Bài giảng Hệ thống đo và điều khiển công nghệ - Chương 7: Một số hệ thống đo và điều khiển công nghiệp tiêu biểu - Nguyễn Thị Huế (Phần 5)

pdf 88 trang haiha333 08/01/2022 7730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống đo và điều khiển công nghệ - Chương 7: Một số hệ thống đo và điều khiển công nghiệp tiêu biểu - Nguyễn Thị Huế (Phần 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_do_va_dieu_khien_cong_nghe_chuong_7_mot_s.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hệ thống đo và điều khiển công nghệ - Chương 7: Một số hệ thống đo và điều khiển công nghiệp tiêu biểu - Nguyễn Thị Huế (Phần 5)

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VI ỆN ĐIỆN BÀI GI ẢNG HỆ TH ỐNG ĐO VÀ ĐIỀU KHI ỂN CÔNG NGHI ỆP Nguy ễn Th ị Hu ế Bộ môn Kĩ thu ật đo và Tin học công nghi ệp
  2. NỘI DUNG MÔN HỌC Gi ới thi ệu chung và lịch sử phát tri ển của các hệ th ống 1 đo và điều khi ển công nghi ệp 2 Các thi ết bị đo lườ ng và ch ấp hành trong công nghi ệp ộ đ ề ể ả 3 Các b i u khi n kh trình 4 Các thi ết bị giám sát trong công nghi ệp ơ ở ĩ ậ ề ệ 5 C s k thu t truy n tin công nghi p ứ ệ ể 6 Các giao th c công nghi p tiêu bi u Một số hệ th ống đo và điều khi ển công nghi ệp tiêu bi ểu 7 2 5/20/2014
  3. Một số hệ th ống đo và điều khi ển công nghi ệp tiêu bi ểu  Tổng quan chung về thi ết kế hệ th ống đo và điều khi ển công nghi ệp  IIT của ABB  PCS7 của Siemens  Centum CS 3000 của Yokogawa 3
  4. Tổng quan chung  Vi ệc lựa ch ọn các thi ết bị ph ần cứng ph ụ thu ộc vào nhi ều yếu tố nh ư: yêu cầu của bài toán công ngh ệ, số lượ ng các điểm vào/ ra trong hệ th ống  Để đư a ra gi ải pháp kết nối các thi ết bị trong hệ th ống thành mạng công nghi ệp hợp lí, th ực ch ất là th ực hi ện bài toán tích hợp. Cần thi ết ph ải xét đế n các yếu tố sau  Bài toán công ngh ệ  Các yếu tố kỹ thu ật  Vấn đề kinh tế 4
  5. Tổng quan chung Bài toán công ngh ệ  Đây là một nhi ệm vụ quan tr ọng trong tích hợp hệ th ống, cần thi ết ph ải có các hi ểu bi ết sâu sắc để lựa ch ọn các gi ải pháp phù hợp, ch ẳng hạn với một ứng dụng có th ời gian đáp ứng nhanh thì gi ải pháp truy ền thông cũng ph ải tươ ng thích và ng ượ c lại, do đó cần nắm vững công ngh ệ tr ướ c khi th ực hi ện bài toán tích hợp  Xu ất phát từ các yêu cầu của th ực tế bài toán công ngh ệ để đư a ra cấu hình ph ần cứng đáp ứng đượ c các yêu cầu kỹ thu ật 5
  6. Tổng quan chung Các yếu tố kỹ thu ật  Khi thi ết kế hệ th ống mạng cũng cần quan tâm đế n  Tính ổn đị nh,  Kh ả năng làm vi ệc lâu dài  Kh ả năng thay th ế của các thi ết bị trong mạng 6
  7. Tổng quan chung Vấn đề kinh tế  Đây là vấn đề cực kỳ quan tr ọng trong bất cứ thi ết kế mạng nào. Với các yêu cầu kỹ thu ật đề ra có th ể đáp ứng bằng nhi ều ph ươ ng án nh ưng ph ươ ng án lựa ch ọn ph ải là ph ươ ng án ngoài vi ệc tho ả mãn các yêu cầu và công ngh ệ và kỹ thu ật thì ph ải tho ả mãn yêu cầu về kinh tế  Ch ẳng hạn trong một nhà máy Xi măng nọ hệ th ống mạng dùng của Siemens với các bộ điều khi ển PLC S7- 400 nh ưng tất cả các Module I/O kết nối với các bộ điều khi ển này lại là lo ại của S7-300, tho ạt nhiên chúng ta sẽ rất ng ạc nhiên, tại sao không đồ ng bộ hoá ??. Câu tr ả lời đó là vấn đề kinh tế 7
  8. IIT (Intergrated Infomatics Technology) c ủa ABB  IIT là một gi ải pháp do ABB đư a ra nh ằm đư a công ngh ệ thông tin vào sâu trong lĩnh vực tự độ ng hóa, đo lườ ng và điều khi ển, nơi mà từ tr ướ c đế n nay vẫn là mảnh đấ t độ c quy ền của các chu ẩn công nghi ệp.  IIT đượ c chia thành 4 cấp:  Cấp tr ườ ng,  Cấp điều khi ển  Cấp mạng công ty  Cấp liên mạng gi ữa các chi nhánh thông qua mạng Intranet ho ặc Internet. 8
  9. Các thành phần trong hệ IIT  Control IT : Bao gồm các thi ết bị ph ần cứng, các gói ph ần mềm và các hệ ph ục vụ cho vi ệc điều khi ển th ời gian th ực, giám sát qu ản lý các bi ến quá trình.  Operate IT : Bao gồm các thi ết bị ph ần cứng, ph ần mềm ph ục vụ cho vi ệc giao ti ếp với ng ườ i vận hành, cung cấp các thông tin cho vi ệc ph ục vụ giám sát điều hành ở mọi nơi và mọi cấp.  Engineer IT : Là công cụ rất mạnh của ABB cho phép đị nh cấu hình các hệ th ống tự độ ng và các thi ết bị quá trình một cách nhanh chóng và ti ện lợi.  Communicate IT : Bao gồm các công cụ ph ục vụ cho vi ệc truy ền thông và giao ti ếp nh ằm đả m bảo năng lực, độ tin cậy và tính bảo mật cao. 9
