Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế - Trường Đại học Tây Đô

pdf 99 trang Gia Huy 24/05/2022 920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế - Trường Đại học Tây Đô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_chuong_3_cac_phuong_tien_thanh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế - Trường Đại học Tây Đô

  1. Chương 3 89
  2. Hối phiếu Phương tiện Tiền mặt Séc TTQT Thẻ thanh toán 90
  3. 1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 91
  4. LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA HỐI PHIẾU Mua bán hàng hóa quốc Thế kỷ 12, bán hàng trả tế chậm (Phát triển mạnh – thanh toán ngay khó) Ngƣời mua ký Ngƣời bán cần vốn kinh doanh: văn bản nhận nợ - Phát hành hứa phiếu mua chịu (Hứa phiếu) - Dùng hứa phiếu đang sở hữu để thanh toán cho ngƣời khác Hối phiếu: - Ngƣời bán: phát hành hối phiếu - Ngƣời mua: ký chấp nhận trả nợ - Đƣợc sử dụng chủ yếu từ thế kỷ 16 92
  5. HỐI PHIẾU  Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của người ký phát (drawer)  Yêu cầu người bị ký phát (drawee): - khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc - tại một ngày cụ thể trong tương lai  Phải trả 1 số tiền nhất định cho người thụ hưởng 93
  6. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỐI PHIẾU - Tính trừu tượng và độc lập - Không cần nêu nguyên nhân lập hối phiếu - Không cần kèm theo bất cứ hợp đồng cơ sở cho việc lập hối phiếu - Luật nghiêm cấm phát hành hối phiếu khống - Tính bắt buộc trả tiền: là một mệnh lệnh đòi tiền (pay to the order of ) - Tính lưu thông: thanh toán, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp vay vốn, chiết khấu, ký hậu sang người khác. 94
  7. CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN TẠO LẬP HỐI PHIẾU Các điều kiện chủ thể: - Ngƣời phát hành phải đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý, không phân biệt pháp nhân hay thể nhân (tổ chức hay cá nhân). - Việt Nam qui định chỉ các doanh nghiệp mới đƣợc phát hành. 95
  8.  Các yếu tố pháp lý về hình thức khi tạo lập HP: - HP phải đƣợc tạo lập dƣới dạng văn bản, là 1 chứng từ tài chính, bằng giấy. - Hình thức và ngôn ngữ trên HP: phải là ngôn ngữ thống nhất, nếu có nhiều ngôn ngữ thì vô hiệu lực, không có giá trị khi sử dụng mực đỏ, bút chì. - Số bản của HP: HP có thể phát hành thành 1 hay nhiều bản chính - Số HP: Do ngƣời XK tự ghi, tự đánh số chứ luật không qui định. Nhƣng nếu L/C yêu cầu thì phải điền đúng nhƣ L/C. 96
  9. - Tiêu đề HP: Luật châu Âu – bắt buộc, Luật Anh – không bắt buộc. - Địa điểm phát hành: Mục đích chọn luật điều chỉnh. - Ngày tháng ký phát HP: Mọi HP không ghi ngày tháng đều không có giá trị đối với mọi luật cho dù L/C có yêu cầu hay không. 97
  10. - Thời hạn trả tiền của HP: + Nguyên tắc ghi: phải ghi thời hạn là vô điều kiện + Nếu có ghi điều kiện thì HP vô giá trị. VD: “Sau khi hàng hóa đƣợc kiểm nghiệm xong, thì trả tiền ngay ” “60 ngày sau ngày nhận hàng xong, trả ngay cho ” Vô hiệu “60 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu” Có hiệu lực 98
  11. - Tên ngƣời hƣởng lợi: đƣợc ghi trên HP. - Số tiền của HP: phải là số tiền nhất định, có ký hiệu tiền tệ. Hầu hết các nƣớc hoặc ghi cả bằng số và bằng chữ. - Có được ghi lãi suất bên cạnh số tiền của HP? 99
  12. Nếu số tiền bằng số và bằng chữ ghi mâu thuẫn nhau thì hối phiếu có giá trị thanh toán không? + PLVN 1999, Đ6: Số tiền nhỏ hơn có giá trị thanh toán. + LCCCCN 2007, Đ16: Số tiền bằng chữ có giá trị thanh toán. + UCC USA1962, Đ3 – 115: Điều khoản đánh máy sẽ loại bỏ những điều khoản in sẵn. Điều khoản viết tay sẽ loại bỏ cả 2 điều khoản trên. Điều khoản bằng chữ loại bỏ các điều khoản bằng số. + Geneve 1930: Số tiền bằng chữ có giá trị thanh toán + Luật các CCCN Trung Quốc và ISBP (Tập quán NH tiêu chuẩn quốc tế): Số tiền bằng số và bằng chữ phải có giá trị nhƣ nhau 100
