Câu hỏi ôn tập môn Văn hóa kinh doanh và tinh thân khởi nghiệp - Chương 2

pdf 7 trang haiha333 08/01/2022 7680
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập môn Văn hóa kinh doanh và tinh thân khởi nghiệp - Chương 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcau_hoi_on_tap_mon_van_hoa_kinh_doanh_chuong_2.pdf

Nội dung text: Câu hỏi ôn tập môn Văn hóa kinh doanh và tinh thân khởi nghiệp - Chương 2

  1. Trả lời câu hỏi chương 2 1. Khái niệm Triết lý kinh doanh? Vai trò của Triết lý kinh doanh trong sự phát triển của Doanh nghiệp? ❖ Khái niệm Triết lý kinh Doanh: ➢ Theo vai trò: Triết lý kinh doanh là những tư tưởng chỉ đạo, định hướng, dẫn dắt hoạt động kinh doanh. ➢ Theo yếu tố cấu thành: Triết lý kinh doanh (TLKD) phương châm hoạt động, là hệ giá trị và mục tiêu của doanh nghiệp chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh. ➢ Theo cách thức hình thành: TLKD là những tư tưởng phản ánh thực tiễn kinh doanh qua con đường trải nghiệm, suy ngẫm và khái quát hóa của các chủ thể kinh doanh và chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh. ⇒ Như vậy, có thể hiểu Triết lý kinh doanh là những quan niệm, giá trị mà doanh nghiệp, doanh nhân và các chủ thể kinh doanh theo đuổi trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. ❖ Vai trò của Triết lý kinh doanh trong sự phát triển của Doanh nghiệp: Có thể nói triết lý kinh doanh là một trong những biểu hiện của văn hoá trong hoạt động kinh doanh, bởi: ➢ Triết lý kinh doanh là cốt lõi của văn hoá doanh nghiệp, tạo ra phương thức phát triển bền vững của doanh nghiệp. ➢ Triết lý kinh doanh là công cụ định hướng và cơ sở để xây dựng và quản lý chiến lược của doanh nghiệp. ➢ Góp phần giải quyết mỗi quan hệ giữa mục tiêu kinh tế và các mục tiêu khác của doanh nghiệp. ➢ Triết lý kinh doanh là một phương tiện để giáo dục, phát triển nguồn nhân lực và tạo ra một phong cách làm việc đặc thù của doanh nghiệp. ➢ Triết lý kinh doanh là một phương tiện để giáo dục, phát triển nguồn nhân lực và tạo ra một phong cách làm việc đặc thù của doanh nghiệp. ⇒ Lãnh đạo doanh nghiệp cần phải lựa chọn một hệ thống các giá trị và triết lý hành động đúng đắn đủ để cóthể làm động lực lâu dài và mục đích phấn đấu chung cho tổ chức. Hệ thống các giá trị và triết lý này cũng phải phù hợp với mong muốn và chuẩn mực hành vi của các đối tượng hữu quan. 2. Vì sao nói Triết lý kinh doanh là cốt lõi của việc xây dựng văn hoá Doanh nghiệp. Minh hoạ với 1 Doanh nghiệp ở Việt Nam. Văn hóa doanh nghiệp là cơ sở đảm bảo cho một doanh nghiệp kinh doanh có văn hóa bằng phương pháp này, nó có thể phát triển một cách bền vững. Văn hóa doanh nghiệp gồm nhiều yếu tố cấu thành, mỗi thành tố của văn hóa doanh nghiệp có một vị trí, vai trò khác nhau trong một hệ thống chung, trong đó, hạt nhân của nó là các triết lý và giá trị. Nói Triết lý kinh doanh là cốt lõi của việc xây dựng văn hoá Doanh nghiệp vì:
