Khóa luận Phân tích tín dụng ngắn hạn khách hàng cá nhân tại eximbank– chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh – Pgd Hàng Xanh

pdf 108 trang Gia Huy 24/05/2022 1070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phân tích tín dụng ngắn hạn khách hàng cá nhân tại eximbank– chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh – Pgd Hàng Xanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_tin_dung_ngan_han_khach_hang_ca_nhan_tai.pdf

Nội dung text: Khóa luận Phân tích tín dụng ngắn hạn khách hàng cá nhân tại eximbank– chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh – Pgd Hàng Xanh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH TÍN DỤNG NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI EXIMBANK– CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – PGD HÀNG XANH Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ NGỌC TRINH MSSV: 1154021564 Lớp: 11DTNH1 _ TP.Hồ Chí Minh - 2015_
  2. _ TP.Hồ Chí Minh - 2015_ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH TÍN DỤNG NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI EXIMBANK– CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – PGD HÀNG XANH Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG \ Giảng viên hướng dẫn: TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ NGỌC TRINH MSSV: 1154021564 Lớp:L 11DTNH1ớp: 11DTNH1 _ TP.Hồ Chí Minh - 2015_ i
  3. ỜI CA ĐOAN T x : uận tốt nghiệp này là nghiên cứu thực sự của tôi, ƣợc thực hiện dự trê ơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thứ uyê t ểu tình hình thực tiễ t Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam Chi Nhánh TP Hồ Chí Minh– PGD Hàng xanh” v dƣới sự ƣớng dẫn khoa học của Thầy P Đ N uyê . Các số liệu, bảng biểu và những kết quả trong Khóa luận là trung thực, các nhậ xét p ƣơ ƣớ ƣ r xuất phát từ thực tiễ v ế t ứ ệ . Một lần nữ t x ịnh về sự trung thực của lờ trên. Sinh viên th ực hiện Ký tên Nguyễn Thị Ngọc Trinh ii
  4. ỜI CẢ N Trong thời gian hoàn thành khóa luận tốt nghiệp vớ ề tài “Phân tích tín dụng ngắn hạn khách hàng cá nhân tại Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh” bên c nh sự nổ lực củ á â ã vận dụng những kiến thức tiếp t u ƣợc ở trƣờng, tìm tòi học hỏ ũ ƣ t u t ập thông tin, số liệu ê qu ế ề tài. Tôi luôn nhậ ƣợc sự p ỡ, góp ý tận tình từ Thầy P Đ N uyê ã ƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiệ ề tài, cùng với những lờ ộng viên khuyến khích từ phía b n bè. Tôi xin gửi lời cả ơ â t ế qu T ầy trƣờ Đ ọ N ệ TP. Hồ M ữ á v ê ã truyề t v ƣớng dẫ t tr 3 qu ể t ữ ế t ứ bổ v ầ t ết t Khóa luận tốt nghiệp y. Đồ t ờ t x ử ờ á ơ â t ế ị công tác t i PG H X ã p ỡ v ƣớ dẫ t rất ều tr t ờ t ự tập t N â . Đặc biệt tôi xin gửi lời cả ơ â t ến Thầy P Đ N uyê ƣờ ã tậ t p ỡ, trực tiếp chỉ bả ƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình làm Khóa luận tốt nghiệp. Tr quá tr t ự ệ Khóa luận tốt nghiệp vớ t ờ v ả ò ế Khóa luận tốt nghiệp ủ t t ể trá ỏ ữ t ếu s t. T ậ ƣợ sự p â t từ qu T ầy v á b ể Khóa luận tốt nghiệp này ƣợc hoàn thiệ ơ . Tôi xin chân thành cả ơ v sức khỏe ến quý Thầy Cô. TP. Hồ M y t á 20 iii
  5. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN : Họ và tên sinh viên : MSSV : Lớp : Thờ t ƣ tập: Từ ế T i ơ vị: . Trong quá trình viết báo cáo thực tập s v ê ã t ể hiện : 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy ịnh: Tốt K á Tru b K t 2. T ƣờng xuyên liên hệ v tr ổi chuyên môn với Giả v ê ƣớng dẫn : T ƣờng xuyên Ít liên hệ Không 3. Đề t t chất ƣợng theo yêu cầu : Tốt K á Tru b K t TP. HCM, ngày . tháng .năm 201 Giảng viên hướng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) v
  6. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CỤM TỪ VIẾT TẮT NGHĨA ACB ASIA COMMERCIAL JOINT STOCK BANK NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU AGRIBANK VIETNAM BANK FOR AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔNG VIỆT NAM ASEAN ASSOCIATIOM OF SOUTHEAST ASIAN NATIONS HIỆP HỘI Á NƢỚ ĐÔNG N M Á ATM AUTOMATED TELLER MACHINE MÁY RÚT TIỀN TỰ ĐỘNG, MÁY GIAO DỊCH TỰ ĐỘNG BIDV JOINT STOCK COMMERCIAL FOR INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIETNAM NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CAR CAPITAL ADEQUACY RATION TỶ LỆ AN TOÀN VỐN TỐI THIỂU CBNV CÁN BỘ NHÂN VIÊN CBTD CÁN BỘ TÍN DỤNG CMND CHỨNG MINH NHÂN DÂN EXIMBANK, EIB VIETNAM EXPORT IMPORT COMMERCIAL vi
  7. JOINT STOCK BANK NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM GDP GROSS DOMESTIC PRODUCT TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI GTCG GIẤY TỜ CÓ GIÁ HĐ HỢP ĐỒNG HĐT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP HĐT HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG IELTS INTERNATIONAL ENGLISH LANGUAGE TESTING SYSTEM BÀI KIỂM TRA VỀ SỰ THÀNH THẠO ANH NGỮ MB, MBB MILITARY COMMERCIAL JOINT STOCK BANK NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI MSB MARITIME BANK NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM NHNN NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC NHTMCP NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NHTMNN NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI NHÀ NƢỚC OMO OPEN MARKET OPERATIONS NGHIỆP VỤ THỊ TRƢỜNG MỞ PGD PHÒNG GIAO DỊCH vii
  8. PTVT PHƢƠNG TIỆN VẬN TẢI ROE RETURN ON EQUITY TỶ LỆ SINH LỜI TRÊN VỐN CHỦ SỞ HỮU SACOMBANK,STB SAI GON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN SCB SAI GON COMMERCIAL BANK NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN SHB SAI GON – HA NOI JOINT STOCK COMERCIAL BANK NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI SMBC SUMITOMO MITSUIBANKING CORPORATION STK SỔ TIẾT KIỆM SXKD SẢN XUẤT KINH DOANH TCB, TECHCOMBANK VIETNAM TECHNICAL COMMERCIAL BANK NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM TMCP THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TP THÀNH PHỐ TPHCM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH UBND ỦY BAN NHÂN DÂN USD ĐÔ L MỸ viii
  9. VCB, VIETCOMBANK JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIET NAM NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM VIETINBANK VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM VNĐ ĐỒNG VIỆT NAM VPB VIETNAM PROSPERITY JOINT STOCK COMMERCIAL BANK NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG VPBS VP BANK SECURITIES CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG WTO WORLD TRADE ORGANIZATION TỔ CHỨ THƢƠNG MẠI THẾ GIỚI ix
  10. DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Doanh số cho vay và doanh số thu nợ của Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PG H X 2012 – 2014 33 Bảng 2.2: Thể hiện mức vố p áp ịnh cho các tổ chức tín dụng ở Việt Nam 43 Bảng 2.3: Sản phẩm củ t p 5 N â t ƣơ i cổ phần. 47 Bả 2.4: ƣ ợ cho vay phân theo thành phần kinh tế của Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh 52 Bảng 2.6: Kết quả kinh doanh Eximbank - Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh. 56 Bả 2.7: ƣ ợ cho vay khách hàng cá nhân phân theo thời gian của Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh 68 Bảng 2.8: Doanh số cho vay và doanh số thu nợ trong ngắn h n khách hàng cá nhân t i Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh 70 Bảng 2.9: Số liệu ho t ộng của Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng x 2014 -2013 71 Bảng 2.10: Chỉ t êu á á t ộng tín dụng ngắn h n khách hàng cá nhân Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PG H X 2014 – 2013 72 x
  11. DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ, S ĐỒ Hình ảnh Hình 2.1: Logo Eximbank 28 Hình 2.2: Vị tr ị ịa bàn ho t ộng của Eximbank – Chi nhánh TP. HCM – PGD Hàng Xanh 34 Hình 2.3: Logo của Eximbank 39 Biểu đồ cột: Biểu ồ hình cột 2.1: Vố ều lệ củ NHTM P 2012 – 2014 44 Biểu ồ hình cột 2.2: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu củ NHTM P 2012 – 2014 46 Biểu ồ 2.3: Huy ộng vố p â t e ố tƣợng khách hàngcủa Eximbank –Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh -PGD Hàng Xanh 53 Biểu đồ tròn: Biểu ồ trò 2.1: ơ ấu nhân sự t e tr ộ v ộ tuổi của Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh 31 Biểu ồ hình tròn 2.2: Thể hiện thị phần tín dụ 2012 ủa các NHTMCP 49 Biểu ồ hình tròn 2.3: Thể hiện thị phầ v y 2013 ủa các NHTMCP 49 Biểu ồ hình tròn 2.4: Thể hiện thị phầ uy ộ 2013 ủa các NHTMCP 51 Sơ ồ Sơ ồ 1.1: Mô phỏng quy trình tín dụng 27 Sơ ồ 2.1: ơ ấu tổ chức của Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh 29 xi
  12. MỤC LỤC TRANG LỜI MỞ ĐẦU 1 HƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 4 1.1 Tín dụng Ngân hàng 4 1.1.1 Khái niệm 4 1.1.2 Đặ ểm của tín dụng Ngân hàng 4 1.1.3 Chứ 5 1.1.3.1 Tập trung và phân phối l i vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả 5 1.1.3.2 Tiết kiệm tiền mặt v p ƣu t t bộ xã hội. 5 1.1.3.3 Phản ánh và kiểm soát các ho t ộng kinh tế. 6 1.1.4 Phân lo i tín dụng ngân hàng 6 1.1.4.1 Theo mụ sử dụng, tín dụng Ngân hàng chia thành hai lo i: 6 1.1.4.2 Theo thời h n tín dụng, tín dụ ƣợc chia làm ba lo i: 6 1.1.4.3 Theo mứ ộ tín nhiệ ối với khách hàng 7 1.1.4.4T e p ƣơ t ức cho vay 7 1.1.4.5 Theo xuất xứ tín dụng 8 1.1.4.6 ứ vào hình thái giá trị của tín dụng 8 1.1.5.1 Nguyên tắc: Hoàn trả vố v ã n 9 1.1.5.2 Nguyên tắc: Sử dụ ụ v ệu quả 9 1.1.5.3 Nguyên tắ : ảm bảo tín dụng 9 1.2 Ho t ộng tín dụng ngắn h n 9 1.2.1 Các lo i hình tín dụng ngắn h n 9 1.2.1.1 Tín dụng ứ trƣớc 10 1.2.1.1.1 Tín dụng thế chấp hoặc nghiệp vụ mở tín dụng khoản. 10 xii
  13. 1.2.1.1.2 Thấu chi 10 1.2.1.1.3 Tín dụng vãng lai 11 1.2.1.1.4 Tín dụng thời vụ 11 1.2.1.2 Chiết khấu t ƣơ p ếu 12 1.2.1.3 Tín dụng bằng chữ ký của Ngân hàng 13 1.2.2 Vai trò của ho t ộng tín dụng ngắn h n 13 1.2.2.1 Đối với Ngân hàng 13 1.2.2.2 Đối với nền kinh tế 14 1.3 Tín dụng cá nhân 14 1.3.1 Khái niệm tín dụng cá nhân 14 1.3.2 Đặ ểm cho tín dụng khách hàng cá nhân 15 1.3.2.1 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số ƣợng các khoản vay lớn 15 1.3.2.2 Tín dụ á â t ƣờng dẫ ến các rủi ro 15 1.3.2.3 Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí 16 1.3.3 Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế 17 1.3.3.1 Đối với nền kinh tế - xã hội 17 1.3.3.2 Đối với Ngân hàng 18 1.3.3.3 Đối với khách hàng cá nhân 18 1.3.4 Một số chỉ tiêu phân tích tình hình ho t ộng tín dụng ngắn h n khách hàng cá nhân 19 1.3.4.1 Tố ộ t trƣởng thu nhập 19 1.3.4.2 Tỷ lệ nợ xấu 19 1.3.4.3 Tỷ lệ nợ quá h n 20 1.3.4.4. ƣ ợ tín dụng so với nguồ uy ộng vốn. 21 1.4Quy trình cho vay 21 xiii
  14. 1.4.1 Khái niệm quy trình cho vay 21 1.4.2 Quy trình tín dụ bản 21 1.4.2.1 Lập hồ sơ ề nghị cấp tín dụng 22 1.4.2.2 Phân tích tín dụng 23 1.4.2.3 Quyết ịnh và ký kết hợp ồng tín dụng 23 1.4.2.3.1 ơ sở ra quyết ịnh tín dụng 23 1.4.2.3.2 Quyền phán quyết tín dụng 24 1.4.2.4 Giải ngân 24 1.4.2.5 Giám sát tín dụng 24 1.4.2.6 Thanh lý hợp ồng tín dụng 25 1.4.2.6.1 Thu nợ 25 1.4.2.6.2 Tái xét hợp ồng tín dụng 25 1.4.2.6.3 Thanh lý hợp ồng tín dụng 26 2.1 Tổng quan về Eximbank 28 2.1.1 Lịch sử hình thành 28 2.1.1.1 Lịch sử hình thành Eximbank 28 2.1.1.2 Lịch sử hình thành Eximbank – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh – PGD Hàng xanh29 2.1.2 Bộ máy tổ chức của Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh29 2.1.3 Tình hình nhân sự 30 2.1.4 Doanh số cho vay và thu nợ Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam - Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh 32 2.1.5 Địa bàn kinh doanh 34 2.1.5.1 Vị tr ịa lý Quận Bình Th nh 35 2.1.5.2 Kinh tế Quận Bình Th nh 35 2.1.5.3 V - Xã hội Quận Bình Th nh 36 xiv
  15. 2.1.5.4 Eximbank – PGD Hàng Xanh 36 2.1.6 P uơ t ứ d tr v ƣớc 37 2.1.6.1 Truyề t tĩ 38 2.1.6.2 Truyề t ộng 39 2.1.7 Khả nh tranh của Eximbank 41 2.1.7.1 N ực tài chính 41 2.1.7.2 Sản phẩm 46 2.1.7.3 Thị phần ho t ộng 48 2.1.8 Tình hình ho t ộng kinh doanh của Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh– PGD Hàng Xanh 51 2.1.8.1 Về ho t ộng tín dụng và ho t ộ uy ộng vốn 51 2.1.8.2 Về ho t ộng khác 54 2.1.8.3 Kết quả ho t ộng Eximbank – PGD Hàng Xanh 55 2.1.9 Đị ƣớng phát triển Ngân hàng trong nhữ tới 57 2.1.9.1 Đị ƣớng phát triển của Eximbank trong nhữ tới 57 2.1.9.2 Đị ƣớng phát triển của Eximbank – Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh trong nhữ tới. 58 2.2 Ho t ộng cho vay khách hàng cá nhân ngắn h n của Eximbank - Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh - PGD Hàng Xanh 59 2.2.1 Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân trong ngắn h n. 59 2.2.1.1 v y ƣu ã sản xuất kinh doanh lãi suất 10%/ 59 2.2.1.2 v y VNĐ ã suất 9%/ 60 2.2.1.3 Cấp h n mức thấu chi 60 2.2.1.4 v y ầu tƣ d ứng khoán 61 2.2.1.5 Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá 61 2.2.1.6 Cho vay chứng khoán ngày T 61 xv
