Đánh giá định lượng rủi ro nghề nghiệp tại cơ sở chế biến thủy sản khu vực miền trung

pdf 9 trang Gia Huy 20/05/2022 1900
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá định lượng rủi ro nghề nghiệp tại cơ sở chế biến thủy sản khu vực miền trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdanh_gia_dinh_luong_rui_ro_nghe_nghiep_tai_co_so_che_bien_th.pdf

Nội dung text: Đánh giá định lượng rủi ro nghề nghiệp tại cơ sở chế biến thủy sản khu vực miền trung

  1. Kết quả nghiên cứu KHCN ĐÁNH GIÁ ĐỊNH LƯỢNG RỦI RO NGHỀ NGHIỆP TẠI CƠ SỞ CHẾ BIẾN THỦY SẢN KHU VỰC MIỀN TRUNG TS. Nhan Hồng Quang Phân Viện Khoa học ATVSLĐ và BVMT miền Trung Tĩm tắt: Báo cáo trình bày nghiên cứu đánh giá định lượng rủi ro nghề nghiệp (RRNN) cho Cơng ty TNHH Chế biến thủy sản D&N ở khu vực miền Trung. Kết quả đánh giá cho thấy: trong 3 năm (từ 2017 đến 2019), RRNN trung bình tại các phân xưởng sản xuất dao động từ 0,01 đến 0,78. Rủi ro nghề nghiệp trung bình tại nhĩm trực tiếp sản xuất (≈0,30) cao hơn hẳn so với nhĩm đối chứng (≈0,05) khẳng định mối quan hệ giữa bệnh tật của người lao động (NLĐ) với việc mất khả năng lao động tạm thời (MKLĐt) ở NLĐ làm việc trong điều kiện lao động (ĐKLĐ) tiềm ẩn những mối nguy khác nhau. Mức RRNN của Cơng ty trung bình trong 3 năm (từ 2017 đến 2019) xấp xỉ 0,2 ngày cơng bị mất trong một năm, trên mỗi NLĐ. Trong đĩ, năm 2019 mức rủi ro cao nhất (0,224) và năm 2018 mức rủi ro này thấp nhất (0,205). Từ khĩa: Chế biến thủy sản, Mối nguy, Rủi ro nghề nghiệp. 1. GIỚI THIỆU ác phương pháp đánh giá rủi ro cĩ thể - Lượng hĩa được mức độ RRNN đối với phân thành ba nhĩm: đánh giá định người lao động của doanh nghiệp để từ đĩ tính, bán định lượng và định lượng [3]. quyết định các giải pháp can thiệp trong quản lý PhâCn biệt sự khác nhau nằm ở giai đoạn phân rủi ro. Thơng thường, ngay từ đầu quá trình tích nguy cơ sẽ sử dụng phương pháp nào. phân tích nguy cơ, phân tích nguy cơ sơ bộ Ngày nay, cĩ nhiều phương pháp định tính và được thực hiện bằng phân tích định tính để hỗ định lượng được sử dụng để xác định mức xác trợ quyết định lựa chọn quy mơ phát triển và sự suất và hậu quả, tầm quan trọng và tính ưu tiên kiểm sốt cần thiết. Sau đĩ, phân tích định của những nguy cơ được phân tích. Việc đánh lượng tỉ mỉ hơn được sử dụng để quyết định giá rủi ro sức khỏe nghề nghiệp bằng kỹ thuật việc lập kế hoạch, thiết kế và xây dựng tiền đề nào đi nữa kết quả đánh giá cũng cần thỏa mãn cho các sửa đổi cần thiết. Vì vậy, để thỏa mãn yêu cầu: được hai yêu cầu nĩi trên, giai đoạn đầu, chúng - Nhận diện được các mối nguy tại nơi làm tơi sử dụng phương pháp đánh giá RRNN định việc của người lao động đặc trưng cho từng các tính (cĩ kết hợp bán định lượng) từ điều kiện doanh nghiệp nghề, cơ sở sản xuất. Mức độ ảnh làm việc của người lao động. Kết quả đánh giá hưởng của nĩ tới sức khỏe nghề nghiệp của xác định được mức độ độc hại của điều kiện lao người lao động. động, nhận diện được tất cả các mối nguy, mức Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 95
