Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 3: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 – 1975)

pptx 86 trang Hùng Dũng 02/01/2024 2070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 3: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 – 1975)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_duong_loi_cach_mang_cua_dang_cong_san_viet_nam_chu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 3: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 – 1975)

  1. Chương 3 ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC (1945 – 1975)
  2. I. Đường lối xây dựng, bảo vệ chính quyền và kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) 1. Chủ trương xây dựng, bảo vệ chính quyền CM (1945-1946) a. Hồn cảnh lịch sử Việt Nam sau cách mạng Tháng Tám * Thuận lợi Trong nước
  3. Thế giới ✓ Thắng lợi của LX chống chủ nghĩa phát xít đã làm cho uy tín của LX cĩ ảnh hưởng sâu rộng đối với giai cấp cơng nhân và nhân dân lao động trên tồn thế giới. ✓ Với sự giúp đỡ của LX một loạt các nước Đơng Âu được giải phĩng và đi theo con đường XHCN Hệ thống XHCN được hình thành. ✓ Phong trào GPDT trên thế giới phát triển mạnh mẽ làm lung lay hệ thống thuộc địa của CNĐQ. ✓ Phe ĐQCN với (Đức-Ý-Nhật) bị bại trận; Anh-Pháp tuy thắng trận nhưng bị thiệt hại nặng nề về KT và QS; Mỹ giàu lên nhờ chiến tranh, lơi kéo Anh+Pháp thành lập mặt trận chống LX và phong trào cách mạng thế giới trong đĩ cĩ Việt Nam. ✓ Ngày 26/6/1945, LHQ thành lập
  4. * KHĨ KHĂN CHÍNH QUÂN NỘI NGOẠI KINH TẾ VH - XH TRỊ - NG SỰ PHẢN XÂM NHẬT ANH ANH PHÁP ĐẠI VIỆT VIỆT ĐẠI VIỆT CÁCH VIỆT VẬN MỆNH CỦA DÂN TỘC QUỐC VIỆT NHƯ NGÀN CÂN TREO SỢI TĨC DQ TRUNGHOA CHỐNG
  5. b. Chủ trương của Đảng Ngày 3/9/1945,Chính phủ lâm thời nêu: + 6 việc cấp bách: ✓ phát động chiến dịch tăng gia sản xuất để cứu đĩi ✓ mở phong trào chống nạn mù chữ ✓ sớm tổ chức tổng tuyển cử ✓ mở phong trào giáo dục cần, kiệm, liêm chính ✓ bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đị ✓ tuyên bố tự do tín ngưỡng, lương giáo đồn kết + 3 nhiệm vụ lớn: ➢ Diệt giặc đĩi ➢ Diệt giặc dốt ➢ Diệt giặc ngoại xâm
  6. Ngày 25/11/1945, BCHTW chỉ thị “kháng chiến, kiến quốc • Tính chất của CM: • Kẻ thù chính: • Nhiệm vụ trước mắt:
  7. • Biện pháp thực hiện: - Chính trị: - Quân sự: - Kinh tế: - Ngoại giao:
  8. Ý NGHĨA Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” đã giải quyết kịp thời những vấn đề quan trọng và chỉ đạo chiến lược và sách lược CM khơn khéo trong tình thế vơ cùng hiểm nghèo của nước nhà. Tư tưởng kháng chiến, kiến quốc đã phát huy sức mạnh DT, đẩy mạnh kháng chiến, bảo vệ và xây dựng chế độ mới.
  9. c. Xây dựng chế độ DCCH, đấu tranh chống ngoại xâm * Xây dựng chế độ DCND • Củng cố CQ – xây dựng nhà nước hợp hiến, hợp pháp, thực sự của dân, do dân, vì dân • Xây- Xĩa dựng, bỏ tồn phát bộ triểntổ chức cơng bộ máycụ bạo chính lực quyền của CM thuộc, trấn địa áp giải bọn tán phảncác đảng động, phái giữ phản vững động chính quyền ND • Chủ- Ngày- tịch Ngày 6/1/1946 HCM 19/8/1945 đtổngấu tranh tuyển thành nhằm cử lập bầu xáclực QH lậpl,ư HĐNDợng vị trícơng phápcác an cấp lýND của nhà- Ngày nư ớc2/3/1946 ta trên QH trư ờnghọp bầuquốc HCM tế: làm Chủ tịch chính phủ, trao -quyền Phát chotriểnHCM lực l ưlậpợng chính vũ trangphủ chính tập trung thức về mọi mặt, đến -cuối NgàyHCM nă 9/11/1946m 1946kêu gọi cĩ QH Liên8 vạnhọp Hợp ngthơngư ờiQuốc .qua vàHiến các Pháp nước nư Đồngớc VNDCCHMinh- Xâythừa dựng nhận lựcnền l ưđợngộc lập tự củavệ, cuốiVN. năm 1946 cĩ 1 triệu ng - ĐảngườiMặc dânchú dù quântrọng chư athựcxây cĩ dựng kếthiện quả nhàquân nh nư ưsựớcng hĩa“mạnh qua tồn đĩ mẽ, đ dânã sángnĩi lên suốt” đủ khả năng tổ chức, chỉ đạo kháng chiến, kiến quốc tiếng- Thángnĩi chính 3/1946 nghĩa thành của talập, khẳng trường đ ịnhquân nhà chính nước Bắc ta cĩSơ n vị trí hợp hiến, hợp pháp. - Tháng 6/1946 thành lập trường trung học lục quân Quảng Ngãi