  13. - HP đòi tiền bằng L/C: phải dẫn chiếu - Ngƣời trả tiền HP: Ngƣời NK, ngƣời phát hành L/C, thƣờng đƣợc qui định ở góc dƣới cùng bên trái của hối phiếu. - Tên, địa chỉ ngƣời ký phát: bắt buộc phải có chữ ký, ghi ở góc dƣới cùng bên phải của HP. - Các nội dung khác: theo cái gì, vào tài khoản nào 101
  14. PHÂN LOẠI HỐI PHIẾU 1/Căn cứ vào thời hạn trả tiền  HP trả tiền ngay  HP có kỳ hạn 2/căn cứ vào chứng từ kèm theo  HP trơn  HP kèm chứng từ 102
  15. 3/Căn cứ vào tính chuyển nhƣợng • HP đích danh • HP vô danh • HP chuyển nhƣợng theo lênh 4/Căn cứ vào ngƣời ký phát HP • HPTM • HPNH 5/Căn cứ vào phƣơng thức trả tiền AD trong ngoại thƣơng • HP nhờ thu • HP tín dụng chứng từ 103
  16. Ví dụ Bên XK: CT X, địa chỉ số 30 Trần Phú , Hà Nội, có TK tại VIETCOMBANK Bên NK: CT Y, địa chỉ 18 Bank Street, New York, có TK tại Citybank New York HĐTM số 123/HN/HTX , ngày 1/7/2008 Hoá đơn TM số 123/HN/HTX ngày 15/8/2008 Trị giá HĐ: 2.000USD Căn cứ hoá đơn, ngày 20/8/2008, X ký HP với Y Lập HP với đk thanh toán ngay khi nhìn thấy, Người XK ký phát HP theo phương thức nhờ thu104
  17. BILL OF EXCHANGE No.:001 Ha Noi,August 20th 2008 For: USD 2.000 At sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of X Company the sum of United States Dollars two thounsands To : Y Company X Company No.18,Bank Street,New York No.30,Tran Phu Street,Ha Noi 105
  18. THANH TOÁN CÓ KỲ HẠN THEO PT NHỜ THU  Trả tiền sau 80 ngày sau ngày cấp B/L: At 80 days after B/L date sight of  Trả tiền sau 80 ngày kể từ khi nhận đƣợc HP: At 80 days after sight of  Trả tiền sau 80 ngày sau ngày lập HP: At 80 days after date sight of 106
  19. MẪU HP THEO PHƢƠNG THỨC L/C (HP CHUYỂN NHƢỢNG THEO LỆNH) BILL OF EXCHANGE(1) No:001 Ha Noi,August 20th 2008 For : USD 2.000 At 80 days after sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of Vietcombank the sum of United States Dollars two thounsands Value received as per our invoice(s) No.: dated: . . Drawn under: . confirmed/irrevocable/without recourse L/C No.: . dated/wired To: Citybank New York X Company No.30 Tran Phu Street ,Hanoi 107
  20. VD VỀ HP ĐÍCH DANH KHÔNG CHUYỂN NHƢỢNG BILL OF EXCHANGE(1) No.: Ha Noi, (7) For: (2) At (4) .sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and date being unpaid) Pay to Mr.X only the sum of (2) Value received as per our invoice(s) No.: dated: . . Drawn under: . confirmed/irrevocable/without recourse L/C No.: . dated/wired To: (3) (name and address of Drawer) (5) (signature) (8) 108
  21. HP ĐÍCH DANH KHÔNG CHUYÊN NHƢỢNG BILL OF EXCHANGE(1) No.: Ha Noi, (7) For: (2) At (4) .sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and date being unpaid) Pay to Mr.X,non-negotiable the sum of (2) Value received as per our invoice(s) No.: dated: . . Drawn under: . confirmed/irrevocable/without recourse L/C No.: . dated/wired To: (3) (name and address of Drawer) (5) (signature) (8) 109
  22. HP ĐÍCH DANH CHUYỂN NHƢỢNG ( NGƢỜI THỤ HƢỞNG CÓ THỂ CHUYỂN NHƢỢNG HP BẰNG CÁCH KÝ HẬU) BILL OF EXCHANGE(1) No.: Ha Noi, (7) For: (2) At (4) .sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and date being unpaid) Pay to Mr.X the sum of (2) Value received as per our invoice(s) No.: dated: . . Drawn under: . confirmed/irrevocable/without recourse L/C No.: . dated/wired To: (3) (name and address of Drawer) (5) (signature) (8) 110
  23. CÁC NGHIỆP VỤ CƠ BẢN TRONG LƢU THÔNG HỐI PHIẾU Các Chấp nhận hối phiếu nghiệp vụ cơ bản Ký hậu hối phiếu trong lƣu thông Kháng nghị hối phiếu HP Bảo lãnh hối phiếu 111
  24. 1.CHẤP NHẬN HỐI PHIẾU  KN: là hành vi thừa nhận món nợ của người trả tiền, cam kết sẽ trả tiền đúng hạn tờ HP đó. Việc chấp nhận do người trả tiền HP (drawee). (Là hành vi của người bị kí phát cam kết thanh toán vô điều kiện đến hạn)  Loại HP phải chấp nhận: - HP trả chậm: Người có nghĩa vụ trả tiền trên HP phải ký chấp nhận. - HP trả ngay: người thứ ba chấp nhận  Công thức chấp nhận: - Chấp nhận ngay trên tờ HP, ở mặt trước, góc trái cuối cùng của tờ HP. - Người chấp nhận ghi chữ chấp nhận: accepted, agreed by. - Ghi ngày tháng, ký tên kèm chức danh. 112