  16. 2.2.2 Chế ộ v quy tr ối với cho vay khách hàng cá nhân 62 2.2.2.1 Chế ộ cho vay khách hàng cá nhân 62 2.2.2.2 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân 64 2.2.3 Tình hình ho t ộng cho vay ngắn h n cá nhân Exim bank- Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh – PGD Hàng xanh 67 2.2.3.1 Dự nợ cho vay khách hàng theo thời gian. 67 2.2.3.2 Doanh số cho vay và doanh số thu nợ trong ngắn h n khách hàng cá nhân t i Eximbank – PGD Hàng xanh 69 2.3 Các chỉ tiêu phân tích tình hình ho t ộng tín dụng ngắn h n khách hàng cá nhân 71 HƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 73 3.1 Nhận xét 73 3.1.1 Ƣu ểm 73 3.1.2 N ƣợ ểm 74 3.2 Các giải cho ho t ộng tín dụng ngắn h n 74 3.2.1 Các giải phát triển ho t ộng tín dụng ngắn h n 74 3.2.1.1 Đẩy m nh ho t ộng marketing Ngân hàng 74 3.2.1.2 Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý 76 3.2.2 Giải pháp nâng cao chất ƣợng 76 3.2.2.1 Nâng cao tr ộ nghiệp vụ cán bộ tín dụng 76 3.2.2.2 Thực hiện bảo hiểm tín dụng 77 KẾT LUẬN 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO 80 PHỤ LỤC xvi
  17. LỜI MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài Để thực hiệ ề á ơ ấu l i hệ thống NHTM quốc doanh và hệ thống NHTM cổ phần theo quyết ịnh của Thủ tƣớng Chính phủ 2001. ù với việc trở thành thành viên thứ 150 của Việt N tr u WTO y 07/11/2006 ến nay các NHTM Việt N ã t ực hiện nhiều giả p áp ể hoàn thành tốt ề án của Thủ tƣớng Chính phủ, các giải p áp â ực c nh tranh củ ƣ: t vố ều lệ, ơ ấu l i nợ, làm s ch bả â ố ổi mới công tác quản trị, nâng cao chất ƣợng nguồn nhân lự ầu tƣ ệ . T e ết ập Tổ ứ T ƣơ T ế ớ từ y 1/4/2007 á â 100% vố ƣớ ã ƣợ p ép t ập t V ệt N ƣ ế y 8/9/2008 N â N ƣớ (NHNN) ớ p ép St d rd rtered v N â Hồ K v T ƣợ Hả (HS ) ƣợ t ập â 100% vố ƣớ ầu t ê t V ệt N . Đế y 6/1/2009 N â S v H Le ũ ã ƣợ ấp p ép. N ƣ vậy ù vớ St d rd rtered HS ệ ã 5 â 100% vố ƣớ t V ệt N . V y 5/1/2009 vừ qu HS ƣ â 100% vố trự t uộ v t ộ t V ệt N . Đ ều ũ ĩ bứ tr ệ t ố â V ệt N p ả ỉ 4 ả u ơ bả d ệ 4 ố : N â t ƣơ (NHTM) N ƣớ NHTM ổ p ầ Ngân hàng liên doanh và chi nhánh N â ƣớ ã t ê ột u ớ . Sắp tớ ả u y sẽ y ậ ê ỉ t ơ sắ t uầ t y sự p trộ sắ . Đ ều y ã dẫ ế uộ tr ữ á Nâ y y ắt ơ vấ ề ặt r ọ p ả á t á t ật tốt t ị trƣờ ệ t v t r t ị trƣờ ớ ầy t ề ơ v á á â ột t ị trƣờ ầy t ề ƣợ ƣớ ế tr tƣơ . Tuy tín dụng cá nhân là một khái niệm sản phẩm mớ ƣợc phát triển ở thị trƣờng Việt N ƣ t u t ƣợc nhiều khách hàng. Bởi lẽ, theo các Ngân ĩ vực tín dụng cá nhân tuy khá mới mẻ ở Việt N ƣ i có tiề rất lớ ể phát triể . Đ ểm thuận lợi ở ây quy t ị trƣờng lớn với dân số 90 triệu 1
  18. ƣờ số trong ộ tuổi trẻ, có thu nhập, phong cách sống hiệ i và nhu cầu mua sắm lớn. Cùng với mức sống nâng cao thì nhu cầu của khách hàng cá nhân không chỉ bó hẹp trong nhu cầu sinh ho t t ƣờng ngày mà họ còn có nhu cầu mở rộng kinh doanh nhằm nâng cao mức sống hiện t i. Vì vậy, bên c nh khách hàng truyền thống là khách hàng doanh nghiệp á á â vƣơ ê v y ếm tỷ trọng cao trong ho t ộng cho vay của các Ngân hàng. Từ xu ƣớng trên Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt N ã ững chiế ƣợc kinh doanh hợp ể t u t ố tƣợ á ầy tiề y. Để t ƣợc hiệu quả kinh doanh tố ƣu N â ã ững chính sách lãi suất ũ ƣ ƣu ã ợp ể t u t ƣợng lớn khách hàng cá nhân giao dịch t i Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Để phần nào giúp bả t â ơ ội tiếp cậ ƣợc tình hình kinh doanh thực tế t N â ũ ọc hỏ ƣợc nhiều kinh nghiệm quý báu từ thực tế d ễn ra. Nên tôi quyết ịnh chọ ề tài Khóa luận tốt ngiệp Phân tích tín dụng ngắn hạn khách hàng cá nhân tại Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng xanh”. Để ột p ép s sá ỏ dự trê ữ ế t ứ ã ọ t rất ƣợ sự p v sẽ ủ T ầy ù á b ể b v ết ƣợ y t ệ ơ . 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Việc nghiên cứu ề tài nhằ t ƣợc mục tiêu sau:  Phân tích tín dụng ngắn h n khách hàng cá nhân t i Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng xanh  Đá á t ộng tín dụng t i cá nhân t i Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng xanh  R t r ƣợc bài học kinh nghiệm về tín dụng khách hàng cá nhân t i Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng xanh 1.3 Phạm vi nghiên cứu  Thời gian Từ y 13/04/2015 ến ngày 02/06/2015 2
  19. Nghiên cứu ho t ộ d n 2012-2014  Không gian T i Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh Đ sâu p â t t dụng ngắn h n khách hàng cá nhân t i T i Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh 1.4. Phương pháp nghiên cứu Thu thập số liệu: Từ ơ vị thực tập cung cấp 2012-2014, và các báo cáo liên quan. Xử lý số liệu: ù p ƣơ p áp s sá ể á á xu ƣớng chung về doanh số, dƣ ợ cho vay. 1.5. Giới thiệu kết cấu đề tài Đề tài gồm:  ƣơ 1: L uận chung về tín dụng khách hàng cá nhân củ N â t ƣơ m i.  ƣơ 2: Thực tr ng tín dụng ngắn h n khách hàng cá nhân Eximbank – Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh.  ƣơ 3: Nhận xét và giải pháp phát triển ho t ộng tín dụng ngắn h ng khách hàng cá nhân.  Kết luận.  Tài liệu tham khảo.  Phụ lục. 3
  20. CHƯ NG 1: Ý UẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯ NG ẠI. 1.1 Tín dụng Ngân hàng 1.1.1 Khái niệm  Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa tổ chức tín dụng (bên cấp tín dụng) với các tổ chứ v á â (bê v y) tr tổ chức tín dụng thực hiện việc chuyển giao các nguồn vốn tiền tệ hoặc tài sả bê v y tr ột thời gian nhất ịnh theo nguyên tắc hoàn trả cả vốn và lãi vay.  Trong tín dụng Ngân hàng, tổ chức tín dụng vừ v trò ƣờ v y i vừ v y trò ƣờ v y. ĩ rằng nguồn vốn mà tổ chức tín dụng cung cấp cho các tổ chức, cá nhân chính là nguồn vốn mà họ uy ộ ƣợc trong dân chúng. Khác với tín dụ t ƣơ ố tƣợng cấp tín dụng trong tín dụng Ngân hàng chủ yếu là vốn tiền tệ, vì vậy nó có thể áp ứ ƣợc mọi nhu cầu của chủ thể v y. v ặ ểm này mà tín dụng Ngân hàng là hình thức phổ biến nhất trong nền kinh tế thị trƣờng. 1.1.2 Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng  Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng  Tín dụng ngân hàng thực hiệ v y dƣới hình thức tiền tệ: Cho vay bằng tiền tệ là lo i hình tín dụng phổ biến, linh ho t v áp ứng mọ ố tƣợng trong nền kinh tế quốc dân.  Tín dụng Ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vố v y ủa các thành phần trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình ƣ t dụng nặng lãi hay tín dụ t ƣơ i.  Quá trình vậ ộng và phát triển của tín dụ N â ộc lập tƣơ ối với sự vậ ộng và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có những trƣờng hợp mà nhu cầu tín dụ N â t ƣ sản xuất v ƣu t t ất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng. Sản xuất ƣu t bị co hẹp ƣ u ầu tín dụng vẫn t ể chống tình tr ng phá sả . N ƣợc l i trong thời kỳ kinh tế ƣng thịnh, các doanh nghiệp mở mang sản xuất ƣu uyể t ƣ t 4
  21. dụng Ngân hàng l áp ứng kịp. Đây ột hiệ tƣợng rất bình t ƣờng của nền kinh tế.  Hơn nữa tín dụng Ngân hàng còn có một số ưu điểm nổi bật so với các hình thức khác là: Tín dụng Ngân hàng có thể thỏa mãn một cách tố u ầu về vốn của các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể uy ộng vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hộ dƣới hình thức và khố ƣợng lớn. Tín dụng Ngân hàng có thời h n vay phong phú, có thể vay ngắn h n, trung h n và dài h n do Ngân hàng có thể ều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau áp ứng nhu cầu về thời h n vay. Tín dụng Ngân hàng có ph m vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọ ố tƣợng trong nền kinh tế d t ể cho nhiều ố tƣợng vay. 1.1.3 Chức năng 1.1.3.1 Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả  Tín dụng thu t i bộ phận tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân phối l i vố dƣới hình thức cho vay nhờ ều hòa vốn tín dụng từ ơ t ừa vố ế ơ t ếu vốn. Sự ều hòa mang tính chất t m thời và phải trả lãi.  Việc phân phối l i vốn tiền tệ dƣới hình thức tín dụ ƣợc thực hiện bằng hai cách: . Phân phối trực tiếp là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn t m thờ ƣ sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vố sản xuất kinh doanh và tiêu dù . P ƣơ p áp p â p ố y ƣợc thực hiện trong quan hệ tín dụng t ƣơ i và việc phát hành trái phiếu củ á ty . Phân phối gián tiếp là việc phân phối vố ƣợc thực hiện thông qua các tổ chứ t tru ƣ: N â ty t 1.1.3.2 Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho toàn bộ xã hội. Trong nền kinh tế thị trƣờng, ho t ộng tín dụng ngày càng mở rộng và phát triển d ng, từ ã t ẩy việc mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt và thanh toán bù trừ giữ á ơ vị kinh tế. Đ ều này sẽ làm giả ƣợc khố ƣợng giấy b tr ƣu 5
  22. t p ƣu t ấy b N â ồng thời cho phép N ƣớ ều tiết một cách linh ho t khố ƣợng tiền tệ nhằ áp ứng kịp thời nhu cầu tiền tệ cho sản xuất v ƣu t phát triển. 1.1.3.3 Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Trong việc thực hiện chứ tập trung và phân phối l i vốn tiền tệ nhằm phục vụ yêu cầu tái sản xuất, tín dụng có khả p ản ánh một cách tổng hợp và nh y bén tình hình ho t ộng của nền kinh tế d t dụ ò ƣợc coi là một trong những công cụ quan trọng của N ƣớ ể kiể s át t ẩy quá trình thực hiện các chiến ƣợc phát triển kinh tế. Mặc khác, trong khi thực hiện chứ t ết kiệm tiền mặt, gắn liền với phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tín dụng có thể phản ánh và kiểm soát quá trình phân phối sản phẩm quốc dân trong nền kinh tế. 1.1.4 Phân loại tín dụng ngân hàng 1.1.4.1 Theo mục đích sử dụng, tín dụng Ngân hàng chia thành hai loại:  Tín dụng sản xuất v ƣu t : L i tín dụ ƣợc cung cấp cho các doanh nghiệp ể họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.  Tín dụng tiêu dùng: Là lo i tín dụ ƣợc cấp p át á â ể áp ứng nhu cầu tiêu dùng. Lo i tín dụ y t ƣờ ƣợ dù ể mua sắm nhà cửa, xe cộ, các thiết bị T dụ t êu dù y xu ƣớng t ng lên. 1.1.4.2 Theo thời hạn tín dụng, tín dụng được chia làm ba loại:  Tín dụng ngắn h n: Là lo i tín dụng có thời h dƣới một t ƣờ ƣợc sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt t m thời về vố ƣu ộng của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh ho t tiêu dùng của cá nhân.  Tín dụng trung h n: Có thời h n từ 01 ế 05 ƣợ dù ể cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố ịnh, cải tiế ổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời h n thu hồi vốn nhanh.  Tín dụng dài h n: Là lo i tín dụ trê 05 ƣợc sử dụ ể cung cấp vốn xây dự ơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. 6
  23. 1.1.4.3 Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng  Tín dụng có bả ảm: Là lo i hình tín dụng mà các khoả v y p át r ều có tài sản thế chấp, có các hình thứ ƣ: ầm cố, thế chấp, chiết khấu và bảo lãnh.  Tín dụng không có tài sản bả ảm: Là lo i hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Lo y t ƣờng ƣợc áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và song ph ng với Ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành m v uy t ối vớ N â ƣ trả nợ ầy ủ n cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả trả nợ. 1.1.4.4Theo phương thức cho vay Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng ban hành ngày 31/12/2001, Ngân hàng tiến hành cho vay the á p ƣơ t ức sau:  Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay vốn khách hàng và Ngân hàng tiến hành thực hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp ồng tín dụ . P ƣơ t ức này áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vố t ƣờng xuyên, sản xuất không ổ ịnh, kinh doanh theo thời vụ t ƣơ vụ.  Cho vay theo hợp ồng tín dụ : N â v á xá ịnh, thỏa thuận một h n mức tín dụng duy trì trong một thời h n nhất ịnh hoặc theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.  Cho vay theo dự án ầu tƣ: N â àng và khách hàng vay vố ể thực hiệ ầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự á ầu tƣ p ục vụ ời sống.  Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụ ù v y ối với một dự án vay vốn hoặ p ƣơ á v y vốn củ á . Tr ó một tổ chức tín dụng ầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Ngoài ra cho vay hợp vốn còn phải thực hiện theo quy chế ồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thố ố N â N ƣớc ban hành. Cho vay hợp vố ƣu ểm là san sẻ ƣợc rủ r s ƣợ ểm là nới lỏng việc kiểm soát tiền vay khách hàng.  Cho vay trả góp: Khi vay vố N â v á xá ịnh và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số gố ƣ ƣợ r ể trả nợ theo nhiều kỳ h n trong thời h n cho vay. 7