  10. Các thành phần trong hệ IIT  Design IT :Gồm các ph ần mềm và các dịch vụ để tối ưu quá trình thi ết kế mẫu mã sản ph ẩm, đào tạo và lập dự án.  Drive IT : Bao gồm các thi ết bị điều khi ển các cơ cấu ch ấp hành.  Advise IT : Gồm các công cụ ph ần mềm hỗ tr ợ vi ệc tính toán các thông số quá trình, ch ất lượ ng sản ph ẩm, chu ẩn đoán lỗ, lãi và đư a ra các ch ỉ dẫn cần thi ết cho ng ườ i vận hành.  Collaborate IT :Gồm các công cụ ph ần mềm nh ằm tăng cườ ng sự ph ối hợp, tươ ng thích với các sản ph ẩm của cung cấp ph ần cứng và ph ần mềm khác. 10
  11. IIT (Intergrated Infomatics Technology) c ủa ABB 11
  12. Cấp hi ện tr ường - Các thi ết b ị vào/ ra phân tán  Các thi ết bị vào/ ra phân tán bao gồm các thi ết bị nh ư Sensor, Actuator nằm tại hi ện tr ườ ng. Chúng th ực hi ện ch ức năng của các thi ết bị ở cấp ch ấp hành.  Trong các hệ th ống mạng ngày nay, các thi ết bị ở hi ện tr ườ ng ph ần lớn là các thi ết bị thông minh có kh ả năng giao ti ếp theo các giao th ức công nghi ệp, tức là tuân theo các hệ th ống Bus tr ườ ng (Fieldbus) . 12
  13. Cấp hi ện tr ường - Các thi ết b ị vào/ ra phân tán  Khi xây dựng hệ th ống bus tr ườ ng (fieldbus) cho gi ải pháp IIT, ABB đã đặt ra các yêu cầu sau:  Hệ th ống ph ải dễ sử dụng tích hợp mềm dẻo  Là hệ th ống mở, tức là ph ải hỗ tr ợ các giao th ức công nghi ệp đượ c ch ấp nh ận nh ư: Profibus, Foundation Fieldbus,  Thay đổi cấu hình không ảnh hưở ng đế n các thành ph ần đang ch ạy và hệ th ống có dự phòng ở nh ững nơi cần thi ết  Có tính tích hợp thông tin, có th ể truy cập vào mọi lo ại thông tin ở bất cứ đâu và dữ li ệu ph ải đượ c th ể hi ện ở dạng gần gũi với ng ườ i sử dụng. 13
  14. Cấp hi ện tr ường - Các thi ết b ị vào/ ra phân tán  Hình sau mô tả các thi ết bị và /ra phân tán và qu ản lí chúng trong mạng công nghi ệp. 14
  15. Cấp hi ện tr ường - Các thi ết b ị vào/ ra phân tán  Ki ến trúc Fieldbus làm bi ến mất dần các I/O vào ra, các thi ết bị thông minh hơn, có th ể nối th ẳng vào đườ ng bus  Từ bộ điều khi ển đế n tất cả các sensor, thi ết bị ch ấp hành ch ỉ cần một đườ ng bus.  Thu ận lợi cho điều khi ển phân tán,  Gi ảm đượ c lượ ng dây ,  Có th ể truy xu ất dữ li ệu quá trình,  Cấu hình và ch ẩn đoán tr ạng thái từ xa. 15
  16. Cấp hi ện tr ường - Các thi ết b ị vào/ ra phân tán  Phân cấp và đặ t cấu hình cho thi ết bị tr ườ ng, bên cạnh đó Fieldbus còn qu ản lý thi ết bị bằng Process Portal A (ph ần mềm) thông qua các thông điệp ch ẩn đoán và bổ sung các giá tr ị đo. 16
  17. Cấp hi ện tr ường - Các thi ết b ị vào/ ra phân tán  Để đả m bảo hệ th ống vận hành tin cậy IIT thi ết kế dự phòng ở tất cả các cấp của Fieldbus.  Ta có th ể th ấy từ tr ạm vận hành, giám sát đã có sự dự phòng, cho đế n các đườ ng bus và các thi ết bị ch ấp hành.  Riêng bộ điều khi ển ta ch ỉ th ể hi ện một bộ vì bản thân trong bộ điều khi ển đó đã thi ết kế 2 CPU trong đó 1 CPU luôn ch ạy và 1 CPU ở tr ạng thái ch ờ, sẵn sàng ho ạt độ ng khi CPU kia có sự cố. 17
  18. Cấp hi ện tr ường - Các thi ết b ị vào/ ra phân tán  IIT đượ c thi ết kế ngay từ đầ u đã mang tính mở. Điều đó th ể hi ện ở ch ỗ: ta có th ể sử dụng cả Profibus, Foundation Fieldbus và tr ực ti ếp cả các thi ết bị HART 18
  19. Cấp hi ện tr ường - Các thi ết b ị vào/ ra phân tán  Một số tính năng mà ABB Fieldbus cung cấp cho các ti ến trình công nghi ệp dùng mạng máy tính công nghi ệp:  Tính tích hợp thông tin : ta có th ể truy cập vào các thi ết bị tr ườ ng để cấu hình ho ặc ch ẩn đoán, từ tr ạm vận hành (Operator Workplace). Từ đó ta có th ể tăng tốc độ đị nh vị lỗi và gi ảm thi ểu th ời gian ch ết khi có sự cố.  Hi ệu qu ả kinh tế cao: qu ản lý tài nguyên, thi ết bị một cách tối ưu, cung cấp đầ y đủ các tính năng cho phù hợp nh ất với thi ết bị.  Hệ th ống có tính năng mở: có th ể áp dụng cho từng vùng, từng ứng dụng với các đặ c thù khác nhau. 19
  20. Cấp điều khi ển Các Module xử lý (Processor Modules-PM).  AC800M:  AC800M là lo ại CPU phù hợp cho các ứng dụng lớn, từ nh ững ứng dụng điều khi ển logic cơ bản đế n nh ững điều khi ển chính, ph ức tạp ho ặc bất cứ một lo ại hình kết hợp nào khác .  Mỗi tr ạm AC800M có th ể bao gồm module xử lý, module truy ền thông, modul ngu ồn cung cấp có th ể ghép tr ực ti ếp ho ặc gián ti ếp thông qua cáp truy ền thông. Với các tr ạm AC800M có th ể sử dụng với nhi ều lo ại module xử lý nh ư: PM856,PM860,PM861,PM864, 20