  10. • Mở rộng mặtv trận DT thống nhất, vận động, tập hợp nhân dân phấn đấu vì sự nghiệp kháng chiến kiến quốc - Tháng 5/1946, TL “Hội liên hiệp quốc dân VN” • Động viên nhân dân xây dựng, phát triển nền kinh tế, tài - Tháng 5/1946 TL “Tổng liên đồn lao động VN” chính độc lập • Xây -dựng ThángPhát nền động 7/1946 vă nPT hĩa tTLă ngmới “Đảng gia và SXđời xã “sống hộitất đmớiVN”ất tất vàng”, thực hành- ThángThángtiết kiệm 10/194510/1946 “hũ gạo thành TL cứu “Hội lập đ ĩi“Nha liên” họchiệp đư phụờng” nữ và VN” phát động - phongThángBanVới nhữnghành trào 12/1946 chính bìnhcơng dân Hộiviệcsách học nghịtrên khuyến vụ chính đại biểunơng quyền các: chia đư DTợc ruộng thiểucủng cốđsốất cho và -dânngày Vận cày, càngđộng giảm lớn nhân mạnh.tơ dân 25 %, xĩaNhân bỏ bỏ dânthuế tệ nạn, ngày thân, hủ càng tụcgiảm lạcgắn thuế hậu, bĩ, điền xâyquyết dựng tâm đời bảo sống vệ mớichính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo thổcủa 20% Đảng, vào HCM. Đĩ là sức mạnh để bảo vệ chính quyền,- Ngày bảo 4/9/1945 vệ quyền chínhlãnh đ ạophủ của ký Đảng, sắc lệnh để đ xâyấu tranh dựng quỹ đ ộcchống lập ngoạivà tổ chứcxâm “tuần lễ vàng” - Ngày 31/1/1946 phát hành tiền VN - Ngày 23/11/1946 lưu hành tiền VN
  11. * đấu tranh chống ngoại xâm Giai đoạn từ tháng 9/1945 – 3/1946: Thực hiện chính sách hồ hỗn, nhân nhượng cĩ nguyên tắc với Tưởng ở MB, tổ chức kháng chiến chống Pháp ở MN Giai đoạn từ tháng 3/1946 – 12/1946: Thực hiện chủ trương hịa hỗn, dàn xếp với Pháp nhằm: mượn tay Pháp đuổi Tưởng khỏi nước ta; tranh thủ thời gian củng cố, chuẩn bị lực lượng cho kháng chiến tồn quốc
  12. KẾT QUẢ • Từ tháng 9 – 12/1946, Đảng lãnh đạo ND đ/t giữ vững chính quyền, đẩy mạnh k/c ở MN, chuẩn bị mọi mặt cho tồn quốc k/c Thời kỳ này để lại cho Đảng nhiều bài học - Dựa vào dân - Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ của kẻ thù thực hiện nhân nhượng cĩ nguyên tắc, phân hĩa khơng cho kẻ thù liên kết với nhau chống chính quyền CM - Giữ vững vai trị lãnh đạo của Đảng
  13. • đưa DT vượt qua tình thế “ ngàn cân treo sợi tĩc” thực hiện thắng lợi nhiệm vụ CM đề ra. • Cơng cuộc xây dựng, bảo vệ chính quyền CM tạo thế và lực mới cho Đảng – ND
  14. 2. đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ DCND (1946-1954) a. Hồn cảnh lịch sử
  15. Nguyên nhân ta phát động kháng chiến tồn quốc Thực dân Pháp bội ước 20/12/1946 Hà nội 20 giờ 19/12/1946 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư 20/12/1946 sẽ đánh Pháp gây chiến ở Hà Nội 17 - 12 - 1946 Pháp tấn cơng Hải Phịng 20 - 11 - 1946
  16. • Cuộc k/c của nhân dân ta diễn ra khi CNTB, đặc biệt là Pháp bị suy yếu nghiêm trọng sau CTTG2; HT XHCN phát triển; PTGPDT bùng nổ mạnh mẽ đã cổ vũ, giúp đỡ và tạo nhiều điều kiện thuận lợi để ta k/c. • Ta gặp nhiều khĩ khăn:
  17. Lực lượng của Pháp có: 10 vạn quân, vũ khí hiện đại, đang chiếm đóng nhiều vị trí quan trọng Lực lượng của ta có: 8 vạn quân, vũ khí thô sơ, chưa được huấn luyện kỹ, kinh tế lạc hậu, kém phát triển chưa đáp ứng đủ và kịp thời nhu cầu k/c
  18. • Cuộc chiến tranh xâm lược VN lần thứ 2 của Pháp, xuất phát từ chiến lược phản kích tồn cầu của CNĐQ chống PTCS, PTGPDT Cuộc k/c bùng nổ trong điều kiện so sánh lực lượng khơng cĩ lợi cho ta.
  19. • Ngày 20/12/1946, “lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến” • Ngày 22/12/1946, chỉ thị “KC tồn dân” • Tháng 9/1947, Tp “KC nhất định thắng lợi” Mục tiêu b. Đường Tình chất lối Kháng Nhiệm vụ Chiến Phương châm
  20. Đường lối kháng chiến của ta: là đường lối chiến tranh nhân dân. là sự vận dụng sáng tạo đường lối chiến tranh CM của CNMLN vào hồn cảnh cụ thể của VN, đồng thời kế thừa khoa học truyền thống đấu tranh GPDT trong lịch sử DT ta. Là 1 bộ phận của đường lối CM, đường lối k/c sớm được vạch ra 1 cách đúng đắn, khoa học là vấn đề đầu tiên cĩ ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến.