  25. 1.CHẤP NHẬN HỐI PHIẾU + Xuất trình trực tiếp + Thư đảm bảo + Ghi trực tiếp trên hối phiếu + Bằng thƣ (điện ) Chấp nhận + Chấp nhận toàn bộ Chấp nhận là + Chấp nhận một phần vô điều + Chấp nhận thƣơng mại kiện + Chấp nhận ngân hàng + Ngày chấp nhận là bắt buộc + Ngày chấp nhận là tùy ý 113
  26. 1.CHẤP NHẬN HỐI PHIẾU  Hạn mức chấp nhận: Chấp nhận thanh toán toàn phần hay từng lần giá trị của HP.  Hình thức chấp nhận: - Ngay trên HP - Văn thƣ riêng biệt 114
  27. - Ngƣời bị ký phát sau khi ký chấp nhận trở thành ngƣời chấp nhận. - Đối với HP có KH thì phải đƣợc xuất trình để chấp nhận thanh toán. - Tại sao phải ký chấp nhận? + HP trả ngay việc kí chấp nhận là ko cần thiết + HP có KH ko bắt buộc nhƣng là cần thiết có sự tin cậy trong lƣu thông - Ký chấp nhận là vô điều kiện, ngƣời ký chấp nhận không đƣợc đƣa ra bất kỳ điều kiện nào khi chấp nhận HP 115
  28. - Ngày tháng ký chấp nhận? + bắt buộc đối với HP có kì hạn sau X ngày kể từ ngày chấp nhận HP + các trƣờng hợp khác ghi ngày tháng kí chấp nhận là không cần thiết - Khi HP bị từ chối chấp nhận? + HP không tuân thủ chặt chẽ về mặt hình thức và nội dung sai sót khiến HP ko đƣợc thanh toán hay không đƣợc chấp nhận đều thuộc trách nhiệm của ngƣời kí phát 116
  29. 2. KÝ HẬU HỐI PHIẾU  KN: là hành vi chuyển nhƣợng quyền sở hữu sang cho ngƣời khác hƣởng lợi hiện hành của tờ HP bằng cách thực hiện việc ký chuyển nhƣợng vào mặt sau của tờ HP và chuyển giao HP cho chủ mới.  Loại HP: - HP theo lệnh “to order”: ký hậu vào mặt sau. - HP đích danh: không chuyển nhƣợng bằng ký hậu đƣợc. - HP vô danh: không chuyển nhƣợng bằng ký hậu mà chuyển nhƣợng bằng trao tay trực tiếp. 117
  30. PHÂN LOẠI Ký hậu hối phiếu Ký hậu miễn Ký hậu để trắng Ký hậu theo lệnh Ký hậu hạn chế truy đòi (Blank (to order ( restrictive (without recourse Endorsement) endorsement) endorsement) endorsement) 118
  31. - Ký hậu để trắng ( blank endorsement) + Ngƣời ký hậu chỉ ký tên ở mặt sau tờ hối phiếu. + Ngƣời ký hậu không chỉ định ngƣời đƣợc hƣởng lợi là ai. + Ngƣời ký hậu chỉ ký tên ở mặt sau và nếu ghi thì ghi chung chung : “ trả cho ”. - Ký hậu theo lệnh: ( to order endorsement): + Ngƣời ký hậu chỉ ghi câu: “trả theo lệnh ông X” và ký tên. 119
  32.  Ký hậu hạn chế, đích danh (restrictive endorsement): Là việc ký hậu chỉ rõ ngƣời đƣợc hƣởng lợi hối phiếu và chỉ trả cho ngƣời đó mà thôi.  Ký hậu miễn truy đòi (without recourse endorsement): Là việc ký hậu mà ngƣời ký hậu ghi thêm câu “miễn truy đòi ngƣời ký hậu” cùng với120 1 trong 3 loại ký hậu nói trên.
  33. VÍ DỤ  Pay to the order of bank A, WR, Mr A M2 = M1 + PKN MTĐ MTĐ A (drawer- người ký phát) B C D E G M1 = HP + PKN Nhập Xuất Đòi khẩu khẩu 121
  34. 3. BẢO LÃNH THANH TOÁN  KN: là sự cam kết của một ngƣời thứ 3 về khả năng thanh toán của HP cho ngƣời hƣởng lợi khi HP đến hạn trả tiền. (Ngƣời thứ 3: NH/ công ty tài chính)  Công thức: - Thƣờng ở mặt trƣớc của HP - Ghi rõ tên ngƣời đƣợc bảo lãnh, nếu không ghi, đƣợc hiểu là bảo lãnh cho ngƣời ký phát. - Ngƣời bảo lãnh ký tên. 122
  35.  Hình thức: Có thể bảo lãnh ngay trên HP hay phát hành một thƣ bảo lãnh riêng.  Tính chất: độc lập, không thể huỷ bỏ.  Để một bảo lãnh thực sự có giá trị thì ngƣời bảo lãnh thƣờng là một ngân hàng có uy tín => giữ bí mật về tài chính cho ngƣời đƣợc bảo lãnh 123
  36. 4. KHÁNG NGHỊ HỐI PHIẾU  KN: xảy ra khi ngƣời hƣởng lợi cuối cùng xuất trình HP để đòi tiền, bị ngƣời trả tiền từ chối thanh toán hoặc từ chối thanh toán hoặc từ chối chấp nhận thì ngƣời hƣởng lợi cuối cùng có thể làm thủ tục kháng nghị truy đòi tới các bên liên quan: ngƣời ký phát, ngƣời ký hậu cho mình, ngƣời bảo lãnh (nếu có).  Thủ tục: phải làm thành văn bản và nêu rõ lý do từ chối thanh toán hay chấp nhận thanh toán và gửi cho những ngƣời có liên quan.  Thƣơng lƣợng: Nếu các bên không thể thƣơng lƣợng giải quyết tranh chấp, có thể đƣa ra toà án hoặc trọng tài, văn bản kháng nghị là một trong những hồ sơ của vụ kiện. 124