  2. ➢ Triết lý doanh nghiệp là cốt lõi của phong cách – phong thái của doanh nghiệp đó: Vạch ra sứ mệnh – mục tiêu, phương thức thực hiện mục tiêu, một hệ thống các giá trị có tính pháp lý và đạo lý, chủ yếu là giá trị đạo đức của doanh nghiệp nên triết lý doanh nghiệp tạo nên một phong thái văn hoá đặc thù của doanh nghiệp. ➢ Triết lý doanh nghiệp là cơ sở bảo tồn phong thái và bản sắc văn hoá của doanh nghiệp: Triết lý doanh nghiệp là cái ổn định, rất khó thay đổi, nó phản ánh cái tinh thần – ý thức của doanh nghiệp ở trình độ bản chất, có tính khái quát, cô đọng và hệ thống hơn so với các yếu tố ý thức đời thường và tâm lý xã hội. Một khi đã phát huy được tác dụng thì triết lý doanh nghiệp trở thành ý thức lý luận và hệ tư tưởng chung của doanh nghiệp, bất kể có sự thay đổi về lãnh đạo. ➢ Triết lý kinh doanh là cơ sở để thống nhất hành động của người lao động trong một sự hiểu biết chung về mục đích và giá trị của doanh nghiệp: Triết lý doanh nghiệp là tài sản tinh thần của doanh nghiệp, là yếu tố tinh thần thấm sâu vào toàn thể doanh nghiệp, từ đó hình thành một sức mạnh thống nhất, tạo ra một hợp lực hướng tâm chung. Minh họa: Với slogan “cho cuộc sống đẹp hơn mỗi ngày”, Kinh Đô đã tạo ra những sản phẩm và dịch vụ đáp ứng kịp thời yêu cầu và khát khao của người tiêu dùng để làm ra cuộc sống tươi đẹp hơn mỗi ngày; sản phẩm của Kinh Đô Food an toàn, thơm ngon, dinh dưỡng tiện lợi, độc đáo và phù hợp với nhu cầu của tất cả mọi người và luôn giữ vị trí tiên phong trên thị tường thực phẩm. Bên cạnh đó, đối với nhân viên, Kinh Đô hướng đến xây dựng đội ngũ làm việc theo tinh thần Together, We Win, với mục đích xây dựng Kinh Đô có đội ngũ nhân viên chuyên môn cao, hợp tác, cống hiến và hướng đến khách hàng. Từng bước chuyển đổi cách tiếp cận của Tập đoàn theo định hướng Dựa trên năng lực của cá nhân có gắn với kết quả kinh doanh của từng tổ chức thuộc tập đoàn. Đây được xem là chìa khóa mang tinh cốt lõi để tối đa hóa nguồn lực và tổ chức nhằm tạo lợi thế cạnh tranh của Kinh Đô với các doanh nghiệp khác trên thị trường. 3. Trình bày nội dung của Triết lý kinh doanh? Giải thích mô hình 3P a. Nội dung của Triết lý kinh doanh: ❖ Sứ mệnh doanh nghiệp: ➢ Sứ mệnh của doanh nghiệp là bản tuyên bố lý do tồn tại của doanh nghiệp. Nó mô tả doanh nghiệp làm những gì, vì ai và làm như thế nào. ➢ Sứ mệnh của doanh nghiệp thực chất trả lời cho các câu hỏi: • Doanh nghiệp của chúng ta là gì? • Doanh nghiệp muốn trở thành tổ chức như thế nào? • Doanh nghiệp tồn tại nhằm mục đích gì? • Công việc của doanh nghiệp là gì? • Doanh nghiệp tồn tại vì cái gì?