  21. * Phát triển đường lối kháng chiến Đại hội Đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951)
  22. HỒN CẢNH LỊCH SỬ - HT XHCN lớn mạnh - PT GPDT theo khuynh hướng CMVS phát triển mạnh - PT đấu tranh vì HB-DC- tiến bộ XH ở các nước TB dâng cao. - Mỹ can thiệp vào chiến tranh VN bằng viện trợ QS - Pháp lún sâu vào chiến tranh VN - Lực lượng CM VN lớn mạnh về mọi mặt Đảng tiến hành ĐHII bổ sung và hồn chỉnh đường lối kháng chiến. NỘI DUNG ĐẠI HỘI
  23. 3. Kết quả kháng chiến: * Về xây dựng, củng cố HTCT và TCQC: – Tháng 3/1951, mặt trận VM + HLHQDVN= MT Liên Việt – Tháng 3/1951, thành lập MT liên minh chiến đấu:VN-L-CPC * Về xây dựng nền kinh tế kháng chiến: – Coi trọng phát triển SX, nhất là SX lương thực thực phẩm – Khơi phục cơ sở SXCN để SX vũ khí – n/v cấp bách – Ban hành c/s thuế NN,CN,TN;lập NHQGVN,hệ thống MDQD – Tháng 11/1953 thơng qua Cương lĩnh ruộng đất * Về phát triển văn hĩa giáo dục * Xây dựng Đảng: – Từ 1948 – 1949 kết nạp 50 vạn ĐV, đến 1951 cĩ 75 vạn ĐV. – Cơ sở Đảng được xây dựng ở hầu hết các ĐP,CQ,XN,LLVT
  24. * Về quân sự: Giai đoạn (12/1946 – 12/1947) tồn quốc kháng chiến đánh thắng âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp Nhiệm vụ: Chủ động- đánhTiêu hao tan, cuộctiêu diệt tấn một cơng bộ Việt phận Bắc địch của, kìm Pháp chân, Pháp . bảo vệ an tồn căn- Di cứ chuyển cách anmạng tồn cơ quan lãnh đạo về căn cứ. - Thực hiện “tiêu thổ kháng chiến”  Các cơ quan TW và địa phương chuyển về chuyển khu an tồn. Chuyển đất nước vào thời chiến và bắt đầu xác lập thế trận CT ND Bài học kinh nghiệm: ➢ Tiến hành CT lâu dài với phương châm vừa kháng chiến vừa kiến quốc; vừa đánh vừa xây dựng; cuộc kháng chiến do Đảng lãnh đạo, dựa vào sức mình là chính đồng thời tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của QT ➢ Đồn kết tồn dân, dựa vào sức dân để tiến hành chiến tranh nhân dân, tồn diện trên cả nước với nghệ thuật quân sự và cách đánh độc đáo.
  25. CĂN CỨ ViỆT BẮC KQ -Tiêu diệt 6000 lính Pháp bắn rơi 16 máy bay bắn chìm 11 tàu chiến -Làm thất bại chiến lược “Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài.
  26. Giai đoạn (1948 -1950) Đẩy mạnh KC tồn dân, tồn diện ➢ Pháp: đập tan kế hoạch Rơve Chuyển sang đánh lâu dài, bình định vùng tạm ➢ Lực lượng ta: chiếm, lấn chiếm vùng tự do, đánh phá cơ sở KT-CT-lực lượng✓✓ Chủ PhátĐánh dựtrương triển vận trữ chiến độngcủa “biến ta nhỏtranh. hậuThực cĩ phươngdu tínhhiện kích chất chủ, địchhạ chính trươnghàng thành quyloạt “ tiềnLấy ởđồn mức phươngchiến bốt độ, tiêu thấp ta”, ➢ diệttranhcác 21/1/1950, mộtbộ nuơi cĩ bộ kinhchiến phậnHN nghiệm tồntranh sinh quốc”,lực được“ dùngđịch lần điều , 3 ngườithu chủ về hẹp trươngcácViệt vùng vùng đánh “ chiếmhồn địch người thành kiểmđĩng nvụcủasốtViệt chuẩn Pháp”,với “chia mục, bịmở đểchuyển tiêu rộng trị ”.bám vùng Thángsang đất tựtổng, 5/1949,bám do. phản dân thực ,cơng phá hiện ”tề, diệt kế hoạchgian, xay Rơve ➢dựng 6/1950, làng BTVTWĐ kháng chiến quyết. định mở chien dịch Biên giới “ khĩa chặt biên giới Việt Trung”bằng cách lập hệ thống phịng ngự trên đường số 4. Đồng thời thiết lập “hành lang Đơng Tây”(Hải Phịng-Hà Nội-Hịa Bình-Sơn La) để cắt đứt liên lạc giữa Việt Bắc với liên khu III,IV;với hai hệ thống phịng ngự ấy, Pháp chuẩn bị tấn cơng lên Việt Bắc lần thứ hai để nhanh chĩng kết thúc chiến tranh.