  2. Kết quả nghiên cứu KHCN độ rủi ro do các mối nguy gây ra đối với người 2. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ RỦI RO AT&SKNN TẠI lao động, sàng lọc và sắp xếp theo thứ tự ưu CƠNG TY TNHH CBTP D&N tiên các giải pháp can thiệp quản lý rủi ro. Giai 2.1. Cơ sở lý thuyết phương pháp đánh giá đoạn tiếp theo, chúng tơi sử dụng phương pháp định lượng RRNN: định lượng để lượng hĩa RRNN mà doanh nghiệp phải gánh chịu, những thiệt hại do các Rủi ro nghề nghiệp của cơ sở sản xuất là mối nguy gây ra với doanh nghiệp, thứ tự các vị tổng rủi ro nghề nghiệp của tất cả người lao trí gây rủi ro để quyết định phân bổ nguồn lực động (NLĐ) trong cơ sở sản xuất đĩ. Để đánh can thiệp phù hợp. Điểm chủ yếu của hai giá RRNN của cơ sở sản xuất, người ta cịn phương này là: dùng chỉ số mức độ RRNN. Mức độ RRNN (MRRNN) của một cơ sở sản xuất xác định bằng - Phương pháp định tính chủ yếu tập trung giá trị trung bình của RRNN tất cả nhân viên và vào nguyên nhân gây nên rủi ro. Bao gồm xác NLĐ trong cơ sở đĩ. Biểu diễn như sau: định các mối nguy, phân tích mối nguy và ước định rủi ro cĩ thể gặp phải. Phương pháp này ே kết hợp các số liệu điều tra hồi cứu và các kết (1) quả khảo sát trực tiếp phục vụ cho đánh giá rủi ܯܴܴܰܰ஼ௌ ൭෍ ܴܴܰܰ஼ே ௜൱ ܰ ro - Phương pháp đánh giá rủi ro bán định ௜ୀଵ . lượng. Trong đĩ: MRRNN - là mức độ RRNN của = CS / cơ sở sản xuất; RRNN - là RRNN của NLĐ - Phương pháp định lượng chủ yếu tập trung CN.i thứ “i”; N - là tổng số NLĐ trong cơ sở sản xuất vào hậu quả mà rủi ro đã tác động đến sức tính theo sổ lương. Trong thực tiễn cho phép số khỏe người lao động thể hiện trong việc người lượng thống kê, đánh giá RRNN khơng ít hơn lao động mất sức khỏe tạm thời do các mối 95% tổng số NLĐ của cơ sở. nguy tại nơi làm việc gây nên. Phương pháp này chủ yếu dựa trên số liệu điều tra hồi cứu Cơ sở lý thuyết của phương pháp này dựa trực tiếp về thời gian phải nghỉ lao động (do mất trên đánh giá việc mất khả năng lao động tạm sức khỏe tạm thời) trong năm của người lao thời của người lao động tại nơi làm việc. Mất khả động. Từ các mơ hình tốn học, rủi ro nghề năng lao động tạm thời (MKLĐt) của người lao nghiệp của cơ sở sản xuất được xác định dưới động là kết quả từ RRNN. Quan hệ giữa bệnh tật hình thức thời gian nghỉ mất đi (nghỉ do mất của NLĐ và việc MKLĐt ở NLĐ làm việc trong sức khỏe tạm thời) trong năm, trên mỗi lao các ĐKLĐ khác nhau cĩ thể làm căn cứ đánh giá động của cơ sở. được các thiệt hại liên quan đến RRNN. Từ đĩ Kết quả đánh giá sẽ giúp cơ sở xác định cĩ thể tính tốn, phân loại và xây dựng các giải được những thiệt hại do các mối nguy gây ra pháp giảm thiểu. Cĩ hai phương pháp xác định cho người lao động và quyết định nguồn lực để rủi ro nghề nghiệp