Giáo trình Thanh toán quốc tế (Phần 2)

pdf 103 trang Gia Huy 24/05/2022 1580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thanh toán quốc tế (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thanh_toan_quoc_te_phan_2.pdf

Nội dung text: Giáo trình Thanh toán quốc tế (Phần 2)

  1. CHƯƠNG 3 CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TỐN QUỐC TẾ THƠNG DỤNG 3.1. GIỚI THIỆU BỘ CHỨNG TỪ THANH TỐN: Bộ chứng từ thanh tốn do người xuất khẩu lập để chứng minh đã hồn thành nghĩa vụ giao hàng và chuyển giao cho người nhập khẩu để nhận hàng và thanh tốn. Bộ chứng từ thanh tốn thường gồm: 3.1.1. Chứng từ hàng hĩa: - Hĩa đơn thương mại (Commercial Invoice)/Hĩa đơn chính thức (Final Invoice)/Hĩa đơn hải quan (Customs Invoice)/Hĩa đơn thuế (Tax Invoice)/Hĩa đơn lãnh sự (Consular Invoice): Hĩa đơn thương mại là chứng từ do người bán lập để tính giá trị lơ hàng mà người mua phải trả. Hĩa đơn thương mại cịn là cơ sở cung cấp số liệu thống kê việc thực hiện hợp đồng của người bán. Hĩa đơn thương mại thường gồm những nội dung: . Tên và địa chỉ người bán (người lập/phát hành) . Chữ ký của người bán (nếu cĩ yêu cầu) . Tên và địa chỉ người mua . Tên hàng hĩa/dịch vụ, số lượng, đơn giá, tổng giá trị, điều kiện thương mại, điều kiện thanh tốn . Những nội dung khác như ngày giao hàng, tên phương tiện chở hàng và những ghi chú theo yêu cầu Lưu ý, Hĩa đơn tạm tính/Hĩa đơn chiếu lệ (Provisional Invoice/ Pro-forma Invoice) thường khơng được chấp nhận cĩ giá trị thanh tốn vì loại hĩa đơn này được lập trước khi giao hàng (cĩ thể trước khi ký hợp đồng). - Phiếu đĩng gĩi/Bản kê chi tiết (Packing List/Packing Note): Phiếu đĩng gĩi là chứng từ do người bán lập để mơ tả chi tiết đĩng gĩi, ký mã hiệu hàng hĩa. Nội dung của Phiếu đĩng gĩi gần giống với nội dung của hĩa đơn thương mại nhưng cĩ thêm các thơng tin về bao bì, đĩng gĩi như: cách thức đĩng gĩi, số lượng hàng hĩa trong mỗi đơn vị đĩng gĩi, số lượng đơn vị đĩng gĩi và ký mã hiệu. Phiếu đĩng gĩi cĩ thể được phát hành riêng hoặc phát hành kèm Bản kê trọng lượng (Packing and Weight List). - Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O): Giấy chứng nhận xuất xứ là chứng từ chứng minh nguồn gốc hàng hĩa do người sản xuất hoặc người xuất khẩu hoặc cơ quan cĩ thẩm quyền tại nước sản xuất cấp. Giấy chứng nhận xuất xứ do cơ quan cĩ thẩm quyền cấp cịn là cơ sở tính thuế nhập khẩu của hải quan. 53
  2. Giấy chứng nhận xuất xứ do cơ quan cĩ thẩm quyền cấp gồm nhiều loại như Form A (sử dụng để thực hiện chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập GSP-Generaized System of Preferences), Form B (sử dụng cho tất cả các quốc gia), Form D (sử dụng để thực hiện biểu thuế ưu đãi cĩ hiệu lực chung CEPT-The Common Effective Preferencial Tariff), Form E (sử dụng để thực hiện biểu thuế thu hoạch sớm Asean- China), Form O (sử dụng cho mua bán cà phê giữa các nước thành viên Tổ chức Cà phê quốc tế ICO), Form X (sử dụng cho mua bán cà phê giữa nước thành viên Tổ chức Cà phê quốc tế ICO và nước khơng phải là thành viên của tổ chức này), Form T (sử dụng cho hàng dệt may xuất khẩu sang các nước trong EU) - Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality): Giấy chứng nhận chất lượng là chứng từ xác nhận chất lượng hàng hĩa thực giao do người sản xuất hoặc người xuất khẩu hoặc tổ chức giám định độc lập tại nước sản xuất hoặc nước xuất khẩu cấp. Nội dung của Giấy chứng nhận chất lượng thường gồm: . Tên và địa chỉ người giao hàng . Tên và địa chỉ người nhận hàng . Tên hàng hĩa/dịch vụ, số lượng, đơn giá, tổng giá trị, điều kiện thương mại, điều kiện thanh tốn . Những nội dung khác như ngày giao hàng, tên phương tiện chở hàng và những ghi chú theo yêu cầu . Chất lượng hàng hĩa đã kiểm tra . Tổ chức kiểm tra và chữ ký xác nhận của tổ chức này - Giấy chứng nhận số lượng/Giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of Quantity/Certificate of Weight): Giấy chứng nhận số lượng/Giấy chứng nhận trọng lượng là chứng từ xác nhận số lượng/trọng lượng hàng hĩa thực giao do người sản xuất hoặc người xuất khẩu hoặc tổ chức giám định độc lập tại nước sản xuất hoặc nước xuất khẩu cấp. Nội dung của Giấy chứng nhận số lượng/Giấy chứng nhận trọng lượng gần giống với nội dung của Giấy chứng nhận chất lượng với kết quả kiểm tra về số lượng/trọng lượng hàng hĩa. - Giấy chứng nhận phân tích (Inspection Certificate): Giấy chứng nhận phân tích là chứng từ xác nhận các thành phần chất trong hàng hĩa thực giao do người sản xuất hoặc người xuất khẩu hoặc tổ chức giám định độc lập tại nước sản xuất hoặc nước xuất khẩu cấp. Nội dung của Giấy chứng nhận phân tích gần giống với nội dung của Giấy chứng nhận chất lượng với kết quả phân tích các thành phần cĩ trong hàng hĩa. - Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate): Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật, sử dụng cho hàng hĩa là thực vật hoặc cĩ nguồn gốc từ thực vật, là chứng từ xác nhận hàng hĩa đã được kiểm tra là khơng 54
  3. nhiễm dịch bệnh và đã được xử lý để chống các hư hỏng do nấm mốc do cơ quan cĩ thẩm quyền tại nước sản xuất hoặc nước xuất khẩu cấp. - Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Sanitary Certificate): Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sử dụng cho hàng hĩa là động vật hoặc cĩ nguồn gốc từ động vật, là chứng từ xác nhận hàng hĩa đã được kiểm tra là khơng nhiễm dịch bệnh do cơ quan cĩ thẩm quyền tại nước sản xuất hoặc nước xuất khẩu cấp. - Giấy chứng nhận vệ sinh an tồn thực phẩm (Certificate of Health): Giấy chứng nhận vệ sinh, sử dụng cho hàng hĩa là thực phẩm, là chứng từ xác nhận hàng hĩa an tồn cho người sử dụng do cơ quan cĩ thẩm quyền tại nước sản xuất hoặc nước xuất khẩu cấp. - Giấy chứng nhận hun trùng (Certificate of Fumigation): Giấy chứng nhận hun trùng là chứng từ xác nhận hàng hĩa đã được hun trùng nhằm tránh phát sinh những hư hỏng cho hàng hĩa trong quá trình vận chuyển, bảo quản do tổ chức độc lập tại nước sản xuất hoặc xuất khẩu cấp. 3.1.2. Chứng từ vận tải: Chứng từ vận tải là những chứng từ do người vận tải lập và cấp cho người xuất khẩu sau khi nhận hàng để chuyên chở. Tuỳ theo những phương thức vận tải khác nhau sẽ sử dụng các chứng từ vận tải khác nhau như: - Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L): nếu chuyên chở hàng bằng tàu chợ - Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu (Charter Party Bill of Lading): nếu chuyên chở hàng bằng tàu chuyến - Vận đơn hàng khơng (Air WayBill - AWB): nếu chuyển chở hàng bằng phương thức vận tải hàng khơng - Chứng từ vận tải đa phương thức (Combined Transport Document): nếu chuyên chở hàng bằng hai phương thức vận tải trở lên 3.1.3. Chứng từ bảo hiểm: Chứng từ bảo hiểm là những chứng từ do cơng ty bảo hiểm cấp cho người mua bảo hiểm để xác nhận đã bảo hiểm cho hàng hĩa gồm: - Đơn bảo hiểm (Insurance Policy) - Giấy chứng nhận bảo hiểm (Certificate of Insurance) 3.2. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN (REMITTANCE): 3.2.1. Khái niệm phương thức chuyển tiền: 55
  4. Chuyển tiền là phương thức thanh tốn trong đĩ, người nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình thơng qua một ngân hàng đại lý ở nước ngồi chuyển trả một số tiền nhất định cho người xuất khẩu. 3.2.2. Các bên tham gia và quy trình nghiệp vụ: * Các bên tham gia: - Người chuyển tiền (Remitter): người nhập khẩu - Người thụ hưởng (Beneficiary): người xuất khẩu - Ngân hàng chuyển tiền (Remitting Bank): ngân hàng của người nhập khẩu - Ngân hàng đại lý (Correspondent Bank): ngân hàng của người xuất khẩu * Quy trình nghiệp vụ: NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG CHUYỂN TIỀN ĐẠI LÝ (2) Tiền (1) (3) Lệnh chuyển tiền Tiền Hàng & BCT NGƯỜI NGƯỜI CHUYỂN TIỀN THỤ HƯỞNG 1. Người nhập khẩu viết Lệnh chuyển tiền/Giấy đề nghị chuyển tiền gửi ngân hàng phục vụ mình yêu cầu chuyển tiền cho người xuất khẩu 2. Ngân hàng chuyển tiền chuyển tiền (Ghi Cĩ và gửi báo Cĩ) và yêu cầu ngân hàng đại lý của mình chuyển trả tiền này cho người xuất khẩu 3. Ngân hàng đại lý chuyển tiền trả cho người xuất khẩu (Ghi Nợ tài khoản ngân hàng chuyển tiền, ghi Cĩ tài khoản người xuất khẩu) 3.1.2.1. Cách chuyển: - Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer - T/T): Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh bằng điện cho ngân hàng đại lý ở nước ngồi trả tiền cho người thụ hưởng. Chuyển bằng điện nhanh nhưng đắt hơn chuyển bằng thư do người chuyển tiền phải trả thêm chi phí điện tín. 56
  5. - Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer - M/T): Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh bằng cách gửi thư cho ngân hàng đại lý ở nước ngồi trả tiền cho người thụ hưởng. Chuyển tiền bằng thư chậm nhưng chi phí thấp hơn chuyển bằng điện. 3.1.2.2. Thời gian chuyển: - Chuyển tiền trả trước (T/T advance): Người nhập khẩu chuyển tiền trả trước. Khi nhận được tiền, người xuất khẩu sẽ giao hàng. Chuyển tiền trả trước cĩ thể áp dụng cho một phần hoặc tồn bộ trị giá hợp đồng. Việc chuyển tiền trước khi người bán giao hàng cĩ thể gây nên rủi ro cho người nhập khẩu (người xuất khẩu khơng giao hàng, giao hàng trễ, giao hàng thiếu hoặc hàng khơng đúng quy cách, chất lượng ). Số tiền trả trước càng cao, rủi ro của người nhập khẩu sẽ càng cao. - Chuyển tiền trả ngay (T/T at sight): người nhập khẩu chuyển tiền trả ngay khi: . Người xuất khẩu hồn thành nghĩa vụ giao hàng theo điều kiện thương mại thỏa thuận . Người nhập khẩu nhận bộ chứng từ . Người nhập khẩu nhận hàng Chuyển tiền trả ngay khi người nhập khẩu nhận hàng được sử dụng phổ biến hơn cả. Khi thanh tốn bằng chuyển tiền trả ngay khi người nhập khẩu nhận bộ chứng từ, cả người xuất khẩu và người nhập khẩu đều cĩ thể gặp rủi ro (người xuất khẩu khơng được thanh tốn, khơng được thanh tốn đúng hạn hoặc thanh tốn đủ; người nhập khẩu khơng nhận được hàng hĩa, hàng hĩa thiếu hoặc khơng đúng quy cách, chất lượng) - Chuyển tiền trả sau (T/T at X days) (một phần hoặc tồn bộ) : người nhập khẩu chuyển tiền trả sau một thời gian kể từ khi: . Người xuất khẩu hồn thành nghĩa vụ giao hàng . Người nhập khẩu nhận bộ chứng từ . Người nhập khẩu nhận hàng Chuyển tiền trả sau cĩ thể gây rủi ro cho người xuất khẩu (người nhập khẩu thanh tốn trễ, thanh tốn thiếu hoặc khơng thanh tốn). 3.1.3. Đặc điểm sử dụng: 3.1.3.1. Nhận xét chung về phương thức: Phương thức chuyển tiền cĩ quy trình nghiệp vụ đơn giản, dễ thực hiện, thanh tốn nhanh và phí ngân hàng thấp. Tuy nhiên, phương thức này khơng an tồn cho người nhập khẩu và người xuất khẩu. 3.1.3.2. Các trường hợp áp dụng phổ biến: Thanh tốn tiền dịch vụ (cước phí vận tải, phí bảo hiểm ) Thanh tốn tiền hàng nhập khẩu trả trước Thanh tốn các hợp đồng cĩ giá trị thấp và giữa các đối tác đã cĩ uy tín, tin tưởng nhau 57
  6. Phương thức chuyển tiền cĩ thể sử dụng độc lập hoặc kết hợp với các phương thức thanh tốn khác để thanh tốn hợp đồng mua bán hàng hĩa quốc tế. 3.1.4. Thủ tục chuyển tiền tại Việt Nam: Khi tiến hành chuyển tiền thanh tốn hợp đồng mua bán hàng hĩa quốc tế, người nhập khẩu cần nộp hồ sơ chuyển tiền cho ngân hàng chuyển tiền. Hồ sơ này thường gồm: - Lệnh chuyển tiền/Giấy đề nghị chuyển tiền (Payment Order) - Hợp đồng - Giấy phép nhập khẩu (nếu nhập khẩu hàng hĩa cần giấy phép nhập khẩu) - Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu (Trường hợp thanh tốn chuyển tiền trả trước, trả ngay khi người xuất khẩu hồn thành nghĩa vụ giao hàng và trả ngay khi người nhập khẩu nhận bộ chứng từ, người nhập khẩu sẽ nộp Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu sau khi đã nhận hàng) 58
  7. MẪU LỆNH CHUYỂN TIỀN Tên đơn vị CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ, số điện thoại Độc lập – Tự do – Hạnh phúc LỆNH CHUYỂN TIỀN PAYMENT ORDER Kính gửi: Với trách nhiệm thuộc về phần mình, chúng tơi đề nghị quý Ngân hàng ghi Nợ tài khoản của chúng tơi để phát hành lệnh chi sau: Bằng điện Bằng thư Ngày giá trị – Value date Ngoại tệ, số tiền - Currency, amount Số tiền bằng chữ – Amount in words Người ra lệnh Tài khoản số – Account No Tên – Name Địa chỉ – Address Ngân hàng người hưởng – Beneficiary’s Bank Ngư ời hưởng – Beneficiary Tên – Name Địa chỉ – Address Nội dung thanh tốn – Detailed of payment Phí ngồi Việt Nam do – Charges outside Vietnam for Chúng tơi chịu – Ourselves Người hưởng chịu - Beneficiary Đề nghị quý Ngân hàng trích từ tài khoản số tại quý Ngân hàng để thanh tốn phí trongnước cĩ liên quan đến chuyển tiền này Chúng tơi cam kết lệnh chuyển tiền này tuân thủ mọi quy định hiện hành về Quản lý Ngoại thương và Ngoại hối của nước Cộng hịa xã hộichủ nghĩa Việt Nam ngày Kế tốn trưởng Chủ tài khoản 3.3. PHƯƠNG THỨC GIAO CHỨNG TỪ TRẢ TIỀN (CASH AGAINST DOCUMENTS - CAD): 60