  21. Cấp điều khi ển Các module xử lý (Processor Modules)-AC800M  Có kh ả năng qu ản lý từ vài I/O cho tới hàng ngàn điểm vào/ra đượ c lắp đặ t tại ch ỗ ho ặc từ xa.  Có th ể sử dụng nhi ều module xử lý nh ư: PM856, PM860, PM861, PM864  Có kh ả năng qu ản lý từ vài I/O cho tới hàng ngàn điểm I/O đượ c lắp đặ t tại ch ỗ ho ặc từ xa.  Có kh ả năng truy ền thông mạnh với sự hỗ tr ợ của Ethernet , ProfileBus-DP/DP V1, Foundation FieldBus H1, và nhi ều giao th ức truy ền thông nối ti ếp khác nữa.  Kh ả năng dự phòng và dự phòng kép: Control Network, module xử lý, module cung cấp, Fiedbus media 21
  22. Các module x ử lý (Processor Modules)-AC800M  Nh ư vậy Bộ điều khi ển AC800M bao gồm các thành ph ần sau:  Bộ xử lý: PM856, 860, 861, 864.  Đơ n vị truy ền thông: CI851, 852, 853, 854, 855, 856, 857  Đơ n vị cấp ngu ồn: SD821,822,823.  Đơ n vị battery back-up: 8B821. 22
  23. AC800M Một số đặ c điểm chính của bộ điều khi ển AC800M  Mềm dẻo: các I/O của nó có th ể gắn tại tủ điểu khi ển ho ặc gắn ở xa.  Đặ c tính mở: cho phép mở rộng hệ th ống từng bướ c.  Dễ dàng tháo lắp các module ra kh ỏi DIN-rail ch ỉ cần dùng một khoá cơ khí .  Nối đượ c 192 tín hi ệu vào ra dựa trên Electrical modulebus.  Nối đượ c 1344 tín hi ệu vào ra dựa trên optical module.  Cho phép kết nối cả vơi S100. 23
  24. AC800M Một số đặ c điểm chính của bộ điều khi ển AC800M  Cho phép kết nối vói lượ ng lớn các vào ra dựa trên PROFIBUS DP và PROFIBUS DP-V1.  Cho phép kết nối với lượ ng lớn giao th ức truy ền thông dựa trên RS232-C.  Cho phép kết nối với các thi ết bị truy ền độ ng của ABB .  Có ngu ồn nuôi dự phòng cho các bộ nh ớ.  Có ch ế độ dự phòng CPU. 24
  25. AC800M  Lo ại PM865M/PM860M:  Bộ vi xử lý PMC 860 ch ạy với tốc độ 48Mhz.  8 MB Ram có ngu ồn tự nuôi dự phòng.  Có th ể kết nối với 12 S800I/O thông qua Electric modulebus.  Có bốn cổng truy ền thông on -board .  Có th ể mở rộng truy ền thông bằng cách thêm vào các đơ n vị CI. 25
  26. AC800M  Lo ại PM861:  Bộ vi xử lý PMC 861 ch ạy với tốc độ 48Mhz.  16MB Ram tĩnh có ngu ồn tự nuôi dự tr ữ.  có bốn cổng truy ền thông on-board.  Có th ể mở rộng truy ền thông bằng cách thêm vào các đơ n vị CI .  Có th ể kết nối với 12 S800I/O thông qua Electric modulebus.  Có ch ế độ dự phòng. 26
  27. AC800M  Lo ại PM 864:  Bộ vi xử lý MPC862 tốc độ 96MHz.  32MB Ram có ngu ồn tự nuôi dự phòng.  Có th ể kết nối với 12 S800I/O thông qua Electric modulebus  Có bốn cổng truy ền thông on -board .  Có th ể mở rộng truy ền thông bằng cách thêm vào các đơ n vị CI.  Có ch ế độ dự phòng. 27
  28. Cấp điều khi ển Thi ết bị điều khi ển AC800C  Là lo ại CPU sử dụng cho nh ững ứng dụng nh ỏ, số lượ ng cần qu ản lý kho ảng vài tr ăm điểm (có vai trò gi ống với S7-200 của Siemens).  Nó thu ộc họ AC800, đượ c cấu hình và lập trình bằng ph ần mềm Control Builder M.  Module xử lý của nó là PM210, nó có th ể th ực hi ện điều khi ển riêng ho ặc th ực hi ện nhi ệm vụ điều khi ển riêng trong mạng điều khi ển.  Nó có kh ả năng qu ả lý 10 đầ u vào số và 6 đầ u ra số on- board, có th ể gắn dướ i 8 I/O lo ại S200 tr ực ti ếp ho ặc qua DIN-rail.  Dòng tải tối đa có th ể ch ịu đượ c là 1.5A. 28
  29. AC800C  AC800C có th ể truy ền thông qua mạng ethernet, RS- 232, PROFIBUS-DP ho ặc FOUDATIONBUS 29
  30. Cấp điều khi ển  *Advant 250:  Tươ ng tự AC800M, Advant 250 là lo ại CPU sử dụng cho hệ th ống vừa và lớn (hàng nghìn điểm). 30
  31. Cấp điều khi ển  Các Module vào/ra (I/O Modules)  Có các họ modules vào/ra là S200 ,S800 ,S800L,S900 thông dụng nh ất là lo ại S800.  Các I/O này có th ể mở rộng bằng cách ghép với các I/O khác nhau nh ư DO820,DI820,AI810,AO810.v.v. 31
  32. Cấp điều khi ển Các đơ n vị truy ền thông  AC800M có kh ả năng truy ền thông rất mạnh mẽ với sự hỗ tr ợ của nhi ều giao th ức truy ền thông tiêu chu ẩn. Sau đây là một số module truy ền thông tiêu bi ểu:  CI851: Đượ c sử dụng để kết nối với các I/O ở xa thông qua một cổng vào bên ngoài trên PROFIBUS- DP .  CI852: là bộ kết nối ph ục vụ cho mục đích truy ền thông FOUNDATION FIELDBUS H1 với bộ điều khi ển AC800M thông qua một bộ chuy ển đổ i.  CI853: cung cấp một kênh truy ền thông RS232 có modem hỗ tr ợ cho mỗi COM1 và COM2. 32
  33. Cấp điều khi ển  Các đơn vị truy ền thông  CI854: Sử dụng để kết nối với các I/O từ xa thông qua một cổng vào từ bên ngoài trên ProfiBus DP.  CI855: Đượ c sử dụng để kết nối AC800M với mạng MB300 (độ c lập ho ặc gồm cả dự phòng). Cho phép truy ền DataSet gi ữa AC400 Master và AC800M.  CI 856 : là bộ kết nối (36 chân) sử dụng để kết nối S100I/O với AC800M.  CI857: Đượ c sử dụng để kết nối bộ điều khi ển AC800M với INSUM thông qua TCP/IP trên Ethernet và TCP/IP. 33