tại cơ cở. Phương pháp trực quản lý rủi ro. tiếp và phương pháp gián tiếp. Trong bài này, chọn phương pháp trực tiếp. Đánh giá rủi ro nghề nghiệp trong cơ sở chế biến thủy sản bằng phương pháp định tính kết Thời gian MKLĐt được thống kê tại từng vị trí hợp bán định lượng được trình bày trong bài báo làm việc của cơ sở như sau: trước đây [1]. Bài báo này trình bày kết quả đánh Đối với mỗi cơng đoạn sản xuất, hoặc các giá rủi ro nghề nghiệp trong cơ sở chế biến thủy xưởng sản xuất, thực hiện: sản bằng phương pháp định lượng do TS Đỗ - Thống kê số lượng NLĐ, ví dụ là N; Trần Hải và TSKH. Phạm Quốc Quân đề xuất trên cơ sở phát triển phương pháp đánh giá - Thống kê các trường hợp ốm nghỉ việc trong RRNN đang áp dụng tại CHLB Nga [2]. 365 ngày, ví dụ: K trường hợp; 96 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021
  3. Kết quả nghiên cứu KHCN - Thống kê và cộng dồn tất cả số ngày nghỉ Surimi, tươi sống) và một dây chuyền chế biến việc của K trường hợp nêu trên, ví dụ được D cĩ hấp chín. Tại thời điềm khảo sát (từ tháng 4 ngày MKLĐt; đến tháng 10 năm 2019), tổng số cơng nhân của cơng ty là 478 người. Trên cơ sở khảo sát dây - Thiệt hại bằng tiền do số cơng bị mất do chuyền cơng nghệ và những mối nguy xuất hiện nghỉ ốm gây ra ở mỗi cơng đoạn, phân xưởng trong quá trình sản xuất nhĩm nghiên cứu đã sản xuất gây ra, ví dụ được Uj = D Gc.j tiến hành điều tra hồi cứu các số liệu về sức Xác xuất mắc bệnh tính theo số liệu thống kê khỏe người lao động tại các bộ phận sản xuất. chính là tần suất mắc bệnh nghề nghiệp (BNN) Để thuận lợi cho việc đánh giá định lượng RRNN và bệnh liên quan tới nghề nghiệp. ∗Tần suất này tại cơng ty, nội dung khảo sát chủ yếu tập trung bằng tỷ số giữa tổng số ngày cơng bị mất do vào tình hình nghỉ làm việc do bệnh tật, tai nạn nghỉ ốm và tổng số ngày cơng danh nghĩa của lao động (TNLĐ) liên quan đến nghề nghiệp của cơng đoạn sản xuất: hai nhĩm: P(A)j = Dj(Nj 365) (2) Nhĩm 1: Người lao động trực tiếp tại các Trong đĩ: P(A)j – Xác suất mắc BNN và bệnh phân xưởng. Nhĩm này bao gồm các bộ phận: liên quan tới nghề nghiệp; Dj = Σdjiki = 1; tổng số Tiếp nhận, chế biến, Surimi, hàng chín, vi cá, cấp đơng, giặt, vi sinh, vệ sinh, mùa vụ, máy, ngày cơng bị mất do∗ mắc BNN, bệnh liên quan nghề nghiệp và chấn thương do TNLĐ gây ra thành phẩm và KCS. trong phân xưởng j; k – là số lượng các loại Nhĩm 2: Nhĩm đối chứng. Người lao động bệnh tật độc lập, khác nhau mà NLĐ bị mắc thuộc các bộ phận khơng làm việc trực tiếp tại trong quá trình làm việc tại phân xưởng thứ j; các phân xưởng (phục vụ, hành chính-kỹ thuật). 