Xây dựng và quản lý dự án - Chương 7: Theo dõi và kiểm soát dự án - Đặng Xuân Trường

pdf 73 trang Gia Huy 19/05/2022 4100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Xây dựng và quản lý dự án - Chương 7: Theo dõi và kiểm soát dự án - Đặng Xuân Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfxay_dung_va_quan_ly_du_an_chuong_7_theo_doi_va_kiem_soat_du.pdf

Nội dung text: Xây dựng và quản lý dự án - Chương 7: Theo dõi và kiểm soát dự án - Đặng Xuân Trường

  1. 1 HỌC PHẦN XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN MSHP: 16091008 CHƯƠNG 7: THEO DÕI VÀ KIỂM SOÁT DỰ ÁN GV. Đặng Xuân Trường Tiến sĩ, Kĩ sư Asean E: dxtruong@hcmunre.edu.vn W: www.dangxuantruong.edu.vn B: www.dxtruong.blogspot.com ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG F: www.facebook.com/bkdxtruong Thành phố Hồ Chí Minh
  2. KIỂM SOÁT CHI PHÍ Nội dung 1. Tổng quan hệ thống theo dõi và kiểm soát dự án 2. Phương pháp giá trị đạt được (EVM) 3. Kiểm soát dự án bằng đường cong S 4. Dự báo tình trạng dự án 2
  3. XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN 1. TỔNG QUAN 3
  4. 1. TỔNG QUAN Tổng quan về hệ thống QLDA 4
  5. 1. TỔNG QUAN Chu trình lập kế hoạch, theo dõi và kiểm soát dự án (1/3)  Hoạch định – Theo dõi – Kiểm soát là một chu trình liên tục cho đến khi dự án hoàn thành 5
  6. 1. TỔNG QUAN Chu trình lập kế hoạch, theo dõi và kiểm soát dự án (2/3)  Các thông tin cần phải thu thập: số liệu kế toán, cung ứng vật liệu, phản hồi từ khách hàng, các thay đổi về yêu cầu kỹ thuật 6
  7. 1. TỔNG QUAN Chu trình lập kế hoạch, theo dõi và kiểm soát dự án (3/3)  Các khó khăn thường gặp • Báo cáo và số liệu quá chi tiết • Không có mối liên hệ giữa hệ thống thông tin của dự án và công ty • Không có mối liên hệ giữa hệ thống lập kế hoạch và theo dõi dự án  Phải xây dựng một hệ thống thông tin giúp chủ nhiệm DA nắm bắt được vấn đề và đưa ra quyết định kịp thời: . Đối với DA lớn thì có hẳn 1 nhóm chịu trách nhiệm theo dõi và kiểm soát DA . Đối với DA nhỏ thì người theo dõi cũng chính là người kiểm soát và cũng chính là chủ nhiệm DA 7
  8. 1. TỔNG QUAN Theo dõi và kiểm soát dự án (1/2)  Theo dõi (monitoring): thu thập, lưu và báo cáo thông tin liên quan đến việc thực hiện DA (project performance) . Tại sao phải theo dõi? . Theo dõi cái gì? . Khi nào thì theo dõi? . Theo dõi như thế nào?  Kiểm soát (controlling): dùng dữ liệu từ việc theo dõi để đưa sự thực hiện thực tế đạt tới sự thực hiện theo kế hoạch 8
  9. 1. TỔNG QUAN Theo dõi và kiểm soát dự án (2/2)  Đo lường và theo dõi • Xác định và theo dõi các tham số liên quan đến thực hiện dự án  So sánh và đánh giá • Phân tích nguyên nhân gây ra các vấn đề và đưa ra các giải pháp khắc phục.  Kiểm soát • Thực thi các giải pháp khắc phục để đưa việc thực hiện dự án đúng với các mục đích đặt ra 9
  10. 1. TỔNG QUAN Đo lường trong theo dõi và kiểm soát (1/2)  Tiến độ; Chi phí; Tài nguyên (4Ms: men, machines, materials, money); Sự thực hiện (performance) 10
  11. 1. TỔNG QUAN Đo lường trong theo dõi và kiểm soát (2/2) 11
