Báo cáo thực hành Mạng máy tính

pdf 32 trang hoanguyen 3160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực hành Mạng máy tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbao_cao_thuc_hanh_mang_may_tinh.pdf

Nội dung text: Báo cáo thực hành Mạng máy tính

  1. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA TOÁN TIN o0o BÁO CÁO THỰC HÀNH MẠNG MÁY TÍNH Giáo Viên Hướng Dẫn: - GV Đào Ngọc Tú Nhóm thực hiện: - SV Trần Doãn San - SV Phạm Thế Đạt Hải Phòng, 2008 Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 1
  2. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - A. TÓM TẮT NỘI DUNG VÀ MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC Mục đích: Môn học này nhằm trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về quản trị mạng Windows 2000, bao gồm các nội dung sau: Quản trị mạng ngang hàng với các máy tính cài đặt Windows 2000 Professional  Quản trị mạng theo mô hình Miền với Active Directory trên Windows 2000 Server Yêu cầu: Sau khi thực tập người học phải có được những khả năng sau: Trình bày được đặc điểm của các hệ điều hành thuộc họ MS-Windows Trình bày được kiến trúc của hệ điều hành Windows 2000 Trình bày được những điểm mới của Windows 2000 so với các hệ điều hành trước Trình bày được sự khác biệt giữa hai mô hình mạng Workgroup và Domain Quản trị được hệ điều hành windows 2000 Professional ở những khía cạnh sau: - Biết cách thay đổi tên máy tính, tên nhóm, địa chỉ IP của máy tính - Phân biệt được những nhóm người dùng khác nhau của hệ thống - Tạo tài khoản người dùng mới - Thay đổi thông tin về người dùng - Đặt lại mật khẩu mới cho một người dùng - Tạ- các nhóm người dùng mới, thay đổi thành viên của các nhóm người dùng - Trình bày được các loại quyền khác nhau trên hệ thống tập tin NTFS - Biết cách phân quyền trên tập tin hay thư mục cho những người dùng khác nhau - Trình bày được các quyền chia sẻ tập tin - Biết cách chia sẻ tập tin theo những quyền truy cập khác nhau - Tìm kiếm và truy cập được các tài nguyên được chia sẻ trên mạng -Phân biệt được sự khác biệt giữa quyền trên hệ thống tập tin và quyền chia sẻ tập tin Cài đặt và quản trị được dịch vụ tên miền (DNS), bao gồm các nội dung cụ thể sau: -Trình bày được mô hình hoạt động, cách thức tổ chức của dịch vụ DNS. - Cài đặt dịch vụ DNS trên Windows 2000 Server - Tạ- được Domain theo những yêu cầu khác nhau - Đặt tên miền cho các máy tính - Cấu hình máy trạm sử dụng một DNS Server - Tìm kiếm máy tính theo tên miền Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 2
  3. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - B. THỰC HÀNH Buổi 1: Mạng ngang hàng với Windows 2000 Bài 1: Đổi tên máy tính, tên nhóm, địa chỉ IP của máy tính Đăng nhập vào máy hệ điều hành Windows 2000 Professional với tài khoản Administrator - Đổi tên máy thành : P1M2 - Đổi tên Workgroup thành: Nhom20 - Đặt địa chỉ IP của máy là: 192.168.20. 2 Bài 2: Tạo tài khoản cục bộ - Đăng nhập vào máy tính Windows 2000 Professional với tài khoản Administrator. - Mở cửa sổ Computer Management cho phép quản trị máy tính hiện tại:  Tại System Tools \ Local User and Groups \ Users, ta thấy có 2 người dùng trong hệ thống là Administrator và Guest (đã bị vô hiệu hóa ).  Ta tạo thêm hai tài khoản mới là : Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 3
  4. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính -  User name: santd Fullname: Tran Doan San Description: Sinh vien thuc tap  Password: santd  User name: datpt Fullname: Pham The Dat Description: Sinh vien thuc tap  Password: datpt Là thành viên của nhóm Administrator  Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản santd để tạo thêm user thuộc nhóm Users và superman thuộc nhóm Power Users .  Đăng nhập vào máy bằng hai tài khoản này để thay đổi giờ hệ thống ta được kết quả như sau:  Với tài khoản user. Không được phép do thuộc nhóm user  Với tài khoản superman: được phép do thuộc nhóm Power users Bài 3: Thay đổi thông tin về tài khoản - Đăng nhập vào máy Windows 2000 Professional bằng tài khoản Administrator.  Đặt lại mật khẩu mới cho tài khoản user.  Thay đổi Full Name của người dùng superman thành Nguoi Sieu Dang và đặt Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 4