365 – là tổng số cơng lớn nhất trong một năm Số liệu về sức khỏe người lao động được của mỗi NLĐ. Tổng số ngày nghỉ ốm tính theo điều tra, hồi cứu trong 3 năm: 2017; 2018; và lịch nên phân bố xác suất (tần suất) tính cho cả 2019. Những năm 2020 và 2021, sản xuất bị ảnh 365 ngày. hưởng mạnh bởi đại dịch COVIS -19 nên các số Thiệt hại bằng thời gian MKLĐt trung bình liệu thống kê bị loại bỏ do khơng phản ánh chính trên mỗi trường hợp nghỉ ốm là: xác thực trạng về sức khỏe người lao động tại cơ sở. (3) ܦ௝௜ Thống kê tình hình sức khỏe người lao động ߬௧௕ ௝௜ ቆ ቇ ݅ ݇ ở tất cả các cơng đoạn của Cơng ty, dựa vào các ܭ௝௜ Sử dụ.ng biểu thức (1) để biểu diễn RRNN nguồn sau: trung bình của phân xưởng j ta thu được: = , ( = 1; 2; 3; ) - Bảng chấm cơng; ௞ - Bảng chấm ăn ca; ௉௑௝ ௝௜ ௧௕ ௝௜ (4) ߬ ൧ - Bảng theo dõi khám chữa bệnh tại bộ phận כ ܣ ෍௜ୀଵൣܲ ܴܴܰܰ ௞ . Y tế của Cơng ty; = (ଶ ) ௉௑௝௜ ൯൧ - Kết quả khám bệnh định kỳ lưu giữ tạiܭ כ כ ௝௜ ൫ܰ௉௑௝௜ܦ෍ ൣ Chi tiết về ph௜ưିଵơng pháp, tham khảo tài liệu [2]. Phịng HCTH của Cơng ty. 2.2. Phươ=ng pháp đ/iều tra, 365"hồi cứu số liệu Kết quả hồi cứu được tổng hợp thành các sức khỏe người lao động bảng số liệu theo các tháng trong năm của từng Cơng ty TNHH Chế biến thực phẩm D&N cơng đoạn sản xuất. Ví dụ về số liệu hồi cứu sức đĩng tại TP Đà Nẵng. Cơng ty cĩ một dây khỏe NLĐ tại cơng đoạn Chế biến 1 được trình chuyền chế biến thủy sản đơng lạnh (Fillet; bày trên Bảng 1. Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 97
  4. Kết quả nghiên cứu KHCN Bảng 1. Bảng theo dõi nghỉ việc tại cơng đoạn Chế biến 1 &Ð1* Ĉ2Ҥ1 &+ӂ %,ӂ1  Tháng 1/2017 NghӍ NKiF ӔP 71 TT Hӑ Yà tên / Name TәQJ BӋQK OLên quan L P VR RO TS VS OM 1 TrҫQ 7Kӏ A. 1 1 0 7 0 0 2 15 BӋQK SKө Qӳ 2 NguyӉQ 7Kӏ .LP D. 1 5 0 0 0 0 2 18 Tai mNJL KӑQJ 3 Lê Thӏ 7KX H. 1 2 0 0 0 0 2 21 &ѫ [ѭѫQJ NKӟS 4 NguyӉQ 7Kӏ 'LӋX H. 1 1 0 2 0 0 1 21 5ăQJ KjP PһW 5 NguyӉQ 7Kӏ 7KX H. 1 0 0 1 0 0 1 23 BӋQK SKө Qӳ 6 NguyӉQ 7Kӏ H. 1 5 0 0 0 0 2 19 BӋQK SKө Qӳ 7 Phùng Thӏ .LP L. 1 4 0 0 0 0 2 20 BӋQK Ok\ ODQ 9 TrҫQ 7Kӏ N. 1 12 0 0 0 0 2 12 Tai mNJL hӑQJ 10 Phùng Thӏ /RDQ NG. 1 1 0 0 0 0 1 23 &ѫ [ѭѫQJ NKӟS 11 NguyӉQ 7Kӏ 7KDQK NG. 1 5 0 0 0 0 1 21 Tai mNJL KӑQJ 12 VNJ 7Kӏ ÈQK NG. 1 4 0 0 0 0 1 18 &ѫ [ѭѫQJ NKӟS 13 ĈһQJ 7Kӏ NH. 1 2 0 0 0 0 2 21 BӋQK SKө Qӳ 14 HuǤQK 7Kӏ PH. 1 1 0 0 0 0 2 22 &ѫ [ѭѫQJ NKӟS 15 VNJ 7Kӏ PH. 1 5 0 1 0 0 2 18 BӋQK SKө Qӳ 16 NguyӉQ 7Kӏ PH. 1 3 0 0 0 0 2 21 Tai mNJL KӑQJ 17 NguyӉQ 7Kӏ T. 1 2 0 0 0 0 2 21 Tai mNJL KӑQJ 18 NguyӉQ 7Kӏ TH. 1 1 0 0 0 0 2 22 BӋQK SKө Qӳ 20 Mai Thӏ 4X\ӃW L. 1 1 0 0 0 0 2 22 &ѫ [ѭѫQJ NKӟS 21 TrҫQ 7Kӏ &ҭP NH. 1 3 0 0 0 0 6 17 &ѫ [ѭѫQJ NKӟS TӖ1* &Ӝ1* CB1 21 61 0 13 0 0 37 445 Ghi chú: L: nghӍ lӉ; P: NghӍ phép; RO: NghӍ viӋc riêng kh{QJ OѭѫQJ; VR: NghӍ viӋc riêng cy OѭѫQJ; TS: thai sҧn; VS: nghӍ vӧ sinh 2.3. Kết quả đánh giá định lượng RRNN Để tính tốn mức RRNN trung bình hàng Trên cơ sở các số liệu hồi cứu về sức khỏe năm, đưa các số liệu từ các Bảng 3, Bảng 4 và người lao động trong 3 năm 2017; 2018 và Bảng 5 vào cơng thức (1), ta cĩ: 2019, sử dụng phương pháp đã trình bày trên - Năm 2017: MRRNN CS = [(21 0,654) + đây, nhĩm nghiên cứu tiến hành đánh giá RRNN (20 0,330) + + (17 0,036)] (21+20+ +17) = tại Cơng ty TNHH chế biến thực phẩm D&N. Kết 0,208 quả đánh giá định lượng rủi ro tại bốn cơng đoạn (Chế biến 1; 2; 3 và 4) trong năm 2017 được - Năm 2018: MRRNN CS = [(20 ∗0,200) + trình bày trên Bảng 2. (20 ∗0,445) + + (17 ∗0,016)] ∗ (20+20+ +17) = 0,205 Thực hiện tương tự đối với các cơng đoạn cịn lại và cho 3 năm: 2017; 2018 và 2019. Tổng hợp - Năm 2019: MRRNN CS = [(18 ∗0,269) + đánh giá RRNN của tất cả các cơng đoạn được (20 ∗0,477) + + (17 ∗0,042)] ∗ (18+20+ +17) = trình bày trên các Bảng 3, Bảng 4 và Bảng 5. 0,224 ∗ ∗ ∗ ∗ 98 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021
  5. Kết quả nghiên cứu KHCN Bảng 2. Kết quả đánh giá RRNN tại Cơng ty TNHH CBTP D&N năm 2017 1KyP 1/Ĉ ӂ %,ӂ1  1  ӂ %,ӂ1  1  ӂ %,ӂ1  1  ӂ %,ӂ1  1  J J J J D D D D Q Q Q Q J ӫ ӫ ӫ ӫ { { { { Q F F F F F F F F ' ' ' ' R Ӎ Ӎ Ӎ Ӎ Ĉ U Ĉ Ĉ S S S S     ӕ ӕ ӕ ӕ W h h h h CH CH / CH CH / / J J J J ӧ ӧ ӧ ӧ V V V V P P P g g g g Q Q Q Q 1 K K K K Ĉ 1 1 . . . . ă ă ă n n n n J J J J ӣ ӣ ӣ ӣ /     Q Q Q Q J J J J Q W W W W Q Q Q Q Q P y y y y ѭ ѭ ѭ ѭ r 1 Q Q Q Q ҵ ҵ ҵ ҵ r r ă Ĉ Ĉ Ĉ Ĉ à à à à U    [ [ [ [ U U W b b b b W W ӡ ӡ ӡ ӡ Q J J J J Q / / / / W J J J Q Q Q Q W W Q Q Q Q r ѭ ѭ ѭ ѭ h h h h . . . .  ҩ U U U U U Q Q Q k k k k ҩ ҩ W W W W W n n n n ӕ ӕ ӕ ӕ R R R í í í í K K K K 0 0 0 0 P W t U U U t t t P P V V V V ӕ ӕ ӕ ӕ W W W S S S S ӏ ҩ ӏ ӏ S S S S J J J J N b N N N b b ҧ ҧ ҧ ҧ P Q Q Q Q c c c c N N N N ӏ ә ә ә ә b R R R R T T T T R R R R ҥL EӋQK &ѫ [ѭѫQJ LoӟS BLL(SV)ҳW 31 228 0,24954 18 170 0,250868 12 57 0,04029 12 42 0,021875 ӋQK YӅ GD 40 112 0,04667 10 44 0,03025 18 30 0,00744 11 36 0,0175325 kh 5ăQJ KjP MһW 4 4 0,0006 2 4 0,00125 5 9 0,002411 9 13 0,0027943 BӋQK SKө 0 0 1 1 0,000156 3 7 0,002431 0 0 ӳ 1 1 0,00015 1 2 0,000625 4 5 0,00093 0 0 m ҥFK ҫQ KR B 20 49 0,01786 12 24 0,0075 32 80 0,029762 24 86 0,0458581 n ҩS Tim m (tu àn 8 28 0,01458 3 5 0,001302 7 18 0,006888 4 17 0,0107515 máu)ҩQ WKѭѫQJ Hơ h 77 168 0,05455 57 101 0,027963 56 85 0,019199 73 142 0,041104 (TMH) Ch 4 85 0,26879 0 0 0 0 3 16 0,0126984 әQJ Vӕ FTiêuiF W UhĩaѭӡQ J 3 5 0,00124 11 27 0,010355 8 26 0,012574 5 12 0,0042857 KhácӧS Y ӕ 0 0 Ӎ T ӋW KҥL 157 680 115 378 145 317 141 364 hәQJ WUàXsQJ ngày ngh 0,654 0,330 0,122 0,157 1/Ĉ Thi t bình theo (RRNN)PXjTạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 99
  6. Kết quả nghiên cứu KHCN Bảng 3. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá rủi ro tại các phân xưởng năm 2017 D D D D Ĉ Ĉ Ĉ Ĉ ӫ ӫ ӫ ӫ ӕ ӕ ӕ ӕ / / / / F F F F ' ' ' ' V V V V Ӎ Ӎ Ӎ Ӎ S S S S     1 1 1 1 J J J J h h h h J J J J ӧ ӧ ӧ ӧ Q Q Q Q Q Q Q Q P P P P g g g g Q Q Q Q K K K K . . . . ҵ ҵ ҵ ҵ r r r r ă ă ă ă n n n n U U U U ӣ ӣ ӣ ӣ     b b b b Q Q Q Q W W W W J J J J W W W W y y y y ѭ ѭ ѭ ѭ W W W W Q Q Q Q h h h h Ĉ Ĉ Ĉ Ĉ à à à à     [ [ [ [ ҩ ҩ ҩ ҩ ӡ ӡ ӡ ӡ n n n n J J J J / / / / í í í í J J J J Q Q Q Q t t t t Q Q