  27. Kết quả ➢ Diệt 8300 tên địch, thu 3000 tấn vũ khí, phương tiện chiến tranh, giải phĩng 30 vạn dân, khai thơng 750km đường biên giới Việt-Trung. ➢ Làm phá sản kế hoạch Rơve, “thất bại chưa từng cĩ trong lịch sử chiến tranh xâm lược của đế quốc Pháp”. ➢ Chiến thắng trong chiến dịch Biên Giới mở ra bước ngoặt chuyển cuộc kháng chiến từ hình thái chiến tranh du kích sang chiến tranh chính quy, kết hợp chiến tranh chính quy với chiến tranh du kích ở trình độ cao hơn. Từ đây ta phát huy quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính, liên tục tiến cơng và phản cơng địch, đẩy Pháp lún sâu vào thế phịng ngự bị động.
  28. Giai đoạn 1951 – 1953 : đẩy mạnh phản cơng chiến lược Pháp 12/1950, Pháp phái Đờlát Đờtát xinhi làm tổng chỉ huy kiêm cao uỷ Pháp ở Đơng Dương  Kế hoạch Đờtát xinhi: ➢ Tập trung quân Âu-Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh, phát triển nguỵ quân. ➢ Xây dựng vành đai trắng bao quanh trung du, đồng bằng Bắc bộ gồm: 900 lơ cốt(boongke), 113 cứ điểm nhằm ngăn chặn bộ đội VM tiến vào đống bằng,đưa nhân lực,vật lực ra vùng tự do. ➢ Tập trung binh lực bình định đồng bằng Bắc bộ. ➢ Phá tan và tiến cơng vùng tự do, giành lại thế chủ động, khơi phục tinh thần binh lính và là cơ sở để xin viện trợ.
  29. Ta Đẩy mạnh cuộc phản cơng tiến cơng chiến lược Thắng lợi Đơng Xuân 1953 -1954 Thượng Lào Tây Bắc Hồ Bình Hà Nam Ninh Đường 18 Trung du Bắc bộ 12/50 3/51 5/51 2/52 12/52 4/53 7/54 Thời gian
  30. * Giai đoạn1953 – 1954 Tình hình cuộc chiến trước đơng xuân 1953 - 1954 Pháp : ngày 7/5/1953 – NaVa sang VN làm tổng chỉ huy – kế hoạch Nava. Ta: kế hoạch tác chiến đơng xuân 1953 - 1954
  31. Sự chuẩn bị của ta Diễn biến Ý nghĩa Sự chuẩn bị của địch
  32. * Đợt 1: 13/3 -> 17/3/1954: - Tấn cơng Him Lam, diệt tồn bộ phân khu Bắc (Him Lam, Độc Lập, Bản Kéo) - Bao vây phân khu Trung tâm, phân khu Nam. * Đợt 2: 30/3 -> 26/4/1954: - đánh các cứ điểm phía Đơng phân khu trung tâm. Chiến đấu ác liệt, nhiều ngày trên đồi A1, C1. - Ta khép chặt vịng vây khu Trung tâm, tiến sát sân bay, cắt đứt tiếp tế hàng khơng, Pháp nguy khốn. - Mỹ tăng viện máy bay, diễn tập chuẩn bị vào ĐD. * Đợt 3: 1/5 -> 7/5/1954: - đánh chiếm các cứ điểm phía Đơng, phân khu Hồng Cúm. - Địch định chạy sang Lào. Chiều 6/5/1954 Tổng cơng kích. Chiều 7/5/1954 Đờ Cát cùng tồn bộ Bộ tham mưu bị bắt -> CD kết thúc thắng lợi.
  33. Tướng De Castries cùng bộ chi huy ra hàng
  34. Cắm cờ trên nĩc hầm Castries
  35. Tù binh Pháp ở Điện Biên Phủ
  36. Chiến sĩ Điện Biên bắt tay thương binh Pháp
  37. Ăn mừng trên xác máy bay Pháp bị bắn rơi ở Mường Thanh
  38. Lễ mừng chiến thắng ở lịng chảo Điện Biên Phủ
  39. Nhân dân Mường Thanh tặng quà chiến sĩ
  40. Hồ chủ tịch gắn huy chương cho Hồng Đăng Vinh, người bắt tướng De Castries
  41.  Thắng lợi Điên Biên Phủ _ trận tiêu diệt lớn nhất trong lịch sử đấu tranh của các dân tộc bị áp bức chống thực dân xâm lược _ đập tan kế hoạch Nava_ sự cố gắng quân sự cao nhất trong đĩ cĩ sự giúp đỡ của Mỹ_ đã giáng một địn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho đấu tranh ngoại giao.
  42. Về Đấu tranh ngoại giao
  43. Về Đấu tranh ngoại giao Ngày 4/5/1954, khai mạc Hội nghị Giơnever, gồm: Liên xơ, Trung Quốc, Việt Nam, Pháp, Mỹ, Anh, sau đĩ cĩ cả Lào và Camphuchia. Ngày 21/7/1954, Hiệp định Giơnever được ký kết nội dung:  Hồ bình được lập lại ở Đơng Dương, Pháp rút quân, ✓ Các nước tham gia Hội nghị tơn trọng độc lập, chủ quyền ✓chấm TiếnỞ Việt dứthành Nam: cuộc tổng 2 chiến bêntuyển ngừng tranh cử tự Việtbắn do , Nam.vàođưa tháng quân Hiệp đội7/1956. định về đặt2 vùng cơ sở, lấy thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ Việt Nam-Lào-Camphuchia và vĩchính tuyến trị 17 và làm pháp vĩ lýtuyến quan quân trọng sự cho tạm cuộc thời đấu tranh giải tuyệt đối khơng can thiệp vào nội bộ các nước đĩ. phĩng hồn tồn miền Nam.