  8. 3.3.1. Khái niệm phương thức Giao chứng từ trả tiền: CAD là phương thức thanh tốn trong đĩ, người nhập khẩu yêu cầu một ngân hàng mở một tài khoản để thanh tốn tiền hàng cho người xuất khẩu khi người này hồn thành nghĩa vụ giao hàng và xuất trình đầy đủ những chứng từ được yêu cầu. 3.3.2. Các bên tham gia và quy trình nghiệp vụ: * Các bên tham gia: - Người nhập khẩu - Người xuất khẩu - Ngân hàng CAD: thường làngân hàng tại nước xuất khẩu - Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu (nếu cĩ) * Quy trình nghiệp vụ: - Thanh tốn tại nước xuất khẩu: + Trường hợp người xuất khẩu gửi Bộ chứng từ cho ngân hàng: NGÂN HÀNG CAD (6) (7) (5) Tiền BCT (1) Ký quỹ, BCT Bản ghi nhớ (2) Thơng báo ký quỹ (3) Hàng NGƯỜI NGƯỜI XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU (4) Thư xác nhận 1. Người nhập khẩu ký Bản ghi nhớ (Memorandum) với ngân hàng CAD tại nước xuất khẩu và ký quỹ 100% trị giá hợp đồng tại ngân hàng này để ngân hàng mở Tài khoản tín thác (Trust Account) thanh tốn tiền cho người xuất khẩu 2. Ngân hàng CAD thơng báo cho người xuất khẩu biết về việc đã mở Tài khoản tín thác 3. Người xuất khẩu giao hàng dưới sự giám sát của đại diện người nhập khẩu 61
  9. 4. Đại diện người nhập khẩu cấp Thư xác nhận (Letter of Comfirmation) cho người xuất khẩu 5. Người xuất khẩu lập Bộ chứng từ, gửi Bộ chứng từ và Thư xác nhận đến ngân hàng CAD yêu cầu thanh tốn 6. Ngân hàng CAD kiểm tra Bộ chứng từ và thư xác nhận theo yêu cầu của Bản ghi nhớ và dùng Tài khoản tín thác thanh tốn cho người xuất khẩu 7. Ngân hàng CAD giao Bộ chứng từ cho người nhập khẩu + Trường hợp người xuất khẩu khơng gửi Bộ chứng từ cho ngân hàng: NGÂN HÀNG CAD (6) (5) Tiền (1) Ký quỹ, BCT Bản ghi nhớ (2) Thơng báo ký quỹ (3) Hàng NGƯỜI NGƯỜI XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU (4) Thư xác nhận 1. Người nhập khẩu ký Bản ghi nhớ (Memorandum) với ngân hàng CAD tại nước xuất khẩu và ký quỹ 100% trị giá hợp đồng tại ngân hàng này để ngân hàng mở Tài khoản tín thác (Trust Account) thanh tốn tiền cho người xuất khẩu 2. Ngân hàng CAD thơng báo cho người xuất khẩu biết về việc đã mở Tài khoản tín thác 3. Người xuất khẩu giao hàng dưới sự giám sát của đại diện người nhập khẩu, sau đĩ lập Bộ chứng từ và giao cho đại diện người nhập khẩu 4. Đại diện người nhập khẩu cấp Thư xác nhận (Letter of Comfirmation) cho người xuất khẩu để xác nhận người xuất khẩu đã hồn thành nghĩa vụ giao hàng và chỉ thị cho ngân hàng CAD dùng Tài khoản tín thác thanh tốn cho người xuất khẩu 5. Người xuất khẩu xuất trình Thư xác nhận và Hĩa đơn thương mại (cĩ thể cĩ B/L) cho ngân hàng CAD yêu cầu thanh tốn 62
  10. 6. Ngân hàng CAD kiểm tra các chứng từ và thư xác nhận theo yêu cầu của Bản ghi nhớ và trả tiền cho người xuất khẩu - Thanh tốn tại nước nhập khẩu: NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG NGƯỜI NK ĐẠI LÝ (5) Tiền (4) (5) Yêu cầu chuyển tiền Tiền (1) Hàng NGƯỜI NGƯỜI NHẬP KHẨU XUẤT KHẨU (2) (3) BCT BCT ĐẠI DIỆN NGƯỜI NHẬP KHẨU 1. Người xuất khẩu giao hàng cho người nhập khẩu (cĩ thể cĩ đại diện của người nhập khẩu giám sát giao hàng) 2. Người xuất khẩu lập Bộ chứng từ và gửi cho đại diện người nhập khẩu 3. Đại diện người nhập khẩu thơng báo nhận Bộ chứng từ cho người nhập khẩu (cĩ thể fax Bộ chứng từ) và gửi Bộ chứng từ cho người nhập khẩu 4. Khi nhận được thơng báo của người đại diện, người nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển tiền trả cho người xuất khẩu 5. Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu chuyển tiền trả cho người xuất khẩu thơng qua ngân hàng đại lý của mình tại nước xuất khẩu 3.3.3. Đặc điểm sử dụng: 63
  11. 3.3.3.1. Nhận xét chung về phương thức: Phương thức Giao chứng từ trả tiền cĩ quy trình nghiệp vụ khá đơn giản, thuận tiện cho người xuất khẩu nhận tiền nhanh. Khi sử dụng phương thức này, trường hợp thanh tốn tại nước xuất khẩu, người nhập khẩu phải ký quỹ 100% trị giá hợp đồng nên bị đọng vốn. 3.3.3.2. Các trường hợp áp dụng phổ biến: - Người xuất khẩu bán những mặt hàng cĩ nhu cầu tiêu thụ cao, khan hiếm - Người nhập khẩu cĩ đại diện tại nước xuất khẩu để giám sát việc giao hàng - Nhà nhập khẩu tin tưởng nhà xuất khẩu sẽ giao hàng 3.3.4. Thực tế áp dụng phương thức Giao chứng từ trả tiền tại Việt Nam: Tại Việt Nam hiện nay, phương thức Giao chứng từ trả tiền thường áp dụng cho các hợp đồng xuất khẩu, phổ biến theo hình thức thanh tốn tại nước nhập khẩu (bộ chứng từ được giao cho đại diện của người nhập khẩu tại nước xuất khẩu). Việc áp dụng này gây nhiều rủi ro cho người xuất khẩu (người xuất khẩu khơng được thanh tốn, khơng được thanh tốn đúng hạn hoặc thanh tốn đủ). 3.4. PHƯƠNG THỨC GHI SỔ (OPEN ACCOUNT): 3.4.1. Khái niệm phương thức ghi sổ: Ghi sổ là phương thức thanh tốn, trong đĩ người xuất khẩu sau khi giao hàng sẽ mở sổ ghi nợ cho người nhập khẩu. Việc thanh tốn sẽ được thực hiện sau một thời hạn thỏa thuận. 3.4.2. Các bên tham gia và quy trình nghiệp vụ: * Các bên tham gia: - Người nhập khẩu - Người xuất khẩu - Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu - Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu 64
  12. * Quy trình nghiệp vụ: NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TẠI NƯỚC XUẤT KHẨU NƯỚC NHẬP KHẨU (4) Tiền (3) Yêu cầu (4) Tiền chuyển tiền (2) Ghi nợ NGƯỜI NGƯỜI XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU (1) Hàng & BCT 1. Người xuất khẩu giao hàng, sau đĩ lập Bộ chứng từ và gửi Bộ chứng từ cho người nhập khẩu 2. Người xuất khẩu mở sổ ghi Nợ cho người nhập khẩu 3. Theo định kỳ đã thỏa thuận (tháng, quý, năm ), người nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển tiền trả cho người xuất khẩu 4. Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu chuyển trả tiền cho người xuất khẩu thơng qua ngân hàng đại lý của mình tại nước xuất khẩu 3.4.3. Đặc điểm sử dụng: 3.4.3.1. Nhận xét chung về phương thức: Phương thức ghi sổ cĩ quy trình nghiệp vụ đơn giản, chi phí thanh tốn thấp. Việc mở sổ ghi nợ được thực hiện khơng thơng qua ngân hàng. Người nhập khẩu được thanh tốn chậm nên bất lợi cho người xuất khẩu (người xuất khẩu khơng được thanh tốn, khơng được thanh tốn đúng hạn hoặc thanh tốn đủ). 3.4.3.2. Các trường hợp áp dụng phổ biến: Thanh tốn các hợp đồng được ký kết giữa các đối tác cĩ uy tín, tin cậy lẫn nhau và người xuất khẩu cĩ thể khống chế được việc trả tiền của người nhập khẩu. 65
  13. 3.5. PHƯƠNG THỨC NHỜ THU (COLLECTION): 3.5.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh nghiệp vụ nhờ thu: Quy tắc thống nhất về nhờ thu (Uniform Rules for Collection – URC) do Phịng Thương mại Quốc tế (International Chamber of Commerce – ICC) ban hành. Hiện nay, nghiệp vụ nhờ thu thường được tiến hành theo URC522 năm 1995. 3.5.2. Khái niệm phương thức nhờ thu: Nhờ thu là một phương thức thanh tốn, trong đĩ người xuất khẩu sau khi giao hàng sẽ gửi chứng từ ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thơng qua ngân hàng ( đại lý) tại nước nhập khẩu thu hộ tiền hàng từ người nhập khẩu. 3.5.3. Chứng từ nhờ thu, các loại nhờ thu và các bên tham gia: * Chứng từ nhờ thu: Theo Điều 2b URC522, chứng từ nhờ thu gồm: - Chứng từ tài chính (Financial Documents): bao gồm hối phiếu địi nợ, hối phiếu nhận nợ, séc hoặc các chứng từ tương tự khác dùng để thu tiền. - Chứng từ thương mại (Commercial Documents): gồm các hĩa đơn, chứng từ vận tải, chứng từ sở hữu hoặc bất kỳ loại chứng từ khác khơng phải là chứng từ tài chính. * Các loại nhờ thu: Căn cứ vào chứng từ gửi nhờ thu, phương thức nhờ thu gồm: - Nhờ thu trơn (Clean Collection): Nhờ thu chứng từ tài chính khơng kèm chứng từ thương mại (Điều 2c URC522) - Nhờ thu chứng từ (Documentary Collection): Nhờ thu chứng từ tài chính kèm chứng từ thương mại/chứng từ thương mại khơng kèm chứng từ tài chính (Điều 2d URC522) * Các bên tham gia: Theo Điều 3 URC522: - Người nhờ thu/người ủy thác thu (Principal): là người ra chỉ thị nhờ thu cho một ngân hàng (người xuất khẩu). - Người trả tiền (Drawer): là người mà chứng từ xuất trình địi tiền anh ta theo qui định của Chỉ thị nhờ thu (người nhập khẩu). - Ngân hàng ủy thác thu (Remitting Bank): là ngân hàng mà người nhờ thu đã giao Chỉ thị nhờ thu (ngân hàng của nhà xuất khẩu). - Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank): là bất kỳ một ngân hàng nào ngồi ngân hàng ủy thác thu thực hiện quá trình nhờ thu và là ngân hàng xuất trình chứng từ tới người trả tiền (ngân hàng của nhà nhập khẩu). 66
  14. 3.5.4. Quy trình nghiệp vụ nhờ thu trơn: (6) Tiền / HP đã chấp nhận NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG ỦY THÁC THU THU HỘ (3) Hối phiếu & Chỉ thị nhờ thu (7) Tiền / (2) Hối phiếu & (4) (5) Tiền / HP đã chấp nhận Chỉ thị nhờ thu Hối phiếu HP đã chấp nhận (1) Hàng & BCT NGƯỜI NHỜ THU NGƯỜI TRẢ TIỀN 1. Người xuất khẩu giao hàng, sau đĩ lập Bộ chứng từ và gửi Bộ chứng từ cho người nhập khẩu 2. Người xuất khẩu ký phát Hối phiếu địi nợ địi tiền người nhập khẩu, viết Chỉ thị nhờ thu gửi ngân hàng phục vụ mình nhờ thu tiền hàng từ người nhập khẩu 3. Ngân hàng ủy thác thu gửi Chỉ thị nhờ thu và Hối phiếu địi nợ cho ngân hàng đại lý của mình nhờ thu hộ 4. Ngân hàng thu hộ gửi Hối phiếu địi nợ theo yêu cầu của Chỉ thị nhờ thu địi tiền người nhập khẩu 5. Người nhập khẩu trả tiền hoặc chấp nhận Hối phiếu địi nợ 6. Ngân hàng thu hộ chuyển tiền hoặc Hối phiếu địi nợ đã chấp nhận cho ngân hàng ủy thác thu 7. Ngân hàng ủy thác thu chuyển tiền hoặc Hối phiếu địi nợ đã chấp nhận cho người xuất khẩu 67
  15. 3.5.5. Quy trình nghiệp vụ nhờ thu chứng từ: (7) Tiền / HP đã chấp nhận NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG ỦY THÁC THU THU HỘ (3) BCT & Chỉ thị nhờ thu (8) Tiền / (2) BCT & (4) BCT (6) Tiền / (5) HP đã chấp nhận Chỉ thị nhờ thu xuất trình HP đã chấp nhận BCT (1) Hàng NGƯỜI NHỜ THU NGƯỜI TRẢ TIỀN 1. Người xuất khẩu giao hàng 2. Người xuất khẩu ký phát lập Bộ chứng từ (cĩ thể cĩ Hối phiếu địi nợ địi tiền người nhập khẩu), viết Chỉ thị nhờ thu gửi ngân hàng phục vụ mình nhờ thu tiền hàng từ người nhập khẩu 3. Ngân hàng ủy thác thu gửi Chỉ thị nhờ thu và Bộ chứng từ (cĩ thể cĩ Hối phiếu địi nợ) cho ngân hàng đại lý của mình nhờ thu hộ 4. Ngân hàng thu hộ thơng báo, xuất trình Bộ chứng từ (cĩ thể cĩ Hối phiếu địi nợ) để người nhập khẩu kiểm tra theo yêu cầu của Chỉ thị nhờ thu địi tiền người nhập khẩu 5. Người nhập khẩu kiểm tra Bộ chứng từ và trả tiền hoặc chấp nhận Hối phiếu địi nợ 6. Ngân hàng thu hộ giao Bộ chứng từ cho người nhập khẩu 7. Ngân hàng thu hộ chuyển tiền hoặc Hối phiếu địi nợ đã chấp nhận cho ngân hàng ủy thác thu 8. Ngân hàng ủy thác thu chuyển tiền hoặc Hối phiếu địi nợ đã chấp nhận cho người xuất khẩu * Điều kiện nhờ thu: - Trả tiền đổi chứng từ (Documents against Payment – D/P): Người nhập khẩu trả tiền để nhận Bộ chứng từ. . D/P at sight: người nhập khẩu trả tiền ngay khi Bộ chứng từ được xuất trình để nhận Bộ chứng từ. 68
  16. . D/P at X days: Người nhập khẩu ký chấp nhận Hối phiếu địi nợ kỳ hạn X ngày (kỳ hạn ngắn). Khi Hối phiếu địi nợ đến hạn, người nhập khẩu trả tiền để nhận Bộ chứng từ. Trong trường hợp Hối phiếu địi nợ chưa đến hạn, để nhận Bộ chứng từ, người nhập khẩu phải ký quỹ 100% trị giá Hối phiếu địi nợ. Điều kiện nhờ thu này thường sử dụng khi hàng hĩa phải chuyên chở trong khoảng thời gian dài, bộ chứng từ đến ngân hàng thu hộ trước khá lâu so với hàng hĩa. - Chấp nhận đổi chứng từ (Documents against Acceptance – D/A): Người nhập khẩu chấp nhận Hối phiếu địi nợ để nhận Bộ chứng từ. - Nhờ thu với các điều khoản và điều kiện khác (Delivery of Documents on Other Terms and Conditions – D/OT – D/OTC): Người nhập khẩu thực hiện các điều kiện quy định để nhận Bộ chứng từ. 3.5.6. Đặc điểm sử dụng: 3.5.6.1. Nhận xét chung về phương thức: Phương thức nhờ thu cĩ quy trình nghiệp vụ khá đơn giản, chi phí thấp nhưng thời gian thanh tốn khá chậm. Nhờ thu trơn hiện nay hầu như khơng cịn được sử dụng để thanh tốn hợp đồng mua bán hàng hĩa quốc tế vì cả người xuất khẩu lẫn người nhập khẩu đều cĩ thể gặp rủi ro (giống trường hợp thanh tốn bằng chuyển tiền). Hơn nữa, loại nhờ thu này khơng nhanh, đơn giản như chuyển tiền. Nhờ thu chứng từ an tồn cho người nhập khẩu và người xuất khẩu hơn so với nhờ thu trơn và chuyển tiền nhưng vẫn cịn cĩ những rủi ro nhất định, đặc biệt cho người xuất khẩu (trong trường hợp người nhập khẩu khơng nhận hàng). Khi thanh tốn bằng nhờ thu chứng từ, người xuất khẩu cĩ thể chiết khấu bộ chứng từ thanh tốn để nhận tiền sớm hơn. 3.5.6.2. Các trường hợp áp dụng: * Nhờ thu trơn: Thanh tốn các khoản phí, thanh tốn nội bộ. * Nhờ thu chứng từ: Thanh tốn các hợp đồng giữa các đối tác cĩ uy tín, tin cậy lẫn nhau và hàng đang cĩ nhu cầu cao trên thị trường. 3.5.6.3. Chiết khấu Bộ chứng từ nhờ thu: Để nhận thanh tốn nhanh, người xuất khẩu cĩ thể chiết khấu Bộ chứng từ cho ngân hàng tại nước mình. Khi chiết khấu, người xuất khẩu nhận tiền ngay (số tiền nhỏ hơn trị giá Bộ chứng từ), phần chênh lệch là lãi suất chiết khấu của ngân hàng chiết khấu. Do rủi ro cao (người nhập khẩu trả tiền), các ngân hàng chiết khấu thường chiết khấu truy địi (nếu người nhập khẩu khơng trả tiền, ngân hàng chiết khấu truy địi lại số tiền đã chiết khấu) và thường khơng chiết khấu 100% trị giá Bộ chứng từ. Quy trình chiết khấu Bộ chứng từ nhờ thu: 69