  5. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - thuộc tính yêu cầu người superman phải thay đổi mật khẩu kể từ lần đăng nhập kế tiếp Lần lượt đăng nhập vào hệ thống bằng các tài khoản user và superman. Bài 4: Quản trị nhóm cục bộ - Đăng nhập vào máy Windows 2000 Professional bằng tài khoản Administrator - Mở cửa sổ Computer Management cho phép quản trị máy tính hiện tại:  Các nhóm đang có trong hệ thống : Administrator, Backup Operators, Guests, Power Users, Replicator, Users.  Nhóm Administrators có các thành viên: Administrators, santd, datpt .  Nhấp chuột phải lên thư mục Group \ Chọn New Group để mở cửa sổ New Group để tạo một nhóm mới là nhóm SinhVien và đưa các tài khoản đã tạo ở Bài 2 là santd, datpt, user, superman làm thành viên . Bài 5: Quyền trên hệ thống tập tin NTFS - Đăng nhập vào máy Windows 2000 Professional bằng tài khoản Administrator - Tạo thư mục D:\Nhom20  Mở cửa sổ cho phép xem thông tin về quyền trên thư mục này ta thấy nhóm Everyone có quyền Full Control (Toàn quyền) trên thư mục này.  Tiến hành phân quyền trên thư mục Nhom20 cho Superman và Administrator như hình sau: + Với superman: Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 5
  6. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - + Với Administrator : - Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản user tạo một thư mục con bất kỳ trong D:\Nhom20 thì thất bại vì không có quyền truy nhập, do không thuộc nhóm được cấp phép. - Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản superman tạo một thư mục con bất kỳ trong thư mục D:\Nhom20 thì được do thuộc nhóm được cấp phép. - Đăng nhập trở lại bằng tài khoản Administrator - Trên D:\Nhom20 phân cho nhóm SinhVien 4 quyền Write, Read & Execute. Đăng nhập trở lại bằng tài khoản user. Tạo một thư mục con trong thư mục D:\Nhom20 được nhưng không thể rename thư mục con mới tạo. Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 6
  7. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - Bài 6: Chia sẻ dữ liệu - Tạo thư các thư mục : D:\Nhom20\public, D:\Nhom20\softs D:\Nhom20\SinhVien, D:\Nhom20\superman - Chia sẻ các thư mục trên như sau: Thư mục Nguời/Nhóm người Full Change Read D:\NhomN\public Everyone x D:\NhomN\softs Everyone x Superman x x D:\NhomN\SinhVien SinhVien x x D:\NhomN\superman Superman x x - Đăng nhập vào máy tính với tài khoản user. Truy xuất đến thư mục được chia sẻ trên máy là public và SinhVien thì tạo, không sửa và xoá được dữ liệu, ở softs thì không thể tạo được vì chỉ có quyền đọc, ở Superman không được truy nhập vào vì không được cấp quyền. - Đăng nhập vào máy tính với tài khoản Superman. Truy xuất đến thư mục được chia sẻ trên máy là public, softs, SinhVien, Superman được truy nhập vào đọc và sửa, xoá. Buổi 2: Cài đặt DNS và Active Directory Sử dụng Hệ điều hành Windows Server 2003 Enterprise Bài 7: Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS Tạo Domain theo nguyên tắc : - Kiểu: Standard Primary - Forward Domain: m1m2.nhom20.cit - Khai báo sử dụng DNS Server vừa cài đặt trên máy tính Windows 2000 Professional với tài khoản Administrator - Ping đến một trong những máy tính đã được đặt tên trong miền Khi ta ping đến một máy đã được đặt tên trong miền thì ta có thể ping theo hai cách với cú pháp như sau:  Ping ComputerName.Domain  Ping Ip Address Bài 8: Cài đặt Active Directory Tiến hành cài Active Directory Trên Hệ Điều Hành Windows Server 2003 với tên Domain là m1m2.nhom20.cit Mở Active Directory Users and Computers các thành phần có trong cây thư mục như hình: Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 7