  44. 4. NGUYÊN NHÂN, Ý NGHĨA, BÀI HỌC KINH NGHIỆM a. Nguyên nhân thắng lợi.
  45. LỰC LƯỢNG VŨ TRANG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG 3 THỨ QUÂN NGÀY CÀNG ĐỨNG ĐẦU LÀ HỒ CHÍ MINH LỚN MẠNH CÁC YẾU TỐ NỘI LỰC SỰ ĐỒN KẾT CỦA TỒN CHÍNH QUYỀN DCND ĐƯỢC DÂN TRÊN NỀN TẢNG GIỮ VỮNG,CỦNG CỐ VÀ KHỐI CƠNG –NƠNG LIÊN MINH LỚN MẠNH
  46. Các yếu tố ngoại lực Sự đồng tình, giúp đỡ của các Đồn kết gắn bĩ của nước XHCN và các nước yêu 3 nước Đơng Dương hịa bình trên tồn thế giới
  47. ĐCS VỮNG MẠNH CHÍNH QUYỀN NHÂN DÂN LỰC LƯỢNG VŨ TRANG ĐỒN KẾT TỒN DÂN ĐỒN KẾT QUỐC TẾ
  48. b. Ý nghĩa Đ.với Đ.với ➢ Đối với Việt Nam: Việt Nam thế giới ➢✓ GiảiĐối vớiphĩng thế hồn giới: tồn MB, tạo điều kiện tiến lên hồn thành CM DTDCND trên cả nước. ✓ Cổ vũ mạnh mẽ p.trào GPDT của các nước✓ GĩpBảo, gĩpvệphần được phần q.trọng cquyền thúc làm đẩy CM, sụp p.trào đánhđổ CNTDCM bại thế giớicuộccũ, trước. c.tranh hết x.lượclà hệ thống của Pháp thuộc được địa củaMỹ Pháp. giúp sức ở mức độ cao. Đánh Giải Làm Cổ vũ Thắng phĩng sụp đổ ptrào “Lần đầu tiên trong lsử, một nước ĐQ miền CNTD CM thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng x.lược Bắc cũ thế giới một nước thực dân hùng mạnh. Dĩ là một thắng lợi vẻ vang của nhân dân Việt Nam, đồng thời cũng là một thắng lợi vẻ vang của các lực lượng hồ bình, dân chủ và xã hội chủ nghĩa trên thế giới” _Hồ Chí Minh.
  49. c. Bài học kinh nghiệm 1. X.định đúng đường lối KC: tồn dân, tồn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính. 2. Kết hợp đúng đắn 2 n.vụ: chống ĐQ đường lối và chống PK trong đĩ chủ yếu là chống KC ĐQ. Vừa KC Kết hợp vừa 3. Vừa KC vừa x.dựng c.độ mới, 2 NV x/d CQ x.dựng hậu phương ngày càng vững mạnh. XD 4. Quán triệt c.lược KC lâu dài với nghệ KC Đảng thuật q.sự sáng tạo. lâu dài vững mạnh 5. X.dựng Đảng vững mạnh, nâng cao sức c.đấu và hiệu lực l.đạo của Đảng trong c.tranh
  50. I. Đường lối xây dựng, bảo vệ chính quyền và kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1946) II. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, thống nhất đất nước (1954 – 1975)
  51. 1. Giai đoạn từ năm 1954 – 1964: a. Hồn cảnh lịch sử VN sau tháng 7/1954: Thuận lợi KhĩNgày kh 10/10/1954ăn Pháp rút khỏi Hà Nội, ta tiếp quản HN MN trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ, đất nước bị chia làmNgày 2 miền. 16/5/1955 Một Đảng Pháp lãnh rút hết đạo khỏi 2 cuộc MB CM khác nhau ở 2 miềnMB đ ấtđư nợcước hồn cĩ chếtồn đ giảiộ chính phĩng.Nhân trị khác nhau dân MBlà đ ặckhẩn điểm trlớnươ nhấtng khơi của phụcCMVN. kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, thực hiệnMỹ nhữngvới âm nhiệm mưu làmvụ cịn bá chủlại củatồn CMDTDC cầu với các, tạo chiến điều lkiệnược đtồnể đư cầua MB phản quá CM độ; lên chiến CNXH tranh, xâylạnh, dựng chạy MB đua làm vũ trangcăn giữacứ địa 2 chungphe XHCNcho CM và TBCNcả nước; xuất. hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN.HTXHCN lớn mạnh; PTGPDT tiếp tục phát triển; PT hịa bình, dân chủ lên cao
  52. Đất nước tạm chia làm 2 miền, mỗi miền phát triển theo một chế độ vĩ tuyến 17 chính trị xã hội khác nhau, đối lập nhau và chiến tranh kéo dài