  37. Mẫu HP: Bill of Exchange BILL OF EXCHANGE No.: , For: . At .sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and date being unpaid), pay to the order of the sum of . To: (Name & address of Drawer) Signature 125
  38. VÍ DỤ BILL OF EXCHANGE 1 & 2 126
  39. BILL OF EXCHANGE No: 09/PN-HM/2015 FEB.,14TH 2015 For : USD17,808.00 At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM HANOI BRANCH the sum of : United States Dollars seventeen thousand eight hundred and eight only. Value received as per our invoice(s) No (s) 09/PN-HM/2015 Dated FEB.,14TH 2015 Drawn under: WOORI BANK, SEOUL Irrevocable L/C No: MD1L1706RS00168 Dated / Wired: DEC.,28TH 2014 To: WOORI BANK seoul VIETNAM IMPORT AND EXPORT Dongda, Hanoi, Vietnam 127
  40. BILL OF EXCHANGE No: 09/PN-HM/2015 FEB.,14TH 2015 For : USD17,808.00 At sight of this SECOND Bill of Exchange (FIRST of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM HANOI BRANCH the sum of : United States Dollars seventeen thousand eight hundred and eight only. Value received as per our invoice(s) No (s) 09/PN-HM/2015 Dated FEB.,14TH 2015 Drawn under: WOORI BANK, SEOUL Irrevocable L/C No: MD1L1706RS00168 Dated / Wired: DEC.,28TH 2014 To: WOORI BANK seoul VIETNAM IMPORT AND EXPORT Dongda, Hanoi, Vietnam 128
  41. Tiêu đề của hối phiếu BILL OF EXCHANGE No: 09/PN-HM/2015 FEB.,14TH 2015 For : USD17,808.00 At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM HANOI BRANCH the sum of : United States Dollars seventeen thousand eight hundred and eight only. Value received as per our invoice(s) No (s) 09/PN-HM/2015 Dated FEB.,14TH 2015 Drawn under: WOORI BANK, SEOUL Irrevocable L/C No: MD1L1706RS00168 Dated / Wired: DEC.,28TH 2014 To: WOORI BANK seoul VIETNAM IMPORT AND EXPORT Dongda, Hanoi, Vietnam 129
  42. Số hiệu hối phiếu BILL OF EXCHANGE No: 09/PN-HM/2015 FEB.,14TH 2015 For : USD17,808.00 At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM HANOI BRANCH the sum of : United States Dollars seventeen thousand eight hundred and eight only. Value received as per our invoice(s) No (s) 09/PN-HM/2015 Dated FEB.,14TH 2015 Drawn under: WOORI BANK, SEOUL Irrevocable L/C No: MD1L1706RS00168 Dated / Wired: DEC.,28TH 2014 To: WOORI BANK seoul VIETNAM IMPORT AND EXPORT Dongda, Hanoi, Vietnam 130 130
  43. Số tiền BILL OF EXCHANGE No: 09/PN-HM/2015 FEB.,14TH 2015 For : USD17,808.00 At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM HANOI BRANCH the sum of : United States Dollars seventeen thousand eight hundred and eight only. Value received as per our invoice(s) No (s) 09/PN-HM/2015 Dated FEB.,14TH 2015 Drawn under: WOORI BANK, SEOUL Irrevocable L/C No: MD1L1706RS00168 Dated / Wired: DEC.,28TH 2014 To: WOORI BANK seoul VIETNAM IMPORT AND EXPORT Dongda, Hanoi, Vietnam 131 131
  44. Thời hạn trả tiền BILL OF EXCHANGE No: 09/PN-HM/2015 FEB.,14TH 2015 For : USD17,808.00 At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM HANOI BRANCH the sum of : United States Dollars seventeen thousand eight hundred and eight only. Value received as per our invoice(s) No (s) 09/PN-HM/2015 Dated FEB.,14TH 2015 Drawn under: WOORI BANK, SEOUL Irrevocable L/C No: MD1L1706RS00168 Dated / Wired: DEC.,28TH 2014  To: WOORI BANK seoul VIETNAM IMPORT AND EXPORT . Dongda, Hanoi, Vietnam 132 132
  45. Ngân hàng trả tiền BILL OF EXCHANGE No: 09/PN-HM/2015 FEB.,14TH 2015 For : USD17,808.00 At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM HANOI BRANCH the sum of : United States Dollars seventeen thousand eight hundred and eight only. Value received as per our invoice(s) No (s) 09/PN-HM/2015 Dated FEB.,14TH 2015 Drawn under: WOORI BANK, SEOUL Irrevocable L/C No: MD1L1706RS00168 Dated / Wired: DEC.,28TH 2014 To: WOORI BANK seoul VIETNAM IMPORT AND EXPORT Dongda, Hanoi, Vietnam 133 133