  8. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - - Bao Gồm : + Bultin + Computer + Domain Controllers + ForeginSercurityPrincipals + User - Tiến hành Join Máy Windows 2000 Profestional vào Domain vừa cài ở máy chủ. Đăng nhập vào máy tính p1m2 ta tiến hành đưa máy vào miền, Chọn mục Domain nhập tên m1m2.nhom20.cit vào đó, nhấn Ok. Ô thông báo hỏi User và Password của người có thẩm quyền đưa máy vào miền ta đánh user, password của admin của miền vào, click Ok. Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 8
  9. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - Bài 9: Khảo sát cây thư mục AD 1. Đăng nhặp vào Windows 2003 Server với tài khoản Administrator 2. Click Start, Programs\Administrative Tools\ Active Directory Users and Computers. 3. Double-click thẻ Builtin object. Có tất cả 17 nhóm mặc định như hình sau: 4. Double-click thẻ Administrators group, Chọn thẻ Member. Thành viên của nhóm là : Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 9
  10. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - 5. Double-clic k lên nhóm Users. Click lên thẻ Managed By. Click Change. Một danh sách các tài khoản được liệt kê. Điều này có nghĩa là ta có thể gán quyền quản trị lên một nhóm. Click lên biểu tượng của Miền để chọn nó. 6. Click chuột phải lên đối tượng Users và chọn Properties. 7. Click chuột phải lên đối tượng Users và chọn View, Advanced Features. 8.Click chuột phải lên đối tượng Users và chọn Properties. Chọn thẻ Security. Buổi 3: Quản trị người dùng trong miền Bài 10: Tạo các đơn vị tổ chức 1. Đăng nhặp vào Windows 2003 Server với tài khoản Administrator 2. Click Start, Programs\Administrative Tools\Active Directory Users and Computers. 3. Trên thanh menu, chọn Action, New, Organizational Unit để tạo 3 đơn vị tổ chức mới có tên là: Sales, Marketing và Production. Bài 11: Tạo tài khoản người dùng trong các đơn vị tổ chức 1. Đăng nhặp vào Windows 2003 Server với tài khoản Administrator 2. Click Start, Programs\Administrative Tools\Active Directory Users and Computers 3. Chọn OU Sales . 4. Tạo các tài khoản cho Jon và Linda thuộc OU này: Click chuột phải trên OU Sales và chọn New\User trên menu - Nhập các thông tin chi tiết sau cho Jon First Name : Jon Last Name : Lyons Full Name : Jon Lyons User logon name : jon.lyons - Nhập mật khẩu là jon. Chọn “User cannot change password” và “Password never expires” - Chọn Finish để tạo người dùng mới Jon. - Tiếp tục tạo người dùng thứ hai Linda có thuộc tính : - Tương tự với người dùng Linda 5. Tạo tài khoản người dùng trong OU Marketing theo các thông tin sau: First Name : Joe Last Name : Smith Full Name : Joe Smith User logon name : joe.smith Password : joe User cannot change password Password never expires Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 10
  11. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - 6. Tạo 3 tài khoản người dùng trong OU Production theo các thông tin sau: a, First Name : Sam Last Name : Jones Full Name : Sam Jones User logon name : sam.jones Password : sam User cannot change password, Password never expires. b, First Name : Sue Last Name : Brown Full Name : Sue Brown User logon name : sue.brown Password : sue User cannot change password, Password never expires. c, First Name : Bob Last Name : Addy Full Name : Bob Addy User logon name : bob.addy Password : bob User must change password at next logon , Account is disabled 7. Click chuột phải lên người dùng Bob Addy và chọn Move để chuyển sang OU Sales. 8. Mở rộng OU Sales để kiểm tra thấy người dùng Bob Addy là thành viên. Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 11