  53. “TRUNG NAM BẮC ĐỀU LÀ BỜ CÕI CỦA TA, NƯỚC TA NHẤT ĐỊNH THỐNG NHẤT, ĐỒNG BÀO CẢ NƯỚC NHẤT ĐỊNH ĐƯỢC GIẢI PHÓNG. CẢ NƯỚC ĐỒNG LÒNG, MUÔN NGƯỜI NHƯ MỘT, CHÚNG TA NHẤT ĐỊNH THẮNG LỢI.” Hồ Chí Minh, 27/07/1954
  54. b. Quá trình hình thành, nội dung, ý nghĩa đường lối CM * Quá trình hình thành, nội dung đường lối CM Tháng 9/1954 BCT ra NQ về “tình hình mới, nhiệm vụ mới và chính sách mới của Đảng ”Tháng đề ra 3/1955n/v trư ớcHNTW7 mắt của và MB tháng: hàn 8/1955 gắn vết HNTW8 thương chiến tranhThángnhận; phục đ ịnh:12/1957, hồi muốn nền HNTW13kinh thắngtế Mỹquốc xác điều dân đ ịnhcốt (1954: lõi là – phải1957) ra sức củng cố MB, đồng thời giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu mụcTháng tiêu, 11/1958, nhiệm HNTW14vụ: củng cố MB, đưa MB tiến dần lên tranh của nhân dân MN đềCNXH ra kế hoạch. Tiếp tục3 n ăđmấu phát tranh triển để thựckinh hiệntế vă thốngn hĩa nhấtvà cải n ưtạoớc Tháng 1/1959: HNTW 15 thơng qua Nghị quyết về XHCNnhà trên (1958 cơ sở – 1960)độc lập, dân chủ bằng phương pháp hịa bìnhđường” lối cách mạng miền Nam
  55. Đường lối cách mạng miền Nam: + CMVN bao gồm 2 nhiệm vụ chiến lược: + Nhiệm vụ cơ bản của CMVN ở MN: + Tư tưởng chỉ đạo quan trọng cho CM ở MN NQ15 mở đường cho CMMN tiến lên; thể hiện bản lĩnh độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng trong thời kỳ khĩ khăn của CM
  56. Tháng 9/1960, ĐH III của Đảng hồn chỉnh đường lối chiến lược cho CM cả nước: - Đẩy mạnh CMXHCN ở MB, đồng thời đẩy mạnh CMDTDC ở MN, thực hiện thống nhất nước nhà trên cở sở độc lập và dân chủ; - Nhiệm vụ chiến lược: - Mục tiêu chiến lược: 09/01/2024
  57. - Mối quan hệ của CM 2 miền: cĩ quan hệ mật thiết, cĩ tác dụng thúc đẩy lẫn nhau. CMXHCN ở MB: CMDTDC ở MN: - Con đường thống nhất đất nước: - Triển vọng của CMVN: * Ý nghĩa 09/01/2024
  58. c. Kết quả thực hiện đường lối CM (1954-1964)
  59. 2. Giai đoạn từ năm 1965 – 1975: a. Hồn cảnh lịch sử Đầu năm 1965, Mỹ tiến hành chiến lược chiến tranh cục bộ. Đảng quyết định phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ. Thuận lợi: MB kế hoạch 5 năm lần thứ nhất đạt được mục tiêu đề ra. Sự chi viện của MB cho MN được đẩy mạnh. Ở MN quân dân ta giành những thắng lợi lớn, chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ được triển khai đến mức cao nhất đã bị phá sản. Khĩ khăn: sự bất đồng giữa Liên Xơ và Trung Quốc. Mỹ ồ ạt đưa quân viễn chinh vào MN làm cho tương quan lực lượng bất lợi cho ta. b. Nội dung đường lối
  60. MT HNTW11 (3/1965) MN HNTW12 (12/1965) MB
  61. Ý nghĩa đường lối kháng chiến chống Mỹ - Thể hiện quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ, tinh thần CM tiến cơng, tinh thần độc lập tự chủ, kiên trì mục tiêu GPMN, thống nhất Tổ quốc, phản ánh đúng ý chí, nguyện vọng chung của cả dân tộc - Thể hiện tư tưởng nắm vững, dương cao ngọn cờ ĐLDT và CNXH, tiếp tục tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ 2 chiến lược CM trong hồn cảnh cả nước cĩ chiến tranh ở mức độ khác nhau, phù hợp với thực tế đất nước và bối cảnh quốc tế. - Đĩ là đường lối chiến tranh nhân dân, tồn dân tồn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính được phát triển trong hồn cảnh mới, tạo nên sức mạnh mới để ta đủ sức đánh thắng Mỹ.