  34. Cấp điều khi ển  ABB cung cấp rất nhi ều lo ại module ngu ồn, nh ưng có 2 lo ại chính là SD811 và SD812. Cả hai lo ại ngu ồn này đề u cung cấp điện áp ra là 24V d.c với điện áp vào là 120/230V.  SD811 điện áp ra 24V d.c với dòng điện là 2.5A;  SD812 điện áp ra 24 V d.c với dòng điện là 5A. Power Supply A 24V SA SB Power Supply B I/O Station Đố i v ới tr ườ ng h ợp s ử d ụng thêm ngu ồn d ự phòng, thi ết b ị s ẽ có 2 tín hi ệu giám sát SA và SB t ới ngu ồn cung c ấp 34
  35. Cấp điều khi ển giám sát và liên mạng công ty  Trong các cấp cao hơn này IIT sử dụng bộ giao th ức TCP/IP nh ằm tận dụng tối đa kh ả năng của nó. 35
  36. Ph ần mềm trong h ệ IIT c ủa ABB  IIT đượ c xây dựng trên cơ sở mong mu ốn mang lại hi ệu qu ả và lợi ích tối đa cho ng ườ i dùng. Để th ỏa mãn điều này ki ến trúc mạng của IIT cho phép ng ườ i dùng có th ể truy cập thông tin cần thi ết ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào 36
  37. Phần mềm trong hệ IIT c ủa ABB  ABB cung cấp 2 công cụ ph ần mềm là Control IT For AC800M/C và Process portal A để giúp ng ườ i sử dụng vi ệc thao tác lập trình, thi ết kế và giám sát hệ th ống  Control IT For AC 800 M là công cụ thi ết kế ph ần cứng và lập trình điều khi ển cho các thi ết bị  Process Portal A cung cấp môi tr ườ ng làm vi ệc nh ư là thi ết kế giao di ện, điều khi ển giám sát và giao di ện với ng ườ i dùng 37
  38. Phần mềm trong hệ IIT c ủa ABB  Vi ệc truy ền thông gi ữa 2 công cụ này đượ c hỗ tr ợ bởi ph ần mềm hỗ tr ợ nh ư: OPC Server, MMS Server, AC800M/C Connect. Ng ườ i dùng Process Portal A Thi ết k ế giao di ện Control Builder OPC Server for Cung c ấp: AC800M/C Dữ li ệu Alarm, Event MMS Server for AC800M/C Truy ền thông Mạng AC800M/C Connect 38
  39. Phần mềm trong hệ IIT c ủa ABB  Control IT For AC800M/C 39
  40. Phần mền Control Builder M: Gói ph ần mềm Control Builder M dùng để cấu hình ph ần cứng, cấu hình mạng và lập trình ứng dụng cho các bộ điều khi ển của ABB nh ư AC800M/C và Advant controller 250.  Control builder M ph ải đượ c cài đặ t trên hệ điều hành Win 2000 professtional sp3 với các yêu cầu về cấu hình về ph ần cứng khá nghiêm ng ặt nh ư sau : CPU pen 2 tốc độ 733 Mhz, RAM 1024 tr ở lên, đĩ a cứng còn 1.5 Gb tr ở lên. 40
  41. Phần mềm trong hệ IIT c ủa ABB Control build M 41
  42. Phần mềm trong hệ IIT c ủa ABB Control build M  Ph ần mềm điều khi ển này cung cấp các công cụ thi ết kế kỹ thu ật bao gồm 5 ngôn ng ữ lập trình theo chu ẩn IEC 61131 – 3  Sơ đồ kh ối ch ức năng (FBD)  Text cấu trúc (ST),  Sơ đồ hình thang (LAD)  Đồ th ị ch ức năng tu ần tự (SFC)  Danh sách cấu trúc (STL) Control builder qu ản lý theo ki ểu Project explorer, trong mỗi project explorer có các thành ph ần sau Library Controller Applycation 42
  43. Phần mềm trong hệ IIT c ủa ABB Control build M –Library  Có các lo ại th ư vi ện nh ư sau:  System Library ch ứa các kh ối dữ li ệu cơ bản và các kh ối ch ức năng (data type và function) ví dụ nh ư bộ chuy ển đổ i, các F-F, bộ đế m, các timer theo chu ẩn IEC 61131-3.  Communication Library bao gồm các kh ối ch ức năng (function block) cho vi ệc tạo giao th ức nh ư ModBus, Foundation fieldbus,  Control library bao gồm các kh ối ch ức năng điều khi ển nh ư PID đơ n ho ặc PID tầng ho ặc các module điều khi ển khác.  Alarm và event library ch ứa các kh ối ch ức năng ph ục vụ cho vi ệc thu th ập cảnh báo các sự ki ện 43
  44. Phần mềm trong hệ IIT c ủa ABB Control build M  Controller  Là nơi để thi ết lập cấu hình ph ần cứng và cấu hình mạng điều khi ển cho các ựng cụ th ể: Ứng dụng đó có quy mô ra sao, cần ph ải qu ản lý bao nhiêu điểm, cần ph ải điều khi ển nh ững gì , có tất cả bao nhiêu bộ điều khi ển, kết nối mạng ra sao  Applycation  Là nơi ch ứa nh ững mã ch ươ ng trình do ng ườ i lập trình tạo ra, ng ườ i lập trình vi ết mã ch ươ ng trình điều khi ển vào nh ững program với nh ững vòng quét cụ th ể của controller (gi ống nh ư STEP 7 của Siemens). 44
  45. Phần mềm trong hệ IIT c ủa ABB AC800M/C Connect.  AC800M/C là một ph ần mềm đượ c cài đặ t từ đĩ a ControlIT for AC800M/C tới môi tr ườ ng Process Portal A. Nó cung cấp nh ững kết nối và liên kết gi ữa controlIT for AC800M/C và Process Portal A. Nó đượ c cài đặ t trên tất cả các máy tính PC trên hệ th ống. Nó gồm nh ững thành ph ần sau  Aspect system for AC800M/C là ph ần đượ c dùng cho các liên kết.  Graphic Object Type Library for AC800M/C là một số trang hình ảnh (display element, faceplace, dialog). Nó có sẵn trong Process Portal A Workplace 45
  46. Phần mềm trong hệ IIT c ủa ABB OPC server for AC800M  Ý ngh ĩa của OPC server for AC800M M/C là để kết nối gi ữa các Controller và hệ th ống OPC client đó cần dữ li ệu ho ặc Alarm and event từ các Controller.  OPC server for AC800M đượ c cài đặ t thông qua OPC server configuration panel . Nó gồm nh ững thành ph ần:  OPC data acess server: thu nh ập dữ li ệu từ các controller (vi ệc này đượ c lập trình trong Control Builder) cung cấp tới các OPC data acess client.  OPC Alarm and event: Cung cấp nh ững Alarm and event từ các Controller (vi ệc này đượ c lập trình trong Control Builder) cung cấp tới các OPC alarm and event client 46
  47. Phần mềm trong hệ IIT c ủa ABB  MMS server for AC 800 M/C connect  Ch ức năng của MMS server gi ống nh ư là bộ ph ận đa năng gi ữa Control Builder, OPC server và Controller. MMS server sẽ tự độ ng đượ c cài đặ t với Control Builder ho ặc OPC server và nó cũng tự độ ng start khi máy tính PC đượ c start.  Nó cho phép Control Builder và OPC server truy ền thông với nhau trên cùng một máy tính PC và cũng cho phép sự truy ền thông trên mạng 47
  48. Phần mềm trong hệ IIT c ủa ABB Process Portal  Process Portal là một giao di ện (HSI) Human-System với đầ y đủ các đặ c tr ưng, đượ c thi ết kế nh ằm tạo điều ki ện và tr ợ giúp vi ệc điều khi ển, giám sát, sửa ch ữa và hỗ tr ợ các quy trình và vi ệc qu ản lý xí nghi ệp.  Nh ững đặ c tính đó nh ư là : Trình bầy nh ững hình ảnh của một ti ến trình, cách sử dụng faceplates, trình bầy nh ững đồ th ị và alarm.  Đặ c tính điều hành của chúng là tập hợp nh ững hình ảnh về không gian của ti ến trình alarm and event history, trend và tr ạng thái của hệ th ống, cùng với nh ững thông tin và nh ững yêu cầu cần thi ết. 48
  49. Ph ần mềm trong h ệ IIT c ủa ABB  Ý tưở ng của ABB về Aspect Objects (đố i tượ ng ảo)  Ở một cấp độ qu ản lý cao hơn, ng ườ i sử dụng cần có một công cụ nào đó để gi ữ tất cả thông tin về các mẫu của đố i tượ ng và th ực th ể khác nhau. Ví dụ nh ư các quá trình mô ph ỏng, quá trình điều khi ển, bảo dưỡ ng, chi phí vận hành, tr ạng thái ch ất lượ ng của thi ết bị, báo cáo sản xu ất,  Để đáp ứng đượ c điều đó IIT đã đư a ra gi ải pháp xây dựng các Aspect Object từ các đố i tượ ng th ực 49
  50. Ph ần mềm trong h ệ IIT c ủa ABB  Aspect Object nh ư một đố i tượ ng ảo nh ưng mang đầ y đủ tính năng của một đố i tượ ng th ực và tham chi ếu đế n đố i tượ ng th ực. 50
  51. Phần mềm trong hệ IIT c ủa ABB  Nh ờ có các Aspect mà ta có th ể th ống nh ất ph ươ ng pháp ti ếp cận đố i tượ ng để xem và lưu tr ữ dữ li ệu không ph ụ thu ộc vào thi ết bị đó thu ộc hãng nào.  Cũng nh ờ có các Aspect Object mà ta có th ể tích hợp rất nhi ều công cụ để hỗ tr ợ mô ph ỏng, lập báo cáo, vẽ bi ểu đồ ,  Và th ực tế Aspect đượ c th ực hi ện bằng cách tạo th ư vi ện và do đó ta có th ể xây dựng các thi ết bị gi ống nhau một cách rất nhanh chóng. 51
  52. GI ỚI THI ỆU CÁC CÔNG CỤ PHẦN MỀM CONTROL IT PH ẦN M ỀM OPERATE IT FOR AC800M/C ( PROCESS PORTAL A 2.0) CONTROL OPC SERVER MMS SERVER PROCESS BUIDER FOR FOR PORTAL M AC800M/C AC800M/C A LẬP TRÌNH GIAO DI ỆN VÀ LẬP TRÌNH CUNG C ẤP: TRUY Ề N THÔNG ĐIỀU KHI ỂN + D Ư LI ỆU ĐIẾU KHI ỂN GIÁM SÁT + ALARM AND EVENT
  53. ÁNH XẠ CONTROL BUILDER PROCESS PORTAL A Libraries Object type Structure Library Lớp đố i Object Library tượ ng type Data type Data type Funtion Block type Funtion Block type Control Module type Control Module type Đố i t ượ ng c ụ th ể Th ể hi ện Applications Control Structure Application Library Object 1 Ánh x ạ Aspect Object 1 Object 2 Aspect Object 2 Object n Aspect Object n BACK
  54. Ki ến trúc mạng trong hệ thống DCS c ủa ABB  Nhìn chung thì một mạng thông tin công nghi ệp của ABB đượ c tổ ch ức theo sơ đồ dướ i 54
  55. Ki ến trúc mạng trong hệ thống DCS c ủa ABB  Với bất cứ cấu hình nào thì các điều ki ện sau đề u ph ải được đả m bảo:  OPC server ph ải đượ c cái đặ t trên nh ững mày PC có vai trò là Connectivity Server.  AC800M/C Connect ph ải đượ c cài đặ t trên tất cả nh ưng máy tính PC trên mạng .  Control Builder ph ải đượ c cài đặ t trên nh ững máy tính PC làm nhi ệm vụ ánh xạ, nh ững máy tính PC có vai trò thi ết kế ứng dụng. 55
  56. Ki ến trúc mạng trong hệ thống DCS c ủa ABB Control Network.  Dướ i đây là sơ đồ về mạng ControlNet và các thành ph ần của nó 56
  57. Ki ến trúc mạng trong hệ thống DCS c ủa ABB Hệ th ống cáp mạng của mạng điều khi ển (controlNet) bao gồm nh ững thành ph ần sau:  Nodes: Nodes đự oc đị nh ngh ĩa là bất cứ nh ững thi ết bị nào đượ c kết nối tới hệ th ống cáp mạng ControlNet và nó cần có 1 đị a ch ỉ mạng  Taps là thành ph ần kết nối mỗi 1 node trên mạng tới hệ th ống cáp th ống qua bộ cáp nhánh (dài 1m) - Drop cable (1 m). 57
  58. Ki ến trúc mạng trong hệ thống DCS c ủa ABB  Trunk cable: Là 1 dạng bus, ho ặc ph ần trung tâm của hệ th ống cáp mạng ControlNet. Nó đượ c cấu thành từ nhi ều thành ph ần của cáp. Có nh ững lo ại cáp khác nhau cho nh ưng môi tr ườ ng khác nhau mà ng ườ i dùng có th ể lựa ch ọn cho hệ th ống của mình.  Cable Connectors: Là cáp nối, dùng để gắn thân cáp (trunk cable) với taps . Cáp đượ c nối thông qua 1 đầ u nối BNC. ABB cũng đư a ra nh ững đầ u nối cáp (với nh ững đầ u nối có sẵn) để ng ườ i dùng lựa ch ọn.  Terminators: Một giá tr ị điện tr ở 75-ohm trên 1 thi ết bị đầ u cu ối ph ải đượ c cài đă t trên tap tại mỗi điểm cu ối của 1 đoạn mạng (segment). 58
  59. Ki ến trúc mạng trong hệ thống DCS c ủa ABB  Segments: Một segment là 1 tập hợp của nh ững thân cáp (trunk cable) và taps, đượ c gi ới hạn bởi 2 thiêt bị đầ u cu ối (terminators).Tổng độ dài của 1 đoạn mạng (segment) ph ụ thu ộc vào số taps trong đoạn mạng đó 59
  60. Ki ến trúc mạng trong hệ thống DCS c ủa ABB  Repeater:  Một Repeater đượ c sử dụng để tăng số của nodes, mở rộng tổng chi ều dài của đoạn mạng (segment) ho ặc tạo cầu hình sao ho ặc cây. Số lượ ng của repeaters ph ụ thu ộc vào giao th ức mạng.  Khi thêm 1 repeater trong hệ th ống cáp mạng và ta tạo 1 đoạn mạng mới. Một gi ới hạn gi ống nhau về số taps và độ dài cáp đượ c áp dụng cho đoạn mạng (segment) mới này gi ống nh ư nh ững đoạn mạng không có nh ững repeaters 60
  61. Ki ến trúc mạng trong hệ thống DCS c ủa ABB  Với ứng dụng vừa và nh ỏ ta có th ể cấu hình mạng điều khi ển nh ư hình dướ i. 61
  62. Ki ến trúc mạng trong hệ thống DCS c ủa ABB  Tuy nhiên, thông th ườ ng để ti ện cho vi ệc thi ết kế, sửa ch ữa, điều hành, phân quy ền cho ng ườ i điều hành ta th ườ ng cấu hình 1 mạng điều khi ển nh ư hình dướ i 62
  63. Ki ến trúc mạng trong hệ thống DCS c ủa ABB  Với nh ững ứng dụng lớn thì ta có th ể tách mạng điều khi ển ra thành các vùng mạng và các vùng mạng đượ c nối với nhau bằng nh ững Router 63
  64. IIT ứng dụng trong nhà máy gi ấy Bãi Bằng  Công ngh ệ sản xu ất gi ấy nói chung  Phân tích hệ th ống đo lườ ng điều khi ển của nhà máy  Thi ết kế hệ điều khi ển, giám sát cho nhà máy. 64
  65. IIT ứng dụng trong nhà máy gi ấy Bãi Bằng Nhìn chung các dây chuy ền sản xu ất gi ấy ở nướ c ta hi ện nay đượ c xây dựng theo sơ đồ tổng quát nh ư sau  Phân xưở ng Nguyên Li ệu  Phân xưở ng Bột  Phân xưở ng Xeo  Phân xưở ng Hoàn Thành 65
  66. Công nghệ làm gi ấy 1. Phân xưởng Nguyên Li ệu  Nguyên li ệu gỗ, tre nứa đượ c đư a từ bãi vào băng chuy ền và đượ c phun rửa tr ướ c khi đư a vào máy ch ặt. Tại máy ch ặt,tre nứa đượ c đậ p dập, ch ặt thành mảnh nh ỏ kích th ướ c dài 35 mm, rộng 10 mm, dày 2,5 mm.Mảnh tre nứa sau khi ch ặt đượ c đư a qua hệ th ống sàng ch ọn đế n hệ th ống rửa mảnh rồi qua băng tải đế n sân ch ứa mảnh . Năng su ất ch ặt tre nứa là 20 tấn/gi ờ.  Gỗ đượ c đư a đế n bộ ph ận bóc vỏ bằng băng tải xích và đượ c đư a vào thùng bóc vỏ, phun rửa sạch rồi đư a vào máy ch ặt mảnh. Gỗ đượ c ch ặt thành mảnh với kích th ướ c dài 25-35 mm,r ộng 10-20 mm,dày 3-4 mm.Mảnh gỗ đựơ c đư a qua sàng ch ọn và đế n băng tải đư a ra sân ch ứa mảnh. Nh ững mảnh không hợp kích cỡ bị ch ặn lại,tiêp tục đem vào máy ch ặt. 66
  67. Công nghệ làm gi ấy 2. Phân xưởng Bột  Công đoạn nấu bột  Mảnh từ sân ch ứa đượ c phun vào 3 nồi nấu (Digester tank) dung tích 140 m3 với một tỉ lệ tre/gỗ theo yêu cầu từng lo ại gi ấy. Nhi ệt độ yêu cầu để nấu chín bột là 170 -175 oC .Bột sau khi nấu đượ c phóng sang bể Phóng (Blow tank), dung tích 400m3.  Công đoạn lọc rửa  Bột ở bể Phóng qua một máy sàng áp lực tr ướ c khi vào công đoạn lọc rửa. Hệ th ống rửa gồm 4 máy lọc rửa chân không, tại đây bột đượ c rửa sạch: mục đích bi ến bột đen sau khi nấu thành bột nâu vào các công đoạn sau và thu hồi hóa ch ất (dịch đen) ch ạy lò hơi Thu hồi và tái tạo dịch tr ắng. 67