  12. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - Bài 12: Xem thông tin mặc định về một tài khoản người dùng Đăng nhập vào miền với tài khoản Administrator, mở công cụ Active Directory Users and Computers, hãy thực hiện các công việc sau: 1. Double-click lên người dùng Bob Addy trong OU Sales. 2. Nhập vào các thông tin chi tiết sau như hình: 3. Double-click lên người dùng linda.seconi trong OU Sales, ngăn cấm giờ đăng nhập vào miền từ thứ hai đến thứ sáu, từ 8am đến 4 pm. 4. Log off ra khỏi Server 5. Logon vào miền với tài khoản linda.seconi từ máy Client Thất bại, một thông báo người dùng đã bị vô hiệu hoá bởi Admin Do đăng nhập vào giờ bị cấm nên thất bại. 6. Ta có thể đăng nhập vào miền với các tài khoản khác đã tạo nằm trong miền như các account ở các nhóm tạo ở bài trước là Sales Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 12
  13. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - Bài 13: Gán điều khiển (Delegating Control) 1. Đăng nhập vào Server với tài khoản Administrator Gán cho Linda.Seconi thành người quản trị của OU Sales theo hình sau :   => Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 13
  14. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - Bài 14: Quản trị người dùng trong một đơn vị tổ chức Quản trị người dùng miền với tài khoản Linda.Seconi Đăng nhập vào Server với tài khoản Linda.Seconi, Thực thi công cụ Active Directory Users and Computers. © ) Chọn OU Sales. - Double-click lên người dùng Jon Lyons. - Click lên thanh Account. - Double-click vào nút Logon Hours và thay đổi giờ đăng nhập của Jon thành từ 8am đến 6pm từ thứ hai đến thứ sáu. - Click Ok. (Thay đổi thành công) © ) Chọn OU Marketing. - Double-click lên tài khoản người dùng Sam Jones để hiển thị các thuộc tính của người dùng này. Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 14
  15. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - - Thay đổi giờ đăng nhập của người dùng này. - Thông báo không đủ thẩm quyền để thay đổi giờ đăng nhập, không thể lưu lại. - Lý do là Linda Seconi không được cấp phép quản lý OU Marketing. © ) Chọn OU Sales. - Click chuột phải trên tài khoản Jon Lyons và chọn Reset. - Cửa sổ bên cho phép bạn đặt lại mật khẩu cho Jon Lyons. - Click Cancel. - Log off ra khỏi tài khoản Linda.Seconi. Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 15
  16. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - Buổi 4: Chinh sách an toàn trong miền Bài 15: Tìm hiểu kiểu nhóm và phạm vi của nhóm (Exploring Group Scopes and Types) 1. Đăng nhập vào Server với tài khoản Administrator. 2. Thực thi chương trình Active Directory for Users and Computers. 3. Click chuột phải trên biểu tượng miền và chọn New Group. 4. Tạo một domain global group có tên là “Tech Support”. - Kiểm tra Group scope được chọn là domain global - Kiểm tra Group type được chọn Security. - Click Ok. 5. Thêm Sue vào nhóm Tech Support: 6. Tạo một domain local group có tên là “Intranet Users”. 7. Mở cửa số Properties của nhóm Tech Support. 8. Thêm nhóm “Intranet Users” như là một thành viên của nhóm Tech Support. Không thể thêm được tại vì đây là 2 nhóm có các thuộc tính khác nhau. Group Global không thể chứa User accounts và groups của miền khác Group Global. 9. Mở cửa số Properties của nhóm Intranet Users. 10. Thêm nhóm Tech Support như là thành viên của Intranet Users thì được do Nhóm Intranet Users l à nhóm Domain Local có thể chứa User accounts, Global groups and Universal groups từ bất kỳ miền nào trong rừng cũng như các Local Groups trong cùng một miền. Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 16
  17. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - 11. Log off ra khỏi miền. Bài 16: Tạo một chính sách nhóm (Creating a group policy) 1. Đăng nhập vào Windows 2003 Server với tài khoản Administrator. 2. Thực thi chương trình Active Directory Users and Computers 3. Mở domain và click vào OU Sales. Chọn Properties 4. Click vào thẻ Group Policy - Click nút New. - Đổi tên policy thành Sales OU Group Policy. 5. Chọn Sales OU Group Policy và click nút Edit. 6. Cửa sổ Group policy cho phép thiết đặt thông số người dùng và máy tính mở ra. Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 17