  12. 1. TỔNG QUAN Các phương pháp theo dõi và kiểm soát  Đo lường tiến trình thực hiện dự án bằng đồ thị thời gian - công việc  Đánh giá trạng thái của DA bằng đồ thị hợp nhất thời gian - chi phí - khối lượng công việc  Đánh giá trạng thái dự án bằng phương pháp giá trị đạt được  Đánh giá trạng thái DA có nhiều hạng mục hay nhiều thành phần bằng phương pháp ma trận xác định phần trăm hoàn thành 12
  13. 1. TỔNG QUAN Hệ thống theo dõi và kiểm soát dự án (1/2)  Để QLDA có hiệu quả phải lập kế hoạch và kiểm soát các mặt của dự án: chất lượng, khối lượng, chi phí và tiến độ  Phải lập kế hoạch hoàn chỉnh trước khi bắt đầu DA để có cơ sở kiểm soát → không thể theo dõi DA được nếu không có kế hoạch, tiến độ và dự toán rõ ràng  Kế hoạch DA được lập dựa trên thông tin do những người thực hiện DA cung cấp  Chi phí và thời gian dự trù thực hiện công việc là thước đo giữa kế hoạch và thực tế: Vào thời điểm M dự án dự định phải xong phần việc X với mức chất lượng Q và mức chi phí dự trù C. 13
  14. 1. TỔNG QUAN Hệ thống theo dõi và kiểm soát dự án (2/2)  Hệ thống theo dõi dự án phải đơn giản, dễ hiểu và điều hành được  Số liệu của hệ thống kiểm soát phải thường xuyên được thu thập, hiệu chỉnh và đánh giá  Có thể hình thành 1 hệ thống kiểm soát với sự trợ giúp của máy tính 14
  15. XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC (EVM) 15
  16. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Chúng ta đã làm như những gì chúng ta đã nói chúng ta sẽ làm?  Bạn đang ở đâu trên tiến độ?  Bạn đang ở đâu trong ngân sách?  Bạn đang ở đâu về công việc đã hoàn thành? → Sử dụng phương pháp giá trị đạt được EVM (Earned Value Method) để trả lời. 16
  17. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Phương pháp EVM  EVM có khả năng: • Đo lường tiến trình tiến độ và chi phí của dự án (project’s progress) • Dự báo ngày hoàn thành và chi phí cuối cùng • Cung cấp những sai khác (variances) về tiến độ và ngân sách  EVM cung cấp những chỉ số tin cậy để chúng ta có thể đánh giá các dự án  Nhiều phần mềm hỗ trợ phương pháp EVM 17
  18. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Sơ đồ hệ thống EVM 18
  19. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC EVM có thể trả lời các câu hỏi 1. Liệu chúng ta đang chậm trễ hay vượt tiến độ? 2. Chúng ta đang sử dụng thời gian hiệu quả như thế nào? 3. Khi nào thì dự án có thể kết thúc? 4. Liệu chúng ta có vượt hay chưa sử dụng hết chi phí? 5. Tài nguyên đang được sử dụng hiệu quả như thế nào? 6. Cần chi phí bao nhiêu để hoàn thành các công việc còn lại? 7. Chi phí hoàn thành toàn bộ dự án dự trù là bao nhiêu? 8. Đến khi kết thúc dự án thì sẽ vượt hay dưới kinh phí bao nhiêu? 19
  20. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Hiểu về EVM  EV như là một sự đo lường thể hiện chi phí đáng lẽ phải trả so với chi phí thực tế đã trả cho khối lượng công việc đã làm  EVM được coi là một công cụ có thể tích hợp cả quy mô, tiến độ và chi phí của dự án  Khi dự án đang chậm tiến độ hay vượt chi phí thì EVM sẽ giúp chúng ta thấy: • Vấn đề đang xảy ra ở đâu? • Liệu vấn đề có nghiêm trọng hay không? • Cần làm những gì để dự án quay lại đúng kế hoạch? 20
  21. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC EVM và các giai đoạn quản lý dự án 21