Q Q ѭ ѭ ѭ ѭ P P P P . . . . Q Q Q Q U U U U k k k k ӏ ӏ ӏ ӏ W W W W ӕ ӕ ӕ ӕ R R R R K K K K 0 0 0 0 N N N N b b b b U U U U V V V V ӕ ӕ ӕ ӕ W W W W S S S S N N N N g g g g S S S S J J J J ҧ ҧ ҧ ҧ R R R R n n n n Q Q Q Q c c c c ơ ơ ơ ơ R R R R ә ә ә ә c c c c T T T T 1KyP 1/Ĉ CHӂ %,ӂ1  1  CHӂ %,ӂ1  1  CHӂ %,ӂ1  1  CHӂ %,ӂ1  1  TәQJ Vӕ 157 680 115 378 145 317 141 364 ThiӋW KҥL WәQJ trung bình 0,654 0,330 0,122 0,157 (RRNN)PXj 1KyP 1/Ĉ CHӂ %,ӂ1  1  CHӂ %,ӂ1  1  SURIMI; N=12 HÀNG CHÍN A; N=26 TәQJ Vӕ 184 510 164 630 34 121 125 404 ThiӋW KҥL WәQJ trung bình 0,313 0,410 0,156 0,248 (RRNN)PXj 1KyP 1/Ĉ HÀNG CHÍN B; N=29 HÀNG CHÍN C; N=28 HÀNG CHÍN D; N=27 CHUҬ1 %ӎ $ 1  TәQJ Vӕ 185 528 232 185 528 232 185 528 232 ThiӋW KҥL WәQJ trung bình 0,218 0,187 0,270 0,185 (RRNN)PXj 1KyP 1/Ĉ CҨ3 ĈÐ1* 1  TIӂ3 1+Ұ1 1  VI CÁ; N=64 MÙA VӨ  1  TәQJ Vӕ 70 179 34 70 179 34 70 179 34 ThiӋW KҥL WәQJ trung bình 0,089 0,116 0,167 0,175 (RRNN)PXj 1KyP 1/Ĉ MÙA VӨ  1  Vӊ 6,1+ 1  MÁY; N=2 VI SINH; N=21 TәQJ Vӕ 74 302 51 74 302 51 74 302 51 ThiӋW KҥL WәQJ trung bình 0,193 0,110 0,147 0,127 (RRNN)PXj 1KyP 1/Ĉ KCS; N=10 GIҺ7 1  PHӨ& 9Ө 1  KӺ 7+8Ұ7 1  TәQJ Vӕ 33 103 2 33 103 2 33 103 2 ThiӋW KҥL WәQJ trung bình 0,110 0,011 0,093 0,036 (RRNN)PXj 100 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021
  7. Kết quả nghiên cứu KHCN Bảng 4. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá rủi ro tại các phân xưởng năm 2018 D D D D Ĉ Ĉ Ĉ Ĉ ӫ ӫ ӫ ӫ ӕ ӕ ӕ ӕ / / / / F F F F ' ' ' ' V V V V Ӎ Ӎ Ӎ Ӎ     S S S S 1 1 1 1 J J J J h h h h J J J J ӧ ӧ ӧ ӧ Q Q Q Q Q Q Q Q P P P P g g g g Q Q Q Q K K K K . . . . ҵ ҵ ҵ ҵ r r r r ă ă ă ă n n n n U U U U ӣ ӣ ӣ ӣ     b b b b Q Q Q Q W W W W J J J J W W W W y y y y ѭ ѭ ѭ ѭ W W W W Q Q Q Q h h h h Ĉ Ĉ Ĉ Ĉ à à à à     [ [ [ [ ҩ ҩ ҩ ҩ ӡ ӡ ӡ ӡ J J J J n n n n / / / / í í í í J J J J Q Q Q Q Q Q Q Q t t t t ѭ ѭ ѭ ѭ P P P P . . . . Q Q Q Q U U U U k k k k ӏ ӏ ӏ ӏ W W W W ӕ ӕ ӕ ӕ R R R R K K K K 0 0 0 0 N N N N b b b b U U U U V V V V ӕ ӕ ӕ ӕ W W W W S S S S N N N N g g g g S S S S J J J J ҧ ҧ ҧ ҧ R R R R n n n n Q Q Q Q c c c c ơ ơ ơ ơ R R R R ә ә ә ә c c c c T T T T 1KyP 1/Ĉ CHӂ %,ӂ1  1  CHӂ %,ӂ1  1  CHӂ %,ӂ1  1  CHӂ %,ӂ1  1  TәQJ Vӕ 159 424 97 331 109 356 118 274 ThiӋW KҥL WәQJ trung bình 0,200 0,445 0,279 0,139 (RRNN)PXj 1KyP 1/Ĉ CHӂ %,ӂ1  1  CHӂ %,ӂ1  1  SURIMI; n=11 HÀNG CHÍN A; N=26 TәQJ Vӕ 152 364 145 486 45 120 90 253 ThiӋW KҥL WәQJ trung bình 0,149 0,299 0,109 0,121 (RRNN)PXj 1KyP 1/Ĉ HÀNG CHÍN B; N=29 HÀNG CHÍN C; N=28 HÀNG CHÍN D; N=27 CHUҬ1 %ӎ $ 1  TәQJ Vӕ 113 335 194 589 202 750 53 179 ThiӋW KҥL WәQJ trung bình 0,135 0,079 0,4269 0,4189 (RRNN)PXj 1KyP 1/Ĉ CҨ3 ĈÐ1* 1  TIӂ3 1+Ұ1 1  VI CÁ; N=62 MÙA VӨ  1  TәQJ Vӕ 78 244 36 113 343 1278 88 275 ThiӋW KҥL WәQJ trung bình 0,183 0,180 0,328 0,165 (RRNN)PXj 1KyP 1/Ĉ MÙA VӨ  1  Vӊ 6,1+ 1  MÁY; N=2 VI SINH; N=21 TәQJ Vӕ 96 305 44 130 6 9 97 262 ThiӋW KҥL WәQJ trung bình 0,156 0,087 0,021 0,159 (RRNN)PXj 1KyP 1/Ĉ KCS; N=10 GIҺ7 1  PHӨ& 9Ө 1  KӺ 7+8Ұ7 1  TәQJ Vӕ 33 105 5 15 13 31 19 40 ThiӋW KҥL WәQJ trung bình 0,135 0,036 0,051 0,016 (RRNN)PXj Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 101