  46. Người hưởng lợi BILL OF EXCHANGE No: 09/PN-HM/2008 FEB.,14TH 2008 For : USD17,808.00 At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM HANOI BRANCH the sum of : United States Dollars seventeen thousand eight hundred and eight only. Value received as per our invoice(s) No (s) 09/PN-HM/2008 Dated FEB.,14TH 2008 Drawn under: WOORI BANK, SEOUL Irrevocable L/C No: MD1L1706RS00168 Dated / Wired: DEC.,28TH 2007 To: WOORI BANK seoul VIETNAM IMPORT AND EXPORT Dongda, Hanoi, Vietnam 134 134
  47. Ngân hàng thụ hưởng BILL OF EXCHANGE No: 09/PN-HM/2008 FEB.,14TH 2008 For : USD17,808.00 At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM HANOI BRANCH the sum of : United States Dollars seventeen thousand eight hundred and eight only. Value received as per our invoice(s) No (s) 09/PN-HM/2008 Dated FEB.,14TH 2008 Drawn under: WOORI BANK, SEOUL Irrevocable L/C No: MD1L1706RS00168 Dated / Wired: DEC.,28TH 2007 To: WOORI BANK seoul VIETNAM IMPORT AND EXPORT Dongda, Hanoi, Vietnam 135 135
  48. Tham chiếu chứng từ kèm theo BILL OF EXCHANGE No: 09/PN-HM/2015 FEB.,14TH 2015 For : USD17,808.00 At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM HANOI BRANCH the sum of : United States Dollars seventeen thousand eight hundred and eight only. Value received as per our invoice(s) No (s) 09/PN-HM/2015 Dated FEB.,14TH 2015 Drawn under: WOORI BANK, SEOUL Irrevocable L/C No: MD1L1706RS00168 Dated / Wired: DEC.,28TH 2014 To: WOORI BANK seoul VIETNAM IMPORT AND EXPORT Dongda, Hanoi, Vietnam 136 136
  49. BÀI TẬP 1  Tổng công ty sản xuất bông tăm Hoàng Anh xuất khẩu hàng sang Singapore cho HeyShu Co., Ltd Singapore.  Irrevocable L/C trả chậm 180 ngày kể từ ngày xuất trình, số 00105LCSBOC của Bank of Singapore, mở ngày 28/4/2015  Tổng số tiền 600.000 USD  NH thông báo: NHCT Việt nam  Hóa đơn thƣơng mại ký ngày 08/7/2015 tổng giá trị 600.000 USD  Yêu cầu: Hãy ký phát hối phiếu thương mại 137 137
  50. BÀI TẬP 2  Bên XK: Công ty Parker Processing, 129 New Street, New York, USA  Bên NK: Công ty TNHH Phú An, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hanoi, Vietnam  L/C số 098765LCVCB của NHCPNT Việt nam mở ngày 1/6/2015 theo yêu cầu của Công ty Hoàng Long, trị giá lô hàng 100.000USD, trả chậm 90 ngày  NH phục vụ nhà XK: Citibank New York  Ngày 1/7/2015, hối phiếu thương mại được ký phát đòi tiền như sau: 138
  51. BILL OF EXCHANGE No.:901E New York, 1/7/ 2015 For:100.000$ At 30 days after sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and date being unpaid), pay to the order of Parker Processing Company Ltd. the sum of ONE THOUSAND DOLLAR Value received and charge the same to account of Vietcombank Headquarter, Hanoi, Vietnam Drawn under: HoangLong Export-Import Company, Hanoi, Vietnam L/C No.: 098765 dated Jun 11, 2015 To: Citibank New York Parker Processing Company Ltd 129 New Street, New York, USD Signature 139
  52. BÀI TẬP 4 HỐI PHIẾU No.:15/ex TOKYO, ngày 24 tháng 05 năm 2015 Số tiền:100.000$ 180 ngày sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (bản thứ hai có cùng nội dung ngày tháng không phải trả tiền) trả theo lệnh của SUMITOMO BANK – TOKYO – JAPAN một số tiền là một trăm ngàn đô la mỹ chẵn. Số tiền và chi phí cùng loại tính vào tài khoản: Công ty intimex Hà Nội – Việt Nam Ký phát đòi tiền Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam – Hà Nội Theo L/C số 26/12/IM mở ngày 31 tháng 01 năm 2015. Gửi: NH Ngoại thƣơng Việt Nam – Hà Nội Mishubishi co, Ltd Tokyo - Japan140
  53. Hãy cho biết 1. Loại hối phiếu? 7. Ai là ngƣời có nghĩa vụ 2. Ai là ngƣời xuất khẩu? phải ký chấp nhận HP 3. Ai là ngƣời nhập khẩu? này? 4. Ai là ngƣời yêu cầu mở 8. Ai là ngƣời lập ra HP? L/C? 9. Ngân hàng nào là NH mở L/C? 5. Ai là ngƣời hƣởng lợi hiện hành Hối phiếu 10. Ngân hàng nào là NH thông báo L/C? 6. Ai là ngƣời có quyền chuyển nhƣợng Hối phiếu? 141
  54. 2. Séc (Cheque) 142