  22. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Ước lượng mức hoàn thành công tác (1/2)  Các phương pháp % hoàn thành của công tác: • Qui tắc 50-50: Giả định 50% khi công tác đã bắt đầu, 50% còn lại khi công việc hoàn thành • Qui tắc 0-100: Chỉ đánh giá công tác hoàn thành khi đã thực hiện xong → cách thận trọng • Qui tắc đầu vào chính (critical input): theo lượng đầu vào (nhân công, máy móc) chính đã dùng → dễ sai thông tin • Qui tắc tỷ lệ (proportional): chia thời gian [chi phí] đến nay với tổng thời gian [chi phí] để tính % hoàn thành 22
  23. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Ước lượng mức hoàn thành công tác (2/2)  Các phương pháp % hoàn thành của công tác khác: • Ý kiến của giám sát viên, chỉ huy trưởng, đốc công • Đoán hay ước lượng % hoàn thành • Đơn vị (vật chất) hoàn thành • Qui tắc điểm mốc (rules of credit hay incremental milestones) 23
  24. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Ước lượng mức hoàn thành công tác: Qui tắc điểm mốc 24
  25. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Phương pháp ước lượng đề nghị vs. loại công việc 25
  26. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Các bước thực hiện EVM 1. Thiết lập cột mốc đo lường sự thực hiện • Phân chia công việc đến mức độ quản lý được • Gán trách nhiệm quản lý rõ ràng • Phát triển một chi phí theo giai đoạn cho tất cả các công việc • Lựa chọn kỹ thuật đo lường EV cho tất cả các công việc • Duy trì cột mốc đo lường xuyên suốt dự án 2. Đo lường và phân tích trên cơ sở so sánh với cột mốc • Ghi nhận sự sử dụng tài nguyên khi thực hiện dự án • Đo lường tiến trình công việc (% complete) • Tính toán EV • Phân tích và dự đoán sự thực hiện dự án • Báo cáo sự thực hiện và đề xuất hành động 26
  27. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Trình tự thực hiện EVM 27
  28. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Ví dụ: Xác lập Baseline (cột mốc) 28
  29. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Ví dụ: Xác lập Baseline (cột mốc) 29
  30. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Ví dụ: Xây dựng đường cong chi phí kế hoạch 30
  31. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Ví dụ: Xây dựng đường cong chi phí kế hoạch 31
  32. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Các thuật ngữ trong EVM (1/4)  PV (Planned Value) hay BCWS (Budgeted Cost of Work Scheduled): Chi phí theo kế hoạch của công việc được thực hiện theo tiến độ cơ sở → giá trị kế hoạch  AC (Actual Cost) hay ACWP (Actual Cost of Work Performed): Chi phí thực tế để hoàn thành công việc đã được thực hiện đến nay → chi phí thực tế  EV (Earned Value) hay BCWP (Budgeted Cost of Work Performed): Chi phí theo kế hoạch để hoàn thành công việc đã thực hiện đến nay → giá trị thu được  STWP (Time scheduled for work performed): Thời gian theo tiến độ ban đầu cho công việc cần thực hiện  ATWP (Actual time for work performed): Thời gian thực tế cho công việc cần thực hiện 32
  33. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Các thuật ngữ trong EVM (2/4) 33