  18. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - 7. Mở thư mục Administrative Templates. Mở tiếp thư mục Start Menu & Taskbar. Nhấp đúp lên tùy chọn Disable and remove links to Windows Update Properties. - Click nút Disabled button để khoá thiết đặt này. - Click OK. Thiết đặt lúc này xuất hiện với trạng thái bị khóa (Disabled) trong cửa sổ Group Policy Editor. 9. Cấu hình các thiết đặt sau: Remove Run menu from Start Menu: Enabled Desktop\Active Desktop\ Enable Active Desktop: Enabled Active Desktop Wallpaper: Enabled Wallpaper Name C:\WINDOWS\Web\Wallpaper\Ascent.jpg 10. Đóng cửa sổ Group policy editor. 11. Đóng cửa sổ Properties của OU Sales. 12. Đóng Active Directory users and computers. Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 18
  19. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - Bài 17: Kiểm tra chính sách nhóm (Testing the Group Policy) 1. Log on vào Server với tài khoản Linda.Seconi 2. Có wallpaper hiển thị theo thiết đặt ở trên. 3. Trên thanh menu start không có mục RUN command. 4. Logon vào Windows 2000 Professional với tài khoản Jon.Lyons 5. Có wallpaper hiển thị và không có RUN command trên thanh menu Start. 6. Log off khỏi Windows 2000 Professional và Windows 2003 Server. 7. Logon vào Windows 2000 Professional bằng tài khoản Joe.Smith 8. Chính sách nhóm không có tác dụng gì cả.Tại vì Joe Smith không nằm trong nhóm OU Sales bị quản lý. Bài 18: Dừng áp dụng một chính sách nhóm (Disabling the Group Policy) 1.Đăng nhập vào Server với tài khoản Admin. Mở dịch vụ Active Directory Users and Computers. 2.Truy cập vào cửa sổ Properties của OU Sales và chọn Group Policy. Click vào nút Options. Chọn tùy chọn Disabled để dừng việc áp dụng chính sách nhóm. Click Ok 3. Log off ra khỏi tài khoản Administrator. 4. Log on vào miền với tài khoản Linda.Seconi để kiểm tra xem chính sách nhóm còn tác dụng không thấy chính sách nhóm đã hết hiệu lực. 5. Log off khỏi Server. Buổi 5: Chia sẻ tài nguyên trong miền và home directory Bài 19: Tạo và chia sẻ tài nguyên sử dụng bằng Windows Explorer (Creating and sharing a resource using Windows Explorer) Sử dụng Explorer để tạo thư mục và kiểm tra quyền tập tin NTFS. Thư mục được chia sẻ với những quyền khác nhau.Ta sẽ truy cập tài nguyên được chia sẻ từ các máy trạm. 1. Log on vào Server với tài khoản Administrator. 2. Sử dụng Active Directory for Users and Computers để thêm Joe.Smith, Linda.Seconi và Sam.Jones vào nhóm Intranet Users. 3.Mở cửa sổ Windows Explore. 4. Truy cập vào đĩa D và Tạo thư mục có tên là tempX (Trong đó X là số hiệu máy của bạn). 5. Nhấp chuột phải trên thư mục tempX và chọn Properties. Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 19
  20. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - - Chọn thẻ security. Một danh sách các quyền trên thư mục được trình bày lên. Trong đó nhóm Everyone có quyền là Full Control. - Click OK. - Chọn tùy chọn Share this folder. - Mô tả tên chia sẻ là Common. - Click nút Permissions. - Remove nhóm Everyone. - Click nút Add và chọn nhóm Tech Support với quyền Full Control. - Click nút Add và chọn nhóm Intranet Users với quyền Read. 6. Log off ra khỏi Server. 7. Log on vào máy trạm với tài khoản Linda.Seconi 8. Sử dụng My Network Places, tìm Server có thư mục đã chi sẻ. 9. Double-click lên thư mục chia sẻ Common . 10. Thử tạo một tập tin trong thư mục Common, bằng cách nhấp chuột trong cửa sổ, chọn New rồi Text Document. Được thông báo như hình dưới Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 20