  8. Kết quả nghiên cứu KHCN Bảng 5. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá rủi ro tại các phân xưởng năm 2019 D D D D Ĉ Ĉ Ĉ Ĉ ӫ ӫ ӫ ӫ ӕ ӕ ӕ ӕ / / / / F F F F ' ' ' ' V V V V Ӎ Ӎ Ӎ Ӎ S S S S     1 1 1 1 J J J J h h h h J J J J ӧ ӧ ӧ ӧ Q Q Q Q Q Q Q Q P P P P g g g g Q Q Q Q K K K K . . . . ҵ ҵ ҵ ҵ r r r r ă ă ă ă n n n n U U U U ӣ ӣ ӣ ӣ     b b b b Q Q Q Q W W W W J J J J W W W W y y y y ѭ ѭ ѭ ѭ W W W W Q Q Q Q h h h h Ĉ Ĉ Ĉ Ĉ à à à à     [ [ [ [ ҩ ҩ ҩ ҩ ӡ ӡ ӡ ӡ n n n n J J J J / / / / í í í í J J J J Q Q Q Q t t t t Q Q Q Q ѭ ѭ ѭ ѭ P P P P . . . . Q Q Q Q U U U U k k k k ӏ ӏ ӏ ӏ W W W W ӕ ӕ ӕ ӕ R R R R K K K K 0 0 0 0 N N N N b b b b U U U U V V V V ӕ ӕ ӕ ӕ W W W W S S S S N N N N g g g g S S S S J J J J ҧ ҧ ҧ ҧ R R R R n n n n Q Q Q Q c c c c ơ ơ ơ ơ R R R R ә ә ә ә c c c c T T T T 1KyP 1/Ĉ CHӂ %,ӂ1  Q  CHӂ %,ӂ1  Q  CHӂ %,ӂ1  Q  CHӂ %,ӂ1  Q  TәQJ Vӕ 83 310 61 325 65 167 58 161 ThiӋW KҥL WәQJ trung bình 0,269 0,477 0,0444 0,106 (RRNN)PXj 1KyP 1/Ĉ CHӂ %,ӂ1  Q  CHӂ %,ӂ1  Q  SURIMI; n=11 HÀNG CHÍN A; n=20 TәQJ Vӕ 73 231 110 327 41 210 67 228 ThiӋW KҥL WәQJ trung bình 0,173 0,197 0,393 0,172 (RRNN)PXj 1KyP 1/Ĉ HÀNG CHÍN B; n=18 HÀNG CHÍN C; n=24 HÀNG CHÍN D; n=19 CHUҬ1 %ӎ $ Q  TәQJ Vӕ 53 182 146 490 94 303 44 115 ThiӋW KҥL WәQJ trung bình 0,012 0,335 0,207 0,169 (RRNN)PXj 1KyP 1/Ĉ CҨ3 ĈÐ1* Q  TIӂ3 1+Ұ1 Q  VI CÁ; n=58 MÙA VӨ  Q  TәQJ Vӕ 90 241 24 100 237 1153 52 176 ThiӋW KҥL WәQJ trung bình 0,162 0,276 0,457 0,277 (RRNN)PXj 1KyP 1/Ĉ MÙA VӨ  Q  Vӊ 6,1+ Q  MÁY; n=2 VI SINH; n=16 TәQJ Vӕ 49 154 63 377 4 6 42 139 ThiӋW KҥL WәQJ trung bình 0,192 0,780 0,014 0,159 (RRNN)PXj 1KyP 1/Ĉ KCS; N=10 GIҺ7 1  PHӨ& 9Ө 1  KӺ 7+8Ұ7 1  TәQJ Vӕ 31 114 0 0 15 50 20 47 ThiӋW KҥL WәQJ trung bình 0,181 0 0,139 0,042 (RRNN)PXj 102 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021
  9. Kết quả nghiên cứu KHCN Từ kết quả đánh giá rủi ro cĩ thể nhận thấy lượng hĩa được các tổn thất, thiệt hại do rủi ro trong năm 2017, nguyên nhân dẫn đến tổng thiệt nghề nghiệp gây ra cho doanh nghiệp. Đánh giá hại (số ngày cơng MKLĐt trong một năm tính định tính rủi ro nghề nghiệp cĩ thể giúp doanh trên một NLĐ) ở các Phân xưởng chế biến - lớn nghiệp nhận diện được các mối nguy cĩ thể gây nhất là do bệnh về hơ hấp, chấn thương và các rủi ro để từ đĩ chủ động điều chỉnh chính sách, bệnh lây lan. Trong khi đĩ ở các phân xưởng kỹ thuật, cơng cụ quản lý rủi ro nhằm khống chế chế biến hàng chín – thiệt hại lớn nhất là do hơ và giảm thiểu thiệt hại. Việc sử dụng các thơng hấp và tiêu hĩa. Ở nhĩm cấp đơng, làm việc số mất khả năng lao động theo thời gian trong mơi trưởng ẩm lạnh, thiệt hại lớn nhất là do (MKLĐt) làm cơ sở để xác định và phân loại bệnh hơ hấp, cơ xương khớp. Ở nhĩm đối RRNN dù chưa thật đầy đủ về mặt định lượng, chứng, thiệt hại ở các phân xưởng này thấp hơn nhưng đủ để cĩ thể phân loại RRNN một cách nhiều so với các phân xưởng lao động trực tiếp. tin cậy, phục vụ cho cơng tác quản lý chúng. Một So với năm 2017, thiệt hại tổng năm 2018 cĩ hơi trong những nội dung quan trọng của phương giảm. Phân xưởng chế biến – thiệt hại lớn nhất pháp định lượng trực tiếp xác định RRNN tại vị là do bệnh liên quan đến phụ nữ, chấn thương trí làm việc được trình bày trên đây là việc thu và các bệnh lây lan. Ở các phân xưởng chế biến thập số liệu trực tiếp tại cơ sở sản xuất để tính hàng chín - thiệt hại lớn nhất là do bệnh phụ nữ, tốn. Kết quả tính tốn phụ thuộc vào chất các bệnh cơ xương khớp. Ở nhĩm cấp đơng, lượng số liệu thực tế thu thập được. Với bề dày thiệt hại lớn nhất vẫn do các bệnh hơ hấp, bệnh số liệu thu thập được trong 3 năm tại cơ sở cĩ lây lan và cơ xương khớp. Trong năm 2019, thiệt thể chưa hồn tồn thỏa mãn yêu cầu đánh giá hại tổng cĩ xu hướng tăng nhẹ. Ở các phân nhưng kết quả đánh giá rủi ro nghề nghiệp thu xưởng chế biến - thiệt hại lớn nhất là do bệnh về được cũng phần nào đáp ứng mục tiêu lượng phụ nữ và chấn thương. Ở các phân xưởng chế hĩa được các thiệt hại do rủi ro gây ra tại tất cả biến hàng chín - thiệt hại lớn nhất là do hơ hấp các bộ phận sản xuất cũng như của tồn bộ nhà và tiêu hĩa. Ở nhĩm cấp đơng, thiệt hại lớn nhất máy trong thời gian hoạt động vừa qua để từ đĩ là bệnh hơ hấp, cơ xương khớp. Ở nhĩm đối đưa ra những giải pháp quản lý rủi ro thích hợp. chứng, thiệt hại lớn nhất là do chấn thương TNLĐ trên đường đến nơi làm việc và các bệnh liên quan đến phụ nữ do nhiều nguyên nhân TÀI LIỆU THAM KHẢO khác nhau. Nhìn chung cĩ thể thấy rằng mức RRNN của cơng ty trong 3 năm từ 2017 đến [1]. Phân viện Khoa học ATVSLĐ và BVMT miền 2019 khơng thay đổi nhiều (xấp xỉ 0,2 ngày cơng Trung (2017), Nghiên cứu đánh giá rủi ro an bị mất trong một năm, trên mỗi NLĐ) và thậm chí tồn, vệ sinh lao động tại các cơ sở chế biến cĩ chiều hướng gia tăng vào năm cuối. Điều đĩ thủy sản khu vực miền Trung , Báo cáo nhiệm vụ cho thấy cơng tác quản lý nguy cơ tại cơ sở vẫn thường xuyên năm 2017, Đà Nẵng. chưa thực sự cĩ hiệu quả. Thơng qua kết quả [2]. Đỗ Trần Hải, Phạm Quốc Quân (2019), đánh giá rủi ro, cơng ty cĩ thêm các thơng tin để Phương pháp xác định rủi ro an tồn và sức cĩ thể điều chỉnh chính sách của mình trong việc khỏe nghề nghiệp ở cơ sở sản xuất cơng nghiệp , quản lý rủi ro tại đơn vị. Kỷ yếu Hội thảo, Hà Nội. 3. KẾT LUẬN [3]. Institute for Water Resources US Army Đánh giá định lượng rủi ro nghề nghiệp tại cơ Corps of Engineers (2012), Risk Assessment – sở sản xuất giúp cho các doanh nghiệp cĩ thể Qualitative Methods, USA. Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 103