  34. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Các thuật ngữ trong EVM (3/4)  CV (Cost Variance) = EV – AC → khác biệt về chi phí. CV < 0 → vượt chi phí  SV (Schedule Variance) = EV – PV → khác biệt về tiến độ SV < 0 → trễ tiến độ  CPI (Cost Performance Index) = EV/AC CPI < 1 → vượt chi phí  SPI (Schedule Performance Index) = EV/PV SPI < 1 → trễ tiến độ  CSI (Cost Schedule Index) = CPI x SPI CSI càng nhỏ hơn giá trị 1 thì cơ hội đưa dự án trở lại đúng kế hoạch càng thấp 34
  35. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC EVM và các câu hỏi trong quản lý dự án 35
  36. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Đánh giá sự thực hiện – thời gian  Sử dụng SV: • SV > 0: Công việc/dự án đang vượt tiến độ • SV 1: Công việc/dự án đang vượt tiến độ • SPI < 1: Công việc/dự án đang chậm tiến độ • SPI = 1: Công việc/dự án đang đúng tiến độ 36
  37. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Đánh giá sự thực hiện – thời gian  Sử dụng CV: • CV > 0: Công việc/dự án đang sử dụng chi phí chậm kế hoạch • CV 1: Công việc/dự án đang sử dụng chi phí chậm kế hoạch • CPI < 1: Công việc/dự án đang sử dụng vượt chi phí • CPI = 1: Công việc/dự án đang sử dụng chi phí đúng kế hoạch 37
  38. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Ma trận sự thực hiện 38
  39. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Tích hợp các giá trị EVM 39
  40. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Tích hợp các giá trị EVM 40
  41. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Ví dụ:  Cho một dự án có tiến độ thực hiện như hình vẽ. Tiến hành đánh giá tiến trình thực hiện dự án vào ngày thứ 6. Tại ngày kiểm tra này, khối lượng thực hiện được của công tác được ghi trên hình.  Hãy tính toán các giá trị SV, CV, SPI, CPI, BAC, EAC của từng công tác và của dự án. 41
  42. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Công tác Các chỉ số Dự án A B C D E Thời gian thực hiện Chi phí % hoàn thành PV EV AC CV SV CPI SPI BAC EAC VAC 42
  43. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Bài tập:  Cho một dự án có tiến độ thể hiện như ở dưới và số liệu ghi nhận được cho đến ngày kiểm soát. Hãy vẽ đường BCWS và dùng phương pháp EVM để đánh giá tình trạng dự án này 43
  44. 2. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Bài tập: Công %HT AC PV EV CV CPI SV SPI việc A B C D DỰ ÁN AC PV EV CV CPI SV SPI BAC ETC EAC VAC EACt TCPI 44
  45. XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN 3. KIỂM SOÁT DỰ ÁN BẰNG ĐƯỜNG CONG S (S-CURVE) 45
  46. 3. KIỂM SOÁT DỰ ÁN BẰNG ĐƯỜNG CONG S PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CONG S  Ý nghĩa . Kiểm soát dự án bằng cách xây dựng một đường cong trình bày mối quan hệ giữa chi phí, công việc với thời gian.  Phân tích đường cong S có thể: . Kiểm soát chi phí (ngân sách) cùng với tiến độ. . Kiểm soát tiến trình (số lượng và chất lượng của công việc) và tiến độ. . Dùng những đường cong kết hợp nhau nhằm kiểm soát chi phí, công việc và tiến độ 46
  47. 3. KIỂM SOÁT DỰ ÁN BẰNG ĐƯỜNG CONG S Quan hệ thời gian – công việc  Đường quan hệ thời gian- công việc: thể hiện khối lượng công việc tích lũy theo thời gian.  Thông thường khối lượng công việc tích lũy được thể hiện dưới dạng phần trăm hoàn thành  Khối lượng công việc đôi khi cũng được xem xét dưới dạng giờ công thực hiện 47