  55. KHÁI NIỆM  Séc (check, cheque) là mệnh lệnh đòi tiền - Vô điều kiện - Do khách hàng lập ra - Yêu cầu Ngân hàng trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định - Thanh toán cho người thụ hưởng Chức năng: - Là phương tiện thanh toán - Có giá trị thanh toán như tiền tệ 143
  56. PHÂN LOẠI  Theo đặc điểm sử dụng Séc tiền mặt  Theo tính chất chuyển nhƣợng Séc chuyển khoản (Check transferable) Séc gạch chéo Séc đích danh Séc bảo chi/ Séc xác (Nominated Check) nhận (Certified Séc vô danh check) (Bearer Check) Séc du lịch Séc theo lệnh (Traverller’s Check) (Check to oder ) 144
  57. Tính chất chuyển nhượng 1. Séc đích danh Ghi rõ tên người thụ hưởng Không thể chuyển nhượng được bằng thủ tục kí hậu (trên tờ séc ghi: “not to order”) Chỉ có Người thụ hưởng (người được ghi tên trên séc) mới được đến ngân hàng nhận tiền 2. Séc vô danh Không ghi tên người thụ hưởng Chỉ ghi: Trả cho người cầm séc Bất cứ ai cầm séc cũng là người thụ hưởng Khi chuyển nhượng không cần kí hậu mà chỉ cần trao tay 145
  58. Tính chất chuyển nhượng 3. Séc theo lệnh Ghi: trả theo lệnh ngƣời thụ hƣởng ghi trên séc VD: “ Trả theo lệnh của ông X” Có thể chuyển nhƣợng đƣợc bằng thủ tục ký hậu nhƣ đối với hối phiếu 146
  59. Theo đặc điểm sử dụng 1. Séc tiền mặt - Ngân hàng thanh toán sẽ trả trực tiếp bằng tiền mặt - Ghi đích danh người hưởng lợi - Không chuyển nhượng được 2. Séc bảo chi - Được ngân hàng xác nhận việc trả tiền - Đảm bảo khả năng chi trả, chống phát hành séc khống - Ghi: “ Xác nhận số tiền trả đến ngày tại ngân hàng ” 147
  60. Theo đặc điểm sử dụng 3. Séc chuyển khoản  Người kí phát yêu cầu NH trích từ TK của mình để chuyển sang TK của người khác  Không thể chuyển nhượng được  Không lĩnh được tiền mặt 148
  61. 4. Séc gạch chéo -Là loại séc mà trên mặt trƣớc có 2 gạch song song -Không thể dùng để rút tiền mặt, dùng để chuyển khoản trong ngân hàng -Séc gạch chéo do ngƣời thụ hƣởng gạch chéo bằng 2 cách . Gạch chéo thƣờng . Gạch chéo đặc . Gạch chéo không ghi biệt tên Ngân hàng lĩnh hộ . Có ghi tên ( ghi tên tiền ngân hàng nào đó) . Ngân hàng nào cũng . Chỉ có Ngân hàng có thể thực hiện việc đó mới có quyền thanh toán lĩnh hộ tiền 149
  62. Theo đặc điểm sử dụng 5. Séc du lịch - Do ngân hàng phát hành - Ngân hàng phát hành đồng thời là ngân hàng trả tiền - Yêu cầu bất cứ chi nhánh, đại lý nào của NH cũng phải trả tiền cho người cầm séc - Ghi rõ khu vực lĩnh tiền, ngoài khu vực đó không có giá trị lĩnh tiền - Séc in sẵn mệnh giá - Phải có chữ kí của người thụ hưởng - Thời hạn của tờ séc là vô hạn 151
  63. là ngƣời có tài khoản phát hành séc ở Các bên tham gia ngân hàng ngân hàng, A phải chấp Ngƣời phát hành nhận vô điều kiện là ngƣời nhận tiền từ tờ séc: có B thể do ngƣời Ngƣời trả tiền phát hành chỉ đích danh hoặc thông qua C chuyển nhƣợng Ngƣời thụ hƣởng 152
  64. QUY ĐỊNH THỜI GIAN XUẤT TRÌNH SÉC Quốc séc lƣu thông trong phạm vi một quốc gia : 8 ngày kể từ ngày ghi trên séc gia séc lƣu thông giữa các nƣớc cùng châu lục : cùng 20 ngày kể từ ngày ghi trên séc châu lục Khác séc lƣu thông giữa các nƣớc khác châu lục : châu lục 70 ngày kể từ ngày ghi trên séc 153
  65. Hình thức Để ngƣời phát hành Để trao cho ngƣời thụ hƣởng lƣu những thông tin cần thiết Company Logo154
  66. Nội dung của tờ Séc Những yếu tố bắt buộc: 1. Danh từ Séc 2. Lệnh trả tiền vô điều kiện một số tiền nhất định 3. Người trả tiền 4. Nơi trả tiền 5. Ngày tháng và nơi phát hành 6. Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản và chữ ký của người phát hành séc Company Logo155
  67. 3.Ngƣời Nội dung của tờ Séc trả tiền 1. Danh từ Séc 5. Ngày phát hành2. Số tiền nhất định 6. Chữ ký ngƣời phát hành 4.Nơi trả tiền Company Logo156
  68. ƢU ĐIỂM KHI THANH TOÁN SÉC  Thuận lợi và nhanh chóng trong giao dịch mua bán.  Người mua hàng ký séc đưa cho người bán và người bán chỉ cần cầm séc ra ngân hàng là có thể nhận được tiền. 157