  24.  Cho vay theo h n mức tín dụ : K á v N â xá ịnh và thỏa thuận một h n mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất ịnh. Việc cho vay và thu nợ xe u p â ịnh ranh giới, thờ ểm cụ thể lúc nào cho vay, lúc nào thu nợ. P ƣơ t ức này áp dụ ối với khách hàng có nhu cầu vay trả t ƣờng xuyên, tình hình kinh doanh ổ ịnh, vòng quay vốn nhanh và tín nhiệm trong quan hệ tín dụng.  Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuậ á ƣợc sử dụng số vốn vay trong ph m vi h n mức tín dụ ể thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt t i máy rút tiền tự ộng hoặc ứng tiền mặt i lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phả tuâ t e quy ịnh của Chính phủ v N â N ƣớc Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.  Cho vay theo h n mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằ v bản chấp thuận cho khách hàng c vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp vớ á quy ịnh của Chính phủ và Ngân hàng Nhà ƣớc Việt Nam về ho t ộng thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. 1.1.4.5 Theo xuất xứ tín dụng  Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu ồng thờ ƣờ v y trực tiếp hoàn trả nợ vay cho Ngân hàng.  Cho vay gián tiếp: Là khoả v y ƣợc thực hiện thông qua việc mua l i các khế ƣớc hoặc chứng từ nợ ƣợc phát sinh và còn trong thời h n thanh toán. Các hình thức này gồm có: Chiết khấu, mua l i các phiếu bán hàng, nghiệp vụ thanh lý. 1.1.4.6 Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng  Tín dụng bằng tiền: Là lo i hình tín dụ ƣợc cung cấp bằng tiề . Đây thức cấp tín dụng chủ yếu củ N â v ƣợc thực hiện bằng kỹ thuật khác u ƣ: T dụng ứ trƣớc, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp.  Tín dụng bằng tài sản: Là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biế v d ng, ển hình nhất là tài trợ t uê u . T e p ƣơ t ức nay Ngân hàng hoặc công ty thuê mua (Công ty con của Ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho khách hàng v t e ịnh kỳ khách hàng hoàn trả nợ vay gồm cả gốc và lãi. 8
  25. 1.1.5 Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng Ho t ộng tín dụng củ N â t ƣơ i dựa trên một số nguyên tắc nhất ịnh nhằ ảm bảo tín an toàn và khả s ời. Các nguyên tắ y ƣợc cụ thể hóa tr á quy ịnh củ N â N Nƣớ v á N â t ƣơ i. 1.1.5.1 Nguyên tắc: Hoàn trả vốn và lãi đúng hạn Khách hàng phải cam kết trả vốn (gốc) và lãi với thờ xá ịnh. Các khoản tín dụng Ngân hàng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của khách hàng và các khoả v y ƣợn. Ngân hàng phải có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lã ƣ ã ết. Do vậy, các Ngân hàng luôn yêu cầu ƣời nhận tín dụng phải thực hiệ ết y. Đây ều kiệ ể Ngân hàng tồn t i và phát triển. Ngoài ra một số khoản tài trợ Ngân hàng không thu lãi (ví dụ tín dụ ƣu ã ). Tuy ê ỉ p á á sá ƣu ã ủ N â ối với khách hàng riêng biệt, không phản ánh bản chất của ho t ộng tín dụng. 1.1.5.2 Nguyên tắc: Sử dụng đúng mục đích và hiệu quả Khách hàng phải cam kết sử dụng tín dụ t e ụ ƣợc thỏa thuận với Ngân hàng, không trái vớ quy ịnh của Ngân hàng cấp trên. Bên c ỗi Ngân hàng có thể có mụ v p m vi ho t ộng riêng. Mụ t trợ ƣợc ghi trong hợp ồng tín dụ ảm bảo Ngân hàng không tài trợ cho các ho t ộng trái pháp luật và việc tài trợ phù hợp vớ ƣơ ĩ ủa Ngân hàng. 1.1.5.3 Nguyên tắc: Có đảm bảo tín dụng Ngân hàng tài trợ dự trê p ƣơ á (hoặc dự án) có hiệu quả. Thực hiện nguyên tắ y ều kiện thực hiện nguyên tắc thứ nhất. P ƣơ á t ộng có hiệu quả của ƣời vay chứng minh cho khả t u ồ ƣợc vố ầu tƣ v ã ể trả nợ Ngân hàng. Các khoản tài trợ của Ngân hàng phải gắn liền với việc hình thành tài sản của ƣờ v y. Tr trƣờng hợp xét thất kém an toàn, Ngâ ò ỏ ƣời vay phải có tài sả ảm bảo khi vay. Tài sả ảm bảo có thể khác với tài sả tƣơ ƣơ t từ tiền vay. 1.2 Hoạt động tín dụng ngắn hạn 1.2.1 Các loại hình tín dụng ngắn hạn 9
  26. 1.2.1.1 Tín dụng ứng trước Các tín dụng ứ trƣớ ƣợc gọi bằng những thuật ngữ khác nhau. Các tên gọi củ t ƣờng thể hiện những thực tế gầ ũ ƣ: Mở tín dụng tài khoản, thấu chi, tín dụng vãng lai (hay còn gọi là cho vay luân chuyển). Nhìn chung, các khoản tín dụng ứ trƣớc chủ yếu theo nhu cầu toàn bộ tài sả ƣu ộ ĩ t ực hiện một tài sả xá ịnh nào. Nói chung không có một ảm bảo riêng. Tín dụng ứ trƣớc bao gồm các lo s u ây: 1.2.1.1.1 Tín dụng thế chấp hoặc nghiệp vụ mở tín dụng khoản. Lo i tín dụng này là một thể thứ v y ƣợc thực hiệ trê ơ sở hợp ồng tín dụ tr á ƣợc sử dụng một mức cho vay trong một thời gian nhất ịnh. Trong hình thức này, Ngân hàng cho khách hàng vay bằng cách mở cho họ một tín dụng khoản. Khi mở tín dụng khoả ƣ vậy khách hàng không phải bỏ tiề v ấy, mà trái l i có thể lấy tiền ra, tiề t ền ứ trƣớc của Ngân hàng vì vậy nghiệp vụ này còn gọi là nghiệp vụ ứ trƣớc. Khách hàng có thể sử dụng tài khoả y ể phát hành séc chi trả hoặc có thể sử dụng cho nhiều mụ á . Khi thực hiện một khoản tín dụng ứ trƣớc tùy vào sự nhìn nhậ N â ối với khách hàng mà có thể N â ƣ r ột trong hai hình thức sau:  Tín dụng ứ trƣớc không bả ảm: Là việc cấp tín dụng không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh, mà dự trê ơ sở uy tín của khách hàng. Trƣớc khi cho vay Ngân hàng phả xe xét á á p â t . Đá á khách hàng dựa vào hàng lo t chỉ t êu ƣ ức vốn, lợi nhuậ uy tín của sản phẩm trên thị trƣờng, khả t êu t ụ sản phẩ tr ộ quản lý.  Tín dụng ứ trƣớc có bả ảm: Là lo i tín dụ ƣợc cấp p át trê ơ sở có tài sản thế chấp (d tê ọi là tín dụng thế chấp), cầm cố hay bảo lãnh của một hay nhiều ƣời khác. 1.2.1.1.2 Thấu chi Thấu chi là hình thức cấp tín dụng ứ trƣớ ặc biệt trê ơ sở hợp ồng tín dụng hay còn gọi là tín dụng h n mứ ƣợc thực hiện bằng cách cho phép khách hàng ƣợc sử dụng kết số thiếu (dƣ ợ) trong một giới h n nhất ịnh. Thấu chi là kỹ thuật cho 10
  27. v y ặc biệt tr x ệp ƣợc sử dụng vốn một cách linh ho t á ảm bảo nếu có chỉ là yếu tố phụ, vì số nợ t ƣờng xuyên biế ộng không thể thực hiện á ảm bảo trực tiếp. Thấu ƣợc xem là lo i tín dụng không bảo chứng. Thấu chi là một khoản tín dụng tổng hợp mà doanh nghiệp vay khi nhu cầu về vố ƣu ộng củ vƣợt khả ủa vố ƣu ộng. Khi cấp tín dụng thấu N â ò ỏi việc nghiên cứu một nguyên nhân rất chính xác về sự phát sinh và tìm sự hợp lý củ tr ơ ấu tài chính của doanh nghiệp. 1.2.1.1.3 Tín dụng vãng lai Tín dụ vã ƣ ƣợc giới thiệu ầy ủ trên sách báo Vệt Nam. Có rất nhiều ý kiế á u v ò ều sự nhầm lẫn. Do vậy việc quy tựu những thông tin, những tri thức về nội dung chủ yếu của tín dụn vã ể hiểu thêm những ƣu ểm của nó trong nền kinh tế thị trƣờng. Từ r t r ững thích ứng vớ ều kiện Việt N tr quá tr ổi mới và phát triể d ng các lo i tín dụng của Ngân t ƣơ i. Tín dụ vã ƣợc xem là hình thức tín dụng cổ ển nhất. Tín dụng vãng lai là tín dụ N â d ơ qu t dụng cấp cho khách hàng của mình: Bằng bản tệ hoặc ngo i tệ và theo nhu cầu khách hàng có thể ƣợc sử dụng với số ƣợng khác nhau ƣ vƣợt quá số tiề quy ịnh trong hợp ồng. Việc tính số dƣ á ản nộp vào và rút ra khỏi tài khoản củ á ƣợc tiến hành sau những khoảng thời gian quy ịnh trong hợp ồ ồng thời với việc thanh toán các khoản chi trả tín dụng trên tài khoản thống nhất của khách hàng. 1.2.1.1.4 Tín dụng thời vụ Ho t ộng thời vụ là ho t ộng sản xuất ƣợc thực hiện ở một thờ ể tr v ệc tiêu thụ l ƣợc thực hiện t i một thờ ểm khác hoặ ƣợc l i việc sản xuất ƣợc rả ều trong cả ể trá p ột biến v d ều tổng chi phí trong việc tiêu thụ l ƣợc tiến hành trong một thời gian rất ngắ . Tr á trƣờng hợp này doanh nghiệp có nhu cầu thời vụ về tài trợ vố ƣu ộ v ƣợc thỏa mãn bằng tín dụng thời vụ. 11
  28. Doanh nghiệp yêu cầu Ngân hàng phục vụ p ỡ tài chính ở các thời vụ. Dự v ều tra nghiên cứu của mình, Ngân hàng sẽ có kế ho ch tài trợ thời vụ cụ thể trong tháng, các nhu cầu và nguồn vốn dự kiến. Nói cách khác, khi có nhu cầu vƣợt quá nguồn vốn trong một thời kỳ ƣờ t ƣ r u ầu ặc biệt về thời vụ mà nếu ƣ ọi việc diễn ra tốt ẹp, sẽ ƣợc san bằng ở thời kỳ bán hàng. Vố ƣu ộng phải bù ắp một phần nhu cầu này. Một doanh nghiệp có khả suốt ƣơ ầu với thời kỳ mùa vụ mà không cần tới tín dụng bên ngoài, thì chắc chắn là một doanh nghiệp quản ƣ tốt nguồn vốn, bởi vì nó chứng tỏ việc không tận dụng số tƣ bả t ƣờng có trong một thời kỳ củ v ức sinh lợi của vố y d ũ p ải gánh chịu những hậu quả. 1.2.1.2 Chiết khấu thương phiếu T ƣơ g phiếu hay kỳ phiếu t ƣơ i là một giấy nợ phát sinh trong quan hệ t ƣơ v ƣời thụ ƣởng một trái quyề ối vớ ƣời thụ trái khi giấy nợ ến h . T ƣơ p ếu là công cụ của tín dụ t ƣơ i. Từ thời trung cổ á t ƣơ p ếu trở thành phƣơ t ện quan trọng trong kinh doanh Ngân hàng. Ngày nay, có rất nhiều nghiệp vụ N â ƣợc thực hiện thông qua việc chiết khấu t ƣơ p ếu:  Ngân hàng tham gia vào việc thanh toán các phiếu á á t ƣơ p ếu ƣợc chiết khấu t i Ngân hàng của họ.  N â ũ t ực hiện việc thu ngân các phiếu khoán giúp khách hàng.  Ngoài thanh toán và thực hiện thu ngân hộ khách hàng, Ngân hàng có thể giữ các phiếu khoán làm vệt bả ả . N ƣ t t ƣờng thì Ngân hàng chiết khấu t ƣơ p ếu. Chiết khấu t ƣơ p ếu là nghiệp vụ cổ ển củ N â r ời rất sớm và mãi dến ngày nay vẫ ƣợc các Ngân hàng áp dụng một cách phổ biế . Đây ột nghiệp vụ ít rủi ro và b ng vốn của Ngân hàng. Thời h n cho vay ngắn tố 90 y ều này nâng cao tính thanh khoản trong quan lý tài sản có của Ngân hàng. Mặt khác hia hình thứ ơ bản củ t ƣơ p ếu là hối phiếu và lệnh phiếu ƣợc lập trê ơ sở ã ƣợc chuyể ƣờ u . Đây t ề ề ề ƣời mua thực hiện kinh doanh củ ể có khả trả cho Ngân hàng. L i 12
  29. nữa nghiệp vụ chiết khấu l i ở N â Tru Ƣơ N â ặp n về thanh khoản. Mặc dù chiết khấu t ƣơ p ếu mang l i nhiều lợi ích cho khách hàng. Tuy nhiên vẫn có rủi ro xảy ra. Vì vậy trƣớc khi chiết khấu t ƣơ p ếu, Ngân hàng phải xem xét kỷ các hối phiếu và mối quan hệ của nhữ ƣờ ê qu ến hối phiếu. N ƣ vậy: Chiết khấu t ƣơ p ếu là một nghiệp vụ tín dụng ngắn h ƣợc thực hiệ dƣới hình thức khách hàng chuyển giao quyền sở hữu t ƣơ p ếu ể ổi lấy một số tiền bằng mệnh giá trái phiếu trừ ã ết khấu và hoa hồng phí. Ngoài ra tín dụng dựa trên việc trái quyền chuyể ƣợng trái quyền còn gồm các lo i: Nghiệp vụ uy ộng các trái quyề t ƣơ i, bao thanh toán hay mua ủy nhiệm t u 1.2.1.3 Tín dụng bằng chữ ký của Ngân hàng Lo i tín dụng này thực chất là một cam kết lãnh nợ d N â ƣ r bằng việc phát hành chứ t ƣ bảo lãnh hoặc bảo chứng, cam kết trả t y ƣờ v y nếu ƣờ v y trả ƣợc nợ. trƣờng hợp sự xác nhận khoản tín dụ ã cấp cho một thời h n nhất ịnh. Khi thực hiện cho vay qua cam kết bằng chữ ký, Ngân hàng không phải xuất quỹ ể cho khách hàng sử dụng một khoản tiền nhất ịnh, mà chỉ ƣ r ột cam kết bảo lãnh cho con nợ ối với chủ nợ. N ƣ vậy, chỉ khi nào con nợ không trả ƣợc nợ thì Ngân hàng mới trả nợ hộ. T t ƣờ ể thực hiện nghiệp vụ này thì Ngân hàng phải lập một quỹ bão lãnh theo một tỷ lệ so với vố p áp ịnh. Hiện nay ở Việt Nam số tiền bảo lãnh tín theo tỷ lệ phầ tr m trên tổng giá trị bảo lãnh. 1.2.2 Vai trò của hoạt động tín dụng ngắn hạn 1.2.2.1 Đối với Ngân hàng Ho t ộng tín dụng nói chung và tín dụng ngắn h r ê ã ảm bảo nguồn thu chủ yếu cho ho t ộng kinh doanh củ N â . Đ ụ t o nên lợi nhuận và phòng chống rủi ro của Ngân hàng. Trong quá trình ho t ộng của các Ngân hàng, các nhà quản trị Ngân hàng phả qu tâ ến vấ ề: Phải t ƣợc nguồ t u bù ắp các p ( p uy ộng vốn, chi phí trả ƣơ p quả ).Mặt khác phả ảm bảo khả t ản của Ngân hàng. Tín dụng ngắn h n có thể giúp các nhà quản trị giải quyết vấ ề này. 13
  30. 1.2.2.2 Đối với nền kinh tế Ngân hàng trong nền kinh tế vớ tƣ á ột doanh nghiệp d ĩ vực tiền tệ. Vớ tƣ á ột trung gian tài chính, nó là kênh chuyển vốn từ nhữ ơ t ừa vố ến nhữ ơ t ếu vốn và ho t ộng hiệu quả trong nền kinh tế. Các kênh truyền dẫn vốn có thể qua thị trƣờ t ệp vụ tín dụng trung và dài h ƣ ã bị c nh tranh m nh mẽ bởi các tổ chức tài chính phi Ngân hàng tham gia vào thị trƣờ y ƣ: ty bảo hiểm, các quỹ ầu tƣ ty t H ặc thị trƣờng tiền tệ là kênh dẫ v uy ộng vốn những nguồn vốn và các giấy tờ có giá ngắn h n. Thị trƣờng này ho t ộng rất linh ho t và cung cấp một nguồn vốn rất lớn cho nền kinh tế. t dụng ngắn h n ngày càng phát triển m nh mẽ. 1.3 Tín dụng cá nhân 1.3.1 Khái niệm tín dụng cá nhân Trê ơ sở ị ĩ T dụ N â ” êu trê v p m vi của luậ v y ố tƣợng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ ấy chứng nhận ộ kinh doanh cá thể, vì vậy Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể. Tín dụ á â p ớn ến sự ƣu t á uồn vốn trong xã hộ ều chuyển vốn từ ơ t ừ ế ơ t ếu, từ ơ ệu quả thấp ế ơ ệu quả ể áp ƣ u ầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng cá nhân và hộ . Tín dụ á â ã p át tr ển từ lâu trên thế giớ ƣ ột khái niệm khá mới ở thị trƣờng Việt Nam. Tuy nhiên tín dụ á â ã t u t ƣợc nhiều khách hàng và có tiề rất lớ ể phát triể . Đ ểm thuận lợi là quy mô thị trƣờng lớn với dân số ( ảng 90 triệu dâ v y 1/4/2014 t e tr bá ện tử CHÍNH PHỦ NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI HŨ NGHĨ VIỆT N M) số trong ộ tuổ trẻ, có thu nhập ngày càng cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều mụ . 14