  17. (7) Tiền / HP đã chấp nhận NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG CHIẾT KHẤU THU HỘ (4) BCT (9) (3) (2) BCT & (5) BCT (6) Tiền / (5) Ti ền Tiền Yêu cầu chiết khấu xuất trình HP đã chấp nhận BCT (1) Hàng NGƯỜI NHỜ THU NGƯỜI TRẢ TIỀN 1. Người xuất khẩu giao hàng 2. Người xuất khẩu ký phát lập Bộ chứng từ (cĩ thể cĩ Hối phiếu địi nợ địi tiền người nhập khẩu), chiết khấu Bộ chứng từ tại ngân hàng chiết khấu 3. Ngân hàng chiết khấu trả tiền cho người nhập khẩu 4. Ngân hàng chiết khấu gửi Bộ chứng từ (cĩ thể cĩ Hối phiếu địi nợ) cho ngân hàng đại lý của mình nhờ thu hộ 5. Ngân hàng thu hộ thơng báo, xuất trình Bộ chứng từ (cĩ thể cĩ Hối phiếu địi nợ) để người nhập khẩu kiểm tra theo yêu cầu của ngân hàng chiết khấu địi tiền người nhập khẩu 6. Người nhập khẩu kiểm tra Bộ chứng từ và trả tiền hoặc chấp nhận Hối phiếu địi nợ 7. Ngân hàng thu hộ giao Bộ chứng từ cho người nhập khẩu 8. Ngân hàng thu hộ chuyển tiền hoặc Hối phiếu địi nợ đã chấp nhận cho ngân hàng chiết khấu 9. Ngân hàng chiết khấu trả tiền cho người xuất khẩu (nếu khơng chiết khấu 100% trị giá Bộ chứng từ) 3.5.7. Chỉ thị nhờ thu (Collection Instruction): Theo Điều 4 URC522, Chỉ thị nhờ thu cĩ các nội dung: - Tên và địa chỉ của các bên liên quan: Ngân hàng nhờ thu, ngân hàng ủy thác thu, người nhờ thu và người trả tiền (nên cĩ cả địa chỉ SWIFT, số telex của các ngân hàng) - Số tiền và loại tiền nhờ thu - Các chứng từ gửi kèm (loại chứng từ và số lượng bản gốc, bản copy của mỗi loại) 70
  18. - Điều kiện giao chứng từ: thanh tốn và/hoặc chấp nhận thanh tốn - Lệ phí (phân chia lệ phí và cách giải quyết trong trường hợp người trả tiền từ chối trả phí) - Tiền lãi trả chậm (cách tính tiền lãi trả chậm và cách giải quyết trong trường hợp người trả tiền từ chối trả tiền lãi trả chậm) - Dẫn chiếu URC522 Hiện nay, Chỉ thị nhờ thu được các ngân hàng thương mại lập mẫu sẵn với đầy đủ các nội dung theo quy định của URC. Khi nhờ ngân hàng thu tiền, người xuất khẩu cần điền đầy đủ các nội dung của Chỉ thị nhờ thu. Nếu Chỉ thị nhờ thu khơng nêu rõ điều kiện giao chứng từ, ngân hàng thu hộ chỉ giao chứng từ khi người nhập khẩu thanh tốn. 71
  19. MẪU CHỈ THỊ NHỜ THU Tên đơn vị CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ, số điện thoại Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THƯ YPU CẦU GỬI CHỨNG TỪ NHỜ THU HÀNG XUẤT Kính gửi: Commercial Packing Certificate Certificate of Certificate of Chúng tơi gửi kèm theo đây một bộ chứng từ giao hàng gồm: Invoice List of Quality Weihgt/Quantity Insurance Draft B/L C/O Người trả tiền (tên, địa chỉ): Đề nghị quý Ngân hàng gửi nhờ thu qua Ngân hàng (tên, địa chỉ) Theo hình thức nhờ thu sau: D/P at sight Invoice No D/P at sight B/L No D/A after days from/after Trị giá nhờ thu D/OT Phí trong nước trừ: Người hưởng Người trả tiền Phí ngồi nước trừ: Người hưởng Người trả tiền + Đề nghị Ngân hàng ghi Cĩ số tiền thu được (Sau khi đã trừ phí của Ngân hàng) vào tài khoản số tại Ngân hàng Trường hợp Ngân hàng thanh tốn ngay số tiền, chúng tơi cam kết nếu nước ngồi từ chối trả tiền, chúng tơi đồng ý để Ngân hàng tự động ghi Nợ tài khoản tiền gửi của chúng tơi số tại quý Ngân hàng + Nhờ thu này được thực hiện theo “Quy tắc thống nhất về nhờ thu xuất bản số 522” của Phịng Thương mại quốc tế + Đề nghị Ngân hàng gửi chứng từ theo phương thức Dịch vụ gửi nhanh (Courier Express) Gửi bảo đảm (Registered Airmail) Gửi thư thường (Airmail) ngày tháng năm Kế tốn trưởng Chủ tài khoản (ký tên) (ký tên, đĩng dấu) Khi cần, đề nghị liên lạc với: Ơng/bà Số điện thoại Ngân hàng ký nhận: Tên người nhận Số điện thoại Giờ ngày 72
  20. THƯ YÊU CẦU CHIẾT KHẤU TRUY ĐỊI CHỨNG TỪ NHỜ THU HÀNG XUẤT Kính gửi: NGÂN HÀNG Tên đơn vị: Địa chỉ: Số điện thoại: Fax: Chúng tơi gửi kèm theo đây một bộ chứng từ giao hàng gồm: Commercial Packing Certificate Certificate of Certificate of Draft Invoice List of Quality Weihgt/Quantity Insurance B/L C/O Người trả tiền (tên, địa chỉ) Đề nghị quý Ngân hàng gửi nhờ thu qua Ngân hàng (tên, địa chỉ) Theo hình thức nhờ thu sau: D/P at sight Invoice No D/P at sight B/L No D/A after days from/after Trị giá nhờ thu D/OT Phí trong nước trừ: Người hưởng Người trả tiền Phí ngồi nước trừ: Ngưởi hưởng Người trả tiền Đề nghị Ngân hàng chiết khấu truy địi bộ chứng từ trên với số tiền là và ghi Cĩ vào tài khoản của chúng tơi số tại Ngân hàng Chúng tơi cam kết: 1. Ủy quyền cho Ngân hàng tự động thu số tiền đã chiết khấu và phí phát sinh khi nhận được báo Cĩ của Ngân hàng nước ngồi 2. Nếu nước ngồi từ chối trả tiền, chúng tơi sẽ hồn lại đầy đủ số tiền Ngân hàng đã chiết khấu cùng chi phí phát sinh hoặc Ngân hàng tự động trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ (hoặc VND tương đương) của chúng tơi tại quý Ngân hàng để thu hồi số tiền đã chiết khấu. Nếu tài khoản của chúng tơi khơng cĩ tiền hoặc khơng đủ tiền, đề nghị quý Ngân hàng chuyển số tiền chiết khấu sang nợ vay và thu lãi phạt quá hạn. Chúng tơi cam kết nhận nợ theo các Quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng và Quy chế bảo lãnh của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng hiện hành. Nhờ thu này được thực hiện theo “Quy tắc thống nhất về nhờ thu xuất bản số 522” của Phịng Thương mại quốc tế Đề nghị ngân hàng gửi chứng từ theo phương thức Dịch vụ gửi nhanh (Courier Express) Gửi bảo đảm (Registered Airmail) Gửi thư thường (Airmail) ngày tháng năm Kế tốn trưởng Giám đốc Khi cần, đề nghị liên lạc với: Ơng/bà Số điện thoại Ngân hàng ký nhận: giờ ngày Tên người nhận Số điện thoại PHẦN NGÂN HÀNG KÝ DUYỆT Thanh tốn viên Phụ trách Phịng thanh tốn Giám đốc 73
  21. 3.6. PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (DOCUMENTARY CREDIT): 3.6.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh nghiệp vụ tín dụng chứng từ: - Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (Uniform Customs and Practice for Documentary Credits – UCP) do Phịng Thương mại Quốc tế ban hành. Hiện nay sử dụng phổ biến UCP 600 – 2007 - Tập quán tiêu chuẩn quốc tế của ngân hàng để kiểm tra chứng từ theo thư tín dụng (International Standard Banking Practice for the Examination of Documents under Documentary Credits – ISBP) do Phịng Thương mại Quốc tế ban hành. Hiện nay sử dụng phổ biến ISBP 681 - 2007 - Phụ bản số 1.0 của UCP 600 áp dụng cho xuất trình chứng từ điện tử (The Supplement to the Uniform Customs and Practice for Documentary Credits for Electronic Presentation – eUCP 600 1.0) do Phịng Thương mại Quốc tế ban hành. - Quy tắc thống nhất về hồn trả giữa các ngân hàng theo thư tín dụng (Uniform Rules for Bank to Bank Reimbursement under Documentary Credits – URR 522) do Phịng Thương mại Quốc tế ban hành. 3.6.2. Khái niệm phương thức tín dụng chứng từ: Tín dụng chứng từ là phương thức thanh tốn trong đĩ một ngân hàng thương mại theo yêu cầu của người nhập khẩu phát hành một thư tín dụng cam kết trả tiền cho người thụ hưởng khi người này xuất trình một bộ chứng từ phù hợp với những quy định trong thư tín dụng. 3.6.3. Các bên tham gia và quy trình nghiệp vụ: * Các bên tham gia: Theo Điều 2 UCP600: - Người yêu cầu phát hành thư tín dụng (Applicant): là bên mà theo yêu cầu của họ, một thư tín dụng được phát hành (người nhập khẩu). - Người thụ hưởng (Beneficiary): là bên mà thư tín dụng được phát hành cho họ hưởng (người xuất khẩu). - Ngân hàng phát hành thư tín dụng (Issuing Bank/Opening Bank): là ngân hàng phát hành thư tín dụng theo yêu cầu của người yêu cầu phát hành hoặc nhân danh chính mình (ngân hàng tại nước nhập khẩu). - Ngân hàng thơng báo (Advising Bank/Notifying Bank): là ngân hàng thực hiện việc thơng báo thư tín dụng theo yêu cầu của ngân hàng phát hành (ngân hàng tại nước xuất khẩu). Trong quá trình thực hiện, cĩ thể cĩ sự tham gia của: Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank), Ngân hàng chiết khấu (Negotiating Bank), Ngân hàng hồn trả (Reimbursing Bank), Ngân hàng trả tiền (Paying Bank), Ngân hàng Ngân hàng chấp nhận (Accepting Bank), Ngân hàng địi tiền (Claiming 74
  22. Bank), Ngân hàng chuyển nhượng (Transferable Bank) Các ngân hàng này gọi là Ngân hàng được chỉ định (Nominated Bank). * Quy trình nghiệp vụ: (7) Tiền NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƠNG BÁO PHÁT HÀNH (6) BCT (2) L/C (10) (9) (8) BCT (5) (1) Đơn (3) L/C (7) Tiền BCT Tiền xuất trình đề nghị mở L/C BCT (4) Hàng NGƯỜI HƯỞNG LỢI NG ƯỜI YÊU CẦU MỞ L/C L/C (Beneficiary) 1. Người nhập khẩu căn cứ vào Hợp đồng mua bán hàng hĩa quốc tế viết Đơn đề nghị mở L/C yêu cầu ngân hàng mở L/C 2. Ngân hàng mở căn cứ vào Đơn đề nghị mở L/C, mở L/C và gửi L/C cho ngân hàng thơng báo 3. Ngân hàng thơng báo thơng báo và chuyển L/C cho người xuất khẩu 4. Người xuất khẩu kiểm tra L/C và giao hàng theo yêu cầu của L/C 5. Người xuất khẩu lập Bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C và gửi cho ngân hàng thơng báo 6. Ngân hàng thơng báo chuyển chứng từ cho ngân hàng mở 7. Ngân hàng mở kiểm tra Bộ chứng từ, nếu Bộ chứng từ phù hợp với L/C sẽ trả tiền/cam kết trả tiền/chấp nhận Hối phiếu địi nợ và gửi cho người xuất khẩu thơng qua ngân hàng thơng báo 8. Ngân hàng mở xuất trình Bộ chứng từ để người nhập khẩu kiểm tra 9. Người nhập khẩu trả tiền cho ngân hàng mở 10. Ngân hàng mở giao Bộ chứng từ cho người nhập khẩu 3.6.4. Đặc điểm sử dụng: 3.6.4.1. Nhận xét chung về phương thức: 75
  23. Phương thức tín dụng chứng từ cĩ quy trình phức tạp, chi phí cao nhưng an tồn cho người nhập khẩu và người xuất khẩu. Cụ thể, người xuất khẩu được ngân hàng phát hành L/C đảm bảo thanh tốn trước khi giao hàng và họ sẽ nhận được tiền khi xuất trình bộ chứng từ phù hợp với L/C; người nhập khẩu được ngân hàng đảm bảo cho việc nhận hàng thơng qua nghiệp vụ kiểm tra bộ chứng từ. Tuy nhiên, phương thưc này cũng khơng thể đảm bảo an tồn tuyệt đối cho các bean tham gia. Phương thức này thanh tốn chậm nhưng người xuất khẩu cĩ thể chiết khấu bộ chứng từ thanh tốn để nhận tiền sớm. 3.6.4.2. Các trường hợp áp dụng phổ biến: Thanh tốn cho các hợp đồng ngoại thương giá trị cao được ký kết giữa các đối tác chưa hồn tồn tin tưởng nhau. 3.6.4.3. Chiết khấu bộ chứng từ theo L/C: Để nhận thanh tốn nhanh, người xuất khẩu cĩ thể chiết khấu Bộ chứng từ cho ngân hàng tại nước mình. Khi chiết khấu, người xuất khẩu nhận tiền ngay (số tiền nhỏ hơn trị giá Bộ chứng từ), phần chênh lệch là lãi suất chiết khấu của ngân hàng chiết khấu. Cĩ hai loại chiết khấu: * Chiết khấu truy địi: Nếu ngân hàng chiết khấu khơng được ngân hàng mở hồn trả tiền, ngân hàng chiết khấu sẽ truy địi lại số tiền mình đã chiết khấu. Loại chiết khấu này ít rủi ro hơn cho ngân hàng chiết khấu (so với chiết khấu miễn truy địi) nên lãi suất chiết khấu khơng cao. * Chiết khấu miễn truy địi: Nếu ngân hàng chiết khấu khơng được ngân hàng mở hồn trả tiền, ngân hàng chiết khấu khơng được truy địi lại số tiền mình đã chiết khấu. Loại chiết khấu này rủi ro nhiều hơn cho ngân hàng chiết khấu (so với chiết khấu truy địi) nên lãi suất chiết khấu cao. Khi ngân hàng chiết khấu địi tiền ngân hàng mở, nếu L/C cho phép bồi hồn bằng điện (Telegraphic Transfer Reimbursement – TTR), ngân hàng chiết khấu sẽ điện địi tiền ngân hàng mở hoặc ngân hàng hồn trả (Reimbursing Bank) và gửi Bộ chứng từ cho ngân hàng này. Ngân hàng mở hoặc ngân hàng hồn trả sẽ trả tiền/cam kết trả tiền/chấp nhận Hối phiếu địi nợ và gửi cho ngân hàng chiết khấu khi nhận được điện địi tiền (thường là trước khi nhận Bộ chứng từ). Trường hợp này, ngân hàng chiết khấu nhận tiền nhanh hơn nên lãi suất chiết khấu thường thấp hơn trường hợp L/C khơng cho phép bồi hồn bằng điện. 76
  24. Quy trình chiết khấu Bộ chứng từ theo L/C: (8) Tiền NH MỞ hoặc NGÂN HÀNG NH HỒN TRẢ (7) BCT & CHIẾT KHẤU điện địi tiền (5) BCT (6) Tiền NG ƯỜI YÊU CẦU (4) Hàng NGƯỜI MỞ L/C HƯỞNG LỢI L/C 4. Người xuất khẩu giao hàng theo yêu cầu của L/C 5. Người xuất khẩu lập Bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C sau đĩ chiết khấu Bộ chứng từ tại ngân hàng chiết khấu (cĩ thể ngân hàng chiết khấu là ngân hàng thơng báo) 6. Ngân hàng chiết khấu chiết khấu Bộ chứng từ (trả tiền cho người xuất khẩu) 7. Ngân hàng chiết khấu điện địi tiền và gửi Bộ chứng từ cho ngân hàng mở hoặc ngân hàng hồn trả 8. Ngân hàng mở hoặc ngân hàng hồn trả trả tiền/cam kết trả tiền/chấp nhận Hối phiếu địi nợ gửi cho ngân hàng chiết khấu khi nhận được điện địi tiền (nếu L/C cho phép TTR) hoặc khi nhận được điện địi tiền và Bộ chứng từ (nếu L/C khơng cho phép TTR) 3.6.5. Thư tín dụng (Letter of Credit): 3.6.5.1. Khái niệm Thư tín dụng: Thư tín dụng là một văn bản do một ngân hàng phát hành theo yêu cầu của khách hàng (người nhập khẩu) cam kết trả một số tiền nhất định trong một thời hạn nhất định cho người thụ hưởng (người xuất khẩu) khi người này xuất trình được một bộ chứng từ hợp lệ với các yêu cầu của Thư tín dụng. 77