  3. • Doanh nghiệp có nghĩa vụ gì? • Các mục tiêu định hướng của doanh nghiệp là gì? ❖ Mục tiêu: ➢ Khái niệm mục tiêu: • Mục tiêu là kết quả mong muốn đạt được sau một quá trình hoạt động. • Mục tiêu của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng hay trạng thái mà doanh nghiệp muốn đạt được sau một quá trình hoạt động/ sau khi thực hiện kế hoạch. ➢ Phân loại mục tiêu: • Các mục tiêu của doanh nghiệp. • Sự phân cấp của các mục tiêu. • Kết hợp mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn; mục tiêu bộ phận và mục tiêu tổng thể. ➢ Nguyên tắc thiết lập mục tiêu: • S (Specific: rõ ràng, cụ thể): Muốn đạt được thanh tích gì? Muốn có cái gì? Thu nhập ra sao? Tăng cường như thế nào? • M (Measurable: có thể đo đếm được): Con số cụ thể là bao nhiêu? • A (Achievable: Khả thi): Có khả thi hay không? Mục tiêu có quá thấp hay không? • R (Realistic: Thực tế): Có phù hợp với tinh hình thực tế hay không? Cạnh tranh có quá khốc liệt hay không? • T (Timebound: có kỳ hạn): Thời hạn hoàn thành là khi nào? Thời gian đó có hợp Lý không? ➢ Công cụ thực hiện mục tiêu: Chiến lược • Chiến lược là chương trình hành động tổng quát giúp đạt được các mục tiêu. • Nội dung của một bản chiến lược: Mục tiêu chiến lược; phân tích về môi trường (bên trong và bên ngoài); các nguồn lực cần sử dụng; chính sách trong thu hút, sử dụng, điều phối các nguồn lực; các hoạt động triển khai, kiểm tra, đanh giá, điều chỉnh. • Chiến lược tác động đến các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh, các hoạt động của doanh nghiệp. • Các loại chiến lược của doanh nghiệp: chiên lược công nghệ, sản xuất; chiến lược tổ chức nhân sự; chiến lược tài chinh; chiến lược marketing; ❖ Hệ thống các giá trị: ➢ Khái niệm: • Giá trị của một doanh nghiệp là những niềm tin căn bản của những người làm việc trong doanh nghiệp. • Hệ thống các giá trị của doanh nghiệp xác định thái độ của doanh nghiệp với những đối tượng hữu quan như: người sở hữu, những nhà quản trị, đội ngũ những người lao động, khách hàng và các đối tượng khác có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. • Các thành viên trong doanh nghiệp dù là lãnh đạo hay người lao động đều có nghĩa vụ thực hiện các giá trị đã được xây dựng.
  4. ➢ Hệ thống các giá trị bao gồm: • Giá trị cốt lõi của doanh nghiệp: là yếu tố quy định những chuẩn mực chung và là niềm tin lâu dài của một tổ chức. • Các nguyên lý hướng dẫn hành động, định hướng cho hành vi của tổ chức, có vai trò rất quan trọng trong nội bộ tổ chức. ➢ Xây dựng hệ thống các giá trị: có 2 cách • Các giá trị đã hình thành theo lịch sử, được các thế hệ lãnh đạo cũ lựa chọn hoặc hình thành một cách tự phát trong doanh nghiệp. • Các giá trị mới mà thế hệ lãnh đạo đương nhiệm mong muốn xây dựng để doanh nghiệp ứng phó với tình hình mới. b. Giải thích mô hình 3P: ❖ Tổng quan chung: ➢ Là một triết lý mang tính chất định vị con người trong 3P: People (con người), Product (sản phẩm), Profit (Lợi nhuận). ➢ Hoạt động kinh doanh chỉ có thể thực hiện khi có đủ 3 yếu tố trên. Chính quan niệm khác nhau về ý nghĩa, vai trò của 3 yếu tố này - thể hiện qua việc sắp xếp thứ tự ưu tiên từng yếu tố -sẽ dẫn đến những thái độ, cung cách ứng xử khác nhau trong kinh doanh. ❖ 3 quan niệm về mô hình 3P: ➢ Quan niệm thức nhất: Profit → Product → People • Đặt lợi nhuận lên mục đích hàng đầu, kế tiếp là sản phầm, sau cùng mới là con người. • Quan niệm này là tư duy của thời mà