  48. 3. KIỂM SOÁT DỰ ÁN BẰNG ĐƯỜNG CONG S Quan hệ thời gian – chi phí  Đường quan hệ thời gian – chi phí: thể hiện chi phí tích lũy theo thời gian của dự án  Thông thường chi phí tích lũy cũng được thể hiện dưới dạng phần trăm 48
  49. 3. KIỂM SOÁT DỰ ÁN BẰNG ĐƯỜNG CONG S Giá trị kế hoạch (baseline) vs thực tế (actual)  Giá trị kế hoạch (baseline) . Trước khi DA bắt đầu cần chuẩn bị một bảng tiến độ chi tiết. Bảng tiến độ này được xem là cơ sở (baseline) . Các giá trị tích lũy của baseline được thể hiện dưới dạng đường cong S gọi là đường cong S kế hoạch  Giá trị thực tế (actual) . Tiến trình thực hiện được ghi nhận liên tục. Các số liệu thực tế ghi nhận này được gọi là giá trị thực tế . Các giá trị ghi nhận tích lũy thể hiện dưới dạng đường cong S gọi là đường cong S thực tế 49
  50. 3. KIỂM SOÁT DỰ ÁN BẰNG ĐƯỜNG CONG S Giá trị kế hoạch (baseline) vs thực tế (actual)  Tại cuối ngày thứ 8 chúng ta có chi phí là 55% của tổng chi phí, công việc đã làm đạt 57% của toàn bộ công việc 50
  51. 3. KIỂM SOÁT DỰ ÁN BẰNG ĐƯỜNG CONG S Tích hợp các giá trị vào một biểu đồ  Vẽ chung hai đường cong S của khối lượng và chi phí vào cùng một biểu đồ  Độ dài thang đo của khối lượng sẽ được thể hiện bằng ½ độ dài thang đo của chi phí 51
  52. 3. KIỂM SOÁT DỰ ÁN BẰNG ĐƯỜNG CONG S Tích hợp các giá trị vào một biểu đồ thống nhất Nếu giả định chi phí độc lập với công việc có thể dẫn đến đánh giá sai tình trạng thực tế. Vượt 8% chi phí 52
  53. 3. KIỂM SOÁT DỰ ÁN BẰNG ĐƯỜNG CONG S Chi phí phải là một hàm số của công việc 53
  54. 3. KIỂM SOÁT DỰ ÁN BẰNG ĐƯỜNG CONG S Có 4 khả năng sẽ xảy ra  Thường xảy ra nhất  Thông Thường • Vượt chi ngân sách • Chi dưới ngân sách đã dự trù • Chậm tiến độ • Chậm tiến độ  Thông thường  Ít xảy ra nhất • Vượt chi ngân sách • Chi dưới ngân sách đã dự trù • Tiến độ nhanh • Vượt tiến độ 54
  55. 3. KIỂM SOÁT DỰ ÁN BẰNG ĐƯỜNG CONG S 55
  56. 3. KIỂM SOÁT DỰ ÁN BẰNG ĐƯỜNG CONG S 56
  57. 3. KIỂM SOÁT DỰ ÁN BẰNG ĐƯỜNG CONG S 57
  58. 3. KIỂM SOÁT DỰ ÁN BẰNG ĐƯỜNG CONG S 58
  59. 3. KIỂM SOÁT DỰ ÁN BẰNG ĐƯỜNG CONG S Bài tập 1 Vẽ đồ thị đường cong chữ S từ các số liệu bên 59
  60. 3. KIỂM SOÁT DỰ ÁN BẰNG ĐƯỜNG CONG S Lưu ý về phương pháp đường cong S  Cần phân tích chi tiết lý do dự án hoàn thành muộn hay bị vượt chi phí  Các vấn đề có thể do nhiều nguyên nhân: làm lại, năng suất thấp hoặc cũng có thể do baseline không chính xác.  Phương sai của chi phí nếu chỉ dựa duy nhất vào tiến độ có thể mang lại những kết quả sai lệch.  Phương sai của tiến độ có thể khó xác định bởi vì tiến trình thực tế không dễ để đo lường  Phương sai của chi phí dựa trên tiến trình thực tế kết hợp với phương sai của tiến độ mang lại kết quả tốt nhất 60
  61. 3. KIỂM SOÁT DỰ ÁN BẰNG ĐƯỜNG CONG S Lưu ý về kiểm soát dự án  Cần thiết lập một thời điểm kiểm tra chính xác trước khi sử dụng 50% chi phí. • Có thể ước lượng về sự hoàn thành của dự án. • Có dữ liệu đầu vào để kiểm soát dự án hiệu quả.  Không có gì thay thế được sự theo dõi kiên trì. • Giữ tiến trình đúng hướng và đúng với các cột mốc quan trọng • Hạn chế các trì hoãn và các sai lầm không lường trước • Cung cấp dữ liệu cho các cuộc đàm phán khi có tranh chấp. 61