  21. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - 11. Không thể tạo được tập tin tại vì Linda Seconi chỉ có quyền đọc mà thôi. 12. Log off ra khỏi máy trạm. 13. Đăng nhập lại vào máy trạm với tài khoản Sue.Brown 14. Thay vì sử dụng My network places, chúng ta thực hiện việc ánh xạ một ổ đĩa đến một tài nguyên được chia sẻ. 15. Nhấp chuột phải lên biểu tượng My Computer và chọn Map Network Drive. 16. Nhập vào vị trí của tài nguyên muốn truy cập đến vào hộp hội thoại. Thực hiện như hình sau: 17. Thử tạo một tập tin trong thư mục Common và đã thành công 18. Log off ra khỏi máy trạm. Bài 20: Công bố một tài nguyên được chia sẻ trong một AD (Publishing a shared resource in Active Directory) Việc chia sẻ thư mục theo kiểu truyền thống sẽ mất thời gian để tìm kiếm khi muốn truy cập đến nó. Đối với Windows 2003, nó cho phép một tài nguyên có thể công bố trong AD nhờ đó dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm chúng. 1. Log on vào Server với tài khoản Administrator. 2. Thực thi chương trình Active Directory for Users and Computers. 3. Nhấp chuột phải lên tên của domain rồi chọn New \ Shared Folder. - Nhập tên, chẳng hạn Common Files và địa chỉ trên mạng của tài nguyên, Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 21
  22. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - bao gồm tên Server (P1m1) và tên chia sẻ (Temp1). - Click OK. 4. Thư mục mới được chia sẻ xuất hiện trong khung bên phải của cửa sổ AD. Bài 21: Định vị một tài nguyên được chia sẻ trong AD (Locating a shared resource in Active Directory) Các thư mục được chia sẽ và được công bố trong AD có thể dễ dàng định vị và nối kết đến. 1. Log on vào máy trạm với tài khoản Linda.Seconi. 2. Thực hiện chương trình Active Directory for Users and Computers. 3. Nhập chuột phải trên biểu tượng của miền và chọn Find. - Trong họp menu chọn lựa Find, chọn Shared folders. - Click Find Now. Như bên dưới - Nhấp chuột phải lên thư mục chia sẻ Common Files và chọn Map Network Drive. - Chọn ký tự cho ổ đĩa ánh xạ đến thư mục chia sẻ. Lưu ý, để tránh nối kết đến thư mục một cách tự động khi đăng nhập vào, hãy bỏ dấu check trong tùy chọn: Reconnect at logon. Click Finish. 4. Bạn đã nối kết được đến tài nguyên chia sẻ. Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 22
  23. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - Bài 22 : Tạo các tập tin kịch bảng đăng nhập (Logon Scripts) Một logon script là chuỗi các lệnh được thực thi khi người dùng đăng nhập vào mạng. 1. Log on vào Server với tài khoản Administrator. 2. Thực thi chương trình Active Directory for Users and Computers. 3. Nhấp chuột phải lên OU Sales và chọn Properties. 4. Chọn thẻ Group Policy và chọn nút Edit để biên soạn Group Policy cho OU Sales. 5. Mở thư mục User Configuration \ Administrative Templates \ System \ Logon/Logoff. Bật tùy chọn Run Logon Scripts Visible. 6. Mở thư mục User Configuration\ Windows Settings\ Scripts và nhấp đúp vào Logon. 7. Nhấp chuột phải bên trong cửa sổ và chọn New \ Text Document. Đổi tên thành Sales.cmd 8. Nhấp chuột phải lên tập tin Sales.cmd và chọn Edit. Điều này sẽ gọi trình soạn thảo Notepad. Nhập dòng sau đây vào tập tin. Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 23
  24. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - REM this is a log on script for the Sales OU Echo Welcome %USERNAME%, member of the Sales OU Pause 9. Chọn Save và đóng Notepad. 10. Chọn nút Add trong cửa sổ Logon Properties. Nhập Sales.cmd như là tên của script và nhấp OK. 11. Click OK để đóng cửa sổ Logon Properties. 12. Click OK để đóng cửa sổ Sales Properties. 13. Đóng chương trình Active Directory Users and Computers. Bài 23: Kiểm tra Login Script (Testing the logon script) Khi ta đăng nhập vào máy với tài khoản trong nhóm OU Sales thì sẽ có thông báo chào mừng hiện ra. Bài 24: Home Directories Ta tạo ra một thư mục được chia sẻ trên Server và nó sẽ được sử dụng để làm thư mục người dung (Home Directory). Bạn sẽ ánh xạ các thư mục người dùng cho người dùng tương ứng nhờ thế khi họ đăng nhập vào mạng họ có một ổ đĩa ánh xạ đến thư mục người dùng của họ trên Server. 1. Log on vào Server với tài khoản Administrator. 2. Thực thi chương trình Active Directory Users and Computers. 3. Mở rộng thư mục OU Marketing. 4. Nhấp chuột phải lên người dùng Joe Smith và chọn Properties. 5. Mở chương trình Windows (Start\ Programs\ Accessories\ Windows Explorer). Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 24