  25. 3.6.5.2. Tính chất và nội dung của Thư tín dụng: * Tính chất: Thư tín dụng (Letter of Credit – L/C) được hình thành trên cơ sở hợp đồng nhưng độc lập hồn tồn với hợp đồng. Theo Điều 4 UCP600, về bản chất, L/C là những giao dịch riêng biệt với hợp đồng thương mại. Các ngân hàng khơng bị liên quan hoặc bị ràng buộc vào hợp đồng, ngay cả trong trường hợp L/C dẫm chiếu đến hợp đồng. * Nội dung: Hiện nay, các Thư tín dụng thường được mở bằng điện SWIFT (SWIFT - Worldwide Interbank Financial Telecommunications: Hiệp hội tài chính viễn thơng liên ngân hàng thế giới) Một Thư tín dụng mở bằng điện SWIFT thường cĩ các nội dung sau: - NGÀY PHÁT HÀNH L/C (Date of issue): Ngày phát hành L/C là ngày phát sinh cam kết trả tiền của ngân hàng phát hành, thường trước ngày giao hàng. : 31C : DATE OF ISSUE - SỐ VÀ LOẠI L/C (Number and form of L/C): Số L/C do ngân hàng mở lập, là căn cứ để nhận biết, phân biệt L/C, để lưu trữ và thường được ghi vào các chứng từ thanh tốn. : 20 : DOCUMENTARY CREDIT NUMBER L/C cĩ thể là loại cĩ thể hủy ngang (Revocable) hoặc khơng thể hủy ngang (Irrevocable). Theo Điều 3 UCP600, L/C là khơng thể hủy ngang ngay cả khi khơng nêu rõ. : 40A : FORM OF DOCUMENTARY CREDIT - TÊN VÀ ĐỊA CHỈ CÁC BÊN CĨ LIÊN QUAN (names and addresses of Participants): Ngân hàng phát hành/ngân hàng mở : 51A : APPLICANT BANK Ngân hàng thơng báo Người yêu cầu : 50 : APPLICANT Người (thụ ) hưởng lợi : 59 : BENEFICIARY 78
  26. Ngân hàng hồn trả : 53A : REIMBURSING BANK - SỐ TIỀN VÀ LOẠI TIỀN (Currency code, amount): Số tiền của L/C cĩ giá trị tương ứng với số tiền của Hợp đồng mua bán hàng hĩa quốc tế. Số tiền này thường cĩ dung sai theo số lượng hàng. Dung sai của số tiền của L/C cĩ thể thể hiện bằng cách quy định một tỷ lệ % nhất định hoặc bằng cách quy định số tiền lớn nhất mà người thụ hưởng được thanh tốn. Trong trường hợp số tiền của L/C khơng cĩ dung sai theo số lượng hàng, theo Điều 30 UCP600, nếu L/C khơng quy định số lượng tính bằng một số đơn vị bao, kiện, chiếc sẽ cho phép một dung sai hơn hoặc kém khơng quá 5% và tổng số tiền thanh tốn khơng vượt quá quy định của L/C. Ngay cả khi cấm giao hàng từng phần, L/C vẫn được phép sử dụng dung sai ít hơn 5%. : 32B : CURRENCY CODE, AMOUNT : 39A : PERCENTAGE CREDIT AMOUNT TOLERANCE : 39B : NOT EXCEEDING - NGÀY VÀ ĐỊA ĐIỂM HẾT HẠN HIỆU LỰC L/C (Date and place of expiry): Ngày hết hạn hiệu lực L/C là ngày kết thúc cam kết trả tiền của ngân hàng phát hành. L/C cĩ thể hết hạn hiệu lực tại nước nhập khẩu (ngân hàng phát hành ) hoặc tại nước xuất khẩu (ngân hàng thơng báo, ngân hàng chiết khấu ). Theo Điều 6d UCP600, L/C phải quy định rõ ngày và địa điểm hết hạn hiệu lực. Địa điểm hết hạn hiệu lực là địa điểm của ngân hàng mà L/C được thực hiện, là địa điểm xuất trình. : 31D : DATE AND PLACE OF EXPIRY Lưu ý: Thời hạn hiệu lực của L/C được xác định từ ngày mở L/C đến ngày hết hạn hiệu lực của L/C. Cam kết thanh tốn của ngân hàng chỉ cĩ giá trị trong thời hạn này. Nguyên tắc xác định thời hạn hiệu lực của L/C: . Ngày mở L/C phải trước ngày giao hàng một khoảng thời gian đủ để: ngân hàng phát hành phát hành L/C và chuyển cho ngân hàng thơng báo; ngân hàng thơng báo kiểm tra L/C và thơng báo cho người thụ hưởng; người thụ hưởng kiểm tra L/C, yêu cầu tu chỉnh L/C (nếu cĩ), chuan bị hàng và giao hàng. . Ngày hết hạn hiệu lực của L/C phải sau ngày giao hàng một khoảng thời gian đủ để: người thụ hưởng lập bộ chứng từ và gửi cho ngân hàng thơng báo; ngân hàng thơng báo kiểm tra bộ chứng từ và gửi bộ chứng từ cho ngân hàng phát hành. - CÁCH THỰC HIỆN L/C (Available With By ): Theo Điều 6a UCP600, L/C phải ghi rõ là được thực hiện tại ngân hàng nào hoặc tại bất kỳ ngân hàng nào và được thực hiện bằng cách nào. Cĩ các cách thực hiện L/C sau: 79
  27. . Trả tiền ngay (Payment): Người xuất khẩu sau khi giao hàng sẽ lập bộ chứng từ và gửi đến ngân hàng thơng báo địi tiền ngân hàng mở hoặc ngân hàng trả tiền (Trường hợp ngân hàng trả tiền tại nước xuất khẩu: gửi Bộ chứng từ địi tiền ngân hàng trả tiền, khơng thơng qua ngân hàng thơng báo). Quy trình thanh tốn L/C trả tiền ngay: (7) Tiền NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH THƠNG BÁO (6) BCT (5) (7) Tiền BCT NGƯỜI NGƯỜI YÊU CẦU (4) Hàng MỞ L/C HƯỞNG LỢI L/C 4. Người xuất khẩu giao hàng theo yêu cầu của L/C 5. Người xuất khẩu lập Bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C và gửi cho ngân hàng thơng báo 6. Ngân hàng thơng báo chuyển chứng từ cho ngân hàng mở 7. Ngân hàng mở kiểm tra Bộ chứng từ, nếu Bộ chứng từ phù hợp với L/C sẽ trả tiền cho người xuất khẩu thơng qua ngân hàng thơng báo 80
  28. . Chiết khấu (Negotiation): Người xuất khẩu sau khi giao hàng và lập Bộ chứng từ cĩ thể gửi Bộ chứng từ đến ngân hàng thơng báo địi tiền ngân hàng mở hoặc ngân hàng trả tiền/ngân hàng hồn trả (giống truờng hợp thực hiện L/C bằng cách trả tiền ngay) hoặc cĩ thể gửi Bộ chứng từ đến ngân hàng chiết khấu để chiết khấu Bộ chứng từ. Quy trình thanh tốn L/C chiết khấu (trường hợp chiết khấu bộ chứng từ): (8) Tiền NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH CHIẾT KHẤU (7) BCT (5) BCT (6) Tiền NGƯỜI YÊU CẦU (4) Hàng NGƯỜI MỞ L/C HƯỞNG LỢI L/C 4. Người xuất khẩu giao hàng theo yêu cầu của L/C 5. Người xuất khẩu lập Bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C sau đĩ chiết khấu Bộ chứng từ tại ngân hàng chiết khấu (cĩ thể ngân hàng chiết khấu là ngân hàng thơng báo) 6. Ngân hàng chiết khấu chiết khấu Bộ chứng từ (trả tiền cho người xuất khẩu) 7. Ngân hàng chiết khấu điện địi tiền và gửi Bộ chứng từ cho ngân hàng mở hoặc ngân hàng hồn trả 8. Ngân hàng mở hoặc ngân hàng hồn trả trả tiền cho ngân hàng chiết khấu khi nhận được điện địi tiền (nếu L/C cho phép TTR) hoặc khi nhận được điện địi tiền và Bộ chứng từ (nếu L/C khơng cho phép TTR) 81
  29. . Chấp nhận (Acceptance): Người xuất khẩu sau khi giao hàng sẽ lập bộ chứng từ và gửi đến ngân hàng thơng báo yêu cầu ngân hàng mở hoặc ngân hàng chấp nhận tiến hành chấp nhận Hối phiếu địi nợ. Quy trình thanh tốn L/C chấp nhận: (7) Tiền NGHN HÀNG NGHN HÀNG PHÁT HÀNH THƠNG BÁO (6) BCT (5) (7) Tiền BCT NGƯỜI NGƯỜI YPU CẦU (4) Hàng HƯỞNG LỢI L/C MỞ L/C 4. Người xuất khẩu giao hàng theo yêu cầu của L/C 5. Người xuất khẩu lập Bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C và gửi cho ngân hàng thơng báo 6. Ngân hàng thơng báo chuyển chứng từ cho ngân hàng mở 7. Ngân hàng mở kiểm tra Bộ chứng từ, nếu Bộ chứng từ phù hợp với L/C sẽ chấp nhận Hối phiếu địi tiền và trả tiền cho người xuất khẩu thơng qua ngân hàng thơng báo vào ngày đáo hạn của hối phiếu Cách thực hiện này khơng cho phép người xuất khẩu chiết khấu bộ chứng từ để nhận tiền ngay. Sau khi nhận được chấp nhận hối phiếu địi nợ từ ngân hàng, để nhận tiền sớm, người xuất khẩu cĩ thể chiết khấu hối phiếu địi nợ. . Trả sau (Deferred payment): Người xuất khẩu sau khi giao hàng và lập Bộ chứng từ cĩ thể gửi Bộ chứng từ đến ngân hàng thơng báo yêu cầu ngân hàng mở hoặc ngân hàng hồn trả phát hành cam kết trả tiền hoặc cĩ thể gửi Bộ chứng từ đến ngân hàng chiết khấu để chiết khấu Bộ chứng từ. Quy trình thanh tốn L/C trả sau (trường hợp chiết khấu bộ chứng từ): 82
  30. (8) Tiền NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH CHIẾT KHẤU (7) BCT (5) BCT (6) Tiền NGƯỜI YÊU CẦU (4) Hàng NGƯỜI MỞ L/C HƯỞNG LỢI L/C 4. Người xuất khẩu giao hàng theo yêu cầu của L/C 5. Người xuất khẩu lập Bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C sau đĩ chiết khấu Bộ chứng từ tại ngân hàng chiết khấu (cĩ thể ngân hàng chiết khấu là ngân hàng thơng báo) 6. Ngân hàng chiết khấu chiết khấu Bộ chứng từ (trả tiền cho người xuất khẩu) 7. Ngân hàng chiết khấu điện (nếu LC cho phép) địi tiền và gửi Bộ chứng từ cho ngân hàng mở hoặc ngân hàng hồn trả 8. Ngân hàng mở hoặc ngân hàng hồn trả phát hành cam kết trả tiền cho ngân hàng chiết khấu. . Thanh tốn hỗn hợp (Mixed paymet) Việc thanh tốn được tiến hành nhiều lần (thường là hai lần): thanh tốn ngay và thanh tốn sau. : 41D : AVAILABLE WITH BY - CÁC ĐIỀU KHOẢN VỀ GIAO HÀNG, VẬN TẢI (Shipment Terms): . Giao hàng từng phần: L/C sẽ thể hiện việc cĩ cho phép người thụ hưởng giao hàng nhiều lần hay khơng. Theo Điều 31b UCP600, việc xuất trình nhiều bộ chứng từ vận tải chỉ rõ giao hàng trên nhiều phương tiện vận tải trong cùng một phương thức vận tải sẽ được xem là giao hàng từng phần, ngay cả khi các phương tiện này rời cảng bốc cùng một ngày để đến cùng một cảng dỡ. : 43P : PARTIAL SHIPMENTS . Chuyển tải: L/C sẽ thể hiện việc cĩ cho phép người thụ hưởng giao hàng cĩ chuyển tải hay khơng. 83
  31. Theo Điều 19 UCP600, chuyển tải là dỡ hàng từ phương tiện vận tải này và bốc hàng sang phương tiện vận tải khác trong một hành trình từ nơi nhận hàng đến nơi đến cuối cùng quy định trong L/C. Tuy nhiên, trong trường hợp L/C cấm chuyển tải, nếu chứng từ vận tải ghi chuyển tải sẽ hoặc cĩ thể xảy ra, chứng từ này vẫn cĩ thể được chấp nhận. Theo Điều 20cii UCP600, trong trường hợp L/C cấm chuyển tải, vận đơn đường biển ghi chuyển tải sẽ hoặc cĩ thể xảy ra là cĩ thể được chấp nhận nếu trên vận đơn thể hiện hàng hĩa được chuyên chở bằng container, ro-mooc, xà-lan. : 43T : TRANSHIPMENT . Cảng bốc hàng/Nơi gửi hàng: Cĩ thể quy định một hay một số địa điểm cụ thể. : 44E : PORT OF LOADING/AIRPORT OF DEPARTURE : 44A : SHIPMENT FROM . Cảng dỡ hàng/Nơi hàng đến: Cĩ thể quy định một hay một số địa điểm cụ thể. : 44F : PORT OF DISCHARGE/AIRPORT OF DESTINATION : 44B : FOR TRANSPORTATION TO . Ngày giao hàng chậm nhất: Phụ thuộc vào thời hạn giao hàng trong hợp đồng. Thời hạn này liên quan chặt chẽ đến thời hạn hiệu lực của L/C. Trong trường hợp người thụ hưởng khơng thực hiện giao hàng kịp theo quy định của L/C nên yêu cầu kéo dài thời hạn giao hàng thì cũng cần yêu cầu kéo dài thời hạn hiệu lực của L/C. : 44C : LATEST DATE OF SHIPMENT - MƠ TẢ HÀNG HỐ (Description of Goods): Quy định những nội dung liên quan đến hàng hĩa như tên hàng, số lượng, chất lượng, đơn giá, tổng giá trị, điều kiện thương mại, bao bì đĩng gĩi, ký mã hiệu : 45A : DESCRIPTION OF GOODS AND /OR SERVICES - NHỮNG CHỨNG TỪ YÊU CẦU XUẤT TRÌNH (Documents Reqiured): Là nội dung rất quan trọng trong L/C vì là căn cứ để ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ người thụ hưởng xuất trình. Nội dung này quy định về: . Loại chứng từ . Số lượng bản gốc, bản sao của mỗi loại chứng từ . Yêu cầu ký phát đối với một số loại chứng từ : 46A : DOCUMENTS REQUIRED - NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC . Dẫn chiếu UCP: Hiện nay thường dẫn chiếu UCP600 (UCP mới nhất) : 40E : APPLICABLE RULES . Các điều kiện bổ sung 84
  32. : 47A : ADDITIONAL CONDITIONS . Phân chia chi phí : 71B : CHARGES . Thời hạn xuất trình chứng từ : 48 : PERIOD FOR PRESENTATION . Những chỉ dẫn xác nhận : 49 : CONFIRMATION INSTRUCTIONS . Những chỉ dẫn cho ngân hàng trả tiền/chấp nhận/chiết khấu : 78 : INSTRUCTIONS TO THE PAYING/ACCEPTING/NEGOTIATING BANK . Thơng tin của ngân hàng mở gửi ngân hàng thơng báo : 72 : SENDER TO RECEIVER INFORMATION MẪU THƯ TÍN DỤNG (thanh tốn hàng xuất khẩu) ORIGINAL Telex number : 210710021861 Remittance number Veryfied by : swiftstp at 02/10/2007 3:22:07 PM Receiver by : at 02/10/2007 3:34:13 PM SWIFT HEADER Sender Bank : SMBCJPJT – SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION TOKYO Session/OSN : 2474 155743 Receive’s Bank : BFTVVNVX007- BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM (HO CHI MINH CITY BRANCH) HO CHI MINH CITY Output Date : 02/10/2007 3:21:45 PM Input date : 02/10/2007 13:43 Message type : MT700 – Issue of Documentary Credit SWIFT Detail :27:Sequence of total 1/1 :40A:form of Documentary Credit IRREVOCABLE :20:Documentary Credit Number 623LCJ-6604647 85
  33. :31C:Date of Issue 071012 :40E:Applicable Rules UCP LATEST VERSION :31D:Date and Place of Expiry 071210 AT THE NEGOTIATING BANK :50:Applicant TOPPAN COSMO,INC. TOPPAN SHIBAURA BLDG. 3-19-26 SHIBAURA MINATO-KU TOKYO 108-8536 (TEL03-5418-3729 FAX03-5418-3730) :59:Beneficiary HIEU DUC FORESTRY PROCESSING TRADING CO.,LTD. PLEASE SEE ADDITIONAL CONDITIONS FOR BENEFICIARY’S ADDRESS :32B:Currency Code, Amount USD15288,20 :39A:Percentage Credit Amount Tolerance 10/10 :41D:Available With By ANY BANK BY NEGOTIATION :42C:Drafts at AT SIGHT :42A:Drawee SMBCU533 :43P:Partial Shipment ALLOWED :43T:Transhipment ALLOWED :44E:Port of Loading/Airport of Departure VIETNAMESE PORT :44F:Port of Discharge/Airport of Destination JAPANESE PORT :44C:Latest Date of Shipment 071130 :45A:Description of Goods and /or Services CFR(CNF) JAPANESE PORT FURNITURE AS PER PROFORMA INVOICE NO. OK-38 DATED SEP 26,2007. :46A:Documents Required COMMERCIAL INVOICE IN THREE ORIGINAL 2/3 SET OF CLEAN ON BOARD OCEAN BILL OF LADING MADE OUT TO ORDER OF ISSUING BANK MARKED FREIGHT PREPAID NOTIFY APPLICANT 86