  62. c. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm thực hiện đường lối CM (1965-1975) Thời kỳ 1965 – 1968: đánh thắng chiến lược chiến tranh cục bộ của Mỹ
  63. ĐÁNH THẮNG CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH CỤC BỘ CỦA MỸ - Ở MIỀN BẮC MỸ DỰNG LÊN SỰ KIỆN VỊNH BẮC BỘ VÀ PHÁT ĐỘNG CHIẾN TRANH RA MIỀN BẮC Báo chí Sài Gịn đưa tin Mỹ Tàu Mađốc (Mỹ) đánh tiến hành đánh miền Bắc 1965 phá Vịnh Bắc bộ 5/8/1964 Lyndon Johnson Tổng thống thứ 36 của Hoa Kỳ
  64. Thời kỳ 1969 – 1975 : đánh thắng chiến lược “VN hĩa chiến tranh” của Mỹ
  65. ĐưChuyểna người dầncủa chochúng tang nhanhười NVN chĩng trách về Nguyên tắc nhiệmnước trong về tất khi cả vẫncác Tập thể tham gia thựcmặt hiện của mục CT tiêu Sức mạnh của Mỹ của chúng ta Sẵn sàng thương lượng VIỆT VIỆT NAM NAM HĨA Mục tiêu CHIẾNTRANH HỌC - Chia sẻ trách nhiệm THUYẾT - CT = máu người khác NICHSO - ổn định tình hình nội bộ N Thực chất: - Lợi dụng >< trong các Tăng cường CT nước XHCN chia rẽ,lơi “Thay đổi mầu da kéo các nước lớn, mua của xác chết” chuộc, uy hiếp, đánh trả các nước nhỏ
  66. a) Thời kỳ 1969 – 1973: Phương hướng chiến lược Thư chúc Tết Kỷ Dậu 1969 của Hồ Chủ tịch
  67. 11 giờ 30 ngày 30/3/1972 QUÂN SỰ ta chủ động mở cuộc tiến cơng chiến lược phá vỡ 3 tuyến phịng ngự mạnh nhất của địch tại các địa bàn xung yếu Quảng Trị, Tây Nguyên và ĐNB. 3-8/1972, làm tan rã 7/13 Đánh thắng cuộc sư đồn cơ động của địch. hành quân của quân Kế hoạch bình định của ngụy “Lam Sơn 719” địch bị thất bại vào đường 9 Nam Mỹ Lào nhằm ngăn chặn thất Phối hợp cùng sự chi viện của MB LLKC Lào GP Atơpơ, cho MN . 2/1971 bại Xaravan. Tạo 1 địa bàn rộng lớn, hiểm yếu ở Đối phĩ bằng cách Mỹ hĩa trở lại ngã 3 biên giới, hình chiến tranh VN, dùng khơng quân Đánh thắng cuộc thành căn cứ địa vững hành quân của ngụy chắc ở trung ĐD đánh phá MB lần 2 bắt đầu từ 4/1972, sang Camphuchia để 6/1970 với ý đồ tìm kiếm 1 thắng lợi về QS cứu nguy cho chính làm hậu thuẫn cho đàm phán ở Pari, quyền LonNon ép ta phải đàm phán theo điều kiện 4/1970 của Mỹ.
  68. NGOẠI GIAO Ngày 27/1/1973 Hội nghị Pari Ngày 15/1/1973 Mỹ tuyên bố BẮN RƠI 81 MÁY BAY, ngừng mọi hoạt động phá hoại MB HiệpTRONG định ĐĨ Paris CĨ - Mỹ và các nước khác Ngày 6/1/1973, tơn 34trọng B52, độc 5 lập, F111A chủ nối lại đàm phán quyền, thống nhất tồn vẹn lãnh thổ Việt Nam Ngày 18 – 30/12/1972 - Mỹ cam kết chấm “Điện Biên Phủ trên khơng” “cần đạt 1 giải pháp dứt mọi hoạt động quân dù đối phương đưa ra sự trên lãnh thổ Việt nam những điều kiện khắt - Mỹ và đồng minh rút quân đội cố vấn và các Ngày 8/10/1972 khe nhất” “ sẵn sàng loại vũ khí ra khỏi Thơng qua văn bản chấp nhận văn bản MNVN thỏa thuận dư thảo thỏa thuận 10/1972” - Mỹ phải cĩ nghĩa vụ Hiệp định đình chiến đĩng gĩp vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh và cơng cuộc xây dựng sau chiến tranh ở VN và tồn ĐD
  69. LÍNH MỸ RÚT KHỎI MIỀN NAM VIỆT NAM “Đánh cho Mỹ cút” tạo điều kiện tiến lên “đánh cho ngụy nhào
  70. b) Thời kỳ 1973 – 1975 LL MỸ- NVT Aâm mưu: tiếp tục dùng QĐSG thực hiện CT nhằm xĩa thế “da báo”, xĩa bỏ tình trạng 2CQ, 2QĐ, 3LL hiện cĩ, biến MN thành lãnh thổ chỉ cĩ CQ tay sai của Mỹ. Thực hiện: - 1973 – 1974, lấn chiếm vùng GP, bình định vùng chiếm đĩng, tiêu diết 1 Kế hoạch bộ phận LLCMNM, đẩy chủ lực MN ra sát 3 năm biên giới, loại MT DTGPMNVN và CPLTCMNM ra khỏi đời sống CT ở MN - 1975 xây dựng MN thành quốc gia riêng Biệm pháp: tăng viện trợ QS; chiến dịch tràn ngập lãnh thổ; khủng bố CT; duy trì LL Mỹ; tăng hoạt động ngoại giao.