  25. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - 6. Tạo một thư mục mới trên ổ D: có tên là Users1 (với 1 là số máy của bạn, ví dụ: d:\users1) 7. Nhấp chuột phải trên thư mục Users1 và chọn Sharing. Nhập tên chia sẻ là Users. Click OK. 8. Trong Windows Explorer, mở thư mục UsersX. 9. Các thư mục con của Users1 là các thư mục tương ứng tên của các Member của các OU ta tạo 10. Chuyển trở lại cửa sổ Properties window của Joe Smith. - Chọn thẻ Profile. - Chọn Connect là H:, To: là \\P1m1 \Users\joe smith - Click OK. Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 25
  26. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - 11. Đóng Active Directory for Users and Computers. 12. Kiểm tra lại các thư mục con của thư mục D:\users1 13. Truy cập đến thư mục con trong thư mục D:\users1 và hiển thị cửa sổ quyền trên thư mục này ( nhấp chuột phải lên cửa sổ và chọn Properties, rồi chọn thẻ Security). 14. Admin, SYSTEM có quyền Full Control trên thư mục con này 15. Đóng Windows Explorer. 16. Đăng nhập vào miền với tài khoản Joe.Smith 17. Kiểm tra xem có ổ đĩa H: xuất hiện trong My Computer 18. Log off khỏi miền Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 26
  27. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - Bài 25: Hạn ngạch đĩa (Disk Quotas) Thực hiện việc hạn chế không gian lưu trữ đĩa chon người dùng. 1. Đăng nhâp vào miền với tài khoản Administrator. 2. Mở Windows Explorer. Nhấp chuột phải lên đĩa D và chọn Properties. 3. Chọn thẻ Quota. - Chọn Enable quota management. - Chọn Deny disk space to users exceeding quota limit. - Đặt giới hạn không gian Limit disk space to là 10MB. - Đặt mức báo động Set the Set warning level là 9MB. - Double-click lên nút Quota Entries. 4. Một danh sách các mục hạn ngạch được hiển thị. - Double-click lên mục từ của Joe.Smith 5. Đặt các thông số như sau - Click OK - Từ nay người dùng này đã bị đặt hạn ngạch sử dụng dung lượng điã cứng. Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 27
  28. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - Buổi 6: Theo dõi hệ thống Bài 26: Xem sự kiện (Event Viewer) Trong bài tập này bạn sẽ giám sát các sự kiện được tạo ra bởi Server. Điều này thì quan trọng, bởi vì khi có một vấn đề xảy ra nó thường được ghi nhận lại trong các tập tin nhật ký của hệ thống. Tập tin nhật ký chính là nguồn tham khảo tốt để tìm kiếm những vấn đề trong cấu hình hệ thống hoặc trong vấn đề về truy cập. 1. Log on vào the Server với tài khoản Administrator. 2. Thực thi chương trình Event Viewer bằng cách chọn Start\ Programs\ Administrative tools\ Event Viewer 3. Cửa sổ Event Viewer hiển thị các sự kiện hiện hành 4. Chọn System Log để hiển thị các sự kiện liên quan đến vấn đề hệ thống. 5. Click View \ Filter từ menu để chỉ xem các sự kiện thuộc loại có quan tâm Tại cửa sổ này ở mục Event source cho phép ta chọn từng chỉ mục để xem riêng biệt tuỳ ý muốn để thêo dõi riêng một sự kiện nào đó trong quá trình khởi động Logon vào hệ thống. Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 28