  34. PACKING LIST IN THREE ORIGINAL :47A:Additional Conditions T.T.REIMBURSEMENT : UNACCEPTABLE INSURANCE IS TO BE EFFECTED BY APPLICANT 1/3 ORIGINAL BILL OF LADING AND ONE SET OF NON NEGOTIABLE DOCUMENTS SHOULD BE SENT DIRECTLY TO APPLICANT (ATTN MR.TOGO) BY FAX AND BY COURIER WITHIN 5 DAYS AFTER B/L DATE. COURIER RECEIPT REQUIRED WHEN NEGOTIATION. ALL DOCUMENT INDICATE DOCUMENTARY CREDIT NUMBER AND ISSUING DATE. BENEFICIARY’S ADDRESS: KHO 1A1 TONG KHO SONG BE, NATIONAL ROAD 13, THUAN GIAO, THUAN AN, BINH DUONG, VIETNAM. :71B:Charges ALL BANKING CHARGES AND COMMISSIONS INCLUDING REIMBURSEMENT COMMISSIONS OUTSIDE JAPAN ARE FOR ACCOUNT OF BENEFICIARY :48:Period for Presentation DOCUMENTS TO BE PRESENTED WITHIN 10 DAYS AFTER THE DATE OF SHIPMENT BUT WITHIN THE VALIDITY OF THE CREDIT :49:Confirmation Instructions WITHOUT :53A:Reimbursing Bank SMBCUS33 :78:Instructions to the Paying/Accepting/Negotiating Bank TO NEGOTIATING BANK: ALL DOCUMENTS TO BE SENT DIRECT TO AUMITOMO MITSUI BANKING CORP.IBOD(TOKYO) CPOBOX4 TOKYO MAIL ADD:5-3 KUDANMINAMI 1-CHOME CHIYODA-KU TOKYO 102-0074 JAPAN BY COURIER/REGI AIRMAIL IN ONE LOT PLS CLAIM YOUR REIMB FROM THE DRAWEE BK, AND YOUR REIMB TO BE ADVISED TO US ON YR COVERING SCHEDULE, WE CHARGE USD50.00 FOR EACH DOCUMENT FOUND NOT IN COMPLIANCE WITH LC TERMS WHETHER OR NOT WE TAKE UP THE SAME AT OUR SOLE DISCRETION. PLEASE DEDUCT THE CHARGE FROM YOUR REIMB CLAIM, DESPITE ANY 87
  35. OTHER TERMS HEREOF TO THE CONTRARY IF ANY, THE CHARGE NOT THUS DEDUCTED WILL BE BILLED TO YOU. REIMBURSEMENT IS SUBJECT TO ICC URR 525. End Detail 3.6.5.3. Các loại Thư tín dụng: Căn cứ vào đặc điểm sử dụng gồm: * Thư tín dụng cĩ xác nhận (Confirmed L/C): Là loại L/C do một ngân hàng phát hành và được một ngân hàng khác (ngân hàng xác nhận – Confirming Bank) đảm bảo trả tiền cho người thụ hưởng theo yêu cầu của ngân hàng phát hành khi người thụ hưởng xuất trình được một bộ chứng từ phù hợp với các yêu cầu của L/C. Khi sử dụng L/C cĩ xác nhận, người thụ hưởng thực hiện theo các chỉ dẫn trên L/C. Cĩ thể: - Địi tiền ngân hàng mở, nếu ngân hàng mở khơng thanh tốn Bộ chứng từ phù hợp sẽ địi tiền ngân hàng xác nhận - Địi tiền ngân hàng xác nhận (thường sử dụng): nếu ngân hàng xác nhận tại nước xuất khẩu, người thụ hưởng gửi Bộ chứng từ đến ngân hàng xác nhận địi tiền (trường hợp này người thụ hưởng sẽ được nhận tiền nhanh); nếu ngân hàng xác nhận tại nước nhập khẩu, người thụ hưởng gửi Bộ chứng từ đến ngân hàng thơng báo địi tiền ngân hàng xác nhận. 88
  36. Quy trình thanh tốn L/C xác nhận địi tiền Ngân hàng xác nhận: (7) Tiền NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG XÁC NHẬN THƠNG BÁO (6) BCT (5) (7) Tiền BCT NGƯỜI NGƯỜI YÊU CẦU (4) Hàng MỞ L/C HƯỞNG LỢI L/C 4. Người xuất khẩu giao hàng theo yêu cầu của L/C 5. Người xuất khẩu lập Bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C và gửi cho ngân hàng thơng báo 6. Ngân hàng thơng báo chuyển chứng từ cho ngân hàng xác nhận 7. Ngân hàng xác nhận kiểm tra Bộ chứng từ, nếu Bộ chứng từ phù hợp với L/C sẽ trả tiền cho người xuất khẩu thơng qua ngân hàng thơng báo Nếu L/C xác nhận cĩ ngân hàng xác nhận tại nước xuất khẩu (thường ngân hàng xác nhận là ngân hàng thơng báo), người xuất khẩu gửi bộ chứng từ trực tiếp đến ngân hàng xác nhận để yêu cầu thanh tốn. 89
  37. Quy trình thanh tốn L/C xác nhận địi tiền ngân hàng mở: (7) Từ chối NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH THƠNG BÁO (6) BCT NGÂN HÀNG (5) (7) Từ chối XÁC NHẬN BCT (9) Tiền (8) BCT NGƯỜI YÊU CẦU (4) Hàng NGƯỜI MỞ L/C HƯỞNG LỢI L/C 4. Người xuất khẩu giao hàng theo yêu cầu của L/C 5. Người xuất khẩu lập Bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C và gửi cho ngân hàng thơng báo 6. Ngân hàng thơng báo chuyển chứng từ cho ngân hàng mở 7. Nếu ngân hàng mở từ chối thanh tốn sẽ gửi trả bộ chứng từ cho người xuất khẩu thơng qua ngân hàng thơng báo 8. Người xuất khẩu gửi bộ chứng từ địi tiền ngân hàng xác nhận 9. Ngân hàng xác nhận thanh tốn cho người xuất khẩu * Thư tín dụng cĩ thể chuyển nhượng (Transferable L/C): Là loại L/C mà người thụ hưởng đầu tiên (First Beneficiary) cĩ quyền chuyển nhượng tồn bộ hay từng phần L/C cho một hay nhiều người thụ hưởng thứ hai (Second Beneficiary). L/C chuyển nhượng thường sử dụng trong mua bán qua trung gian. L/C được chuyển nhượng theo các điều khoản và điều kiện đã quy định trong L/C ngoại trừ số tiền, đơn giá, thời hạn hiệu lực, thời hạn xuất trình chứng từ, số lượng hàng, số lượng chứng từ, tỷ lệ bảo hiểm. Quy trình phát hành L/C chuyển nhượng: 90
  38. (2) L/C (5) L/C chuyển nhượng NGÂN HÀNG NHTB 1 NGÂN HÀNG MỞ L/C NHCN THƠNG BÁO 2 (6) L/C (1) Yêu cầu (4) Yêu cầu (3) L/C chuyển nhượng mở L/C chuyển nhượng L/C NGƯỜI YÊU NGƯỜI NGƯỜI CẦU THỤ HƯỞNG THỤ HƯỞNG MỞ L/C 2 1 1. Người nhập khẩu căn cứ vào Hợp đồng mua bán hàng hĩa quốc tế viết Đơn đề nghị mở L/C yêu cầu ngân hàng mở L/C cĩ thể chuyển nhượng 2. Ngân hàng mở căn cứ vào Đơn đề nghị mở L/C, mở L/C cĩ thể chuyển nhượng và gửi L/C này cho ngân hàng thơng báo 3. Ngân hàng thơng báo thơng báo và chuyển L/C cho người thụ hưởng thứ nhất 4. Người hưởng lợi thứ nhất yêu cầu ngân hàng chuyển nhượng (thường là ngân hàng thơng báo) chuyển nhượng L/C cho người thụ hưởng thứ hai 5. Ngân hàng chuyển nhượng tiến hành chuyển nhượng L/C và gửi L/C đã được chuyển nhượng cho ngân hàng thơng báo (thứ hai) 6. Ngân hàng thơng báo (thứ hai) thơng báo và gửi L/C đã được chuyển nhượng cho người thụ hưởng thứ hai 91
  39. - Quy trình thanh tốn L/C chuyển nhượng: (12) BCT (9) BCT NGÂN HÀNG NHTB 1 NGÂN HÀNG MỞ L/C NHCN THƠNG BÁO 2 (13) Tiền (15) Tiền (11) (10) (15) (8) (14) Tiền BCT BCT Tiền BCT NGƯỜI YÊU NGƯỜI NGƯỜI CẦU THỤ HƯỞNG THỤ HƯỞNG M Ở L/C 1 2 (6) Hàng 6. Người thụ hưởng thứ hai giao hàng cho người yêu cầu mở L/C 7. Người thụ hưởng thứ hai lập Bộ chứng từ theo yêu cầu L/C và gửi Bộ chứng từ cho ngân hàng thơng báo (thứ hai) 8. Ngân hàng thơng báo (thứ hai) chuyển Bộ chứng từ cho ngân hàng chuyển nhượng 9. Ngân hàng chuyển nhượng xuất trình Bộ chứng từ cho người thụ hưởng thứ nhất để chỉnh sửa Bộ chứng từ (nếu cĩ) 10. Người thụ hưởng thứ nhất chỉnh sửa Bộ chứng từ, sau đĩ gửi ngân hàng thơng báo (thứ nhất) yêu cầu địi tiền ngân hàng mở 11. Ngân hàng thơng báo (thứ nhất) gửi Bộ chứng từ cho Ngân hàng mở 12. Ngân hàng mở kiểm tra Bộ chứng từ, nếu Bộ chứng từ phù hợp với L/C sẽ trả tiền cho người thụ hưởng thứ nhất thơng qua ngân hàng thơng báo (thứ nhất) 13. Ngân hàng này chuyển phần tiền chênh lệch giữa L/C gốc và L/C đã được chuyển nhượng cho người thụ hưởng thứ nhất; số tiền cịn lại chuyển cho người thụ hưởng thứ hai thơng qua ngân hàng thơng báo (thứ hai) * Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C): 92
  40. Là loại L/C được phát hành trên cơ sở một L/C khác, hai L/C này độc lập với nhau. L/C ban đầu là L/C gốc (Master L/C), L/C giáp lưng là L/C thứ hai (Baby L/C / Secondary L/C). Người thụ hưởng L/C gốc là người yêu cầu mở L/C thứ hai. L/C giáp lưng thường sử dụng trong mua bán qua trung gian. Hai L/C này cĩ các điều khoản và điều kiện giống nhau ngoại trừ số tiền, đơn giá, thời hạn hiệu lực, thời hạn xuất trình chứng từ, số lượng hàng, số lượng chứng từ, tỷ lệ bảo hiểm. - Quy trình phát hành L/C giáp lưng: NGÂN HÀNG (2) (5) NGÂN HÀNG NHTB 1 MỞ L/C 1 L/C1 L/C2 THƠNG BÁO NH MỞ 2 2 (1) Yêu cầu (4) Yêu cầu mở L/C1 (3) L/C1 (6) L/C 2 mở L/C2 NGƯỜI NGƯỜI NGƯỜI NHẬP KHẨU CUNG CẤP TRUNG GIAN 1. Người nhập khẩu căn cứ vào Hợp đồng mua bán hàng hĩa quốc tế viết Đơn đề nghị mở L/C yêu cầu ngân hàng mở L/C 2. Ngân hàng mở căn cứ vào Đơn đề nghị mở L/C, mở L/C và gửi L/C này cho ngân hàng thơng báo 3. Ngân hàng thơng báo thơng báo và chuyển L/C cho người thụ hưởng thứ nhất (người trung gian) 4. Người thụ hưởng thứ nhất căn cứ vào L/C (thứ nhất) viết Đơn đề nghị mở L/C (thứ hai) yêu cầu ngân hàng mở (thứ hai) (thường là ngân hàng thơng báo thứ nhất) cho người thụ hưởng thứ hai (người cung cấp) hưởng lợi 5. Ngân hàng mở (thứ hai) căn cứ vào Đơn đề nghị mở L/C, mở L/C (thứ hai) và gửi L/C này cho ngân hàng thơng báo (thứ hai) 6. Ngân hàng thơng báo (thứ hai) thơng báo và gửi L/C (thứ hai) cho người thụ hưởng thứ hai 93
  41. - Quy trình thanh tốn L/C giáp lưng: (12) BCT (8) BCT NGÂN HÀNG NHTB 1 NGÂN HÀNG MỞ L/C NHCN THƠNG BÁO 2 (13) Tiền (9) Tiền (13) (11) (10) BCT (9) (7) (14) BCT Tiền BCT & tiền Tiền BCT NGƯ ỜI YÊU NGƯỜI NGƯỜI CẦU THỤ HƯỞNG THỤ HƯỞNG M Ở L/C 1 2 7. Người thụ hưởng thứ hai lập Bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C thứ hai và gửi Bộ chứng từ cho ngân hàng thơng báo (thứ hai) địi tiền ngân hàng mở (thứ hai) 8. Ngân hàng thơng báo (thứ hai) gửi Bộ chứng từ cho ngân hàng mở (thứ hai) 9. Ngân hàng mở (thứ hai) kiểm tra Bộ chứng từ, nếu phù hợp sẽ trả tiền cho người thụ hưởng thứ hai thơng qua ngân hàng thơng báo (thứ hai) 10. Ngân hàng thơng báo (thứ hai) xuất trình Bộ chứng từ cho người thụ hưởng thứ nhất kiểm tra, yêu cầu trả tiền và gửi Bộ chứng từ cho người thụ hưởng thứ nhất 11. Người thụ hưởng thứ nhất chỉnh sửa Bộ chứng từ (nếu cĩ) và gửi Bộ chứng từ cho ngân hàng thơng báo (thứ nhất) địi tiền ngân hàng mở (thứ nhất) 12. Ngân hàng thơng báo (thứ nhất) gửi Bộ chứng từ cho Ngân hàng mở (thứ nhất) 13. Ngân hàng mở (thứ nhất) kiểm tra Bộ chứng từ, nếu Bộ chứng từ phù hợp với L/C sẽ trả tiền cho người thụ hưởng thứ nhất thơng qua ngân hàng thơng báo (thứ nhất) 14. Ngân hàng mở (thứ nhất) kiểm tra Bộ chứng từ, nếu phù hợp sẽ trả tiền cho người thụ hưởng thứ nhất thơng qua ngân hàng thơng báo (thứ nhất) * Thư tín dụng tuần hồn (Revoling L/C): Là loại L/C mà người thụ hưởng sau khi sử dụng hết số tiền hoặc hết thời hạn hiệu lực lại tiếp tục cĩ hiệu lực một số lần tuần hồn nhất định cho đến khi thực hiện xong hợp đồng. L/C cĩ thể tuần hồn cĩ tích lũy (Commulative) hoặc tuần hồn khơng tích lũy (Non-Cummulative). 94
  42. L/C cĩ thể tuần hồn theo ba cách: - Tự động (Automatic) - Bán tự động (Part Automatic) - Hạn chế (restrictive) * Thư tín dụng cĩ điều khoản đỏ (Red Clause L/C): Là loại L/C cĩ điều kiện cho phép người thụ hưởng được thanh tốn trước một phần giá trị của L/C để chuẩn bị hàng. 3.6.6. Thực hiện thanh tốn bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Việt Nam hiện nay: 3.6.6.1. Thanh tốn hàng nhập khẩu: * Yêu cầu mở Thư tín dụng: - Lập hồ sơ đề nghị mở L/C tại ngân hàng đã được chọn. Hồ sơ thường gồm: . Đơn đề nghị mở L/C (theo mẫu) . Hợp đồng ngoại thương . Hạn ngạch hay giấy phép nhập khẩu (nếu cĩ) . Các chứng từ khác theo yêu cầu của từng ngân hàng: Giấy phép kinh doanh, luận chứng kinh tế kỹ thuật hay phương án sản xuất kinh doanh hàng nhập khẩu - Nộp hồ sơ cho ngân hàng - Ký quỹ và trả thủ tục phí - Nhận một bản chính L/C * Yêu cầu tu chỉnh Thư tín dụng: Quy trình tu chỉnh L/C cũng được tiến hành giống quy trình mở L/C. Người đề nghị ngân hàng mở tu chỉnh L/C là người yêu cầu mở L/C. Việc tu chỉnh L/C chỉ cĩ giá trị khi cĩ sự chấp thuận của người thụ hưởng L/C. * Kiểm tra chứng từ và trả tiền: - Khi bộ chứng từ nước ngồi về đến ngân hàng mở, ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra chứng từ, và thơng báo cho người yêu cầu mở đến nhận bộ chứng từ. - Nếu chứng từ hợp lệ: . Đối với L/C trả ngay, người yêu cầu mở phải nộp tiền thanh tốn cho ngân hàng thường khơng quá 3 ngày kể từ ngày ngân hàng thơng báo nhận bộ chứng từ. . Đối với L/C trả chậm, người yêu cầu mở phải lập cam kết trả tiền cho NH mở 95
  43. * Cách xử lý khi chứng từ bất hợp lệ: - Nếu bất hợp lệ khơng ảnh hưởng đến quyền lợi của người nhập khẩu: . Chấp nhận bất hợp lệ và đề nghị ngân hàng thanh tốn . Yêu cầu tu chỉnh L/C theo bất hợp lệ - Nếu bất hợp lệ cĩ ảnh hưởng đến quyền lợi của người nhập khẩu: . Từ chối thanh tốn, khơng trả lại chứng từ để thương lượng . Từ chối thanh tốn trả lại bộ chứng từ để yêu cầu tu chỉnh bộ chứng từ . Từ chối thanh tốn 3.6.6.2. Thanh tốn hàng xuất: * Kiểm tra Thư tín dụng: - Mục đích kiểm tra: . Nắm được yêu cầu của L/C để thực hiện . Phát hiện những quy định bất hợp lý, những yêu cầu khĩ hoặc khơng thể thực hiện được để đề nghị tu chỉnh. - Căn cứ kiểm tra: hợp đồng, UCP, luật lệ và các quy định về thanh tốn quốc tế của quốc gia. - Nguyên tắc kiểm tra: cẩn thận, tỉ mỉ, kỹ lưỡng từng nội dung được quy định trong L/C. * Yêu cầu tu chỉnh và kiểm tra tu chỉnh Thư tín dụng: Nếu thấy cần tu chỉnh L/C, người hưởng phải liên hệ với người yêu cầu mở L/C. Tu chỉnh cĩ thể xuất phát từ người hưởng nhưng cũng cĩ thể xuất phát từ người mở L/C, song phải được người mở đề nghị ngân hàng tu chỉnh. Khi nhận được thơng báo tu chỉnh, người hưởng phải kiểm tra văn bản tu chỉnh giống như kiểm tra L/C và tuyên bố chấp nhận hay từ chối tu chỉnh. Thơng thường tu chỉnh L/C được thực hiện trước khi giao hàng và trong thời hạn hiệu lực của L/C. * Lập bộ chứng từ thanh tốn theo Thư tín dụng: - Vai trị của bộ chứng từ thanh tốn trong nghiệp vụ tín dụng chứng từ: . Là bằng chứng chứng minh việc hồn thành nghĩa vụ theo L/C . Là căn cứ để địi tiền . Là căn cứ để ngân hàng và người mua chấp nhận hay từ chối trả tiền . Là căn cứ để ngân hàng khống chế người mua - Yêu cầu lập bộ chứng từ: Chứng từ phải thể hiện trên bề mặt là phù hợp với quy định của L/C, cụ thể 96