  69. NHƯỢC ĐIỂM KHI THANH TOÁN SÉC  Quy trình giao dịch séc gặp nhiều rủi ro hơn so với tín dụng. Sự nhận dạng và quyền lợi của ngƣời nhận không lệ thuộc vào bất cứ sự xác nhận bên ngoài nào bởi ngƣời nhận có đƣợc công cụ thanh toán trƣớc khi trình nó lên ngân hàng. Ngƣời trả cũng có thể dễ dàng viết séc mà không cần tiền bảo chứng 158
  70. 159 www.themegallery.com
  71. 160 160
  72. MICR – Giải từ tính 161 161
  73. 162 162
  74. Sơ đồ lưu thông SÉC 1 Người bán giao hàng cho nguời mua Ngân hàng Người bán hàng Người mua hàng 163
  75. Sơ đồ lƣu thông SÉC 2 Người mua ký phát SÉC cho nguời bán Ngân hàng 1 Người bán hàng Người mua hàng 164
  76. Sơ đồ lƣu thông SÉC 3 Mang SÉC đến Ngân Hàng lĩnh tiền Ngân hàng 1 Người bán hàng Người mua hàng 2 165
  77. Sơ đồ lƣu thông SÉC 4 Ngân Hàng thanh toán Ngân hàng 3 1 Người bán hàng Người mua hàng 2 166
  78. Sơ đồ lƣu thông SÉC 5 Quyết toán SÉC giữa NH và nguời mua Ngân hàng 4 3 1 Người bán hàng Người mua hàng 2 167
  79. Điểm khác nhau giữa Séc và Hối phiếu SEC HỐI PHIẾU . Do ngƣời mua lập . Do ngƣời bán lập . Là 1 sản phẩm của ngân hàng . Do 1 ngƣời ký phát cho ngƣời giao cho khách sử dụng => phải khác,yêu cầu trả tiền thanh toán thông qua ngân hàng =>có thể không phải thanh toán . Ngân hàng phải thanh toán cho thông qua ngân hàng ngƣời hƣởng thụ ngay khi có . Có kỳ hạn chi trả ở 1 số loại hối yêu cầu phiếu . Thanh toán bằng tiền mặt hay . Thƣờng ngƣời nhận lệnh phải chuyển khoản tuỳ loại SEC thanh toán bằng tiền . Chỉ có 1 bản cho mỗi giao dịch . Có nhiều bản cho 1 giao dịch và . Không kèm chứng từ đánh số thứ tự . Có loại phải kèm chứng từ 168
  80. Các tổ chức cung ứng séc và tham gia vào quá trình thanh toán, thu hộ séc NGÂN HÀNG QUỸ TDND TC PHI TD Ngân hàng Nhà nƣớc VN Kho bạc Nhà nƣớc Ngân hàng thƣơng mại Ngân hàng phát triển Ngân hàng đầu tƣ Ngân hàng chính sách Ngân hàng hợp tác Các loại ngân hàng khác 169
  81. Cấu tạo chung của 1 tờ séc Để trao cho ngƣời thụ hƣởng Để ngƣời phát hành lƣu những thông tin cần thiết 170
  82. Được áp dụng kể từ ngày 15/01/2007 Mẫu séc của BIDV Ngôn ngữ chính: Tiếng Việt Kích thƣớc của Séc: Phụ: tiếng nƣớc ngoài thông dụng Không quy định tiêu chuẩn bắt buộc 9 cm 9 Giải từ tính MICR (tiêu chuẩn in và mực in theo Số Mã NH của người Số tài khoản Mã quy định) séc Bị ký phát Ký phát séc Chứng từ 5 cm 18 cm Séc đƣợc dùng trong thanh toán qua Trung tâm thanh toán bù trừ 171
  83. Các yếu tố cụ thể trên phần tách rời ĐịaNgàyDanhSốNgƣời điểmtiền: ký từ bị phát: Là thanh“SÉC”:ký 1 phát: sốLà toán: Bắttiềncăn Tên buộc cụlàcứ của nơithể, để phải NH tờ xácđƣợc séc hoặccó định đƣợcghi TCChothời cả cungthanh bằnghạnbiết ứngxuất đây toánsố và làdịchtrình và chứngbằng dovụ và ngƣời thanh chữ,thanh từ thanh phải toánký toán phát khớptoán (thƣờng séc. quy gì?nhau. định. đƣợc Tên“Ngƣời” và Chữ đƣợc ký trả của tiền: ngƣời Tên của ký tổphát chức / Họ & tên của cá nhân ngƣời đƣợc trả tiền NếuSéc ghi sẵn)thanhtrên SécNếu toán Trách khôngcó qua saiĐƣợc nhiệm TT.TTBTlệch,ghi in thì thanh phíathì đƣợc sốyêu trên toántiền hiểucầu (mặt đƣợcsố “Đónglà tiền thanhtrƣớc) thanh ghi khung toántrêncủa toán chotờtạiSéc là sécđịa mỗi sốtheo điểmtiền ô lệnhsố nhỏ KD để của hơncủadễ Ngƣờidàng ngƣời nhận ký bị phátký dạng” phát 3 1 5 6 4 2 7 2 7 172
  84. CÁC HÀNH VI BỊ CẤM 1. Làm giả công cụ chuyển nhượng, sửa chữa hoặc tẩy xóa các yếu tố trên công cụ chuyển nhượng. 2. Cố ý lưu thông công cụ chuyển nhượng bị làm giả, bị sửa chữa, bị tẩy xóa 3. Ký công cụ chuyển nhượng không đúng thẩm quyền hoặc giả mạo chữ ký trên công cụ chuyển nhượng. 4. Chuyển nhượng công cụ chuyển nhượng khi đã biết công cụ chuyển nhượng này quá hạn thanh toán hoặc đã bị từ chối chấp nhận, bị từ chối thanh toán hoặc đã được thông báo bị mất. 5. Cố ý phát hành công cụ chuyển nhượng khi không đủ khả năng thanh toán. 6. Cố ý phát hành séc sau khi bị đình chỉ quyền phát hành séc. 173