  71. Lực lượng cách mạng miền Nam Đảng ta dự kiến 2 khả năng cĩ thể diễn ra: - Hồ bình được duy trì, hiệp định được thực hiện từng bước, phong trào cách mạng cĩ điều kiện phát triển - Chiến tranh sẽ tiếp tục, Mỹ khĩ quay trở lại và nếu cĩ thì chỉ cĩ thể dùng khơng quân, hải quân để cứu ứng Tranh thủ khả năng hịa bình và chuẩn bị sẵn sàng đối phĩ với khả năng chiến tranh tiếp diễn
  72. Con đường cách mạng MN vẫn là con đường bạo lực CM. trong HNTW bất cứ tình huống nào ta cũng 21 phải giữ vững thời cơ, giữ vững 7/1973 đường lối chiến lược tiến cơng và chỉ đạo linh hoạt đưa CMMN tiến lên NQ TW 21 là văn kiện quan trọng trực tiếp chỉ đạo CM, chiến tranh CM giành thắng lợi trong giai đoạn kết thúc chiến tranh
  73. Cuối 1974, so sánh thế, lực trên chiến trường thay đổi lớn LLCMVN LL MỸ – NVT * Quân chủ lực lớn mạnh,thành lập: * Địch suy yếu: - QĐ1 (24/10/1973): Tam Điệp-NB tổng quân số giảm 10 vạn - QĐ2 (17/5/1974): Tây Quảng Trị không quân giảm 80% - QĐ4 (20/7/1974): Đông Nam bộ pháo binh giảm 60% - QĐ3 (27/3/1975): miền trung Tây mất nhiều vị trí chiến lược nguyên không có khả năng tái chiếm buộc phải co vào thế phòng * Đường vận tải BN đến ĐNB ngự chiến lược * Mỹ khủng hoảng chính trị Thời cơ chiến lược mới: LL ta lớn mạnh vượt bậc, LL địch trên đà suy sụp, tan rã khơng cĩ cách cứu vãn, M-N khủng hoảng tồn diện, mở ra thời cơ để ta chuyển sang GPMN
  74. 10/1974, BTTM quân đội NDVN khởi thảo “kế hoạch GPMN” Hội nghị Bộ chính trị ( 8/12/1974 – 7/1/1975) quyết định giải phĩng miền Nam trong 2 năm 1975 – 1976 Dự kiến: nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 sẽ giải phong MN trong năm 1975 Kế hoạch 2 năm Chiến dịch Tây Nguyên Chiến dịch Trị Thiên – QK V Chiến dịch Hồ Chí Minh
  75. Ý nghĩa lịch sử Đối với dân tộc Đối với quốc tế
  76. “ Năm tháng sẽ trơi qua, nhưng thắng lợi của nhân dân ta trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc như một trong những trang chĩi lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự tồn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào lịch sử thế giới như một chiến cơng vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện cĩ tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc” (Đảng Cộng sản Việt Nam: Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội IV, Nxb.ST, HN, 1977, tr.5-6)
  77. Nguyên nhân thắng lợi Cĩ sự lãnh đạo của Đảng
  78. c. Bài học kinh nghiệm Phương pháp đấu tranh đúng Giương cao hai ngọn cờ Xây dựng Sự chỉ đạo lực lượng của TW cách mạng
  79. c. Kết quả thực hiện đường lối CM (1965-1975) * Thực hiện CMDTDCND ở miền Nam * Thực hiện CMXHCN ở miền Bắc
  80. Thời kỳ 1965 – 1975: chủ động chuyển hướng xây dựng CNXH ở miền Bắc Chủ trương của Đảng 1. Chuyển tồn bộ hoạt động của miền bắc từ thời bình sang thời chiến. - Đẩy mạnh phát triển nơng nghiệp. - Chú trọng phát triển cơng nghiệp địa phương và thủ cơng nghiệp. - Xây dựng xí nghiệp cơng nghiệp nhỏ và vừa. - Xây dựng và phát triển kinh tế theo từng vùng chiến lược quan trọng - Điều chỉnh lại chỉ tiêu xây dựng.
  81. 2. Phải tăng cường lực lượng quốc phịng: Ba sẵn sàng- TN Ba đảm đang- PN Ba quyết tâm- TT Nhắm thẳng quân thù mà bắn Chắc tay súng vững tay búa Chắc tay súng vững tay búa cày Thĩc khơng thiếu một cân, quân khơng thiếu một người - Năm 1965, gần 290.000 thanh niên tình nguyện gia nhập quân đội. - 89.874 thanh niên và quân nhân chuyển ngành được tuyển vào quân đội, hàng chục nghìn người khác được gọi vào thanh niên xung phong, dân cơng hỏa tuyến. Cuối 1965, khối chủ lực miền bắc tăng gấp 2 lần – từ 195.000 quân lên 400.000 quân.
  82. 3. Ra sức chi viện cho miền nam với mức cao nhất. Chỉ riêng việc phục vụ chiến đấu như tiếp đạn, kéo pháo, đào đắp cơng sự, cứu chữa và chăm sĩc thương binh , những năm chống chiến tranh phá hoại của Mỹ, nhân dân miền bắc đã đĩng gĩp hàng trăm triệu ngày cơng. Tính ra, trung bình mỗi ngày, trên miền bắc, cĩ tới 92.000 lao động theo nghĩa vụ thời chiến, chiếm tới 10,5% tổng số nhân khẩu trong độ tuổi lao động của miền bắc.
  83. 4. Phải kịp thời chuyển hướng tư tưởng và tổ chức phù hợp với tình hình mới. Kiên trì trên con đường XHCN, tăng cường sức mạnh của miền Bắc làm chỗ dựa vững chắc cho sự nghiệp đánh thắng giặc Mỹ, giải phĩng miền Nam. Lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh 17-7-1966: “Chiến tranh cĩ thể léo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Hà Nội, Hải Phịng và một số thành phố, xí nghiệp cĩ thể bị tàn phá, song nhân dân Việt Nam quyết khơng sợ! Khơng cĩ gì quý hơn độc lập, tự do.”
  84. Thực hiện chủ trương của Đảng Khơi phục Khơi phục 1965 1968 1972 1973 1975 Thời gian Chiến tranh Chiến tranh
  85. Thành tựu vĩ đại: