với nội dung. Khi phù hợp với nội dung hình thức sẽ thúc đẩy nội dung phát triển, ngược lại nó sẽ ngăn cản sự phát triển ấy.
  71. Không được tách rời Sự thống nhất giữa hay tuyệt đối hóa nội dung và hình thức nội dung hoặc hình thức Nội dung quyết định Phải căn cứ vào nội dung hình thức Thay đổi nội dung hình thức thay đổi Sự tác động Làm cho hình thức tích cực trở lại phù hợp với nội dung của hình thức để thúc đẩy đối với nội dung. nội dung phát triển NGHIÊN CỨU PHẠM TRÙ Rút ra BÀI HỌC THỰC TiỄN
  72. 5/ BẢN CHẤT VÀ HiỆN TƯỢNG 1/ KHÁI NiỆM: Phạm trù bản chất dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự vận động phát triển của sự vật, hiện tượng đó. Phạm trù hiện tượng dùng để chỉ sự biểu hiện của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
  73. b/ QUAN HỆ GiỮA BẢN CHẤT VÀ HiỆN TƯỢNG Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng. + Bản chất bộc lộ qua hiện tượng còn hiện tượng bao giờ cũng là biểu hiện của bản chất ở mức độ nhất định.
  74. + Sự phù hợp giữa bản chất và hiện tượng. Bản chất khác nhau ,hiện tượng khác nhau. Bản chất thay đổi, hiện tượng thay đổi. Bản chất biến mất, hiện tượng biến mất.
  75. Sự mâu thuẫn giữa bản chất và hiện tượng. + Hiện tượng phong phú hơn bản chất còn bản chất thì sâu sắc hơn hiện tượng. + Bản chất là mặt bên trong, hiện tượng là biểu hiện bản chất đó ra bên ngoài nhiều khi xuyên tạc bản chất. + Bản chất tương đối ổn định, còn hiện tượng biến đổi nhanh so với bản chất. Hiện tượng có thể thay đổi ngay nhưng bản chất phải có thời gian mới thay đổi được.
  76. • QUAN HỆ GiỮA BẢN CHẤT VÀ HiỆN TƯỢNG BẢN CHẤT HiỆNHiỆNHiỆN TƯỢNGTƯỢNGTƯỢNG +CáiĐược ẩn dấu biểu bên hiện trong Cái biểuCái hiện + Mangvới nhiềutính ổn vẻ định + Quyếtthường địnhra xuyênsự tồn tại đa dạng, vàbên phátbiến triểnngoài đổi của phongSV/ HT phú
  77. Phải phân tích Bản chất tồn tại nhiều hiện tượng trong sự vật và và ưu tiên cho biểu hiện ra những hiện tượng ở nhiều hiện tượng điển hình để hiểu bản chất Bản chất quy định sự tồn tại Phải dựa vào bản chất để có và phát triển phương hướng của sự vật, họat động thích hợp hiện tượng NGHIÊN CỨU PHẠM TRÙ Rút ra BÀI HỌC THỰC TiỄN
  78. 6/ KHẢ NĂNG VÀ HiỆN THỰC Khái niệm. Cặp phạm trù hiện thực và khả năng được dùng để phản ánh mối quan hệ biện chứng giữa những gì hiện có, hiện đang tồn tại thực sự (hiện thực) với những gì hiện chưa có, những sẽ có, sẽ tới khi có điều kiện tương ứng ( khả năng)
  79. • Hiện thực là cái đang tồn tại thực tế. • Khả năng là cái sẽ xuất hiện, sẽ tồn tại thực sự khi có đủ điều kiện.
  80. b/ QUAN HỆ BiỆN CHỨNG GiỮA KHẢ NĂNG VÀ HiỆN THỰC + Cả 2 gắn bó, và chuyển hóa cho nhau. Quá trình này là vô tận làm cho sự vật, hiện tượng không ngừng phát triển. + Cùng điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật có thể tồn tại nhiều khả năng chứ không chỉ có một khả năng. Và, khi có những điều kiện mới thì có thể xuất hiện những khả năng mới và ngược lại khả năng có thể mất đi khi mất những điều kiện nào đấy. + Để khả năng biến thành hiện thực cần có sự phối hợp của nhiều điều kiện.
  81. Hiện thực Phải dựa vào hiện thực là cái tồn tại thực sự, chứ không thể còn khả năng dựa vào khả năng là cái chưa có Tuyệt đối khả năng Khả năng sẽ rơi vào ảo tưởng. và hiện thực Tuyệt đối hóa hiện thực không tách nhau sẽ không thấy khả năng phát triển tiềm tàng Việc chuyển hóa Việc chuyển từ khả năng từ khả năng sang hiện thực sang hiện thực cần có sự trong tự nhiên khác nổ lực chủ quan cao với trong xã hội của mỗi người NGHIÊN CỨU PHẠM TRÙ Rút ra BÀI HỌC THỰC TiỄN
  82. HẾT PHẦN III HẸN GẶP LẠI CÁC BẠN Ở PHẦN IV CHƯƠNG 2
  83. TRONG KHI CHỜ MICRO CÁC BẠN ĐỌC LẠI PHẦN CÁC CẶP PHẠM TRÙ THẦY SẼ DÒ BÀI CŨ VÀ ĐiỂM DANH