  85. Những điều khoản không cấu thành nên tờ Séc  Điều kiện trả tiền: Không đƣợc ghi bất cứ điều kiện nào kể cả có hay không. (Đk trả tiền # Nội dung trả tiền)  Chấp nhận: Vì séc đƣợc thanh toán ngay khi xuất trình nên không tồn tại điều khoản này.  Tiền lãi: Séc đƣợc thanh toán ngay 1 lần đúng bằng mệnh giá Không đƣợc có điều này  Kỳ hạn trả tiền: không đƣợc ấn định một ngày đến hạn cụ thể Nếu không Séc sẽ không có giá trị  Miễn trừ bảo đảm trả tiền: Ngƣời phát hành luôn luôn phải đảm bảo sự trả tiền của séc 174
  86. 3. Thẻ thanh toán (Payment card) 175
  87. Bản chất của thẻ thanh toán Thẻ thanh toán là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt, cho phép ngƣời chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ. Sử dụng: thẻ thanh toán chủ yếu phục vụ cho mục đích tiêu dùng, không thích hợp cho việc mua bán hàng hóa giá trị lớn 176
  88. Hiện nay trên thế giới có nhiều mạng thẻ thanh toán khác nhau song nổi bật nhất là các mạng thẻ + VISA + MASTER CARD + AMERICAN EXPRESS (AMEX) + DINNER’S CLUB + JCB 177
  89. Phân loại thẻ thanh toán + Thẻ tín dụng (Credit card): Là loại thẻ dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền mà khi chủ thẻ sử dụng thẻ, ngân hàng chỉ ghi nợ vào tài khoản của khách hàng và gửi cho chủ thẻ một bảng kê hóa đơn để yêu cầu chủ thẻ tham chiếu thanh toán. Mỗi thẻ có hạn mức tín dụng riêng. 178
  90. + Thẻ ghi nợ (Debit card): Là loại thẻ đƣợc dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền nhƣng khi chủ thẻ sử dụng thẻ thì ngay lập tức sẽ bị ghi nợ vào tài khoản. Chủ thẻ phải ký quỹ đầy đủ trƣớc khi thanh toán và mỗi thẻ chỉ có một hạn mức thanh toán mà chủ thẻ không đƣợc vƣợt quá mức này 179
  91. Hình thức của thẻ Làm bằng nhựa cứng, có kích thƣớc tiêu chuẩn là 96mm x 54mm x 0,76mm 180
  92. Nội dung của thẻ + Mặt trƣớc: - Các huy hiệu của các tổ chức phát hành thẻ, tên của thẻ nhƣ: VISA. Master Card, AMEX, JCB 181
  93. - Biểu tƣợng của thẻ 182
  94. - Số thẻ: Đƣợc in nổi lên mặt thẻ: tùy theo từng loại thẻ thì số lƣợng các chữ số khác nhau và cấu trúc theo nhóm khác nhau - Ngày hiệu lực của thẻ đƣợc in nổi thông thƣờng theo 2 cách Từ ngày . Đến ngày Đến ngày - Họ tên của chủ thẻ - Thông tin phụ khác tùy thuộc từng loại thẻ 183
  95. + Mặt sau: - Băng từ - Chữ ký của chủ thẻ - Số thẻ - Tên, địa chỉ phát hành thẻ 184
  96. Những vấn đề cần lƣu ý trong cơ chế lƣu thông thẻ * Cơ chế sử dụng đối với chủ sở hữu thẻ - Điều kiện để đƣợc cấp thẻ:  Mở một tài khoản vãng lai  Có hồ sơ thanh toán tốt  Ký hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng với một cơ sở của mạng thanh toán - Chủ sở hữu thẻ có thể dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở chấp nhận thẻ, hoặc rút tiền tại những máy rút tiền tự động. - Khi thanh toán tiền hoặc rút tiền ngân hàng chỉ ghi nợ vào tài khoản của họ sau một thời gian nhất định. Cuối mỗi tháng ngân hàng gửi cho chủ thẻ một bảng kê hóa đơn để chủ thẻ tham chiếu và thanh toán. 185
  97. * Cơ chế thanh toán của cơ sở nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng + Để có thể nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng:  Đăng ký (Ký hợp đồng thanh toán) với một cơ sở thanh toán nào đó của mạng thanh toán.  Sau khi đăng ký ngân hàng phải cung cấp những công cụ và những thông tin cần thiết phục vụ cho việc thanh toán:  Thao tác cơ học  Thẻ mẫu,  Bản chỉ dẫn quy trình  Thông báo về hạn mức thanh toán  Tập hóa đơn tƣơng ứng  Máy chà thẻ  Bảng cập nhật danh mục những thẻ bị đình chỉ thanh toán  Đƣợc lắp đặt máy xử lý cấp phép tự động có nối mạng trực tiếp với trung tâm xử lý thẻ của ngân hàng 186
  98. + Khi có khách hàng muốn thanh toán, cơ sở nhận thanh toán phải kiểm tra đầy đủ tính hiệu lực của thẻ, sau khi kiểm tra thật kỹ cơ sở thanh toán mới thực hiện các thao tác thanh toán cần thiết.  Thanh toán bằng máy chà thẻ (SGK) Chậm nhất 7 ngày sau khi thanh toán các cơ sở phải gửi 2 hóa đơn đến ngân hàng đăng ký để nhờ thu hộ  Thanh toán bằng máy đọc nối mạng (SGK) 187