  31. Hiệ y xu ƣớ t êu dù trƣớc, trả s u ể áp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc số t ất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng cá nhân củ N â ƣợc khách hàng rất qu tâ . Đây ơ sở ể các Ngân hàng tự t ẩy m nh mảng tín dụng này. 1.3.2 Đặc điểm cho tín dụng khách hàng cá nhân Tín dụng cá nhân là lo i hình tín dụng khác biệt so với tín dụng doanh nghiệp. Với ph m vi nghiên cứu của luậ v y x ƣ r ột số khác biệt ƣ: 1.3.2.1 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn K á á â t ƣờng có hai mụ v y: Thứ nhất là cá nhân, hộ v y ể bổ sung vốn kinh doanh. Quyền ho t ộng sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ ƣợc pháp luật thừa nhậ ƣ d ực h n chế ho t ộ d t ƣờng không có quy mô lớn. Thứ á â v y áp ứng nhu cầu vố ể tiêu dùng. Khoản vay cá nhân cho mụ y trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc số ƣ: Mu ất, mua sắm vật dụ xây dựng, sửa chữa nhà, du học, du lị . Số tiền vay hai mụ y ều bị giới h n bởi nhữ ều kiện từ Ngân hàng : T ợp lý của nhu cầu vốn, khả trả nợ và tài sả ảm bảo. Tuy nhiên, số ƣợng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên nhân:  Số ƣợ á á â d ố tƣợng của lo i hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội, từ nhữ ƣời có thu nhập ến nhữ ƣời có thu nhập trung bình và thấp.  Nhu cầu tín dụ p p v d ng của khách hàng cá nhân, vì khi chất ƣợng cuộc số v tr ộ dâ tr ƣợ â ƣời dân càng có nhu cầu vay Ngân ể cải thiện và nâng cao mức sống. 1.3.2.2 Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro 15
  32.  Rủi ro do thông tin bất cân xứng Khi thẩ ịnh cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong những yếu tố quan trọ ể N â ƣ ến quyết ịnh cho vay, bên c nh tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả trả nợ và tài sả ảm bảo. Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt t t á tƣơ ối thuận lợi do có rất nhiều nguồ t t ƣợ ƣ: á á t t tin xếp h ng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ vớ á ố tá . N ƣợc l ối với khách hàng cá nhân, việ á á â t â uồn trả nợ, mụ sử dụng vố v y t ƣờ ầy ủ và rõ ràng dẫ ến rủi ro thông tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩ ịnh khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổ ịnh ở thờ ểm hiện t i. Do vậy, nếu ƣời vay gặp vấ ề về sức khỏe, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ả ƣớ ến thu nhập thì sẽ không trả ƣợc nợ vay cho Ngân hàng.  Rủi ro tác nghiệp ặ ểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ ƣ số ƣợng khoản vay lớn, vì vậy ể có thể áp ứng tố u ầu khách hàng nhằm nâng cao kết quả công việ ò ỏi sự phục vụ nhanh chóng củ T . tr qu tr t ẩm ịnh hồ sơ t dụng các cán bộ t ƣờng hay chủ quan, thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quả v sơ ở củ quy ị ể lừ ảo chiếm do t tài sản của khách hàng, hoặ t ồng với khách hàng gây ra những tổn thất cho Ngân hàng. Rủ r y ò t ê ối với cho vay tín chấp, do Ngân hàng cấp tín dụng trên ơ sở thẩ ĩ uy t ủa khách hàng tốt xấu mà không có biện p áp ảm bảo bằng tài sả . Tr trƣờng hợp ếu khách hàng thực sự không có khả trả nợ vay hoặc có khả ƣ trả nợ vay trong khi việc quản lý thông tin về sử thay ổ ơ ƣ tr v ệc của khách hàng là một ều không dễ dàng thì sẽ gặp cho Ngân hàng khi xử lý khoả v y ể thu hồi nợ. 1.3.2.3 Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí ặ ểm của khách hàng cá nhân là số ƣợng nhiều và phân tán rộ ê ể duy trì và phát triển tín dụng cá nhân dẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác: 16
  33.  Mở rộng hệ thống m ƣới, quảng cáo, tiếp thị t o thuận lợi trong việc tiếp cận khách hàng cá nhân ở từ ịa bàn, khu vực.  Phát triển nhân sự ầy ủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác từ khâu nhận hồ, thẩ ị ến quyết ịnh cho vay, giải ngân và thu nợ.  p ê qu ƣ: p quả v p ò p ẩ ệ ƣớ ện tho i, công tác phí hỗ trợ T . 1.3.3 Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián tiếp ũ ều ƣợc ả ƣởng những lợi ích do ho t ộng của NHTM mang l i. Ho t ộng tín dụ á â ũ i lệ khi có nhữ v trò s u ây: 1.3.3.1 Đối với nền kinh tế - xã hội  Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế. Tín dụng cá nhân là kênh hỗ trợ vố ể dân chúng trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu ến nhu cầu xa xỉ vớ p ắt ỏ, nhằm nâng cao chất ƣợng cuộc sống. Để có thể áp ứng nhu cầu y t ủa khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phả ẩy m nh sản xuất d t o nhiều công v ệc làm, t o ra những khác biệt tích cự p t g khả tr trƣớ á ối thủ tr v ƣớc trong thời kỳ hội nhập.  Góp phẩn tạo sự ổn định về mặt xã hội Là một phần của tín dụng nói chung, tín dụ á â ũ v trò t ự ối với xã hội. Tín dụng cá nhân góp phần khai thác triệt ể các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồ ƣu t á uồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ ơ t ừa vố ến ơ t ếu vốn, từ ơ ệu quả thấp ế ơ ệu quả cao. Tín dụng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, t ẩy sản xuất tr ƣớ . t u t ều lự ƣợ ộng tham gia xây dựng, sản xuất t v ệ ƣớ ến các mục tiêu xã hộ ƣ: X ảm è t t u ập, giảm tệ n n xã hội góp phần ổ ịnh trật tự xã hội. 17
  34. 1.3.3.2 Đối với Ngân hàng Góp phần nâng cao thương hiệu cho Ngân hàng ố tƣợng khách hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân sẽ giúp hình ả t ƣơ ệu củ N â ƣợc phổ biến rộng khắp. Thông qua tín dụng cá nhân, ngoài việc cấp tín dụng cho khách hàng còn giúp Ngân hàng thuận lợi trong bán sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ ƣ: T ền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyể ƣơ qu t ản, phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ N â ện tử .K ả u ấp gói sản phẩm dịch vụ t á â ồng bộ thỏa mãn tố nhu cầu khách hàng sẽ t o nét khác biệt cho Ngân hàng trong c nh tranh vớ ối thủ, do p p ầ â t ƣơ ệu Ngân hàng. Góp phần phân tán rủi ro cho Ngân hàng Nếu một Ngân hàng chỉ tập trung cho vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớ v d t ộng kinh doanh của khách hàng này gặp khó khan gây ả ƣở ến khả trả nợ sẽ ả ƣở ến tình hình ho t ộng kinh doanh của Ngân hàng. Do vậy, với nguyên tắ trá ể tất cả trứng vào một rổ” á N â p át triển tín dụ á â ƣ ột sự phân tán rủi ro vì số ƣợ á á â số tiền vay ít thì khi có một khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫ ến không có khả trả nợ thì ít gây ả ƣởng ến tình hình ho t ộng kinh doanh của Ngân hàng 1.3.3.3 Đối với khách hàng cá nhân Cuộc số ƣời luôn tồn t i những nhu cầu vật chất và tinh thần, những nhu cầu y d v ơ bắt ầu từ những hàng hóa thiết yếu rồ ến những hàng hóa xa xỉ ơ ù với sự phát triền của nên kinh tế. N ƣ v ệc thỏa mãn những nhu cầu i phụ thuộc vào khả t t á ện t i. Ở một chừng mự t dụng cá nhân giúp cho các khách hàng linh ho t ơ tr v ệc giải quyết vấ ề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phả t ũy ủ vốn ờ hiện t ể thực hiện kế ho ch của bả t â ƣời tiêu dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa thỏa mãn nhu cầu ở hiện t i với 18
  35. khả t t á ở hiện t v tƣơ . N ĩ ọ sẽ t êu dù trƣớc bằng cách lựa chọ p ƣơ á v y vốn Ngân hàng rồ t ũy vả hoàn trả sau cho Ngân hàng. Vai trò này hết sứ ĩ ối với nhữ trƣờng hợp mau sắm các hàng hóa thiết yếu có giá trị ƣ ử xe ơ y t êu ấp bá ƣ ố u bệnh tật, y ƣới hỏ . Tr ữ trƣờng hợp này, thay vì bế tắc hoặc phả t ến những khoản vay nóng ngoài Ngân hàng với lãi suất cao ngất ƣỡng, thì khách hàng có thể an tâm vay vốn từ Ngân hàng với lãi suất và thời h n vau hợp lý. Đ ều y ƣợc thể hiện rõ nét nhất t á ƣớc phát triển vì thông qua các khoản cấp tín dụng của Ngân hàng hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì khách hàng hầu ƣ ƣợ áp ứng các nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc số ƣ u u t ọc tập, du lị p p ần nâng cao chất ƣợng cuộc sống. Ngoài ra, tín dụng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho ho t ộng sản xuất kinh doanh của các hộ h giúp họ ều kiệ ể mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả nh tranh trong ngành. Vớ ều kiện cấp tín dụng ơ ả ơ ối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp vớ ặc tính và tập quán kinh doanh củ ố tƣợng này. 1.3.4 ột số chỉ tiêu phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn khách hàng cá nhân 1.3.4.1 Tốc độ tăng trưởng thu nhập Tố ộ t trƣởng thu nhập = (Thu nhập ho t ộng tín dụng kỳ này – kỳ trƣớc)/ Thu nhập ho t ộng tín dụng kỳ trƣớc. Chỉ tiêu này thể hiện chiều ƣớng phát triển của tín dụng. Chỉ t êu y dƣơ ứng tỏ chiều ƣớ ê p át tr ển của tín dụng. 1.3.4.2 Tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu là các khoản nợ dƣới chuẩn, có thể quá h n và bị nghi ngờ về khả trả nợ lẫn khả t u ồi vốn của chủ nợ ều y t ƣờng xảy ra khi các con nợ ã tuyên bố phá sản hoặ ã tẩu tán tài sản. Nợ xấu gồm các khoản nợ quá h n trả lãi và/ 19
  36. hoặc gố trê t ƣờ quá b t á ứ vào khả trả nợ củ á ể h ch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp T i Việt Nam việc phân lo i nợ, trích lập và sử dụng dự p ò ể xử lý rủi ro tín dụ ƣợc thực hiện theo Quyết ịnh số 493/2005/QĐ-NHNH ngày 22/04/2005 và Quyết ịnh số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 sử ổi, bổ sung một số ều của Quyết ịnh số 493/QĐ-NHNN của Thố ốc NHNN Việt N . T e Nợ xấu” các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5. Việc phân lo i nợ thực hiệ ƣ s u:  N 1(Nợ ủ t êu uẩ ) b ồ : á ả ợ tr tổ ứ t dụ á á ủ ả t u ồ ầy ủ ả ố v ã t ờ .  N 2 (Nợ ầ ) b ồ : Cá ả ợ quá dƣớ 90 y. á ả ợ ơ ấu t ờ trả ợ tr the t ờ ợ ã ơ ấu .  N 3 (Nợ dƣớ t êu uẩ ) b ồ : á ả ợ quá từ 90 ế 180 ngày. á ả ợ ơ ấu t ờ trả ợ quá dƣớ 90 y t e t ờ ã ơ ấu ;  N 4 (Nợ ờ) b ồ : á ả ợ quá từ 181 ế 360 y. Các ả ợ ơ ấu t ờ trả ợ quá từ 90 y ế 180 y t e t ờ ã ơ ấu ;  N 5 (Nợ ả ất vố ) b ồ : Các ả ợ quá trê 360 y. á ả ợ ờ p ủ xử . á ả ợ ã ơ ấu t ờ trả ợ quá trê 180 y t e t ờ ã ƣợ ơ ấu . Tổ ợ xấu Tỷ ệ ợ xấu ( % ) = x 100 Tổ dƣ ợ Tỷ ệ ợ xấu ủ N â t ấp tốt. T ự tế rủ r tr d trá ỏ ê N â t ƣờ ấp ậ ột tỷ ệ ất ị ƣợ ớ t . Mứ dƣớ 3% t ể ƣỡ á tốt tr t ộ N â . Tỷ ệ t p ép t e t ệ quố tế v V ệt N 5%. 1.3.4.3 Tỷ lệ nợ quá hạn 20
  37. Tỷ lệ nợ quá hạn = (Nợ quá hạn / Tổng dư nợ)*100% ỉ t êu y p ả á ất ƣợ t dụ . N â v y p ả t u ồ vố v ã t ờ . Tỷ ệ ợ quá t ỉ ất ƣợ t dụ N â é . T e t ệ ỉ t êu y p ả ể s át tr p v quá 3% 1.3.4.4. Dư nợ tín dụng so với nguồn huy động vốn. Dự nợ tín dụng so với nguồn huy động vốn = (Dư nợ tín dụng/ Tổng nguồn vốn huy động) *100% ỉ t êu y p ả á sử dụ vố t dụ s vớ vố uy ộ t sử dụ uồ vố vơ vố v y. ỉ t êu y ƣợ ể s át v ều ỉ ở ứ 70% -80% 1.4Quy trình cho vay 1.4.1 Khái niệm quy trình cho vay Quy trình cho vay là bảng tổng hợp mô tả á bƣớ ụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vốn vay củ á ến khi Ngân hàng ra quyết ịnh cho vay, giải ngân và thanh lý hợp ồng tín dụng. Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình tín dụ ĩ rất quan trọ ối với ho t ộng tín dụng của Ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy trình tín dụng hợp lý góp phần nâng cao chất ƣợng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị, quy trình tín dụ s u ây có những lợi ích sau:  Quy trình tín dụ ơ sở cho việc p â ịnh trách nhiệm và quyền h n của từng bộ phận liên quan trong ho t ộng tín dụng.  Quy trình tín dụ ơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ v t ủ tục vay vốn về mặt hành chính.  Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong ho t ộng tín dụng. 1.4.2 Quy trình tín dụng căn bản 21
  38. Tùy t e ặ ểm tổ chức và quản trị, mỗ N â ều tự thiết kế và xây dựng cho mình một quy trình cho vay tín dụng riêng. Quy trình tín dụng có thể phân theo nhiều á u ƣ: H (trƣớc khi cấp tín dụng, sau khi cấp tín dụ ) b (trƣớc khi cấp tín dụng, trong khi cấp tín dụng, sau khi cấp tín dụng). Hiện nay, quy trình tín dụ ƣợ t ƣ: Lập hồ sơ ề nghị cấp tín dụng Thẩ ịnh (Phân tích tín dụng) Quyết ịnh tín dụng Giải ngân Giám sát, thu nợ và thanh lý tín dụng. 1.4.2.1 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Lập hồ sơ ề nghị cấp tín dụ âu bả ầu tiên của quy trình tín dụng, nó thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ t dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu nhập t t ơ sở ể thực hiện các âu s u ặc biệt là phân tích và ra quyết ịnh cho vay. Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và Ngân hàng, lo i tín dụng yêu cầu và quy mô tín dụng, các bộ tín dụ ƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau. Nhìn chung, một bộ hồ sơ ê ị cấp tín dụng cần thu thập từ khách hàng những thông tin sau:  Thông tin về ự p áp v ực hành vi của khách hàng.  Thông tin về khả sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng.  Thông tin về bả ảm tín dụng. Để thu thập ƣợc nhữ t t bả ƣ trê N â t ƣờng xuyên yêu cầu khách hàng phải lập và nộp cho Ngân hàng các lo i giấy tờ sau:  Giấy chứ tƣ á pháp nhân của khách hàng, ch ng h ƣ ấy phép thành lập, quyết ịnh bổ nhiệ á ố ều lệ ho t ộng.  P ƣơ á sản xuất kinh doanh và kế ho ch trả nợ, hoặc dự á ầu tƣ.  Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất.  Các giấy tờ ê qu ến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay. 22