nghành kinh tế chính trị học còn ở buổi tích lũy sơ khai, lúc mà kinh tế thị trường còn hoang dại, khi mà luật pháp nhà nước còn chưa hoàn thiện. • Tư duy này dựa theo trên lập luận hễ có nhu cầu là có thị trường, mà quên mất nhu cầu có thể là nhu cầu thiết yếu hoặc nhu cầu mà doanh nghiệp tự tạo ra. • Không theo một cơ sở nào khác ngoài lợi nhuận, bất kì sự thay đổi nhu cẩu nào dẫn đến lợi nhuận là doanh nghiệp sẽ thay đổi theo hướng đó. • Biến mọi thứ thành mặt hàng kinh doanh, miễn sao thu được lợi nhuận càng cao càng tốt, bất kể đạo đức kinh doanh và nhân phẩm của mình ➢ Quan niệm thứ hai: Product → Profit → People • .Đặt sản phẩm lên hàng đầu, lợi nhận đứng sau và cuối cùng là con người. • Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp về nguồn cầu, doanh nghiệp không thể buôn bán bất cứ mặt hàng gì có lợi nhuận như trước mà bắt đầu phải chọn lọc và chú trọng đến chất lượng của sản phẩm nhằm chuyê môn hóa và tăng cường thêm tinh cạnh tranh cho sản phẩm của mình • Con người vẫn đặt ở vị trí cuối cùng, doanh nghiệp luôn đặt cho minh câu hỏi: Làm như thế nào để tận dụng được sức lao động của con người một cách tối ưu nhất trong một tổ chức sản xuất được thiết kế hóa học nhất (Nghĩa là mang đến hiệu quả cao nhất về mặt kinh tế)? Làm thế nào để
  5. tăng “độ gian nở” của thị trường (nghĩa là tăng sức mua) để sản phẩm làm ra một cách khoa học nhất được tiêu thụ nhanh nhất. ➢ Quan niệm thứ ba: People → Product → Profit • Yếu tố con người được đặt vào vị trị quan trọng nhất, sau đó tới sản phẩm và cuối cùng là lợi nhuận. • Doanh nghiệp sẽ quan tâm hơn đối với khách hàng, đối tác cũng như công nhân viên của mình. Điều đó đem lại số khác hàng trung thành ngày càng tăng lên, năng suất lao động cũng như chất lượng sản phẩm sẽ được nâng cao. ⇒ Kết luận: ➢ Khi đặt yếu tố con người lên hàng đầu trong kinh doanh, thực ra cũng không đòi hỏi doanh nghiệp phải đầu tư nhiều. ➢ Tổ chức dịch vụ tốt, chăm sóc cho khách hàng, đối xử tốt với công nhân viên là việc chẳng tốn kém nhiều so với cái lợi lớn mà nó mang lại như đã nói ở trên. ➢ Lợi thế cạnh tranh không chỉ đơn thuần là vấn đề giá cả, chất lượng sản phẩm mà quan trọng là mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng. 4. Phân biệt Sứ mệnh, tầm nhìn và hệ thống các giá trị của Doanh nghiệp. Lấy ví dụ minh hoạ một Doanh nghiệp ở Việt Nam. Sứ mệnh Tầm nhìn Hệ thống các giá trị Khái Là bản tuyên bố lý do Tầm nhìn hoạch định DN Giá trị cốt lõi của doanh niệm tồn tại của doanh muốn đi đến đâu. Đó là nghiệp: là yếu tố quy nghiệp. Nó mô tả doanh mối giao thoa giữa giá trị định những chuẩn mực nghiệp làm những gì, vì và mục đích của doanh chung và là niềm tin lâu ai và làm như thế nào? nghiệp. dài của một tổ chức Trả lời Chúng ta phải làm gì để Chúng ta sẽ đi đến đâu? Các doanh nghiệp kinh câu hỏi thành công? Điều gì Mục tiêu của chúng ta là doanh cần có những giúp chúng ta khẳng phải đi tới nơi nào? chuẩn mực nào để DN định sự khác biệt? phát triển bền vững? Thời Hiện tại và tương lai Tương lai Trong suốt lịch sử hình gian thành phát triển của DN Chức Sứ mệnh giúp doanh Tầm nhìn cho DN thấy Định hướng hành vi của năng nghiệp xác định được DN sẽ ở đâu trong những tổ chức quá trinh phát những mục tiêu cho năm tới. Nó thúc đẩy DN triển của doanh nghiệp mình. Nhờ vào đó, sẽ nỗ lực làm việc để đạt biêt mình phải làm gì để được mục tiêu. Nó cũng đi đến thành công. khiến DN hiểu rõ lý do bạn cần làm việc hết mình. Vai trò Sứ mệnh khiến DN hiểu Tầm nhìn giúp DN xác Các giá trị được doanh được cách để đi đến nơi định được DN muốn đi nghiệp lựa chọn để định mà DN muốn. Nó giúp xa đến đâu. Nó khẳng hướng cho hoạt động