  68. Công nghệ làm gi ấy 2. Phân xưởng Bột  Công đoạn sàng  Sau khi rửa bột đư a qua hệ th ống sàng áp lực bao gồm: một sàng thô, ba sàng tinh và ba giai đoạn lọc cát. Mấu mắt và bột sống đượ c lọc (mấu mắt th ải đi còn bột sống đem tr ở lại sân ch ứa mảnh ). Bột sau khi sàng vẫn là lo ại bột nâu đượ c đư a vào bể Bột nâu (Brown stock filtrate tank) rồi qua tháp cô đặ c (High Consistency Stogate Tower) để chu ẩn bị đem đi tẩy tr ắng.  Công đoạn tẩy bột  Bột sau khi sàng đượ c đư a vào tháp, từ đây bột sẽ đượ c đư a vào các giai đoạn tẩy tr ắng. 68
  69. Công nghệ làm gi ấy 3. Phân xưởng Xeo  Tr ướ c khi vào máy xeo, bột đượ c đư a qua hệ th ống nghi ền để tăng di ện tích ti ếp xúc, tăng kh ả năng liên kết gi ữa các th ớ sợi với nhau tạo điều ki ện cho kh ả năng hình thành tờ gi ấy tốt hơn. Sau khi nghi ền, bột đượ c ph ối hợp với các ph ụ gia nh ư: cao lanh, nh ựa thông, phèn và một số ch ất khác ở mức độ phù hợp với yêu cầu ch ất lượ ng gi ấy. Sau đó bột đượ c đư a qua hệ th ống ph ụ tr ợ : sàng áp lực, lọc cát để lo ại bỏ chùm tơ sợi và cát sạn còn sót rồi đư a lên thùng phun bột.  Từ thùng ch ứa bột đượ c phun lên hệ th ống lướ i. Hệ th ống lướ i có nhi ệm vụ cán bột thành tờ gi ấy sau đó sấy  Gi ấy sau khi sấy đượ c đư a qua hệ th ống ép nh ẵn và gia công bề mặt,  Công su ất thi ết kế của hai máy xeo là 240 tấn gi ấy/ngày. 69
  70. Công nghệ làm gi ấy 4. Phân xưởng Hoàn Thành  Phân xưở ng hoàn thành có nhiêm vụ cu ộn, cắt gi ấy, đóng bao, ki ểm tra ch ất lượ ng gi ấy thành ph ẩm. Tại đây gi ấy không đạ t tiêu chu ẩn ch ất lượ ng sẽ bị lo ại đư a tr ở lại khâu nấu. Gi ấy thành ph ẩm bao gồm gi ấy cu ộn, gi ấy ram, vở học sinh theo yêu cầu của khách hàng. 70
  71. DÂY CHUY ỀN S ẢN XUẤT BỘT GI ẤY  Sơ đồ kh ối của dây chuy ền đượ c mô tả nh ư hình dướ i. Bột nâu thô Mảnh Bột đen Nấu b ột Rửa b ột Dịch đen Dịch tr ắng sang thu h ồi Bột nâu Sang Xeo Sàng b ột, l ọc Tẩy tr ắng mịn cát 71
  72. DÂY CHUY ỀN S ẢN XUẤT BỘT GI ẤY Công đoạn nấu bột.  Công đoạn nấu bột là khâu quan tr ọng hàng đầ u trong công ngh ệ sản xu ất gi ấy, quy ết đị nh ch ất lượ ng cơ bản của sản ph ẩm, đó là độ mịn, độ bền và năng Ch ất lượ ng bột nấu ph ụ thu ộc rất nhi ều yếu tố nh ư:  Nhi ệt độ nồi nấu (bột chín ở 175 oC đả m bảo độ mịn đồ ng th ời đả m bảo độ bền).  Thành ph ần và lượ ng dịch đư a vào để nấu bột.  Tr ọng lượ ng cho một mẻ nấu (quy ết đị nh năng su ất làm vi ệc của công đoạn)  Do nh ững yêu cầu kh ắt khe nh ư trên mà hệ th ống đo lườ ng-điều khi ển của các nồi nấu là một tập hợp lớn các thi ết bị van, bơm, transmiter đượ c thi ết kế với mức độ điều khi ển liên độ ng ph ức tạp. 72
  73. DÂY CHUY ỀN S ẢN XUẤT BỘT GI ẤY CÔNG ĐOẠNNẤUBỘT.  Hệ th ống nồi nấu của nhà máy Gi ấy bao gồm có ba nồi nấu (Nồi 01 , nồi 02, nồi 03) 73
  74. DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT BỘT GI ẤY CÔNG ĐOẠNNẤUBỘT  Giai đoạn 1: Giai đoạn nạp mảnh và xông hơi ch ất ch ặt  Đầ u tiên van B08 mở để nạp mảnh từ sân mảnh vào nồi, khi nạp mảnh thì van B03 mở để xả nướ c ng ưng ở đáy nồi.  Khi L01 báo mức cao thì đóng van B08 lại để ng ừng nạp mảnh và mở van B10 xông hơi ch ất ch ặt. Quá trình xông hơi ch ất ch ặt kết thúc khi đo nhi ệt độ nướ c ng ưng đạ t (T 04 ) tới 100 0C  Sau khi xông hơi ch ất ch ặt, mở van B07 để xả áp su ất và khi đo nhi ệt độ xu ống còn 50 0C thì ti ếp tục cho nạp mảnh. Quá trình nạp mảnh kết thúc khi W01 thông báo tr ọng lượ ng nồi nấu đã đạ t yêu cầu là 10 tấn.  Giai đoạn 2: Giai đoạn nạp-tu ần hoàn dịch  Giai đoạn 3: Giai đoạn phóng bột 74
  75. DÂY CHUY ỀN S ẢN XUẤT BỘT GI ẤY Công đoạn lọc rửa  Bột sau khi nấu là lo ại bột đen do ng ấm dịch. Công đoạn rửa nh ằm lo ại bỏ lượ ng dịch đen trong bột tạo ra lo ại bột nâu sạch hơn cho các công đoạn sau 75
  76. DÂY CHUY ỀN S ẢN XUẤT BỘT GI ẤY CÔNG ĐOẠN SÀNG.  Khi bột đượ c cho vào trong lồng, nướ c đượ c xả vào trong bột, độ ng cơ quay lồng sắt quanh tr ục của nó. Dướ i tác độ ng của lực li tâm, bột mịn sẽ theo nướ c qua lướ i sắt ra ngoài còn mấu mắt, tơ sợi và bột sống đượ c gi ữ lại bên trong lồng . Có ba bình °Bình sàng SC223 °Bình sàng SC224 °Bình sàng SC225 76
  77. DÂY CHUY ỀN S ẢN XUẤT BỘT GI ẤY CÔNG ĐOẠNLỌC CÁT  Hệ th ống lọc cát của khâu lọc cát gồm 4 phin lọc: Một phin lọc chính SC302 và 3 phin lọc ph ụ SC303, SC304, SC305 77