  39.  Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết. 1.4.2.2 Phân tích tín dụng Phân tích tín dụng là phân tích khả ện t i và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả trả và khả t u ồi vốn vay cả gốc và lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống cụ thể dẫ ến rủi to cho Ngân t ê ƣợng khả ểm soát những rủ r v dự kiến các biện pháp phòng ngừa và h n chế thiệt h i có thể xảy ra. Mặc khác, phân tích tín dụ ũ qu tâ ến việc kiểm tra chân thực của hồ sơ v y vốn mà khách hàng cung cấp, từ ậ ịnh về t á ộ trả nợ củ á ơ sở quyết ịnh cho vay 1.4.2.3 Quyết định và ký kết hợp đồng tín dụng Quyết ịnh tín dụng là quyết ịnh cho vay hoặc từ chố ối với một hồ sơ v y vốn củ á . Đây âu ực kỳ trọng trong quy trình tín dụng vì nó ả ƣởng rất lớ ế khâu sau và ả ƣở ến uy tín và hiệu quả ho t ộng tín dụng của Ngân hàng. Có hai lo i sai lầ ơ bả t ƣờng xảy ra trong khâu này:  Quyết ịnh chấp nhậ v y ối với một khách hàng không tốt.  Từ chố v y ối với một khách hàng tốt. Cả hai lo i sai lầ y ều dẫ ến thiệt h á ể cho Ngân hàng. Lo i sai lầm thứ nhất dễ dẫ ến thiệt h i hoặc không thể thu hồi, tức thiệt h i về tài chính. Lo i sai lầm thứ hai dễ dẫ ến thiệt h i về uy tín và mất ơ ội cho vay. Nhằm h n chế sai lầm, trong khâu quyết ịnh tín dụ á N â t ƣờng chú trọng hai vấ ề: Thu thập và xử lý thông tin một á ầy ủ và chính xác l ơ sở ra quyết ịnh. Trao quyền quyết ịnh cho một hộ ồng tín dụng hoặc nhữ ƣờ ực phân tích và phán quyết. 1.4.2.3.1 Cơ sở ra quyết định tín dụng ơ sở ể ra quyết ịnh tín dụ trƣớc hết dựa vào thông tin thu thập và xử lý từ hồ sơ t dụ d trƣớc chuyển sang. Kế ến dựa vào những thông tín khác hoặc thông tin cập nhật ê qu t t d ng từ nhiều nguồ á u ã 23
  40. ƣợc cập nhật ặc biệt á t t á t ậy từ các công ty nghiên cứu thị trƣờng uy tín, ch ng h ƣ t t ập nhật về tình hỉnh thị trƣờng, chính sách tín dụng củ N â á quy ịnh về ho t ộng tín dụng củ N â N ƣớc, nguồn vốn cho vay của Ngân hàng, kết quả thẩ ịnh các hình thức bả ảm nợ vay. 1.4.2.3.2 Quyền phán quyết tín dụng Tùy theo quy mô vốn vay lớn hay nhỏ quyền phán quyết t ƣờ ƣợc trao cho một hộ ồng tín dụng hay một cá nhân phụ trách. Hộ ồng tín dụng bao gồm những ƣời có quyền h n và trách nhiệm quan trọ tr N â t ƣờng phán quyết những hồ sơ v y vốn có quy mô lớn trong khi phán quyết các hồ sơ v y quy ỏ t ƣờng trao cho cá nhân phụ trách. Sau khi ra quyết ịnh tín dụng, kết quả có thể chấp thuận hoặc từ chối cho vay, tùy vào kết quả phân tích và thẩ ịnh ở âu trƣớc. Nếu chấp thuận cho vay, cán bộ tín dụng sẽ ƣớng dẫn khách hàng ký kết hợp ồng tín dụng và làm tiếp á bƣớc tiếp theo. Nếu từ chối cho vay, Ngân hàng sẽ v bản trả lời và giải thích lý do cho khách hàng ƣợc rõ. 1.4.2.4 Giải ngân Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp ồng tín dụ ƣợc ký kết. Giải ngân là phát tiền vay á trê ơ sở của quyết ịnh tín dụ ã ết trong hợp ồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết ịnh ƣ ả â ũ âu qu trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở âu trƣớc. Ngoài ra, cách giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụ ƣợc sử dụng ụ ết hay không? Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền vậ ộng tiền tệ với vậ ộng hàng hóa hoặc dịch vụ ối ứng nhằ ảm bảo khả t u ồi nợ. Tuy vậy, giả â ũ p ải tuân thủ nguyên tắ ảm bảo thuận lợ trá ây và phiền hà cho khách hàng. 1.4.2.5 Giám sát tín dụng Giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bả ảm cho tiền vay ƣợc sử dụ ụ ã ết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện vá chấn 24
  41. chỉnh kịp thời những sai ph m có thể ả ƣở ến khả t u ồi nợ sau này. Các p ƣơ p áp á sát t dụng có thể áp dụng bao gồm:  Giám sát ho t ộng tài khoản của khách hàng t i Ngân hàng.  Phân tích các báo cáo tài chính củ á t e ịnh kỳ.  Giám sát khách hàng thông qua việc trả ã ịnh kỳ.  Viế t v ểm soát ị ểm ho t ộng sản xuất kinh doanh hoặ ơ ƣ ụ củ á ứng tên vay vốn.  Kiểm tra các hình thức bả ảm tiền vay.  Giám sát ho t ộng khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác.  Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu thập khác. 1.4.2.6 Thanh lý hợp đồng tín dụng Thanh lý hợp ồng tín dụng có thể xảy ra do khách hàng vi ph m hợp ồng hoặc do khoả v y ã ến h . Đây âu ết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này bao gồm có các việc quan trọng cần xử lý: 1.4.2.6.1 Thu nợ Ngân hàng tiến hành thu nợ á t e ữ ều khoả ã ết trong hợp ồng tín dụng. Tùy theo tính chất của khoản vay và tình hình tài chính của khách hàng, hai bên có thể thỏa thuận và lựa chọn một trong những hình thức thu nợ sau:  Thu nợ gốc và lãi một lầ á n.  Thu nợ gốc một lầ á v t u ã t e ịnh kỳ.  Thu nợ gốc và lãi theo nhiều kỳ h n. Nếu ến h n trả nợ mà khách hàng không có khả trả nợ thì Ngân hàng có thể xem xét cho gia h n nợ hoặc chuyển sang nợ quá h ể sau này có biện pháp xử lý thích hợp nhằ ảm bảo thu nợ. 1.4.2.6.2 Tái xét hợp đồng tín dụng Thực chất là tiến hành phân tích tín dụ tr ều kiện khoản tín dụ ã ƣợc cấp nhằm mụ t êu á á ất ƣợng tín dụng, phát hiện rủ r ể ƣớng xử lý kịp thời. 25
  42. 1.4.2.6.3 Thanh lý hợp đồng tín dụng Nếu thời h n của hợp ồng tín dụ v á ã tất á ĩ vụ trả nợ cả gốc và lãi thì Ngân hàng và khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp ồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu v ƣu ồ sơ v y vốn củ á v ƣu trữ. Tr trƣờng hợp này hai bên Ngân hàng và khách hàng tiến hành thanh lý hợp ồng tín dụng mặc ê . Tr trƣờng hợp Ngân hàng giám sát và phát hiện thấy khách hàng vi ph m những cam kết ghi trong hợp ồng tín dụng nghiêm trọng có thể ả ƣở ến khả t u ồi nợ sau này, Ngân hàng có thể ề nghị và tiến hành thanh lý hợp ồng tín dụng bắt buộc. 26
  43. Sơ đồ 1.1: Mô phỏng quy trình tín dụng Khách hàng: Nhân viên tín dụng: Lập hồ sơ: Cung cấp các tài liệu và thông tin Thu thập thông tin Tổ chức phân tích và thẩ ịnh: qua phỏng vấn, viếng t tr ồi Quyết ịnh tín dụng: Cập nhật thông tin thị Từ Giấy trƣờng, chính sách, pháp lý chối báo lý do Hợp ồng tín dụng: Chấp thuận Giải ngân: Tổ chức giám sát: Giám sát Vi ph m tín dụng hợp ồng K ủ, Thu nợ cả gốc và lãi n Thanh lý hợp ồng tín dụng bắt buộc Biện pháp: Cả bá t Đầy ủ v n ƣờng kiểm soát. Ngừng giải ngân, tái xét tín dụng Xử lý: T HĐT ặc nhiên Tòa án K ủ, ơ qu t ẩm quyền n 27
  44. CHƯ NG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN EXIMBANK- CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – PGD HÀNG XANH 2.1 Tổng quan về Eximbank 2.1.1 ịch sử hình thành 2.1.1.1 ịch sử hình thành Eximbank Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam có: Tê Đ K T ếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Tê Đ K T ếng Anh: Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank (Vietnam Eximbank) Hình 2.1: Logo Eximbank Ex b ƣợc thành lập vào ngày 24/05/1989 theo quyết ịnh số 140/CT của Chủ tịch Hộ Đồng Bộ Trƣởng với tên gọ ầu tiên là Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Bank) là một trong nhữ N â TM P ẩu tiên của Việt Nam N â ã chính thứ v t ộng ngày 17/01/1990. Ngày 06/04/1992, Thố Đố N â N ƣớc Việt Nam ký giấy phép số 11/NH-GP cho phép Ngân hàng ho t ộng trong thời h 50 với số vố ều lệ 50 tỷ ồng VN tƣơ ƣơ 12 5 tr ệu USD với tên mớ N â T ƣơ M i Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Commercial Joint - Stock Bank), gọi tắt là Viet N Ex b . Đến nay vố ều lệ củ Ex b t 12.335 tỷ ồng. Vốn chủ sở hữu t 13.317 tỷ ồng. Eximbank hiện là một trong những Ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn nhất trong khối Ngân hàng TMCP t i Việt Nam. 28
  45. 2.1.1.2 ịch sử hình thành Eximbank – Chi nhánh TP. Hồ Chí inh – PGD Hàng xanh Lịch sử hình thành. Tên: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh- PGD Hàng Xanh Thành lập: y 27 t á 01 2011 Địa chỉ: 155A – 155 Đ ện Biên Phủ P ƣờng 15, Quận Bình Th nh, Thành Phố Hồ Chí Minh. Số điện thoại: (08) 54221074. Fax: (08) 54221075. Thành tựu đạt được Với sự nổ lực và tận tụy làm việc hết lòng vì lợ ũ ƣ ảm bảo chất ƣợng dịch vụ. Tập thể Eximbank –PG H X ề t ƣợc danh hiệu “Tập thể lao động giỏi” v 2011 v 2012. 2.1.2 Bộ máy tổ chức của Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí inh – PGD Hàng Xanh Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh GIÁ ĐỐC BỘ PHẬN TÍN DỤNG BỘ PHẬN DỊCH VỤ BỘ PHẬN NGÂN QUỸ KHÁCH HÀNG 29
  46. (Nguồn: Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh) Quan sát sơ đồ 2.1 Phòng giao dị ƣợc tổ chức giố ƣ ột Chi nhánh thu nhỏ với những bộ phậ ảm nhận chứ v ệm vụ có quan hệ mật thiết với nhau, áp ứ ƣợc những nghiệp vụ phát sinh giữa khách hàng với Ngân hàng. Phòng Giao dịch vớ p ƣơ â b ồng hành giải quyết mọi nhu cầu p át s ê qu ến tài chính của khách hàng luôn t o mọ ều kiệ ũ ƣ t giải quyết thủ tục một á . Trá ƣợc việc khách hàng phải chờ ợi. Ưu điểm:  Giải quyết mọi thủ tục nhanh chóng.  Khách hàng có thể phản ánh trực tiếp chất ƣợng dịch vụ ũ ƣ thắc mắc về sản phẩm vớ b ã o.  Bộ áy ơ ản, không phức t p, làm việc nhịp nhàn.  Tránh việc khách hàng phải tìm kiếm các bộ phận, mà khách hàng muốn giải quyết thủ tục. Nhược điểm:  Bộ áy ơ ải dẫ ến mỗi bộ phận phả ảm nhận nhiều nhiệm vụ.  Công việc sẽ dồn cho một số bộ phận dẫ ế ải quyết nghiệp tốn nhiều thời gian.  Áp lực công việc sẽ è ặng bộ b ã o do tính chất kiêm nhiệm. 2.1.3 Tình hình nhân sự 30
  47. Biểu đồ hình tròn 2.1: Cơ cấu nhân sự theo trình độ và độ tuổi của Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh ơ ấu â sự t e tr ộ 27% 0 73% Đ ọ Tru ấp L ộ p ổ t (Nguồn: Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh) Tổng số nhân sự của Eximbank – PG H X u duy tr 15 ƣời có tr ộ i họ trê i học và ộng phổ thông. Với tinh thần trách nhiệm, lòng yêu nghề tập thể Eximbank – PGD Hàng xanh luôn t o mọ ều kiện thuận lợi khi khách ến giao dị . ũ ƣ p á p ục vụ chuyên nghiệp t o cảm giác thoải mái và hài lòng khi giao dịch với khách hàng. Nhìn vào biểu đồ hình tròn 2.1 r t r ƣợc những ý sau: Ưu điểm:  Độ ũ ã o có kinh nghiệ âu tr ĩ vực tài chính – ngân hàng. Đƣợ t o bài bảng, giàu nhiệt huyết và gắn bó với sự phát triển của Eximbank, tr ộ nghiệp vụ uyê . Đ ều này thể hiện ở số ƣợ ộng tr ộ tuổi từ 36 ến 50 chiếm tỷ trọng lớn, chiếm tới 13,33% và trên 50 tuổi chiếm 6,67%  Lự ƣợ ộng trong Eximbank phần lớ ều tr ộ cao73% trên tổng số 15 ƣờ t e ơ ấu nhân sự t e tr ộ. 31
  48.  Còn nhân sự t e ộ tuổ ơ ấu nhân sự trẻ vớ 80% ộ tuổi tử 18 – 35 tuổi, ộng bắt kip với nhịp ệu và tình hình kinh tế hiện nay. Sự trẻ u kèm với sự nh y bé trƣờng kinh tế t y ổi. Từ ọ có thể t y ổi dễ d ể c nh tranh hiệu quả vớ á NHTM tr v ƣớc. Trong hình kinh tế hiệ y ƣớ t ù á ƣớc trong khu vực sắp về chung mái nhà ASEAN thì vớ ơ ấu ộng hiện nay của Eximbank. Ngân hàng luôn sẵ s ối mặt với những thách thứ v ơ ội mớ ể ƣ N â ục tiêu và chiế ƣợ ặt r . Đ ều này ƣợc thực hiện bở ộ ũ NV v ƣợc Ngân hàng t o mọ ơ ội phát triển toàn diện thông qua Chính sách đào tạo Eximbank khuyến khích và tạo điều kiện tốt nhất để cán bộ nhân viên được nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình để phục vụ cho công việc theo nhiều hình thức như:  Cử cán bộ nhân viên tham gia các lớp t o ngắn h n, dài h n trong và ngoài ƣớc do Viện, Trƣờ Đ i họ ối tác chiế ƣợ N â i lý tổ chức; hỗ trợ học phí và t ều kiện cho cán bộ â v ê t á t o sau i họ v bằ 2 ê qu ến chuyên môn.  Cử cán bộ tham gia các Hội thả á t o nâng cao nghiệp vụ ể áp ứng nhu cầu công việc. Eximbank còn tự tổ chức thực hiện việ t o và huấn luyện nâng cao các nghiệp vụ chuyên môn lẫn kỹ quản trị Ngân hàng cho cán bộ nhân viên. Tr 2014 Tru tâ t o Eximbank tổ chức thực hiện và phối hợp thực hiệ ƣợc 144 lớp t o, vớ 4.355 ƣợt ƣời học chiếm gần 76,5% tổng số cán bộ nhân viên của toàn hệ thố . Tr 2013 Ex b ã tổ chứ ƣợc 104 lớp t o, vớ 6.496 ƣợt họ v ê â v ê PG H X ũ ơ ội tham gia vào các ho t ộng này. 2.1.4 Doanh số cho vay và thu nợ Ngân hàng T CP Xuất nhập khẩu Việt Nam - Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí inh – PGD Hàng Xanh Thị trƣờng lớn nhất của ngành Ngân hàng là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, chiếm tớ ơ 48% á khoản vay từ Ngân hàng. Ngành Ngân hàng trở lên c nh tranh ơ khi nhu cầu ầu tƣ t sản tài chính và vố ƣu ộng của các doanh nghiệp t ê . 32
  49. Các doanh nghiệp coi việc vay vốn ngân hàng là một nguồn vốn rẻ, an toàn và dồi dào ơ s với vốn chủ sở hữu. Nhóm các công ty quố d ũ có cùng lý do vay vố ƣ á ty ngoài quốc doanh. Tuy vậy, theo các công ty kiểm toán, do kết quả ho t ộng khá khiêm ƣờng mà một số công ty không thể áp ứng ƣợc nhữ ều kiện yêu cầu bởi các N â . N ƣợc l i, các công ty có sả ƣợ v suất cao l i có thể giảm sự phụ thuộc của họ vào các khoản vay từ Ngân hàng khi họ có thể sử dụng lợi nhuận giữ l i ể ầu tƣ á t ộng của họ. Vì vậy, nhóm khách hàng này chỉ chiếm khoảng 16%. Những khoả v y ối với các doanh nghiệp ƣớc ngoài là không á ể. Những doanh nghiệp này t ƣờng có mối liên hệ chặt chẽ với các N â ƣớ ơ công ty mẹ của họ doanh. Phân khúc bán lẻ ứng thứ hai trong tổng số các khoản cho vay. Ngân hàng cung cấp các sản phẩn khác u ể giúp các khách hàng cá nhân có thể mua xe, mua nhà một cách thuận tiện và an toàn nhất. Tỷ lệ p ủa phân khúc này ƣợc dự báo là sẽ t khoảng 35% tr 5 tớ . N 2013 bởi vì t trƣởng tín dụng trong phân khúc bán buôn thấp, phân khúc bán lẻ ã p v tới 40% trong tổng doanh thu. Nắm rõ được phân khúc thị trường, PGD đã có những kế hoạch cho các gói sản phẩm cho vay và kết quả đạt được như sau: Bảng 2.1: Doanh số cho vay và doanh số thu nợ của Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh giai đoạn năm 2012 – 2014 Đơn vị: Tỷ đồng Thời điểm Chênh lệch 2014 Chênh lệch 2013 so với 2013 so với 2012 2014 2013 2012 Tiêu chí Tỷ Tỷ % % đồng đồng Doanh số cho 90,05% 102,27% 1.095 1.216 1.189 -121 27 vay Doanh số thu 90,38% 98,91% nợ 1.062 1.175 1.188 -113 -13 33
  50. Nợ xấu 2,46% 1,98% 1,32% 0,48% 124% 0,66% 150,29% (Nguồn: Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng xanh) Quan sát bảng số liệu 2.1 ta thấy tình hình doanh số v y t ảm nghịch ƣớ qu á 2013 d số v y t 2 27% s vớ 2012 ƣ ế 2014 ảm 9,95% so vớ 2013. Đ ều này cho thấy tình hình kinh tế vào 2013 rất phát triển, NHNN có những chính sách lãi suất hợp lý dẫ ến doanh số v y 2013 t . Đối với doanh số thu nợ, do quy trình cho vay khách hàng hợp lý cộng với công tác quản lý và thẩ ịnh của các bộ tín dụng rất nghiệm ngặt, có sự kiểm soát từ ban ã ến cán bộ phụ trách. N 2014 d số cho vay là 1.095 tỷ ồng và doanh số thu nợ là 1.062 tỷ ồng, mặc dù doanh số thu nợ qu á ảm. N 2014 ảm 9,62% so vớ 2013. số thu nợ giảm có thể giải thích là do kinh tế dẫ ến khách hàng gặp tr d á ủ nguồn thu ể thanh toán cho Ngân hàng, mặ á ũ d ột số trƣờng hợp khách hàng thiếu thiện chí trong thanh toán khoản nợ ối với Ngân hàng. Theo NHNN, tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống t i thờ ểm cuố t á 9 5 4% v ến cuố 2014 ò ảng 3,7 – 4,2%. Tỷ lệ nợ xấu t m nh là do các Ngân hàng dần phần nợ chặt chẽ t e quy ịnh t T tƣ 02 v 09 ết quả là nợ có khả ất vốn t tru b từ 37% tr 6 t á ầu 2014 v ếm 40%-70% ơ ấu nợ xấu. Đ ều y ã ả t ƣợc phần nào nợ xấu 2014 t 24% so vớ 2013. Nợ xấu 2013 t s vớ 2012 d ột số ít khách hàng gặp v thiếu thiện chí trong việc thanh toán các khoản nợ vay. 2.1.5 Địa bàn kinh doanh Hình 2.2: Vị trí địa lý, địa bàn hoạt động của Eximbank – Chi nhánh TP. HCM – PGD Hàng Xanh 34
  51. 2.1.5.1 Vị trí địa lý Quận Bình Thạnh Quận Bình Th nh nằm về p Đ ắc thành phố Hồ Chí Minh, ở vị trí cửa ngõ thành phố vù ất có một vị trí chiế ƣợc quan trọ . P Đ ắc giáp với quận 2 và Thủ Đức; ở phía Nam, Bình Th nh và quận 1 cách nhau bởi con r ch Thị Nghè; về phía Tây - Tây Bắc giáp với quận Gò vấp và Phú Nhuận. Diện tích là 2.076 ha. Quận Bình Th nh có sông Sài Gòn bao quanh m Đ ắc. Cùng với sông Sài Gòn các kinh r ch: Thị Nghè, cầu V T á T Đ Hố Tàu, Thủ Tắc Thuận lợi giao t ƣờng thủy, lẫ ƣờng bộ. Giao thông thuận lợi là một ều thuận lợi cho việc vận chuyể i củ dâ ƣ. Quận Bình Th ƣợc xem là một nút giao thông quan trọng của thành phố Hồ Chí Minh bời vì Bình Th ể ầu mối gặp gở các quốc lộ: Quốc lộ 1, Quốc lộ 13; là cử õ t u t ống nhất Bắc Nam qua cầu Bình Lợ v Hò Hƣ v i có Bến xe khách Miề Đ . 2.1.5.2 Kinh tế Quận Bình Thạnh ơ ấu kinh tế Bình Th nh có sự chuyển dịch. Kinh tế nông nghiệp ã ù về vị trí thứ yếu và hiện nay chiếm một tỳ trọng rất nhỏ. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, t ƣơ ệp - dịch vụ - du lịch trở thành ngành kinh tế chủ yếu t ấy quá tr thị á t y ổi diện m o kinh tế - v xã ội của Quận Huyện trong hiện t v tƣơ . 35
  52. 2.1.5.3 Văn hóa - Xã hội Quận Bình Thạnh Dân số Quận Bình Th 2014 t 464397 ƣời và bao gồm 21 dân tộ số ƣời Kinh. Bình Th nh là một trong những khu vự ƣờ ƣ tr á ổ xƣ của Thành Phố ơ qu tụ của nhiều lớp ƣ dâ qu á t ời kỳ lịch sử hình thành Thành Phố Hồ Chí Minh ngày nay. Ở Bình Th ến nay, hầu ƣ ặt nhiều ƣời từ Bắ Tru N ến sinh sống lập nghiệp. Chính vì vậy mà các ho t ộ v vừa phong phú vừ d ng. Những lớp dâ ƣ xƣ ủa Bình Th ã ế ây p á s nhai, trong hành trang củ v ƣ ột nhu cầu quan trọ ề sống và tồn t i. 2.1.5.4 Eximbank – PGD Hàng Xanh Ưu điểm: Eximbank – PG H X ịa chỉ tọa l c t i : 155A – 155 Đ ện Biên Phủ, P ƣờng 15, Quận Bình Th nh, Thành phố Hồ Chí Minh. Có thể ây ột ịa bàn ho t ộ ến nguồn lợi không nhỏ cho Ngân hàng. Với dân số t 464397 (2014), d t u t ƣơ - dị vụ ƣớ t ự ệ 27.261,825 tỷ ồ t 43,94% s vớ ế v 6 t á ầu 2012; G á trị sả xuất ệp - t ểu t ủ ệp ƣớ t ự ệ 1.048,73 tỷ ồng vào 6 tháng ầu 2012 và tiề về ộ ất ũ ƣ ả qu t ê ê ƣ trên, quận Bình Th nh có những lợi thế ể ẩy m nh chuyển dị ơ ấu kinh tế theo ƣớng phát triển m nh công nghiệp, t ƣơ i - dịch vụ, du lịch; cùng với nhu cầu kinh doanh và t êu dù tƣơ ối lớn t i khu vực này ã e i nguồn thu ổ ị tƣơ ối lớn cho Eximbank – PGD Hàng Xanh. Ngoài ra, nhìn vào Hình 2.2 ta có thể thấy Eximbank – PGD Hàng Xanh nằm trê i lộ Điện biên Phủ, là nút giao thông quan trọng thông nhau qua nhiều Quận của TP.HCM. T ê v vớ ị ƣớng phát triển của Thành Phố tr tƣơ Quận Bình Th nh sẽ là một trong những Quận trung tâm của Thành Phố ây sẽ là một thị trƣờ ầy tiể ối với Eximbank – PGD Hàng Xanh. Nhược điểm 36
  53. Bình Th nh là một trong những khu vực có nhiều tầng lớp ƣ dâ ầu ƣ ặt nhiều ƣời từ Bắ Tru N ến sinh sống lập nghiệp. V ứng xử mọi miền á . Đ ều y ặc ra nhân viên phải hiểu rõ về ố tƣợng khách hàng giao dịch với N â ều y ến sự hài lòng, góp phần nâng cao chất ƣợng dịch vụ. Địa bàn Quận Bình Th nh thuận lợ ƣ t ế, nên không riêng vì Eximbank mà các NHTM á ũ t ấy ƣợ ều này, dẫ ến c nh tranh giữa Eximbank và các NHTM rất gay gắt. 2.1.6 Phuơng thức kinh doanh trong và ngoài nước Với chiế ƣợc kinh doanh tập tru ẩy m nh vào bán lẻ Ex b ã t ập P ò N â ện tử ể ẩy m nh phát triể d ng các sản phẩm dịch vụ trên các kênh giao dịch trực tuyến,từ bƣớ ƣ á dịch vụ này trở thành dịch vụ thế m nh ầu củ Ex b . S u ơ ột tr ển khai ho t ộng, số ƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ e t á ể, cụ thể: Tổng số ƣợng khách hàng sử dụng các dịch vụ â ện tử t 19% s vớ 2013. Để thích ứng với thị trƣờng, Ngân ã sử dụ ồng bộ và linh ho t nhiều biện pháp, chính sách phù hợp với diễn biến thị trƣờng từ n. Từ uồn vố uy ộng từ tổ chức kinh tế v dâ ƣ ến thờ ểm hiện nay vẫn giữ ƣợc sự ổ ịnh. Ngân hàng có nhiều lo i hình thu hút tiền gửi từ dâ ƣ ƣ: t ết kiệm gửi góp, tiết kiệm dự t ƣởng, tiết kiệm bậc thang rất linh ho t, thuận tiện nhiều ơ tr v ệc rút tiền của khách hàng và thời gian gửi tiề âu t tƣơ ứng với mức lãi suất càng cao vì thế ƣợc nhiều á ƣ uộ . N r N â ã ứng dụng linh ho t công cụ lãi suất uy ộ t ƣờng xuyên theo dõi diễn biến của thị trƣờ ể có sự ều chỉnh lãi suất phù hợp nên nguồn vố uy ộng từ dâ ƣ t ê . N â ã ữ bƣớc cải tiế á ể trong việc cải t ơ sở giao dịch tr ẹp ẽ. Bên c ất ƣợng phục vụ khách hàng ngày càng tốt ơ t ời gian giao dị ƣợc rút ngắn t ƣợc cho khách hàng một sự thoả á ến giao dịch. Luôn theo sát diễn biến thị trƣờng ể xây dựng chính sách lãi suất uy ộng c nh tranh và linh ho t. 37
  54. Chú trọng vào giá trị khách hàng tốt nhất, cải thiện kinh tế của khách hàngbằng á ƣ r ều lọai sản phẩm, chia nhóm sản phẩm theo khách hàng, liên doanh phát triển và sử dụng các nguồn lực bên ngoài. N r N â ò ề ra chiế ƣợc quả bá t ƣơ ệu ể ƣ sản phẩ t ƣơ ệu củ ến với khách hàng, xây dựng hình ảnh một Ngân hàng gầ ũ ƣ ột ƣời b ũ ồng thời là dịp tri ân nhữ á ã ồng hành trong suốt chặ ƣờng phát triển của Eximbank thông qua hình thức: 2.1.6.1 Truyền thông tĩnh Việc thống nhất các hình ảnh về â ƣ s bảng hiệu là một trong những cách quả bá t ƣơ ệu hiệu quả. 38
  55. Logo Hình 2.3: Logo của Eximbank Hình ả tƣợ trƣ N â TM P Xuất Nhập Khẩu Việt Nam với chữ viết tắt EI (Exp rt I p rt ). M u x dƣơ ủa logo là màu xanh của biển trời, màu xanh của sự thân thiện, khát vọng thành công và hội nhập.Nhìn tổng thể, logo của Eximbank trông giố ƣ ột con thuyề buồ ƣớt sóng với mong muốn con thuyền Eximbank sẽ mãi vững m nh và ngày càng phát triể ƣớng tới việc tiếp cận tầm cao củ ĩ vực tài chính ngân hàng hiệ i. Logo Eximbank với chữ viết tắt EIB t o thành một vòng tròn giố ƣ quả ịa cầu êu ê ĩ Ex b uốn trở thành một Ngân hàng có quan hệ i lý rộng khắp với các Ngân hàng trên thế giới. Một khoảng trắ trê ầu chữ b tƣợ trƣ cho cánh cửa Eximbank luôn rộng mở ể ờ á ầu tƣ á á từ khắp ơ trê t ế giớ ù ến hợp tác với Eximbank. Slogan: “Đứng sau thành công của bạn”. Logo và slogan củ Ex b ƣợc bình chọn là logo và slogan ấ tƣợ 2008. 2.1.6.2 Truyền thông động Quảng cáo Ex b t qu á tr bá ƣ tuổi trẻ, Sài Gòn giả p . ngày luôn có những thông tin về lãi suất uy ộ ũ ƣ tỷ á ể khách hàng có thể theo sát mọi ho t ộng của Ngân hàng diễ r t ƣờng xuyên, ngoài ra Eximbank còn có một clip quảng cáo nói về các nghiệp vụ tín dụ N â u ấp với 39
  56. mong muố u ồ ũ á ải quyết nhữ t . Đ ển hình có thể nhắ ến hình ảnh quảng cáo gầ ây ất là cuộc ch y diễu hành xe các ƣờng phố quảng cáo c ƣơ tr ƣu ã ã suất 9% của Ngân hàng. Khuyến mãi Eximbank có nhiều hình thức khuyến m á u ƣợc áp dụ t ƣờng xuyên và thống nhất từ trên xuố v t ƣờng chọn nhữ y ặt biệt tr ể ề r ƣơ trình khuyế ã ƣ: Ƣu ã dành cho chủ thẻ nữ của Eximbank nhân ngày 8/3. ƣơ tr uyến mãi chủ thẻ Eximbank Mastercard TeacherCard nhân ngày 20/11. ƣơ tr ất cánh dễ dàng vớ V et r es” u vé áy b y bằng thẻ V-TOP của Eximbank. Ƣu ã ặc biệt dành cho chủ thẻ Eximbank giả ến 15% t i hệ thống khách s n v u ĩ dƣỡng Vitoria Hotel & Resorts. Quan hệ công chúng PR(public relationship) Thông qua một số ƣơ tr ợp báo và tài trợ t N â ũ ồng thời quảng bá hình ảnh củ N â ến với khách hàng, mặ á ũ t ấy ƣợc sự p ủa Ngân hàng trong ho t ộng xã hội. Trong nhữ qu Ex b ã t qu t trợ ƣơ tr ƣ:  Nhà tài trợ b c cho Liên hoan tiế át ƣời làm báo lần IV (do Công ty Media và Hội Nhà Báo Thành Phố Hồ Chí Minh tổ chức).  ƣơ tr t ƣời dẫ ầu ( ty Đ Tây Pr t v Đ Truyền Hình Thành Phố Hồ Chí Minh tổ chức).  Tài trợ b á ải V-league, h ng nhất quốc gia, cúp quốc gia mùa giải 2013.  Nhà tài trợ chính cho quá ơ xã ội nụ ƣời.  Xây tr m xá ở Xã vùng núi Giai Xuân, Huyện Tam Kỳ, Tỉnh Nghệ An.  Trao học bổng t i hội thảo IELTS.  Buổi hợp bá bá á t ƣờ ê ủa Ngân hàng. 40
  57. 2.1.7 Khả năng cạnh tranh của Eximbank T ến ngày 31/12/2014. Hệ thống Ngân hàng Việt Nam gồm có 01 NHTMNN, 37 NHTMCP, 05 Ngân hàng 100% vố ƣớ 04 N â ê d t ộng. Hiện t i dân số của Việt Nam gần 90 triệu dân, của TP.Hồ Chí Minh xấp xỉ 10 triệu dâ ƣ tổng số ƣợng khách hàng củ Ex b ến cuố 2014 t 939 nghìn khách hàng trên toàn hệ thố N â t 18% s vớ 2013. Đ ều này cho thấy ƣợc mứ ộ c nh tranh giữ á N â t ƣơ i là rất lớn. Để á á ả nh tranh của Ngân t ƣơ i, chúng ta dựa trên. 2.1.7.1 Năng lực tài chính  Vốn điều lệ Hệ thống Ngân hàng Việt N ã trải qua ba lầ t y ổ quy ịnh về vố ều lệ qua việc ban hành Quyết ị 67/QĐ-NH5 (Ban hành ngày 27/03/1996), Nghị ịnh 82/1998/NĐ-CP (Ban hành ngày 03/10/1998), và Nghị ị 141/2006/NĐ-CP (Ban hành ngày 22/11/2006). Cụ thể bắt ầu từ 1996 quy ịnh về mức vố ều lệ tối thiểu ể thành lập một NHTM P v t y ổi phụ thuộc, tùy thuộc vào nhiều yếu tố ƣ Ngân ƣợc thành lập ở khu vực nông thôn hay thành thị, mở thêm hay không mở thêm chi nhánh. Ví dụ 3 tỷ VND là số vốn tối thiểu ể mở một Ngân hàng mà không mở thêm chi nhánh ở khu vự t tr ể mở một Ngân hàng ở Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh cần ít nhất số vốn lầ ƣợt là 100 tỷ VND và 150 Tỷ VND. Do những yêu cầu về vốn thấp, khả s ờ tƣơ ối tốt và tính ổ ịnh của ngành Ngân hàng thời bấy giờ ã ột làn sóng m nh mẽ thành lập các NHTMCP cỡ nhỏ. Tuy nhiên, không phải tất cả các Ngân hàng nhỏ ều ho t ộng hiệu quả ƣ ợi. Nền tảng mỏ ủ khả ấp thụ thua lỗ do ho t ộng yếu kém, ã ến các Ngân hàng này không còn sự lựa chọn nào khác ngoài việc phá sản hoặc bị mua l i, những Ngân hàng nhỏ còn soát l i, họ ý thức rõ sự cần thiết trong việc duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) và tích cự t vố ều lệ. 41
  58. Việc ban hành nghị ị 141 2006 p ủ ã â ức vố p áp ịnh áp dụng cho tất cả các TCTD ở Việt Nam lên mức mớ ƣ s u: 42
  59. Bảng 2.2: Thể hiện mức vốn pháp định cho các tổ chức tín dụng ở Việt Nam Các tổ chức tín dụng Mức vố p áp ịnh N 2008 N 2010 N â t ƣơ ƣớc 3.000 tỷ VND 3.000 tỷ VND N â t ƣơ i cổ phần 1.000 tỷ VND 3.000 tỷ VND Ngân hàng liên doanh 1.000 tỷ VND 3.000 tỷ VND N â ƣớc ngoài 1.000 tỷ VND 3.000 tỷ VND Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài 15 triệu USD 15 triệu USD Nguồn: Ngân hàng nhà nước Nghị ị y quy ịnh rằng bất kỳ N â t ƣơ áp ứng ƣợc yêu cầu vố ều lệ trƣớc ngày 31/12/2010 sẽ bị buộc phải hợp nhất, thu hẹp quy mô ho t ộng, hoặc bị rút giấy phép. N r ể hoàn thành quá trình mở cửa thị trƣờng Ngân hàng tr ƣớc cho các ầu tƣ ƣớ v t t tr á N â tr ƣớc, chính phủ ban hành Quyết ịnh số 112/2006/QĐ-TT ặt mục tiêu cổ phần hóa tất cả các NHTMNN và cho tớ 2010 sẽ giảm tỷ lệ sở hữu củ ƣớc ở các Ngân hàng này xuống 51%. Tuy nhiên quá trình cổ phần hóa tất cả á NHTMNN ã d ễn ra khá chậm so với mục tiêu của chính phủ. T ến thờ ểm tháng 04/2011 chỉ có Vietcombank và V et b ã bá t cổ phần á ầu tƣ á â . T ến ngày 31/12/2014. Nếu dựa vào vố ều lệ, thì top 5 NHTMCP hàng ầu Việt Nam hiện nay là Vietinbank, Vietcombank, Sacombank, BIDV, Eximbank. Quan sát biểu đồ hình cột 2.1. Vố ều lệ cao sẽ giúp ngân hàng t ƣợc uy tín trên thị trƣờng và t ò t ơ chúng. Quan sát vào biểu ồ t ũ ận thấy ƣợc vị trí của các Ngân hàng trên thị trƣờng. Với việc sở hữu vố ều lệ 12.355 tỷ ồng hiện t Ex b ƣợc xếp h ng thứ 5. Xu ƣớng hiện nay của các NHTMCP là t vốn củ ê ể lực tài chính và một trong nhữ á ể vốn của Ngân hàng lên là bán cổ phẩ á N â ƣớc ngoài. 43
  60. Nếu ƣ V et b v y 27/12/2012 bá 20% ổ phần của mình cho Bank of Tokyo – Mitsubishi UFJT (BTMU) thông qua phát hành cổ phiếu mới với giá trị khoản 15.465 tỷ ồ tƣơ ứng với 743 triệu Mỹ ã t vố ều lệ lên 32.661 tỷ ồng, vốn tự có lên 45.000 tỷ ồ ã p V et b trở thành NHTM có vố ều lệ v ơ ấu cổ nh nhất Việt Nam. Biểu đồ hình cột 2.1: Vốn điều lệ của NHT CP giai đoạn năm 2012 – 2014 Đơn vị: Tỷ đồng Vố ều ệ Vietinbank Vietcombank BIBV Sacombank Eximbank NĂM 2012 26,218 23,174 23,012 10,740 12,355 NĂM 2013 37,234 23,174 28,112 12,425 12,355 NĂM 2014 37,234 26,650 28,112 12,425 12,355 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 (Nguồn: Báo cáo thường niên của các NHTMCP) Việc NHNN chấp thuậ 04 ầu tƣ ƣớ ƣợc mua 25% cổ phần củ Ex b ầu tƣ ế ƣợc Sumitomo Mitsui Banking Corporation (SMBC) v ƣời có liên quan tố 15% vố ều lệ củ Ex b ; N ầu tƣ VOF Investment Limited – British Virgin Islands (VOF Investment Ltd) mua 5%; Mirae Asset Exim Investment Limited (MAE) thuộc tập M r e sset H Quốc là 4,5% và M r e sset M ps Opp rtu ty V et Equ ty ed Fu d 1 ( OVE F) 0 5%. Đã phần nào nâng cao tiềm lực tài chính của Eximbank. Sumitomo Mitsui Banking Corporation (SMBC) là một N â ƣợc thành lập âu ờ ã ặt trên thị trƣờng Nhật Bản từ 1876. L ột doanh nghiệp chuyên về t SM ảm nhiệm 44
  61. các dịch vụ ê qu ƣ N â v y ầu tƣ giới chứng khoán, quỹ ầu tƣ ổi tiền tệ, thẻ tín dụ â bằng giữa chuyên ngành và công nghệ tiên tiến, SMBC cam kết cung cấp cho khách hàng các giải pháp tài chính toàn diện. Khi SMBC hợp tác với Eximbank sẽ mở ra nhiều ơ ội mới cho Eximbank trong thị trƣờng tiện tệ.  Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu Hiệp ƣớ se I r ời từ 1988 ƣ p ả 17 s u V ệt Nam mới bắt ầu thực hiện theo Basel I với sự r ời của hai quyết ịnh quan trọng: quyết ịnh 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/04/2005, quyết ịnh này sau ã ƣợc thay thế bằng T tƣ 13/2010/TT-NHNN y 20/05/2010 v T tƣ 19/2010/TT-NHNN ngày 27/09/2010, về ảm bảo các tỷ lệ an toàn trong ho t ộng cuả các TCTD; quyết ịnh 493/2005/QD-NHNN ngày 22/04/2005 về phân lo i nợ, trích lập và sử dụng dự phòng trong ho t ộng củ á T T . á quy ị y u ã t e t t ần của Basel I, tuy nhiên mứ ộ vận dụng Basel I của các ngân hàng Việt Nam vẫ ò ƣ ầy ủ do thiếu ơ sở h tầng kỹ thuật v ơ sở dữ liệu. Cụ thể, tỷ lệ an toàn vốn của các ngân t ƣơ i lớ dù ã t mứ 8% ƣ á tỷ lệ y ƣợc tính toán trên cở sở các chuẩn mực kế toán Việt Nam. Nếu tính toán dựa trên các chuẩn mực kế toán quốc tế, tỷ lệ này sẽ bị thiếu hụt. Hơ ữa, các ngân hàng Việt Nam mới chỉ ƣờng rủi ro tín dụ tr p ép t R ƣ ƣợng hóa những rủi ro quan trọ á ƣ rủi ro ho t ộng, rủi ro thị trƣờ d ƣ t t á ƣợc tỷ lệ CAR thực sự. 45
  62. Biểu đồ hình cột 2.2: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của NHTMCP giai đoạn năm 2012 – 2014 Đơn vị:% CAR VIETINBANK VCB SACOMBABK BIDV EIB NĂM 2012 10.33% 14.63% 9.53% 9.19% 16.38% NĂM 2013 13.17% 13.13% 10.22% 10.23% 14.47% NĂM 2014 10.40% 11.61% 9.87% 9.10% 13.62% NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 (Nguồn: Báo cáo thường niên của các NHTMCP) Hệ số CAR chính là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có rủi ro chuyển ổi (Theo Ủy ban giám sát tín dụng Basel). Theo chuẩn quốc tế thì CAR tối thiểu phả t 8%. Tỷ lệ này càng cao cho thấy khả t ủa ngân hàng càng m nh, càng t o ựơ uy t sự tin cậy của khách hàng với ngân hàng càng lớn. Nếu quan sát biểu đồ hình cột 2.2 trên ta thấy hệ số y ƣợc duy trì ở Eximbank khá tốt trê 8%. ơ ả ông lớn Vietinbank, khi tro 2014 ệ số của Vietinbank là 10,40%, thì Eximbank t ƣợc 13,62%. 2.1.7.2 Sản phẩm Sản phẩm của Ngân hàng là một lo i hàng hóa vô hình, thuộc lo i dịch vụ nên nó có nhữ ặc tính mang tính riêng biệt. Giá cả của sản phẩ N â ƣợ bằng lãi suất, vì thế kỹ thuật tính toán giá cả sản phẩm N â ò ỏi rất phức t p so với các lo i sản phẩm của các ngành công nghiệp. Xét ế ù N â ũ ột doanh nghiệp, nếu là một doanh nghiệp thì mục tiêu sau cùng là tố ợi nhuận của cổ . Để ƣợ ƣ t ế Ngân hàng phải có những chiế ƣợc kinh doanh bên những 46
  63. sản phẩ t ƣu v ệ ơ s vớ á ối thủ. Ngoài ra Ngân hàng phả d ng sản phẩ ể thu hút nhiều ố tƣợng khách hàng, và mở rộng thị trƣờ . Đặc biệt ơ với tính chất kinh doanh trong một thị trƣờng tiềm ẩn nhiều rủi ro, thì việc phân tán rủi ro và h n chế rủ r ều rất quan trọ ối với một Ngân hàng. Là một trong nhữ N â ƣợc thành lập ầu tiên t i Việt Nam, với kinh nghiệm kinh doanh nhiểu tr t ị trƣờng tiền tệ Ex b ã ững sản phẩm ến nhiều giá trị kinh tế tố ƣu cho khách hàng ngoài ra những sản phẩ nhữ ặc tính, khả nh tranh hiệu quả ối với các Ngân hàng khác. Bảng 2.3: Sản phẩm của top 5 Ngân hàng thương mại cổ phần. Chỉ tiêu Cho vay Tiền gửi Dịch vụ Thẻ Cá nhân Doanh Tiết Thanh nghiệp kiệm toán Ngân hàng Vietinbank 12 10 8 8 24 6 Vietcombank 14 4 7 12 17 4 Sacombank 7 15 12 12 17 7 BIDV 8 12 10 7 15 4 Eximbank 16 6 16 11 21 6 (Nguồn: Wesite của các Ngân hàng) Bảng thông kê số liệu bảng 2.3 cho ta kết luận sản phầm củ Ex b ũ d ng không thua các NHTMCP khác, số ƣợng sản phẩm nhiều. Đối với cho vay khách hàng cá nhân có nhiều sản phẩm nhất 16 sản phẩm, tiền gửi tiết kiệ ũ ê ng nhất với 16 sản phẩm. Tiền gửi thanh toán, sản phẩm thẻ ũ ƣ dịch vụ ứng h ng nhì. Lầ ƣợt s u V et b V et b S b . Đ ều này cho ta thấy sản phẩm ũ Ex b u ƣợc nâng cao và cải tiến. Nhằm t o sự hài lòng và thu hút khách hàng 47
  64. 2.1.7.3 Thị phần hoạt động  Thị phần cho vay Tín dụ t trƣởng chậm kể từ 2012 ã ến lãi suất liên ngân hàng và lãi suất OMO giảm xuống. Trung bình, lãi suất qu ê v ã suất liên ngân hàng kỳ h n một tháng trong nửa cuố 2012 ã ảm xuống lầ ƣợt còn 3,051% và 5,661%. Vào giữ 2013 ã suất qu ê ê â ã ảm xuống mức thấp nhất còn từ 0 7% ến 1%, và lãi suất kỳ h n một tháng liên ngâ ã ảm xuống chỉ còn 2%. Trên thị trƣờ OMO s u ơ t á d ộng ở mức 14%, lãi suất trúng thầu ã giảm xuống chỉ ò 5 5% v t á 7 2013 v ƣợc duy trì t i mứ y ến hiện t i. Xét về thị phần cho vay, quan sát biểu đồ hình tròn 2.2 và biểu đồ hình tròn 2.3 ta thấy thị phần nhìn chung năm Ngân hàng top đầu điều giảm, riêng đối với Eximbank bị sụt giảm từ 2,4% còn 1,9% so với tổng 100%. Con số này còn quá khiếm tốn so với nhu cầu tài chính của 10 triệu dân Thành Phố Hồ Chí Minh, và gần 90 triệu dân Việt Nam. Với tiềm lực vố ều lệ ứng thứ 5 trong top 37 NHTMCP thì thị phần này còn h n chế, và con số này nếu so với ông lớ V et b ếm 10,5% thì Eximbank cần phải nổ lực nhiều. 48
  65. Biểu đồ hình tròn 2.2: Thể hiện thị phần tín dụng năm 2012 của các NHTMCP Đơn vị: % 1.80% 0.90% 1.20% 2.40% 3.10% 2.90% 3.30% 2.40% 2.20% 34.60% 7.80% 11.00% 10.80% 15.50% Khác AGR CTG BIDV VCB TCB ACB MBB EIB STB SCB SHB MSB VPB Nguồn: Báo cáo tài chính Ngân hàng, NHNN, VPBS Biểu đồ hình tròn 2.3: Thể hiện thị phần cho vay năm 2013 của các NHTMCP Đơn vị : % Nguồn: Trang website người đồng hành với mọi quyết định (www. ndh.vn) Ngày 28/10/2014, t i Hà Nội, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt N (NHNN) ã tổ chức họp báo thƣờng kỳ thông báo về kết quả ều hành chính sách tiền tệ, ho t ộng ngân hàng t á 10 v 10 t á ầu 2014. Thố ố NHNN ã yêu cầu các ngân hàng thƣơ m i (NHTM) giảm lãi suất cho vay ngắn h n tố bằng VND của TCTD với một số 49
  66. ngành kinh tế ƣu t ê từ 8%/ xuố 7%/ . T i buổi họp bá 4 NHTM N ƣớc ( r b V et b V et I V) ù ồng thuận với lời kêu gọi của Thống ốc và cam kết h lãi suất cho vay trung, dài h n vớ 5 ĩ vực ƣu t ê xuố 10%/ bên c nh việc giảm lãi suất cho vay ngắn h n xuố 7%/ ƣ quyết ịnh của NHNN. Đến ngày 24/10/2014, tín dụng toàn hệ thố á T T ối với nền kinh tế t 7 85% so với cuối n 2013. ơ ấu tín dụng tiếp tục chuyển dị t e ƣớng tập trung vào các ĩ vực ƣu t ê t e ủ trƣơ ủa Chính phủ. Đ ều y ò ỏi bản thân các NHTMCP phải có những chính sách tín dụng hợp lý ể t u t á v â ối giữa chí phí và lợi nhuậ t ƣợc. Tính thờ ể 2013 Eximbank chỉ ứng thứ 10 trong tổng thị phầ v y trƣớc tình kinh hiện nay. K tr v ệc tìm kiếm khách hàng mặc dù thị trƣờng tín dụng có tiềm rất lớ ƣ ể Ex b t ƣợc khách hàng thật sự có nhu cầu là một ều không hề dễ. N ò ỏi sự vậ ồng hài hòa và hết mình từ phía Ngân hàng với tinh thần không sợ v .  Thị phần huy động Quan sát biểu đồ hình tròn 2.4 Khả uy ộng vốn củ Ex b ũ n chế chỉ chiế 2 1% tƣơ ứng với 79.472 tỷ ồng. Thị phần củ Ex b ũ t ống ƣ t ị phần cho vay. Mặc dù sản phẩm củ Ex b d ƣ uồ uy ộng vốn không lớn. ều này là do từ nội t i của Eximbank, ngoài ra là do chính sách tiền tệ của ƣớc cụ thể theo báo cáo củ á ơ qu ê qu về chính sách tiền tệ ƣ s u: Đến ngày 24/10/2014, tổ p ƣơ t ệ t t á t 11 85% uy ộng vốn t 11 88% s với cuố 2013; tr uy ộng vố VN t 13 17% ủ yếu ở khu vự dâ ƣ tr ều kiện mặt bằng lãi suất VND giảm, cho thấy gửi tiền vào hệ thống ngân hàng vẫ ê ựa chọn của ngƣời dân. Thanh khoản của các tổ chức tín dụ (T T ) ƣợ ảm bả v dƣ t ừa, ho t ộng của các TCTD ổ ịnh, thị trƣờng liên ngân hàng thông suốt, lãi suất trên thị trƣờng nội tệ liên ngân hàng giảm và ổ ịnh ở mức thấp. NHNN quyết ịnh giữ ổ ịnh các mức lãi suất ều hành (gồm lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất v y qu ê tr t t á ện tử liên ngân hàng và ch v y bù ắp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ củ NHNN ối với các ngân hàng); từ y 29/10/2014 ều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi tố bằng VND của các tổ 50
  67. chức, cá nhân t i các TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài từ mứ 6%/ xuống 5 5%/ ối với tiền gửi có kỳ h n từ 1 t á ế dƣới 6 tháng; giảm lãi suất cho vay ngắn h n tố bằng VND của TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớ ối với một số ĩ vực, ngành kinh tế từ mứ 8%/ xuống cò 7%/ ; ảm lãi suất tố ối với tiền gửi bằng USD của cá nhân t i TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài từ mức 1%/ xuố 0 75%/ . Đồng thời, NHNN theo dõi sát thị trƣờ ều ồng bộ các công cụ chính sách tiền tệ ể ảm bảo ổ ịnh thị trƣờng tiền tệ, ngo i hối, tỷ giá. Biểu đồ hình tròn 2.4: Thể hiện thị phần huy động năm 2013 của các NHTMCP Đơn vị tính: % Nguồn: Trang website người đồng hành với mọi quyết định (www. ndh.vn) Là một trong Ngân hàng thuộ t p ầu Ex b tr 2013 ã uy ộng ƣợc 79,472 tỷ ồng. Con số này tuy không phải là một con số ấ tƣợ ƣ ũ thể hiệ ƣợc phần nào vị thế của Eximbank trong khối NHTMCP. 2.1.8 Tình hình hoạt động kinh doanh của Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh– PGD Hàng Xanh 2.1.8.1 Về hoạt động tín dụng và hoạt động huy động vốn Khách hàng cá nhân chiếm khoản 35% tổng dự nợ v y ến khách á â tr b ồm cá nhân và hộ d . Mặc dù chiếm tỷ lệ 51
  68. ến 50% ƣ qu ây ũ ê ƣợc phần nào về số ƣợ ũ ƣ u cầu khá lớn về vốn của khách hàng cá nhân. Bảng 2.4: Dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế của Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh Đơn vị: tỷ đồng Thời điểm Chênh lệch 2014 so Chênh lệch 2013 so cuối năm với 2013 với 2012 2014 2013 2012 Đối tượng Tỷ đồng % Tỷ đồng % khách hàng Cá nhân 146,28 140,86 128,49 5,41 103,84% 12,38 109,63% Các tổ chức 272,70 263,77 235,21 8,93 103,39% 28,56 112,14% kinh tế Tổ dƣ ợ cho 418,98 404,63 363,70 14,34 103,55% 40,93 111,25% vay (Nguồn: Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh) Qua bảng số liệu 2.4 ta thấy dƣ ợ tín dụng củ á ố tƣợng khách hàng qua á ều t v 2012 dƣ ợ tín dụng của khách hàng cá nhân là 128,49 tỷ ồ t 2013 t ê 140 86 tỷ ồ ế 2014 t 146 28 tỷ ồng (t 3,84% so vớ 2013). Tƣơ tự ối với khách hàng các tổ chức kinh tế 2012 235 tỷ ồ t 2013 t ê 263 77 tỷ ồ ế 2014 t 272 70 tỷ ồ (t 3 39% s vớ 2013). t ể lý giải một phầ tr ữ qu Ex b ã ữ sá ũ ƣ ững cải cách hiệu quả, giúp khách hàng giao dị t ƣợc hiệu quả tài chính cao khi trở thành khách hàng của Eximbank. 52
  69. Biểu đồ hình 2.3: Huy động vốn phân theo đối tượng khách hàngcủa Eximbank –Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh -PGD Hàng Xanh Đơn vị: tỷ đồng Huy ộ vố 316.45 250.91 241.39 168.47 Tổ ứ tế 131.62 Cá nhân 97.94 Đố tƣợ á 2.44 3.26 2.69 N 2014 N 2013 N 2012 (Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh) Qua biểu đồ hình cột 2.3 t uy ộng vốn củ PG ũ u sắc trong sáng không thua gì so vớ dƣ ợ tín dụng. Số ƣợng tiền gửi củ á ố tƣợng khách hàng nhìn u ều t qu á . K á á â v 2012 ƣợng tiền gửi là 241,39 tỷ ồ t 2013 t ê 250 91 tỷ ồ ế 2014 t ê 316,45 tỷ ồ (t 26 12% s vớ 2013). Tƣơ tự ối với khách hàng các tổ chức kinh tế 2012 là 97,94% tỷ ồ t 2013 t ê 131 62 tỷ ồ ế 2014 t 168 47 tỷ ồ (t 28% s vớ 2013). Ưu điểm:  Phòng giao dịch có kế ho â ối hợp lý giữ uy ộng và tín dụ ều này thể hiện ở chổ tín dụng củ ố tƣợng khách hàng qua á t tƣơ ứng với ƣợng tiề uy ộng vố ũ t qu á .  Phòng giao dịch tập trung vào việ t u t ƣợng tiền gửi của khách hàng cá nhân. Và có kế ho ch kinh doanh cho vay chủ yếu v ố tƣợng khách hàng tổ chức kinh tế nhằm thu lợi ích cao và giữ ố tƣợng trở t ố tƣợng khách hàng thân thiết. 53
  70. Nhược điểm:  Tr uy ộng vốn Eximbank- Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh - PGD Hàng Xanh ƣ tận dụ ƣợ ƣợng tiền nhàn rổ ố tƣợ á á . Đ ều này thể hiện ở chổ ƣợng tiền củ ố tƣợ y t ảm nghịch chiều v 2012 là 2,69 tỷ ồ t 2013 t ê 3 26 tỷ ồ ƣ ế 2014 giảm còn 2,44 tỷ ồng(giảm 25,25% so vớ 2013).  Lƣợng tiền gửi của khách hàng cá nhân lớ . N ƣ dƣ ợ cho vay của khách hàng cá nhận l 2013 tỷ trọng củ dƣ ợ cho vay khách hàng á â 34 81% v 2014 34 91% tr tổ dƣ ợ cho vay của phòng giao dịch. 2.1.8.2 Về hoạt động khác Quan sát bảng số liệu 2.5 trong nhữ vừa qua tình hình ho t ộng dịch vụ của phòng giao dịch diễ r ƣ s u: Dịch vụ thanh toán, ho t ộng kinh doanh ngo i hối, thu khác có chiều ƣớng t rõ rệt. Đ ều này thể hiện rõ ở bảng số liệu 2.5. Dịch vụ t t á 2013 t 17% so vớ 2012 v 2014 t 27% s vớ 2013. Đối với ho t ộng kinh doanh ngo i hố . N 2013 t 9083,88 triệu ồ ế 2014 t ƣợc 9716,13 triệu ồ t 7% s vớ 2013. N ƣ các khoản thu của nghiệp vụ bả ã tƣ vấn, ngân quỹ, khoản thu khác thì tình hình ho t ộ tr b ổ ị . Đối vớ t u á 2013 ảm 69% ế 2104 t ẹ t khoảng 206,93 triệu ồ ƣ s vớ 2012 số này vẫn không ấ tƣợ (tƣơ ứng 84% so vớ 2013). N ệp vụ bả ã 2013 giảm 7% so vớ 2012 2014 t ê 9% s vớ 2013. V tƣơ tự ối với các khoản mục còn l i. Đ ều này có thể lý giả ƣ s u. Ex b ột Ngân hàng có thế m nh về xuất nhập khẩu nên các khoản mục dịch vụ ê qu ến, xuất nhập khẩu ƣ i tệ và một phầ t t á u t qu á ê t t ộng của các khoản mục dịch vụ này ở á PG ũ ƣ á ũ t e xu ƣớng ho t ộng tốt. 54
  71. Các khoản mục còn l i chỉ là những khoản mục phụ trong ho t ộng kinh doanh của Ngân hàng, tình hình c nh tranh hiện nay về hình ảnh, giá, chất ƣợng dịch vụ, giữa các Ngân hàng diễn ra rất quyết liệt. Cho nên khả ảm về doanh thu của các khoản mụ y ũ ù với cuộc c tr ê ũ t y ổi lên xuống không theo nhịp ệu nào. Bảng 2.5: Doanh thu khác của Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh Đơn vị: Triệu đồng Thời điểm cuối Chênh lệch 2014 so Chênh lệch 2013 năm với 2013 so với 2012 2014 2013 2012 Triệu Triệu Chỉ tiêu % % đồng đồng Dịch vụ thanh 1.855,36 1.464,86 1.248,00 390,50 127% 216,85 117% toán Nghiệp vụ bảo 565,04 517,92 555,15 47,12 109% -37,23 93% lãnh Dịch vụ ngân quỹ 120,97 134,16 105,88 -13,19 90% 28,28 127% Dịch vụ tƣ vấn 0,0048 0,13 0,04 -0,13 4% 0,09 300% Thu lãi từ ho t ộng kinh doanh 9.716,13 9.083,88 8.933,47 632,26 107% 150,41 102% ngo i hối Thu khác 206,93 112,76 363,70 94,18 184% -250,94 31% (Nguồn: Eximbank - Chi nhánh TP.Hồ Chí inh– PGD Hàng Xanh) 2.1.8.3 Kết quả hoạt động Eximbank – PGD Hàng Xanh Nhìn tổng quan, tổng thu nhập có chiều ƣớng giả tr b ầ ây v p ũ ố ƣ tổng thu nhập ũ ảm. Dẫ ến kết quả là lợi nhuận của PGD giả tr b ầ ây. 55
  72. Bảng 2.6: Kết quả kinh doanh Eximbank - Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh. Đơn vị: Tỷ đồng Thời điểm cuối Chênh lệch 2013 so với năm Chênh lệch 2014 so với 2013 2014 2013 2012 2012 Chỉ tiêu Tỷ đồng % Tỷ đồng % Thu nhập lãi cho 30,31 40,61 45,13 -10,29 75% -4,52 90% vay khách hàng Thu nhập lãi tiền 3,64 6,3 23,79 -2,66 58% -17,49 26% gửi Thu khác từ ho t 0,15 0,04 0,67 0,11 341% -0,62 7% ộng tín dụng Thu từ ho t ộng 2,75 2,23 2 0,52 123% 0,23 112% dịch vụ Thu từ ho t ộng kinh doanh ngo i 9,72 9,08 12,98 0,63 107% -3,9 70% hối Thu từ ho t ộng 0,77 1,55 4,16 -0,78 50% -2,6 37% khác Tổng thu nhập 47,34 59,81 88,73 -12,47 79% -28,92 67% Chi phí trả lãi tiền 23,84 30,49 47,06 -6,64 78% -16,57 65% gửi Chi ho t ộng tín 0,01 0,08 0,07 -0,06 19% 0,01 114% dụng khác Chi phí ho t ộng 1,09 0,89 0,82 0,19 122% 0,08 110% dịch vụ Chi phí từ ho t ộng kinh doanh 8,9 9,64 14,43 -0,74 92% -4,79 67% ngo i hối Tổng chi phí 33,84 41,1 62,38 -7,26 82% -21,28 66% Lợi nhuận 13,5 18,71 26,35 -5,21 72% -7,64 71% (Nguồn: Eximbank – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh - PGD Hàng Xanh) 56
  73. Quan sát “bảng 2.6 kết quả kinh doanh của Eximbank – Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh”. Ta thấy nếu xét về từng khoản mục cụ thể thì, ũ ững khoản mục thu về cho PGD một ƣợng doanh thu nhất ị . N ƣ d thu về ho t ộng dịch vụ 2013 t 12% s vớ 2012 2014 t 23% s vớ 2013. Đối với khoản mục tổng chí phí, doanh thu về ho t ộng dịch vụ t é t e phí của khoản mụ y ũ t 2013 t 10% so vớ 2012 2014 t 22% so vớ 2013. Kinh tế 2014 ủ ƣớc ta nhìn chung có nhiều chuyển biến tích cự (t trƣở G P 2014 ƣớ t t 5 98% s vớ 2013) tuy ê dƣới áp lực của bất ổn kinh tế và chính trị thế giớ ũ ƣ trƣớ ây (áp ực về khả ấp thụ vốn của nền kinh tế ƣ sức ép nợ xấu còn nặng nề, chất ƣợng tín dụ ƣ ƣợ ƣ uố ực quản lý và c nh tranh của doanh nghiệp thấp) vẫ ƣ ƣợc giải quyết triệt ể. Những thử thách trên ả ƣở ến các khách hàng là doanh nghiệp v á â t ực hiện giao dịch t i các Phòng Giao Dịch và Chi nhánh của Eximbank. Phòng Giao Dị H X ũ trá ỏi dòng chảy này. N 2104 t ể nói là một với nhiều t y ỏ ầy màu sắ 2014 ƣợc b p tiế ế 2015 á quốc gia ASEAN về chung một mái nhà. Cho nên thị trƣờng kinh tế củ 2014 rất nhiều thách thứ v ơ ội cho tất cả mọi thành phầ ĩ vực kinh tế. Eximbank – Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh – PGD Hàng Xanh cần phải nổ lự ơ ữ ể ƣ PG t ộ d t hiệu quả ơ ữa. 2.1.9 Định hướng phát triển Ngân hàng trong những năm tới. 2.1.9.1 Định hướng phát triển của Eximbank trong những năm tới Tầm nhìn phát triển  Eximbank tận dụ á ơ ội thị trƣờ ể duy trì tố ộ t trƣởng bền vững, củng cố và mở rộng nền tảng khách hàng, nâng tầm vị thế và xây dựng Eximbank trở t â t ƣơ i cổ phần hiệ ơ á ổ ầu tƣ á v á ối tác luôn yên tâm về hiệu quả ầu tƣ v t vốn. 57
  74.  Là ngân hàng cung cấp d ng các sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng chất ƣợng cao, là một t ƣơ ệu uy t tr ĩ vực tài chính ngân hàng và có nhiều p ộ ồng, cho xã hội. Mục tiêu và định hướng phát triển đến năm 2020  G n 2015 – 2020, Eximbank phấ ấu nằm trong tốp 5 â t ƣơ i cổ phần (không bao gồm các ngân hàng TMCP có vốn củ ƣớc).  Tận dụng thờ ơ ơ ội, sử dụng hiệu quả thế m nh về nguồn vốn chủ sở hữu thông qua nghiệpvụ â t ƣơ â ầu tƣ t ộng công ty con, công ty liên kết.  Đồng thời, tận dụng các thế m nh quan hệ rất tốt vớ á ố tá ƣớ ặc biệt ối tác chiế ƣợc là ngân hàng Sumitomo Mitsui.  Phát triển sản phẩm dịch vụ phù hợp nhu cầu thị trƣờ t ơ ấu thu nhập từ dịch vụ trong tổng thu nhập của ngân hàng nhất là các dịch vụ thanh toán.  Tiếp tục phát huy thế m trê á ĩ vực tài trợ t ƣơ i, tài trợ xuất nhập khẩu, kinh doanh vàng, ngo i hối, phát triể d ng các sản phẩm dịch vụ trê ơ sở ứng dụng nền tảng công nghệ thông tin hiệ i, từ bƣớc áp dụng các chuẩn mực quốc tế tốt nhất, phát triển nguồn nhân lực chất ƣợng cao.  Tiếp tụ ẩy m nh ho t ộng ngân hàng bán lẻ thông qua việc xây dựng mô hình bán lẻ phù hợp, xây dự ộ ũ bá uyê ệp ơ xây dựng chính sách sản phẩm phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng.  T ƣờng tập trung bảo vệ, cải thiện chất ƣợ trƣờng, bảo vệ quyền con ƣời, tuân thủ á quy ịnh về ộng, việc làm và tham gia các chính sách xã hội khác trong quá trình ho t ộng của Eximbank. 2.1.9.2 Định hướng phát triển của Eximbank – Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí inh – PGD Hàng Xanh trong những năm tới. Mục tiêu và định hướng phát triển đến năm 2016:  T ƣờ uy ộng vốn nhằ áp ứng nhu cầu về vốn tín dụ t .  Thực hiệ t trƣởng tín dụng hợp lý, coi trọng chất ƣợng tín dụng.  Xử lý kiên quyết ể giảm nợ quá h ể phát sinh nợ quá h n mới.  Đ d ng hóa sản phẩm dịch vụ, thực hiện chính sách khách hàng tốt. 58
  75.  Quản trị lãi suất và rủi ro tỷ giá có hiệu quả, kết hợp với các sản phẩm phục vụ xuất khẩu.  Ngân hàng phải giữ vai trò tích cự ơ tr v ệc thu thập, cung cấp những thông tin cần thiết ể hỗ trợ cho ho t ộng kinh doanh của khách hàng 2.2 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngắn hạn của Eximbank - Chi nhánh TP. Hồ Chí inh - PGD Hàng Xanh 2.2.1 Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân trong ngắn hạn. Nhu cầu củ ố tƣợng khách hàng cá nhân rất d ng. Nó phát sinh chủ yếu xung quanh các nhu cầu số y ƣ: u xe, xây nhà, du lịch, du họ .V t ế hầu ƣ xu ƣớng củ á N â y y t ƣờng xây dựng những sản phẩm cho vay phục vụ những nhu cầu của cuộc sống hàng ngày. Hiện nay ở Eximbank – PGD H x ững sản phẩm cho vay trong thời h n ngắn phục vụ cho khách á â ƣ s u: 2.2.1.1 Cho vay ưu đãi sản xuất kinh doanh lãi suất 10%/năm ƣơ tr v y ƣu ã ã suất ủ Ex b ả p áp ỗ trợ t tố ƣu áp ứ u ầu bổ su vố d ắ ủ á . . Lãi suất v y: 03 t á ầu t ê 10%/ . 3 t á t ếp theo lãi suất cho vay lãi suất t ề ử t ết ệ 3 t á ( ã uố ỳ) + 3%/ . Đố tƣợ á : K á á â t u ập ổ ị ủ ả trả ợ Eximbank. . Mụ v y vốn: ổ su vố sả xuất d ắ . . Số tiển vay: T e u ầu á uồ t u ập trả ợ v á trị t sả ả bả . . Lo i tiề v y: VNĐ. . P ƣơ t ức cho vay: ấp t dụ từ ầ ặ ấp ứ . . Thời h n cho vay: Tố 6 tháng . Tài sả ảm bảo: N ở ất ở p ƣơ t ệ vậ tả Sổ t ết ệ . 59
  76. . Đặc biệt: Giải ngân khi có nhu cầu và không thu chi phí thẩ ịnh. 2.2.1.2 Cho vay VNĐ lãi suất 9%/năm ƣơ tr v y ƣu ã ã suất ủ Ex b ả p áp ỗ trợ t tố ƣu áp ứ u ầu bổ su vố d ặ t êu dù á â ủ á . . Lãi suất v y: 9%/ tr 03 t á ầu tiên. . Đố tƣợ á : K á á â t u ập ổ ị ủ ả trả ợ Eximbank. . Mụ v y vốn: ổ su vố d ặ t êu dù á â ( u sử ữ u xe du ọ ). . Số tiển vay: t e u ầu á uồ t u ập trả ợ v á trị t sả ả bả . . Lo i tiề v y: VNĐ. . P ƣơ t ức cho vay và thời h n cho vay: Đối với vay bổ sung vốn kinh doanh thì cấp h n mức cho vay tố 12 t á . ò ối với vay tiêu dùng thì cấp tín dụng từng lầ ê ến 180 tháng. . Tài sả ảm bảo: N ở ất ở p ƣơ t ệ vậ tả Sổ t ết ệ . . Đặc biệt: giải ngân khi có nhu cầu, không thu phí trả nợ trƣớc h n và không thu chi phí thẩ ịnh. . Ƣớc tính khoả t t á t á t e dƣ ợ giảm dần 2.2.1.3 Cấp hạn mức thấu chi . Lãi suất cho vay: T e b ểu ã suất Ex b bố. . Đố tƣợng cấp thấu chi: Cá â u ầu ấp ứ t ấu ằ áp ứ ịp t ờ á u ầu vố t ộ sả xuất d ặ p ụ vụ ờ số . . Lo i tiề v y: VNĐ. . Thời h n cấp thấu chi: Tố 12 t á . Tài sản bả ảm: ất ộ sả t ị ứ á GT G. . H n mức thấu chi: Tố 500 tr ệu. 60
  77. . Ƣớ t ả t t á t á t e dƣ ợ ả dầ 2.2.1.4 Cho vay đầu tư, kinh doanh chứng khoán . Lãi suất cho vay: T e b ểu ã suất Ex b bố. . Đố tƣợng cấp thấu chi: á â u ầu ấp ứ t ấu ằ áp ứ ịp t ờ á u ầu vố t ộ sả xuất d ặ p ụ vụ ờ số . . Lo i tiề v y: VNĐ. . Thời h n cấp thấu chi: Tố 12 t á . Tài sản bả ảm: ất ộ sả t ị ứ á GT G. . H n mức thấu chi: Tố 500 tr ệu. . Ƣớ t ả t t á t á t e dƣ ợ ả dầ 2.2.1.5 Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá . Lãi suất cho vay: T e b ểu ã suất Ex b bố. . Đố tƣợng cho vay: K á ủ sở ữu ủ á ấy tờ s u: ứ từ á d Ex b p át : sổ t ết ệ sổ t ề ử ứ ỉ t ề ử ứ từ á d tổ ứ á p át . . Lo i tiề v y: VNĐ. . Thời h n cho vay: K quá t ờ r t t ề ò trê STK GT G. . Mức cho vay: ự trê u ầu v y vố v trị á t sả ầ ố. Ƣớc tính khoản than t á t á t e dƣ ợ giảm dần 2.2.1.6 Cho vay chứng khoán ngày T v y ứ á y T sả p ẩ t dụ ỗ trợ á ứ á ƣu trê s dị tập tru bằ á ứ trƣớ t ề bá ứ á á dị bá ứ á ã ƣợ t ự ệ . . Lãi suất cho vay: T e b ểu ã suất EI bố. . Đố tƣợng cho vay: á â u ầu ứ trƣớ t ề bá ứ á . 61
  78. . Số tiền vay: Tố 100% trị á ứ á bá ƣợ (sau trừ ã v y t uế và các chi phí khác). . Lo i tiề v y: VNĐ. . P ƣơ t ứ trả ợ: Trả 1 ầ v uố ỳ. . Thời h n cho vay: Tố 6 y v ệ . . Tài sả ảm bảo: Quyề t u ồ ợ từ ứ á ã bá . Ƣớc tính khoả t t á t á t e dƣ ợ giảm dần 2.2.2 Chế độ và quy trình đối với cho vay khách hàng cá nhân 2.2.2.1 Chế độ cho vay khách hàng cá nhân Nguyên tắc vay vốn K á v y vố ủ N â H p ả ả bả á uyê tắ s u: . Sử dụng vố v y ụ ã t ỏa thuận trong hợp ồng tín dụng. . Hoàn trả nợ gốc và lãi tiề v y ã t ỏa thuận trong hợp ồng tín dụng. . Việ ảm bảo tiền vay phả quy ịnh. Điều kiện vay vốn . ầy ủ ực pháp luật dân sự, n ực hành vi dân sự. . Tuổi từ ủ 18 trở lên và không quá 60 tuổi. . K á ứng tên trực tiếp ể cho vay phả ủ ực hành vi dân sự, có hộ khẩu t ƣờng trú hoặc có KT3. Tuy nhiên Eximbank vẫn thự v y ối với các vùng lân cậ ƣ: L ƣơ . K á ến vay phải trình bày mụ v p ƣơ á sử dụng vốn rõ rãng, cụ thể. Tr trƣờng hợp khách hàng vay vố ể bổ sung vố d ò ỏi phải có giấy phép kinh doanh. . Khách hàng chứ ƣợc nguồn thu nhập ổ ị ể ảm bảo ƣợc khoản nợ phải trả hàng tháng gồm có gốc và lãi hoặ ã ối với lo i hình trả nợ gốc cuối kỳ trả lãi hàng tháng. . Đ ều quan trọ ƣờ ứ ơ v y p ải có tài sản thế chấp ể ảm bảo món nợ vay. 62