  44. . Chứng từ phải phù hợp hồn tồn với các điều khoản, điều kiện của L/C . Chứng từ khơng được mâu thuẫn nhau. . Xuất trình cho ngân hàng trong thời hạn cho phép. * Cách xử lý khi chứng từ bất hợp lệ: - Sửa bộ chứng từ - Đề nghị người yêu cầu mở tu chỉnh L/C - Đề nghị người yêu cầu mở L/C chấp nhận bất hợp lệ - Thương lượng giảm giá, chấp nhận trả chậm - Gửi chứng từ nhờ thu MẪU THƯ TÍN DỤNG (thanh tốn hàng nhập khẩu) ORIGINAL MT ID : LCD 47105 Priority : N Sender Bank : ICBVVNVX908 INDUSTRIAL AND COMMERCIAL BANK OF V (BRANCH NO ) HO CHI MINH CITY Imput Message Type : MT700 Issue of a Documentary Credit - LC Sent to : BOFASG2X BANK OF AMERICA N.A SINGAPORE MUR : LCD47105TF908 1:BASIC HEADER BLOCK F01ICBVVNVXA908.SN ISN  2:APPLICATION HEADER BLOCK I700BOFASG2XXXXXN 4: : 27 : SEQUENCE OF TOTAL 1/1 : 40A : FORM OF DOCUMENTARY CREDIT IRREVOCABLE : 20 : DOCUMENTARY CREDIT NUMBER 908100700093 : 31C : DATE OF ISSUE 97
  45. 070628 : 40E : APPLICABLE RULES UCP LATEST VERSION : 31D : DATE AND PLACE OF EXPIRY 070915 IN SINGAPORE : 51A : APPLICANT BANK ICBVVNX908 INDUSTRIAL AND COMMERCIAL BANK OF VIETNAM (BRANCH NO ) HO CHI MINH CITY : 50 : APPLICANT TAN QUI PTE.CO 67 TRAN XUAN SOAN ST DIST7 HOCHIMINH CITY VIETNAM : 59 : BENEFICIARY W.R GRACE (SINGAPORE) PTE. LTD. 25 TANGJONG PENJURU, JURONG TOWN, SINGAPORE 609011 : 32B : CURRENCY CODE, AMOUNT EUR68796, : 39A : PERCENTAGE CREDIT AMOUNT TOLERANCE 10/10 : 41D : AVAILABLE WITH BY ANY BANK BY NEGOTIATION : 42C : DRAFTS AT SIGHT FOR 100PCT INVOICE VALUE, IN DUPLICATE : 42A : DRAWEE ICBVVNVX INDUSTRIAL AND COMMERCIAL BANK OF VIETNAM (GEAD OFFICE) HANOI, VIETNAM : 43P : PARTIAL SHIPMENTS PROHIBITED : 43T : TRANSHIPMENT PERMITTED : 44E : PORT OF LOADING/AIRPORT OF DEPARTURE EUROPEAN SEAPORT : 44F : PORT OF DISCHARGE/AIRPORT OF DESTINATION HO CHI MINH CITY SEAPORT, VIETNAM : 44C : LATEST DATE OF SHIPMENT 070722 : 45A : DESCRIPTION OF GOODS AND /OR SERVICES FOAMED PVC COMPOUND FOR CROWN CAPS DARASEAL CR 3117W LOT NO. 2 + QUANTITY : 37,800 KGS + UNIT PRICE : EUR1.82 / KG 98
  46. + TOTAL AMOUNT : EUR68,796.00 CIF HO CHI MINH CITY SEAPORT, VIETNAM (INCOTERMS 2000) + ORIGIN : FRANCE + CONTRACT NO. PVC / GRACE / 6721 DATE 2 / 1 / 2007 + MARKING : GOOD’S NAME, MANUFACTURER FOR SEAFREIGHT. DRUM OF 270 KGS. : 46A : DOCUMENTS REQUIRED 1/ 2/3 SET OF ORIGINAL CLEAN SHIPPED ON BOARD OCEAN BILL OF LADING MADE OUT TO ORDER OF SHIPPER AND BLANK ENDORSED MARKED FREIGHT PREPAID NOTIFY THE APPLICANT 2/ SIGNED COMMERCIAL INVOICE INDICATING NAME OF MANUFACTURER 3/ COPY CERTIFICATE OF ORIGIN ISSUED BY THE CHAMBER OF COMMERCE (ISSUING DATE BEFORE OR AT THE SAME DATE AS B/L). OTHERWISE, ISSUED RETROACTIVELY MUST BE MARKED IN THE CERTIFICATE OF ORIGIN 4/ DETAILED PACKING LIST / WEIGHT MEMO 5/ THE DUPLICATE OF INSURANCE POLICY / CERTIFICATE IN DUPLICATE COVERING ‘ALL RISKS’ FOR 110 PCT INVOICE VALUE, SHOWING CLAIMS PAYABLE AT BAO VIET HO CHI MINH CITY, VIETNAM AND THE INSURED IS TAN QUI PTE.CO. 6/ CONFIRMATION OF CABLE / FAX ADVISING FOR SHIPMENT SHOWING B/L NO. AND DATE, VESSEL NAME, QUANTITY OF GOODS, DELIVERY DATE, INVOICE VALUE, L/C NO., ETA / ETD, SHIPPING AGENT AT DESTINATION PORT TO THE BUYER AFTER SHIPMENT. 7/ BENEFICIARY’S CERTIFICATE ENCLOSING EXPRESS DELIVERY’S RECEIPT CERTIFYING THAT 1/3 ORIGINAL B/L, 01 ORIGINAL (INVOICE, PACKING LIST, CERTIFICATE OF ORIGIN, FULL SET OF CERTIFICATE OF ANALYSIS, INSURANCE POLICY, SHELF LIVE WARRANTY STATEMENT) HAVE BEEN SENT TO THE BUYER WITHIN 14 WORKING DAYS AFTER SHIPMENT. 8/ FULL SET OF ANALYSIS CERTIFICATE (CA) ISSUED BY MANUFACTURER : 47A : ADDITIONAL CONDITIONS + A DISCREPANCY FEE OF EUR50.00 SHOULD BE DEDUCTED FROM THE 99
  47. PROCEEDS FOR ALL DOCUMENTS NEGOTIATED WITH DISCREPANCIES DRAWN UNDER THIS CREDIT. ALL DOCUMENT FOR NEGOTIATION MUST BE PRESENTED IN TRIPLICATE (UNLESS OTHERWISE STATE) AND QUOTE OUR L/C NO. : 71B : CHARGES ALL BANKING CHARGES OUTSIDE VIETNAM ARE FOR ACCOUNT OF BENEFICIARY (INCLUDING AMENDMENT, DISCOUNT AND REIMBURSEMENT CHARGER) : 49 : CONFIRMATION INSTRUCTIONS WITHOUT : 78 : INSTRUCTIONS TO THE PAYING/ACCEPTING/NEGOTIATING BANK + ALL DOCUMENTS MUST BE COURIERRD IN ONE LOT TO INCOMBANK BR. ADDRESS : 54-56 LE QUOC HUNG ST., DIST 4, HO CHI MINH CITY, VIETNAM + UPON RECEIPT OF DOCUMENTS DRAWN UNDER AND IN STRICT COMPLIANCE WITH THE TERMS AND CONDITIONS OF THIS LC, WE WILL REMIT PROCEEDS IN ACCORDANCE TO NEGOTIATING BANK’S INSTRUCTION. KINDLY INDICATE SWIFT ADDRESS, IF ANY. : 72 : SENDER TO RECEIVER INFORMATION ONLY RELEASE THIS CREDIT AND ITS AMEND (S) (IF ANY) AFTER COLLECTING ADVISING CHARGES Checked by Approved by Director 100
  48. MẪU YÊU CẦU PHÁT HÀNH L/C YÊU CẦU PHÁT HÀNH THƯ TÍN DỤNG APPLICATION FOR DOCUMENTARY CREDIT Kính gửi: NGÂN HÀNG Tên đơn vị: Địa chỉ: Số điện thoại: Fax: Với mọi trách nhiệm về phần mình, chúng tơi Người yêu cầu phát hành Thư tín dụng đề nghị Ngân hàng phát hành Thư tín dụng 50.Applicant: (Full name and address) theo loại sau bằng điện / thư: Irrevocable Revocable Transferable Confirmed Với nột dung dưới đây qua Ngân hàng đại lý: Người hưởng lợi 32B.Currency, amount in figure and words: 59.Beneficiary: (Full name and address) 39A.Percentage Credit Amount Tolerance (If any): Terms of shipment: FOB CFR CIF 31D.Date and place of expiry: 44A.Shipment from: 44B.Shipment to: 45A.Description of goods and/or services: 44C.Lastet shipment date: 43P.Partial shipment: 43T.Transhipment: Allowed Prohibited Allowed Prohibited Available by Beneficiary’s draft(s) drawn on Bank at days sight/after B/L date for % invoice value accompanied by the following documents (46A):(with an “X”): Signed Commercial Invoice in originals and copies Full set ( / ) of clean “shipped on board” and non-negotiable copies of Multimodal Transport Document, covering at least two different modes of transport/ Marine/Ocean Bills of Lading, covering a port to port shipment to order of Bank, to order blank endorsed marked “Freight Prepaid / Collect” and “notify the applicant” 101
  49. Clean Airway Bill consigned to showing flight number, flight date and number of credit and marked “Freight Prepaid / Collect” and notify in originals Certificate of Origin issued by in originals Detail Packing list in originals Test / Inspection Certificate issued by in originals Insurance Policy or Certificate in Assignable Form and endorsed in blank for110% invoice value covering showing claim payable at invoice currency in originals Copy of cable advising Applicant of particulars shipment Beneficiary’s Certificate certifying that one set of non-negotiable documents plus have been sent by Express Courier to the Applicant within days after B/L date enclosing it’s receipt Other documents and conditions (specify): 47A.Special conditions: Document to be presented within days after B/L date of issuance the transport documents but within the validity of the credit 71B.Charges: All bank charges outside Vietnam are for account of Beneficiary / ourselves 78.Instruction to Paying/Accepting/Negotiating Bank: Upo receipt of the cable/telext/Swift the documents which are complied with the terms and conditions of this credit, we make payments/acceptances as instructions of Paying/Accepting/Negotiating Bank. Chỉ thị cho Ngân hàng phát hành Thư tín dụng: Ủy quyền ghi Nợ tài khoản của chúng tơi số tại quý Ngân hàng để ký quỹ phát hành L/C số tiền là tương đương % trị giá L/C Trả tiền nước ngồi theo hợp đồng vay ngoại tệ của chúng tơi đính kèm L/C này sử dụng vốn vay nước ngồi thuộc hiệp định số ngày Chúng tơi đề nghị quý Ngân hàng ghi Nợ tài khoản số tại quý Ngân hàng để thanh tốn thủ tục phí, điện phí, bưu phí liên quan đến L/C này Thư tín dụng này được mở theo hợp đồng thương mại số ngày Đơn vị chúng tơi cam kết chịu hồn tồn trách nhiệm về Giấy phép nhập khẩu của mặt hàng nhập khẩu theo Thư tín dụng này. ngày tháng năm Kế tốn trưởng Chủ tài khoản (ký tên) (ký tên, đĩng dấu) Khi cần liên hệ với 102
  50. Ơng/Bà Số điện thoại Ngân hàng ký nhận Giờ ngày Tên người nhận Số điện thoại 1. NHỮNG TẬP QUÁN VÀ THỰC HÀNH THỐNG NHẤT VỀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ UCP 600 (Bản sửa đổi 2007, cĩ hiệu lực 01/06/2007, số 600 của ICC) Article 1. Application of UCP Điều 1. Ap dụng UCP The Uniform Customs and Practice for Các Quy tắc và Thực hành thống nhất về Documentary Credits, 2007 Revision, Tín dụng chứng từ bản sửa đổi năm 2007 ICC của Phịng Thương mại quốc tế, số xuất Publication No. 600 (“UCP”) are rules bản 600 (“UCP”) được áp dụng cho mọi that apply to any documentary credit tín dụng chứng từ (“tín dụng”) (bao gồm (“credit”) (including, to the extent to cả thư tín dụng dự phịng trong chừng which they may be applicable, any mực mà các quy tắc này cĩ thể áp dụng standby letter of credit) when the text of được) khi trong nội dung của tín dụng cĩ the credit expressly indicates that it is chỉ rõ là nĩ được áp dụng theo các quy tắc subject to these rules. They are binding on này. Các quy tắc này sẽ ràng buộc tất cả thereto all parties unless expressly các bên tham gia trừ khi cĩ sự thay đổi modified or excluded by the credit. hoặc loại trừ được quy định rõ trong tín dụng. Article 2. Definitions Điều 2. Những định nghĩa chung For the purpose of these rules: Advising bank means the bank that Nhằm mục đích của các quy tắc này: advises the credit at the request of the Ngân hàng thơng báo là ngân hàng thực issuing bank. hiện việc thơng báo tín dụng theo yêu cầu Applicant means the party on whose của ngân hàng phát hành. request the credit is issued. Người yêu cầu là bên mà theo yêu cầu Banking day means a day on which a của bên đĩ, một tín dụng được phát hành. bank is regularly open at the place at Ngày làm việc ngân hàng là ngày ngân which an act subject to these rules is to be hàng mở cửa theo thường lệ tại địa điểm performed. thực hiện các hành động tuân thủ quy tắc Beneficiary means the party in whose này. favour a credit is issued. Người thụ hưởng là bên mà tín dụng Complying presentation means a được phát hành cho họ hưởng. presentation that is in accordance with the Xuất trình hợp lệ nghĩa là việc xuất trình terms and conditions of the credit, the chứng từ phù hợp với các điều khỏan, applicable provisions of these rules and điều kiện của TD, với các điều khỏan cĩ international standard banking pratice. thể áp dụng của Quy tắc này và với tiêu Confirmation means a definite chuẩn quốc tế về nghiệp vụ ngân hàng. undertaking of the confirming bank, in Xác nhận là một cam kết chắc chắn của 103
  51. addition to that of the issuing bank, to ngân hàng xác nhận thêm vào cam kết honour or negotiate a complying chắc chắn của NHPH về việc trả tiền hoặc presentation. chiết khấu khi chứng từ được xuất trình Confirming bank means the bank that phù hợp. adds its confirmation to a credit upon the Ngân hàng xác nhận là ngân hàng thêm issuing bank’s authorization or request. vào tín dụng sự xác nhận của mình theo uỷ quyền hoặc theo yêu cầu của ngân Credit means any arrangement, however hàng phát hành. named or described, that is irrevocable Tín dụng cĩ nghĩa là bất kỳ một sự thỏa and thereby constitutes a definite thuận, dù được gọi tên hoặc mơ tả như thế undertaking of the issuing bank to honour nào, mà khơng thể hủy ngang là một cam a complying presentation. kết chắc chắn của NHPH về việc trả tiền Honour means: khi xuất trình hợp lệ. a. to pay at sight if the credit is available Trả tiền nghĩa là: by sight payment. a. trả tiền ngay, nếu tín dụng quy định trả b. to incur a deferred payment tiền ngay. undertaking and pay at maturity if the b. cam kết trả tiền sau và trả tiền vào credit is available by deferred payment. ngày đáo hạn nếu tín dụng quy định trả c. to accept a bill of exchange (“draft”) tiền sau. drawn by the beneficiary and pay at c. chấp nhận hối phiếu do người thụ maturity if the credit is available by hưởng ký phát và trả tiền vào ngày đáo acceptance. hạn nếu tín dụng quy định thực hiện bằng Issuing bank means the bank that issues chấp nhận. a credit at the request of an applicant or Ngân hàng phát hành là ngân hàng phát on its own behaft. hành một tín dụng theo yêu cầu của người Negotiation means the purchase by the yêu cầu hoặc nhân danh chính mình. nominated bank of drafts (drawn on a Chiết khấu là việc một ngân hàng được bank other than the nominated bank) chỉ định mua các hối phiếu (được ký phát an/or documents under a complying cho một ngân hàng khác trừ NH được chỉ presentation, by advancing or agrreing to định) và/hoặc các chứng từ xuất trình hợp advance funds to the beneficiary on or lệ bằng cách ứng tiền trước hoặc thỏa before the banking day on which thuận ứng tiền trước cho người thụ hưởng reimbursement is due to the nominated vào hoặc trước ngày làm việc ngân hàng bank. mà vào ngày đĩ NH được chỉ định được Nominated bank means the bank with hồn trả tiền khi đáo hạn. which the credit is available or any bank Ngân hàng được chỉ định là ngân hàng in the case of a credit available with any thực hiện tín dụng hoặc bất kỳ ngân hàng bank. nào trong trường hợp tín dụng được thực Presentation means either the delivery of hiện tự do. documents under a credit to the issuing Xuất trình là hành động chuyển giao bank or nominated bank or the documents chứng từ theo tín dụng cho ngân hàng so delivered. phát hành hoặc ngân hàng được chỉ định Presenter means a beneficiary, bank or hoặc chứng từ được chuyển giao như vậy. other party that makes a presentation. Người xuất trình là người thụ hưởng, ngân hàng hoặc một bên khác thực hiện 104