  78. DÂY CHUY ỀN S ẢN XUẤT BỘT GI ẤY CÔNG ĐOẠNTẨYBỘT  Công đoạn tẩy có nhi ệm vụ tẩy bỏ ho ặc làm tr ắng các hóa ch ất tồn tại trong bột để thu đượ c lo ại bột có màu tr ắng  Bột đượ c đư a vào một tháp lớn và công đoạn tẩy bột có nhi ệm vụ tẩy bột ho ặc làm tr ắng các hoá ch ất tồn tại trong bột để thu đượ c bột có màu tr ắng .  Đây là công đoạn đòi hỏi cao về độ chính xác của các tham số công ngh ệ cũng nh ư các yếu tố: Nhi ệt độ , nồng độ ch ất tham gia, th ời gian ph ản ứng Vi ệc tẩy bột đượ c th ực hi ện qua nhi ều công đoạn xử lý ph ức tạp bao gồm 3 tháp ph ản ứng, 3 bu ồng rửa, các máy tr ộn 78
  79. DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT BỘT GI ẤY CÔNG ĐOẠN TẨY BỘT 79
  80. HỆ THỐNG ĐO L ƯỜNG–ĐIỀU KHI ỂN HI ỆN T ẠI  Hình ảnh cấu trúc hệ th ống DCS hi ện nay ở phân xưở ng bột có th ể minh ho ạ nh ư hình dướ i: 80
  81. HỆ THỐNG ĐO L ƯỜNG–ĐIỀU KHI ỂN HI ỆN T ẠI Phòng điều khi ển trung tâm:  Phòng điều khi ển trung tâm bao gồm:  Một máy tính Engineering. Nhi ệm vụ của máy tính này là thi ết kế, cài đặ t ch ươ ng trình cho hệ th ống (cụ th ể là cho AC800M, các máy Server) và đượ c cài đặ t toàn bộ các ph ần mềm ph ục vụ cho vi ệc truy ền thông .  Hai máy tính Operator. Hai máy tính này làm nhi ệm vụ giám sát và điều khi ển quá trình. Tại đây các kĩ sư vận hành có th ể giám sát hệ th ống thông qua các trang giao di ện gồm các hình mô ph ỏng, các Trends, các thông tin cảnh báo (alamt and event) từ đó đư a ra một số ch ỉ th ị điều khi ển xu ống Controller. 81
  82. HỆ THỐNG ĐO L ƯỜNG–ĐIỀU KHI ỂN HI ỆN T ẠI Phòng điều khi ển trung tâm:  Phòng điều khi ển trung tâm bao gồm:  Một máy tính Engineering. Nhi ệm vụ của máy tính này là thi ết kế, cài đặ t ch ươ ng trình cho hệ th ống (cụ th ể là cho AC800M, các máy Server) và đượ c cài đặ t toàn bộ các ph ần mềm ph ục vụ cho vi ệc truy ền thông .  -Hai máy tính Operator. Hai máy tính này làm nhi ệm vụ giám sát và điều khi ển quá trình. Tại đây các kĩ sư vận hành có th ể giám sát hệ th ống thông qua các trang giao di ện gồm các hình mô ph ỏng, các Trends, các thông tin cảnh báo (alamt and event) từ đó đư a ra một số ch ỉ th ị điều khi ển xu ống Controller. 82
  83. HỆ THỐNG ĐO L ƯỜNG–ĐIỀU KHI ỂN HI ỆN T ẠI Phòng điều khi ển:  Phòng điều khi ển gồm có ba tủ:  Một tủ điều khi ển bao gồm ba máy Server, một module xử lý (AC800M Controller) lo ại PM860/TP830, module ngu ồn cung cấp, ba Switch dùng để nối Controller với các máy Server và với mạng LAN  Hai tủ ghép nối vào/ra, mỗi tủ gồm hai Cluster Moderm(CM) lo ại TB842, mỗi CM ghép với 12 module vào/ra S800 tạo thành một I/O Cluster 83
  84. HỆ THỐNG ĐO L ƯỜNG–ĐIỀU KHI ỂN HI ỆN T ẠI KH ẢO SÁT CÁC ĐIỂM ĐO-ĐIỀU KHI ỂN  Cơ ch ế ho ạt độ ng của một số thi ết bị:  Van on/off: dùng đáp ứng từ tr ườ ng dòng điện kích ho ạt cửa xả khí.  Bơm: là độ ng cơ xoay chi ều ba pha đặ t một ch ế độ ho ạt độ ng duy nh ất.  Đo nhi ệt độ : ch ủ yếu dùng Transmitter có đầ u đo Pt 100 .  Đo áp su ất: ch ủ yếu dùng Transmitter màng.  Đo lưu lượ ng: ch ủ yếu dùng Transmitter từ tính (dòng khí ho ặc nướ c làm thay đổ i từ thông gi ữa hai cực đặ t bên ngoài đườ ng ống).  Đo mức: th ườ ng dùng cảm bi ến quang (tia γ) báo mức cao, dùng chênh áp đo mức thông th ườ ng.  Đo mật độ vật ch ất: ch ủ yếu dùng Transmitter ho ạt độ ng theo vi ệc xác đị nh độ điện ly. 84
  85. HỆ TH ỐNG ĐO L ƯỜNG–ĐIỀU KHI ỂN HI ỆN T ẠI Ở PHÂN X ƯỞNG B ỘT Các điểm đo-điều khi ển khu vực rửa  13 máy bơm Tổng cộng 50 thi ết bị, số  02 máy khu ấy lượ ng các tín hi ệu đo-điều khi ển tươ ng ứng là:  05 qu ạt khói  27 DO  05 rulo (độ ng cơ quay lồng rửa)  20 DI  04 vít tải bột  23 AO  05 thi ết bị đo nồng độ  09 AI  12 thi ết bị đo và báo mức Tổng cộng 79 tín hi ệu  04 thi ết bị đo áp su ất 85
  86. HỆ TH ỐNG ĐO L ƯỜNG–ĐIỀU KHI ỂN HI ỆN T ẠI  Lựa ch ọn gi ải pháp và xây dựng ph ần cứng hệ th ống DCS cho toàn bộ phân xưở ng  Gi ải pháp sử dụng thêm một CPU  Gi ải pháp lựa ch ọn: sử dụng BUS tr ườ ng và phân tán vào/ra.  Xây dựng cấu hình ph ần cứng DCS  Cấp điều khi ển giám sát (phòng điều khi ển trung tâm  Cấp điều khi ển và các thi ết bị vào/ra  Thi ết bị truy ền thông 86
  87. HỆ TH ỐNG ĐO L ƯỜNG–ĐIỀU KHI ỂN HI ỆN T ẠI  Gi ải pháp lựa ch ọn 87
  88. HỆ TH ỐNG ĐO L ƯỜNG–ĐIỀU KHI ỂN HI ỆN T ẠI  Để xây dựng ph ần mềm hoàn ch ỉnh cho hệ th ống DCS cho phân xưở ng bột cần ph ải có Project đã đượ c xây dựng ở nhà máy  Xây dựng ch ươ ng trình điều khi ển cho Controller.  Xây dựng giao di ện điều khi ển giám sát (Process Portal A) . 88