  29. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - Bài 27: Bật chế độ kiểm toán cho Server sử dụng Group Policy (Enable Auditing for the Server using Group Policies) Ta sẽ xem xét việc đặt các kiểm toán trên các tài nguyên được chọn lựa nhờ đó những sự sử dụng và truy xuất đến chúng đều được theo dõi. Thông thường, nếu ta thấy không thể giải quyết được những vấn đề về truy cập của người dùng thì bật chế độ kiểm toán và xem lại các sự kiện kiểm toán sẽ giúp ta xác định được nguyên nhân của vấn đề. 1. Log on vào Server với tài khoản Administrator. 2. Khởi động dịch vụ Active Directory Users and Computers. Mở thư mục của miền 3. Nhấp chuột phải lên miền và chọn Properties. 4. Mở chức năng kiểm toán bằng cách chọn: Computer Configuration \ Security Settings\ Local Policies\ Audit Policy 5. Tiến hành bật các sự kiện : - Kiểm toán sự kiện đăng nhập thành công của các account - Kiểm toán các sự kiện đăng nhập thành công hay thất bại - Kiểm toán các sự kiện truy cập đến các đối tượng thành công hay thất bại 6. Đóng cửa sổ Group policy editor. 7. Click OK để đóng cửa sổ Domain Controller Properties. 8. Đóng Active Directory for Users and Computers. Bài 28: Lập các chính sách an ninh cục bộ trên Server để thực thi việc kiểm toán (Set the Local Security Policy on the Server to Enable Auditing) 1. Log on vào Server với tài khoản Administrator. 2. Click Start\ Programs\ Administrative Tools\ Local Security Policy. 3. Mở thư mục Local Security Settings \ Local Policies \ Audit Policy. 4. Bật các sự kiện: Audit Account Logon events Audit Logon Events 5. Nhấp chuột phải lên Security Settings, chọn Reload. 6. Đóng Local Security Settings. Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 29
  30. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - Bài 29: Đặt chế độ kiểm toán ở cấp đối tượng tập tin (Set Auditing at the file object level) 1. Log on vào Server với tài khoản Administrator. 2. Mở Windows Explorer và mở ổ đĩa D: 3. Nhấp chuột phải lên thư mục D:\Temp1 và chọn Properties. Click Security. 4. Click nút Advanced. 5. Click thẻ Auditing. 6. Click nút Add, và double- click lên Linda.Seconi để thêm tài khoản này. 7. Bật các tùy chọn: - List Folder/Read Data [success and failure] - Create Files/Write Data [success and failure] 8. Click OK. 9. Click OK. 10. Click OK. 11. Log off khỏi Server. Bài 30: Truy cập các tài nguyên để tạo ra các sự kiện kiểm toán (Access the resource to generate the audit event) Ta thực hiện việc kiểm tra các sự kiện đã yêu cầu kiểm toán. Những gì ta thực hiện ở bài trước là thiết lập một Chính sách nhóm cho bộ điều khiển miền. Kế đến ta bật chế độ kiểm toán trên Server bằng Local Security Policy. Kế tiếp ta bật chế độ kiểm toán trên thư mục con D:\Temp1. Lần này ta sẽ đăng nhập và truy cập tài nguyên này vì thế các sự kiện kiểm toán sẽ được tạo ra 1. Log on vào Server computer với tài khoản Linda.Seconi 2. Truy cập thư mục D:\Temp1 3. Tạo một tập tin văn bản tên Readme.txt và viết một vài câu trong đó. Lưu lại tập tin . 4. Log off khỏi Server. Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 30
  31. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - Bài 31: Xem các sự kiện kiểm toán (View the audit events) 1. Đăng nhập vào Server với tài khoản Administrator. 2. Thực thi chương trình Event Viewer truy cập đến Security log. 3. Chọn lọc các sự kiện : Security \ Object Access. 4. Xem các sự kiện đầu tiên thuộc kiểu 560 với Windows Server 2000 và 565 với Windows Server 2003. 5. Tên của đối tượng được mở ra của sự kiện kiểu 565 như là vị trí sãy ra các sự kiện đó. 6. Đóng Event Viewer. Bài 32: Tắt chế độ kiểm toán (Disable Auditing) 1. Đăng nhập vào Server với tài khoản Administrator. 2. Truy cập vào Group policy for the Domain Controllers và đổi Auditing thành No Auditing. 3. Mở Windows Explorer, nhấp chuột phải lên thư mục D:\Temp1 và chọn Properties. 4. Click thẻ Security. 5. Click nút Advanced. 6. Click thẻ Auditing. 7. Click Remove. 8. Click OK. 9. Click OK. 10. Đóng tất cả các cửa sổ. Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 31
  32. Tài liệu thực hành mạng và quản trị mạng máy tính - Bài 33: Xóa nhật ký các sự kiện an ninh hệ thống (Clear the Security Log Events) 1. Đăng nhập vào Server với tài khoản Administrator. 2. Mở Event Viewer và nhấp chuột phải lên Security log. 3. Chọn Clear All Events. 4. Chọn NO để không phải lưu lại. 5. Đóng. * * * Created by Trần Doãn San Mobile : 01669339159 Trang 32