  52. Article 3. Interpretation việc xuất trình. Điều 3. Giải thích For the purpose of these rules: Where applicable, words in the sigular Nhằm mục đích của các quy tắc này: include the plural and in the plural include Khi được sử dụng, các từ số ít bao gồm cả the sigular. số nhiều và từ dùng số nhiều bao gồm cả A credit is irrevocable even if there is no số ít. indication to that effect. Tín dụng là khơng thể huỷ ngang ngay cả A document may be signed by khi khơng nêu rõ. handwriting, facsimile signature, Chứng từ cĩ thể được ký bằng tay, bằng perforated signature, stamp, symbol or fax, bằng đục lỗ, bằng đĩng dấu, bằng ký any other mechanical or electronic hiệu hoặc bằng bất cứ một phương pháp method of authentication. máy mĩc hoặc điện tử được xác nhận nào A requirement for a document to be khác. ligalized, visaed, certified or similar will Yêu cầu chứng từ phải được hợp pháp be satisfied by any signature, mark, stamp hĩa, chứng thực hoặc xác nhận sẽ được or label on the document which appears to đáp ứng bằng bất kỳ một chữ ký, ký hiệu, satisfy that requirement. dấu hoặc nhãn hiệu nào thể hiện trên Branches of a bank in defferent countries chứng từ là phù hợp với các yêu cầu đĩ. are considered to be separate banks. Các chi nhánh của một ngân hàng ở các nước khác nhau được coi là ngân hàng Terms such as “first class”, “well độc lập. known”, “qualified“, “independent”, Những từ như “hạng nhất”, “nổi tiếng”, “official”, “competent” or “local” used to “đủ tư cách”, “độc lập”, “chính thức”, “cĩ describe the issuer of a document allow thẩm quyền” hoặc “địa phương” khi được any issuer except the beneficiary to issue dùng để chỉ tư cách của người lập các that document. chứng từ cĩ nghĩa là bất kỳ người nào khơng phải là người thụ hưởng, lập các Unless required to be used in a document, chứng từ đĩ. words such as “prompt”, “immediately” Trừ khi được yêu cầu sử dụng trong or “as soon as possible” will be chứng từ, những từ “nhanh”, “ngay lập disregarded. tức” hoặc “càng sớm càng tốt”sẽ khơng The expression “on or about” or similar được xem xét đến. will be interpreted as stipulation that an Từ “vào ngày hoặc vào khoảng ngày” event is to occur during a period of five hoặc những từ tương tự sẽ được giải thích calendar days before until five calendar là sự việc đi kèm những từ ấy diễn ra days after the specified date, both start trong khoảng thời gian năm ngày trước and end dates included. đến năm ngày sau ngày quy định bao gồm The words “to”, “until”, “till”, “from” and cả ngày đầu và ngày cuối. “between” when used to determine a Những từ “đến ngày”, “cho đến ngày”, period of shipment include the date or “tới ngày”, “từ ngày” và “khoảng giữa” dates mentioned, and the words “before” khi được dùng để nĩi về thời hạn giao and “after” exclude the date mentioned. hàng sẽ bao gồm cả ngày đĩ, cịn từ “trước” và “sau” sẽ khơng bao gồm ngày The words “from” and “after” when used đĩ. 105
  53. to determine a maturity date exclude the Từ “từ ngày” và “sau ngày” khi được date mentioned. dùng để xác định ngày đáo hạn sẽ khơng The terms “first haft” and “second haft” bao gồm ngày đĩ. of a month shall be construed respectively Những từ “nửa đầu” và “nửa cuối” của as the 1st to the 15th and the 16th to the một tháng sẽ được hiểu tương ứng là kể từ last day of the month, all dates inclusive. ngày 1 đến ngày 15 và từ ngày 16 đến ngày cuối cùng của tháng đĩ, bao gồm cả The terms “beginning”, “middle” and ngày đĩ. “end” of a month shall be construed Những từ “đầu”, “giữa” hoặc “cuối” một respectively as the 1st to the 10th, the tháng sẽ được hiểu tương ứng là từ ngày 1 11th to the 20th and the 21th to the last đến ngày 10, từ ngày 11 đến ngày 20 và day of the month, all dates inclusive. từ ngày 21 đến ngày cuối cùng của tháng Article 4. Credit v. Contract đĩ. Điều 4. Tín dụng và Hợp đồng a. A credit by its nature is separate transaction from the sale or other contract a. Về bản chất, TDCT là những giao dịch on which it may be based. Banks are in no riêng biệt với hợp đồng thương mại hoặc way concerned with or bound by such các hợp đồng khác mà các hợp đồng này contract, even if any reference whatsoever cĩ thể là cơ sở của TD. Các ngân hàng to it is included in the credit. khơng bị liên quan đến hoặc bị ràng buộc Consequently, the undertaking of a bank vào các hợp đồng như thế, ngay cả trong to honour, to negotiate or to fulfil any trường hợp TD cĩ dẫn chiếu đến các hợp other obligation under the credit is not đồng đĩ. Vì thế, cam kết của ngân hàng subject to claims or defences by the về việc trả tiền, chiết khấu hoặc thực hiện applicant resulting from its relationships bất kỳ một nghĩa vụ nào khác của mình with the issuing bank or the beneficiary. theo quy định trong TD khơng bị ràng buộc bởi các khiếu nại hoặc sự biện hộ của người yêu cầu phát hành TD phát sinh từ quan hệ của họ với ngân hàng phát A beneficiary can in no case avail itself of hành hoặc với người thụ hưởng. the contractual relationships existing Trong bất cứ trường hợp nào, người thụ between banks or between the applicant hưởng khơng được lợi dụng quan hệ hợp and the issuing bank. đồng hiện cĩ giữa các NH với nhau hoặc b. An issuing bank should discourage any giữa người yêu cầu TD và NH phát hành. attempt by the applicant to include, as an b. NH PH khơng khuyến khích người yêu integral part of the credit, copies of the cầu đưa vào như là một phần cấu thành underlying contract, proforma invoice and nội dung TD các bản hợp đồng cơ sở, hố the like. đơn chiếu lệ và tương tự. Article 5. Document v. Goods, services or performance Điều 5. Chứng từ và hàng hố, dịch vụ hoặc các cơng Banks deal with documents and not with việc khác goods, services or performance to which Các ngân hàng chỉ hành động căn cứ vào documents may relate. chứng từ chứ khơng căn cứ vào hàng hố, dịch vụ hoặc các cơng việc khác mà 106
  54. Article 6. Availibility, expiry date and place forch ứng từ cĩ thể liên quan đến. presentation Điều 6. Thực hiện TD, ngày và địa điểm hết hạn hiệu a. A credit must state the bank with which lực it is available or whether it is available a. Tất cả các TD phải ghi rõ là được thực with any bank. A credit available with a hiện tại ngân hàng nào hoặc tại bất kỳ nominated bank is also available with the ngân hàng nào. Một TD quy định thực issuing bank. hiện tại một NH được chỉ định cũng cĩ b. A credit must state whether it is giá trị thực hiện tại ngân hàng phát hành. available by sight payment, deferred b. TD phải quy định rõ hoặc là được thực payment, acceptance or negotiation. hiện bằng trả tiền ngay, trả tiền sau, chấp c. A credit must not be issued available by nhận hoặc chiết khấu. a draft drawn on the applicant. c. Một TD khơng được phát hành với quy định hối phiếu ký phát địi tiền người yêu d. i., A credit must state an expiry date for cầu. presentation. An expiry date stated for d. i., TD phải quy định rõ ngày hết hạn honour or negotiation will be deemed to xuất trình. Ngày hết hạn hiệu lực cho việc be an expiry date for presen tation. trả tiền hoặc chiết khấu sẽ được xem là ii., The place of the bank with which ngày hết hạn xuất trình chứng từ. the credit is available is the place for ii., Địa điểm của NH mà TD quy định presentation. The place for presentation thực hiện tại NH đĩ là địa điểm xuất trình. under a credit available with any bank is Địa điểm xuất trình của một TD quy định that of any bank. A place for presentation thực hiện tại bất kỳ NH nào là địa điểm other than that of the issuing bank is in của NH bất kỳ đĩ. Địa điểm xuất trình addition to the place of the issuing bank. khác với địa điểm của NHPH là địa điểm e. Except as provided in sub-article 29(a), bổ sung vào địa điểm của NHPH. a presentation by or on behalf of the e. Ngoại trừ trường hợp được quy định tại beneficiary must be made on or before the điều 29a, việc xuất trình của người thụ expiry date. hưởng hoặc người thay mặt người thụ hưởng phải được thực hiện vào ngày hoặc Article 7. Issuing Bank undertaking trước ngày hết hạn xuất trình. Điều 7. Cam kết của ngân hàng phát a. Provided that the stipulated documents hành are presented to the nominated bank or a. Khi TD quy định các chứng từ được the issuing bank and that they constitute a xuất trình cho NH được chỉ định hoặc cho complying presentation, the issuing bank NH phát hành và chứng từ được xuất trình must honour if the credit is available by: hợp lệ, ngân hàng phát hành phải trả tiền, i., sight payment, deferred payment or nếu TD quy định thực hiện bằng: acceptance with the issuing bank; i., trả tiền ngay, trả tiền sau hoặc chấp ii., sight payment with a nominated nhận tại ngân hàng phát hành; bank and that nominated bank does not ii., trả tiền ngay tại một ngân hàng được pay; chỉ định và ngân hàng này khơng trả; iii. deferred payment with a nominated iii. trả tiền sau tại một ngân hàng được bank and that nominated bank does not chỉ định và ngân hàng này đã khơng đưa 107
  55. incur its deferred payment undertaking ra cam kết trả tiền sau hoặc đã đưa ra cam or, having incurred its deferred payment kết trả tiền sau nhưng lại khơng trả tiền undertaking, does not pay at maturity; vào ngày đáo hạn; iv. acceptance with a nominated bank iv. chấp nhận tại một ngân hàng được and that nominated bank does not accept a chỉ định và ngân hàng này đã từ chối chấp draft drawn on it or, having accepted a nhận hối phiếu ký phát cho nĩ hoặc, đã draft drawn on it, does not pay at chấp nhận hối phiếu nhưng lại khơng trả maturity; tiền vào ngày đáo hạn; v. negotiation with a nominated bank v. chiết khấu tại một ngân hàng được and that nominated bank does not chỉ định và ngân hàng này đã khơng chiết negotiate; khấu. b. An issuing bank is irrevocably bound b. Ngân hàng phát hành bị ràng buộc to honour as of the time it issues the khơng thể huỷ ngang vào việc trả tiền kể credit. từ ngày phát hành TD. c. NH PH cam kết hồn trả cho NH được c. An issuing bank undertakes to chỉ định khi NH này đã trả tiền hoặc đã reimburse a nominated bank that has chiết khấu một xuất trình hợp lệ và đã honoured or negotiated a complying chuyển giao chứng từ cho NHPH.Việc presentation and forwarded the hồn trả số tiền của một xuất trình hợp lệ documents to the issuing bank. theo một TD quy định thực hiện bằng Reimbursement for the amount of a chấp nhận hoặc trả tiền sau được tiến complying presentation under a credit hành vào ngày đáo hạn dù ngân hàng available by acceptance or deferred được chỉ định cĩ trả tiền trước hoặc mua payment is due at maturity, whether or trước ngày đáo hạn hay khơng. Cam kết not the nominated bank prepaid or của ngân hàng phát hành về việc hồn trả purchased before maturity. An issuing cho ngân hàng được chỉ định là một cam bank’s undertaking to reimburse a kết độc lập với cam kết của ngân hàng nominated bank is independent of the phát hành đối với người thụ hưởng. issuing bank’s undertaking to the beneficiary. ĐIỀU 8. Cam kết của ngân hàng xác Article 8. Confirming Bank nhận undertaking a. Khi TD quy định các chứng từ được a. Provided that the stipulated documents xuất trình cho NH xác nhận hoặc bất kỳ are presented to the confirming bank or to ngân hàng được chỉ định nào khác và any other nominated bank and that they chứng từ đã xuất trình hợp lệ, ngân hàng constitute a complying presentation, the xác nhận phải: confirming bank must: i., trả tiền nếu TD quy định thực hiện i., honour if the credit is available by: bằng: a) trả tiền ngay, trả tiền sau hoặc a) sight payment, deferred payment chấp nhận tại ngân hàng xác nhận ; or acceptance with the confirming bank; b) trả tiền ngay tại một ngân hàng b) sight payment with a nominated được chỉ định khác và ngân hàng này bank and that nominated bank does not khơng trả; 108
  56. pay; c) trả tiền sau tại một ngân hàng c) deferred payment with a được chỉ định khác và ngân hàng này đã nominated bank and that nominated bank khơng đưa ra cam kết trả tiền sau hoặc đã does not incur its deferred payment đưa ra cam kết trả tiền sau nhưng lại undertaking or, having incurred its khơng trả tiền vào ngày đáo hạn ; deferred payment undertaking, does not pay at maturity; d) chấp nhận tại một ngân hàng d) acceptance with a nominated bank được chỉ định khác và ngân hàng này đã and that nominated bank does not accept a từ chối chấp nhận hối phiếu ký phát cho draft drawn on it or, having accepted a nĩ hoặc, đã chấp nhận trả tiền hối phiếu draft drawn on it, does not pay at nhưng lại khơng trả tiền vào ngày đáo hạn maturity; ; e) chiết khấu tại một ngân hàng e) negotiation with a nominated được chỉ định và ngân hàng này đã khơng bank and that nominated bank does not chiết khấu. negotiate; ii., chiết khấu miễn truy địi nếu tín ii., negotiate, without recourse, if the dụng quy định thực hiện bằng chiết khấu credit is available by negotiation with the tại ngân hàng xác nhận; confirming bank; b. Ngân hàng xác nhận bị ràng buộc b. A confirming bank is irrevocably khơng thể huỷ ngang vào việc trả tiền bound to honour as of the time it adds its hoặc chiết khấu kể từ lúc họ xác nhận TD. confirmation to the credit. c. NH xác nhận cam kết hồn trả cho NH được chỉ định khác đã trả tiền hoặc chiết c. A confirming bank undertakes to khấu một xuất trình hợp lệ và đã chuyển reimburse another nominated bank that giao chứng từ cho NH xác nhận. Việc has honoured or negotiated a complying hồn trả số tiền của một xuất trình hợp lệ presentation and fowarded the documents theo một TD quy định thực hiện bằng to the confirming bank. Reimbursement chấp nhận hoặc trả tiền sau được tiến for the amount of a complying hành vào ngày đáo hạn dù ngân hàng chỉ presentation under a credit available by định cĩ trả tiền trước hoặc mua trước acceptance or deferred payment is due at ngày đáo hạn hay khơng. Cam kết của maturity, whether or not another ngân hàng xác nhận về việc hồn trả cho nominated bank prepaid or purchased ngân hàng được chỉ định là một cam kết before maturity. A confirming bank’s độc lập với cam kết của ngân hàng xác undertaking to reimburse another nhận đối với người thụ hưởng. nominated bank is independent of the confirming bank’s undertaking to the d. Nếu một ngân hàng được ngân hàng beneficiary. phát hành uỷ quyền hoặc yêu cầu xác d. If a bank is authorized or requested by nhận một tín dụng mà khơng sẵn sàng làm the issuing bank to confirm a credit but is việc đĩ thì phải thơng báo ngay cho NH not prepared to do so, it must inform the phát hành biết và cĩ thể thơng báo tín issuing bank without delay and may dụng mà khơng cần xác nhận. advise the credit without confirmation. Điều 9. Thơng báo tín dụng và tu chỉnh a. Một TD và bất kỳ tu chỉnh nào của tín 109
  57. Article 9. Advising of Credits and Amendmentsdụng đĩ cĩ thể được thơng báo cho người a. A credit and any amendment may be thụ hưởng thơng qua một ngân hàng advised to a beneficiary through an thơng báo. Một ngân hàng thơng báo advising bank. An advising bank that is khơng phải là ngân hàng xác nhận sẽ thực not a confirming bank advises the credit hiện việc thơng báo tín dụng và mọi tu and any amendment without any chỉnh mà khơng cĩ cam kết gì về việc trả undertaking to honour or negotiate. tiền hoặc chiết khấu. b. Khi thơng báo tín dụng hoặc tu chỉnh, b. By advising the credit or amendment, NH thơng báo phải thể hiện là đã kiểm tra the advising bank signifies that it has tính chân thật bên ngồi của TD hoặc tu satisfied itself as to the apparent chỉnh đĩ và thơng báo một cách chính xác authenticity of the credit or amendment các điều khoản, điều kiện của tín dụng and that the advice accurately reflects the hoặc tu chỉnh mà họ đã nhận được. terms and conditions of the credit or amendment received. c. Một ngân hàng thơng báo cĩ thể sử c. An advising bank may untilize the dụng dịch vụ của một ngân hàng khác services of another bank (“second (“ngân hàng thơng báo thứ hai”) để thơng advising bank”) to advise the credit and báo tín dụng và bất kỳ tu chỉnh nào cho any amendment to the beneficiary. By người thụ hưởng. Khi thơng báo tín dụng advising the credit or amendment, the hoặc tu chỉnh, NH thơng báo thứ hai phải second advising bank signifies that it has thể hiện là đã kiểm tra tính chân thật bên satisfied itself as to the apparent ngồi của thơng báo mà họ đã nhận được authenticity of the advice it has received và thơng báo một cách chính xác các điều and that the advice accurately reflects the khoản, điều kiện của tín dụng hoặc tu terms and conditions of the credit or chỉnh mà họ đã nhận được. amendment received. d. Một NH sử dụng dịch vụ của một NH d. A bank untilizing the services of an thơng báo hoặc NH thơng báo thứ hai để advising bank or second advising bank to thơng báo TD thì cũng phải sử dụng NH advise a credit must use the same bank to đĩ để thơng báo bất cứ tu chỉnh nào liên advise any amendment thereto. quan đến TD. e. Nếu một ngân hàng được yêu cầu thơng e. If a bank is requested to advise a credit báo tín dụng hoặc tu chỉnh quyết định or amendment but elects not to do so, it khơng thực hiện việc đĩ, họ phải thơng must so inform, without delay, the bank báo khơng chậm trễ cho NH mà từ đĩ họ from which the credit, amendment or nhận được tín dụng, tu chỉnh hoặc thơng advice has been received. báo. f. Nếu một ngân hàng được yêu cầu thơng f. If a bank is requested to advise a credit báo tín dụng hoặc tu chỉnh khơng thể tự or amendment but cannot satisfy itself as mình xác minh được tính chân thật bề to the apparent authenticity of the credit, ngồi của TD, tu chỉnh hoặc thơng báo, the amendment or the advice, it must so họ phải thơng báo khơng chậm trễ cho inform, without delay, the bank from NH mà từ đĩ họ nhận được các chỉ thị. which the instructions appear to have Nếu ngân hàng thơng báo hoặc ngân hàng been received. If the advising bank or thơng báo thứ hai quyết định thơng báo tín dụng hoặc tu chỉnh thì phải thơng báo 110
  58. second advising bank elects nonetheless cho người thụ hưởng hoặc ngân hàng to advise the credit or amendment, it must thơng báo thứ hai rằng họ khơng thể xác inform the beneficiary or second advising minh được tính chân thật bên ngịai của bank that it has not been able to satisfy TD, tu chỉnh hoặc thơng báo. itself as to the apparent authenticity of the Điều 10. Tu chỉnh credit, the amendment or the advice. a. Trừ phi cĩ quy định khác theo điều 38, Article 10. Amendments một TD khơng những khơng được tu a. Except as otherwise provided by chỉnh mà cịn khơng được hủy bỏ nếu Article 38, a credit neither be amended khơng cĩ sự đồng ý của NH phát hành, nor cancelled without the agreement of ngân hàng xác nhận nếu cĩ và của người the issuing bank, the confirming bank, if thụ hưởng. any, and the beneficiary. b. Ngân hàng phát hành bị ràng buộc b. An issuing bank is irrevocably bound khơng thể huỷ ngang vào những điều tu by an amendment as of the time it issues chỉnh của mình kể từ ngày phát hành tu the amendment. A confirming bank may chỉnh tín dụng. Ngân hàng xác nhận cĩ extend its confirmation to an amendment thể xác nhận một tu chỉnh và bị ràng buộc and will be irrevocably bound as of the khơng hủy ngang kể từ ngày thơng báo time it advises the amendment. A xác nhận tu chỉnh đĩ. Tuy nhiên, NH xác confirming bank may, however choose to nhận cĩ thể chọn thơng báo một tu chỉnh advise an amendment without extending cho người hưởng lợi mà khơng xác nhận its confirmation and, if so, it must inform tu chỉnh đĩ, trong trường hợp này, NH đĩ the issuing bank without delay and inform phải thơng báo một cách khơng chậm trễ the beneficiary in its advice. cho NH phát hành và người thụ hưởng trong thơng báo của mình. c. Các điều khoản, điều kiện của một TD c. The terms and conditions of the gốc (hoặc của một TD cấu thành từ những original (or a credit incorporating tu chỉnh đã được chấp nhận trước đĩ) vẫn previously accepted amendment) will cĩ hiệu lực đối với người thụ hưởng cho remain in force for the beneficiary until đến khi người thụ hưởng thơng báo sự the beneficiary communicates its chấp thuận của mình đối với tu chỉnh đến acceptance of the amendment to the bank NH đã thơng báo tu chỉnh đĩ. Người thụ that advised such amendment. The hưởng phải thơng báo về sự chấp thuận beneficiary should give notification of hay từ chối của mình đối với tu chỉnh. acceptance or rejectionof an amendment. Nếu khơng thơng báo như vậy thì việc If the beneficiary fails to give such xuất trình các chứng từ phù hợp với TD notification, a presentation that complies và bất cứ tu chỉnh nào chưa được chấp with the credit and to any not yet accepted thuận, sẽ được coi như là thơng báo chấp amendment will be deemed to be thuận tu chỉnh của người thụ hưởng. TD notification of acceptance by the sẽ được coi là đã được tu chỉnh kể từ thời beneficiary of such amendment. As of điểm đĩ. that moment the credit will be amended. d. Ngân hàng thơng báo tu chỉnh phải d. A bank that advised an amendment thơng báo đến ngân hàng mà họ nhận should inform the bank from which it được tu chỉnh bất kỳ thơng báo nào về sự received the amendment of any chấp thuận hay từ chối tu chỉnh. 111
  59. notification of acceptance or rejection. e. Chấp thuận một phần trong cùng một e. Partial acceptance of an amendment is thơng báo tu chỉnh khơng được phép và sẽ not allowed and will be deemed to be được coi như thơng báo từ chối tu chỉnh. notification of rejection of the amendment. f. Một điều khỏan trong tu chỉnh quy định f. A provision in an amendment to the rằng tu chỉnh sẽ cĩ hiệu lực trừ khi người effect that the amendment shall enter into thụ hưởng từ chối tu chỉnh trong một thời force unless rejected by the beneficiary hạn nhất định sẽ khơng được xem xét đến. within a certain time shall be disregarded. Điều 11. TD và tu chỉnh được chuyển bằng thơng báo sơ bộ Article 11. Teletransmitted and pre-advised Credits and a. Một điện chuyển TD hoặc tu chỉnh TD Amendment được xác nhận đúng sẽ được coi là TD a. An authenticated teletransmission of a hoặc tu chỉnh tín dụng cĩ giá trị thực hiện, credit or amendment will be deemed to be và bất kỳ thư xác nhận nào được gửi đến the operative credit or amendment, and sau cũng sẽ khơng được xem xét đến. any subsequent mail confirmation shall be Nếu điện chuyển ghi “các chi tiết đầy đủ disregarded. gửi sau” (hay những từ tương tự) hoặc ghi If a teletransmission states “full details to rằng thư xác nhận sẽ là văn bản cĩ giá trị follow” (or words of similar effect), or thực hiện đối với TD hoặc tu chỉnh tín states that the mail confirmation is to be dụng, thì điện chuyển sẽ khơng được coi the operative credit or amendment, then như là tín dụng hoặc tu chỉnh tín dụng cĩ the teletransmission will not be deemed to giá trị thực hiện. NH phát hành phải phát be the operative credit or amendment. The hành ngay khơng chậm trễ TD hoặc tu issuing bank must then issue the operative chỉnh cĩ giá trị thực hiện với điều kiện credit or amendment without delay in khơng mâu thuẫn với điện chuyển trước terms not inconsistent with the đĩ. teletransmission. b. Một thơng báo sơ bộ về việc phát hành hoặc tu chỉnh một TD (“thơng báo ban b. A preliminary advice of the issuance of đầu”) sẽ chỉ được NH phát hành gửi đi, a credit or amendment (“pre-advice”) nếu NH đĩ sẵn sàng phát hành tiếp theo shall only be sent if the issuing bank is TD hoặc tu chỉnh tín dụng cĩ giá trị thực prepared to issue the operative credit or hiện. NH phát hành đã gửi một thơng báo amendment. An issuing bank that sends a sơ bộ như vậy cĩ nghĩa vụ khơng thể hủy pre-advice is irrevocably committed to ngang phát hành TD hoặc tu chỉnh cĩ giá issue the operative credit or amendment, trị thực hiện khơng chậm trễ với điều kiện without delay, in terms not inconsistent khơng trái với thơng báo sơ bộ đĩ. with the pre-advice. Điều 12. Sự chỉ định a. Trừ khi ngân hàng được chỉ định là Aricle 12. Nomination ngân hàng xác nhận, một uỷ quyền trả tiền a. Unless nominated bank is confirming hoặc chiết khấu sẽ khơng tạo nên bất kỳ bank, an authorization to honour or nghĩa vụ trả tiền hoặc chiết khấu nào của negotiate does not impose any obligation ngân hàng chỉ định, ngoại trừ trường hợp 112