  6. DN tìm ra mục tiêu cho định giá trị cũng như mục DN và khẳng định giá đích tồn tại của doanh trị doanh nghiệp. nghiệp. Sự thay Người đứng đầu doanh Với mong muốn doanh Hệ thống các giá trị là đổi nghiệp có thể thay đổi nghiệp phát triển hơn thành phần cốt lõi của sứ mệnh cho doanh nữa, DN có thể thay đổi nó và là yếu tố rất ít nghiệp của mình. Tuy tầm nhìn. Thế nhưng hãy biến đổi. Các doanh nhiên họ phải nhớ rằng nhớ rằng tầm nhìn là nghiệp kinh doanh có sứ mệnh phải bám sát động cơ để lý giải về nền văn hoá đều có đặc điểm tầm nhìn và giá trị cốt tảng của doanh nghiệp. chung là đề cao nguồn lõi của doanh nghiệp Vì vậy, đừng cố gắng lực con người, coi trọng cũng như nhu cầu của thay đổi tầm nhìn nếu chữ tín và các đức tính: khách hàng. điều đó không thực sự trung thực, công bằng, cần thiết. liêm chính ❖ Ví dụ minh họa: Tập đoàn TH ➢ Tầm nhìn: Tập đoàn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành hàng thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp với công nghệ hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu thực phẩm đẳng cấp thế giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự hào. ➢ Sứ mệnh: Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, Tập đoàn TH luôn nỗ lực hết mình để nuôi dưỡng thể chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng. ➢ Hệ thống các giá trị: • Lan tỏa sức mạnh: Không chỉ mang đến nguồn sức khỏe dồi dào cho mọi người, Tập đoàn TH mong muốn tột độ những nỗ lực và phát triển của TH sẽ thúc đẩy mọi cá nhân, mọi tổ chức cùng nhau xây dựng một cộng đồng vui tươi, hạnh phúc và thịnh vượng hơn. • Niềm kiêu hãnh Việt: Tập đoàn TH cam kết không ngừng cải tiến và sáng tạo công nghệ cũng như chất lượng dịch vụ, từ đó cung cấp những sản phẩm “100% made in Vietnam” sánh ngang với những sản phẩm quốc tế khác. Và đó cũng chính là niềm tự hào quốc gia mà TH muốn hướng đến. • Tạo dựng niềm tin: Tập đoàn TH cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về chất lượng, luôn đảm bảo tính chân thực, nghiêm túc và nhất quán, tạo được niềm tin mạnh mẽ cho người tiêu dùng Việt cũng như các đối tác của TH.
  7. 5. Trình bày các yếu tố cơ bản khi xây dựng sứ mệnh và đặc điểm cơ bản của 1 bản tuyên bố sứ mệnh. Lấy ví dụ minh hoạ. ❖ Các yếu tố cơ bản khi xây dựng sứ mệnh: ➢ Lịch sử ➢ Những năng lực đặc biệt ➢ Môi trường của doanh nghiệp (tổ chức) ❖ Đặc điểm cơ bản của 1 bản tuyên bố sứ mệnh: ➢ Tập trung vào thị trường chứ không phải sản phẩm cụ thể: tập trung vào một lớp rất rộng các nhu cầu mà tổ chức đang tìm cách thoả mãn, chứ không phải vào sản phẩm vật chất hay dịch vụ mà tổ chức đó hiện đang cung cấp. ➢ Khả thi: Bản tuyên bố sứ mệnh đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn nỗ lực và phấn đấu để đạt được nhiệm vụ đã đặt ra, vì vậy những nhiệm vụ này cũng phải mang tính hiện thực và khả thi. ➢ Cụ thể: Bản tuyên bố sứ mệnh phải cụ thể và xác định phương hướng, phương châm chỉ đạo để ban lãnh đạo lựa chọn các phương án hành động, không được quá rộng và chung chung. ❖ Ví dụ minh họa: Sứ mệnh TH True Milk ➢ Thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên ➢ Thực phẩm đẳng cấp thế giới được mọi nhà tin dùng ➢ Nuôi dưỡng thể chất và tâm hồn Việt