  62. XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN 4. DỰ BÁO TRÌNH TRẠNG DỰ ÁN 62
  63. 4. DỰ BÁO TÌNH TRẠNG DỰ ÁN Các thuật ngữ khác trong EVM  BAC (Budget at completion): ngân sách kế hoạch để hoàn thành DA  WR (Work remaining): chi phí theo ngân sách của phần công việc chưa hoàn thành = BAC - EV  EAC (Estimated cost at completion): chi phí dự báo để hoàn thành DA  ETC (Estimated cost to complete): chi phí dự báo của phần công việc chưa hoàn thành  TCPI (To Complete Performance Index): chỉ số thực hiện khi hoàn thành; TCPI = (BAC – EV)/(BAC – AC) → giá trị của mỗi đồng còn lại trong ngân sách sẽ phải thu được về mặt lý thuyết để dự án không vượt ngân sách 63
  64. 4. DỰ BÁO TÌNH TRẠNG DỰ ÁN Dự báo về tình trạng dự án (1/2)  PP dự toán ban đầu (Original Estimate Approach): • ETC = WR = BAC – EV → nếu giả định dự toán ban đầu vẫn hợp lý cho phần công việc còn lại. • EAC = AC + ETC = AC + BAC – EV = BAC – (EV – AC) = BAC – CV  PP dự toán điều chỉnh (Revised Estimate Approach): • ETC = WR/CPI = (BAC – EV)/CPI → nếu giả định khuynh hướng (trends) thực hiện dự án như vừa qua • EAC = AC + ETC = AC + (BAC – EV)/CPI = AC + BAC/CPI – EV/CPI = BAC/CPI 64
  65. 4. DỰ BÁO TÌNH TRẠNG DỰ ÁN Dự báo về tình trạng dự án (2/2)  Phương pháp kết hợp 2 phương pháp trên: • Khi % hoàn thành 50% → dùng phương pháp dự toán điều chỉnh 65
  66. 4. DỰ BÁO TÌNH TRẠNG DỰ ÁN CÁC ĐƯỜNG CONG TRONG EVM ACWP BCWS BCWP 66
  67. 4. DỰ BÁO TÌNH TRẠNG DỰ ÁN Ví dụ 1:  Giả sử một công việc dự định hoàn thành hôm nay, với chi phí là 20 triệu đồng. Nhưng bạn chỉ mới hoàn thành 3/4 công việc, và đã hết 17.5 triệu đồng. Tại ngày hôm nay: • BCWS (PV), BCWP (EV), và ACWP (AC) = ? • CV và SV = ? • CPI, SPI, và CSI = ? • ETC và EAC = ? 67
  68. 4. DỰ BÁO TÌNH TRẠNG DỰ ÁN Ví dụ 2: (1/5) • Dự án kéo dài 10 tuần, đang hết tuần thứ 7 68
  69. 4. DỰ BÁO TÌNH TRẠNG DỰ ÁN Ví dụ 2: Mở rộng  Ước lượng mức hoàn thành công tác trong theo dõi và kiểm soát tiến độ ở trên theo quy tắc 50-50.  Tình trạng dự án có thay đổi khi ước lượng mức hoành thành công tác theo quy tắc khác? Ví dụ quy tắc tỷ lệ? 69
  70. 4. DỰ BÁO TÌNH TRẠNG DỰ ÁN Ví dụ 3:  Theo kế hoạch, Bạn cần hoàn thành công việc A trong ngày hôm nay. Chi phí theo kế hoạch của công việc là 1,000$. Thực tế bạn đã sử dụng 900$ tới ngày hôm nay nhưng bạn mới hoàn thành 90% công việc.  Chênh lệch chi phí và tiến độ của công việc A là thế nào? 70
  71. 4. DỰ BÁO TÌNH TRẠNG DỰ ÁN Ví dụ 4: Chi phí dự án theo kế hoạch là 100,000$. Nếu BCWP của dự án là 8000 $ và ACWP là 9,300$, EAC mới của dự án là bao nhiêu? 71
  72. 4. DỰ BÁO TÌNH TRẠNG DỰ ÁN Ví dụ 6: Bạn đang thực hiện một dự án mà được dự tính hoàn thành vào ngày 5/5 với chi phí 150,000$. Hôm nay là ngày 9/5 và dự án hoàn thành 85%. Bạn đã sử dụng 145,000$. Trả lời các câu hỏi sau: 1. BAC của dự án là bao nhiêu? 2. BCWS, BCWP và ACWP của dự án là bao nhiêu? 3. Tính toán CV? 4. Tính toán SV? 5. Tính toán CPI và SPI? 6. Tính toán EAC mới? 7. Tính tán ETC? 72
  73. XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN KẾT THÚC CHƯƠNG 7 (Mời xem tiếp Chương 8) Dang Xuan Truong, Ph.D Bài giảng được biên soạn cùng với HUNG. NGUYEN DUY, PhD Candidate (Italia) 73