Giải pháp chiến lược nâng cao năng lực dịch vụ Logistics trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0
Bạn đang xem tài liệu "Giải pháp chiến lược nâng cao năng lực dịch vụ Logistics trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giai_phap_chien_luoc_nang_cao_nang_luc_dich_vu_logistics_tro.pdf
Nội dung text: Giải pháp chiến lược nâng cao năng lực dịch vụ Logistics trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0
- Kỷ yếu Hội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 1 n ăm 2018 GI ẢI PHÁP CHI ẾN L ƯỢC NÂNG CAO N ĂNG L ỰC D ỊCH V Ụ LOGISTICS TRONG TH ỜI K Ỳ CÁCH M ẠNG CÔNG NGHI ỆP 4.0 STRATEGIC SOLUTIONS TO IMPROVE LOGISTICS SERVICE CAPACITY IN THE INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0 ThS. Bùi Duy Hoàng Trung Tâm Nghiên C ứu Kinh T ế Mi ền Nam ThS. Ph ạm Th ị Di ệu Linh Tr ường Cao Đẳng Kinh T ế Đối Ngo ại Email: buiduyhoanglawyer@gmail.com , linhlinhpham80@gmail.com Tóm t ắt Trong nhi ều b ản quy ho ạch, t ừ ngành giao thông đến quy ho ạch t ổng th ể kinh t ế xã h ội c ủa vùng, các tỉnh đều đề cập đến v ị trí địa lý kinh t ế của Vi ệt Nam n ằm ở cửa ngõ giao th ươ ng kinh t ế qu ốc t ế và hi ện nay độ mở của n ền kinh t ế Vi ệt Nam đạt 193,23%. Tuy nhiên theo báo cáo logistics Vi ệt Nam 2017, các trung tâm logistics được đầu tư manh mún, tự phát, ch ưa có tính kết nối trong chi ến lược phát tri ển tổng th ể nền kinh tế. Logistics các tỉnh, thành ch ưa đáp ứng được nhu cầu của các doanh nghi ệp, ch ưa theo sát nhu cầu phát tri ển của th ị tr ường để tạo cơ ch ế, platform hỗ tr ợ cho nhà đầu tư. Tỉ lệ dự tr ữ đất dành cho trung tâm logistics của các địa ph ươ ng th ấp, cơ sở hạ tầng ch ưa đồng bộ, kh ả năng kết nối các lo ại hình giao thông kém. Các trung tâm logistics đang ho ạt động ch ủ yếu được khai thác bởi các nhà cung cấp dịch vụ logistics (LSP) nước ngoài, ph ần đông các LSP Vi ệt Nam nh ỏ, hàm lượng giá tr ị gia tăng th ấp. Nghiên c ứu này t ập trung nghiên c ứu m ột s ố nh ững t ồn t ại h ạn ch ế lớn c ần ph ải kh ắc ph ục và ki ến ngh ị các gi ải pháp chi ến l ược t ổng th ể đối v ới phát tri ển d ịch vụ logistics c ủa Vi ệt Nam trong th ời k ỳ cách mạng công nghi ệp 4.0. Từ khóa: Logistics Vi ệt Nam, N ăng l ực d ịch v ụ Logistic, Công nghi ệp 4.0 Abstract Many masterplans, from those of the transport sector to the socio-economic masterplans of the region, all refer to the economic geography of Vietnam because Vietnam is located at the gateway to international economic trade and the openness. Although Vietnam's economy reached 193.23%, according to the logistics report of Vietnam in 2017, the logistics centers are not properly invested, so they are not connected in the overall economic development strategy. Logistics in the provinces and cities have not met the needs of enterprises and the development needs of the market to create mechanisms and support platforms for investors. In addition, the ratio of land reserve for local logistics centers is low and the infrastructure is not synchronous the overall plan. This issue makes the ability to connect the traffic inefficient. Moreover, the large logistics centers are mainly operated by foreign logistics service providers (LSPs), leaving out the low value-added market for small Vietnamese LSPs. This research focuses on a number of major shortcomings that need to be addressed and recommendations for overall strategic solutions to the development of Vietnam's logistics services during the 4.0 revolution. Keywords: Logistics Vi ệt Nam, Energy Logistic service, Industries 4.0 1. Gi ới thi ệu Logistics là ngành trung gian ch ịu tác độ ng c ủa nhi ều ngành, nhi ều l ĩnh v ực từ v ĩ mô đến vi mô bao g ồm t ừ c ơ ch ế chính sách, h ạ t ầng giao thông, v ị trí đị a lý, điều ki ện khoa h ọc k ỹ thu ật, kh ả n ăng tích h ợp t ổng h ợp các chuyên môn c ủa các l ĩnh v ực khác nhau và đến c ả trình độ c ủa l ực l ượng lao động trong ngành bao g ồm t ừ kho bãi đến lên k ế ho ạch, s ắp x ếp dòng ch ảy nguyên v ật li ệu t ừ nhà cung ứng đến nhà s ản xu ất, sau đó luân chuy ển hàng hóa t ừ khâu s ản xu ất đến ng ười tiêu dùng cu ối cùng, Logistics có vai trò c ực kỳ quan tr ọng đối v ới quá trình phát tri ển kinh t ế - xã h ội, trong khi đó 846
- Kỷ yếu H ội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 1 n ăm 2018 gánh n ặng chi phí logistics hi ện đang làm kìm hãm t ốc độ tăng tr ưởng kinh t ế của c ả nền kinh t ế Vi ệt Nam. Theo Ngân hàng Th ế gi ới (WB), chi phí logistics ở Vi ệt Nam ở m ức cao và có s ự chênh l ệch gi ữa các ngành hàng xu ất kh ẩu nh ư: G ạo, rau qu ả, n ội th ất có mức chi phí logistics t ừ 22-29,8% t ổng giá thành hàng hóa xu ất kh ẩu; các ngành đồ u ống, h ải s ản, giày da ở m ức 10 - 20%; cà phê, d ệt may ở mức 9,3 - 9,5%. Trong nh ững n ăm qua, nhi ều ho ạt động logistics đã được nhà n ước và các doanh nghi ệp quan tâm đầu t ư khá l ớn, tuy nhiên k ết qu ả còn nhi ều h ạn ch ế. Điều này đã làm cho giá và chi phí s ản xu ất hàng hóa c ủa doanh nghi ệp nhìn chung còn cao làm gi ảm s ức c ạnh tranh c ủa doanh nghi ệp Vi ệt trên th ị tr ường trong n ước và qu ốc t ế. McKinsey (2017) vi ệc gi ảm 10% chi phí logistics s ẽ có th ể ti ết ki ệm ngu ồn l ực qu ốc gia t ươ ng đươ ng 1,5% - 2% GDP. Ở bình di ện doanh nghi ệp, vi ệc gi ảm được chi phí logistics s ẽ góp ph ần nâng cao được n ăng l ực c ạnh tranh cho các doanh nghi ệp, t ăng hi ệu qu ả kinh doanh c ủa doanh nghi ệp. Chính t ừ nh ững c ơ s ở nêu trên, vi ệc nghiên c ứu đề xu ất gi ải pháp chi ến l ược nâng cao n ăng l ực dịch v ụ logistics trong th ời k ỳ cách m ạng công nghi ệp 4.0 là m ột ph ần không th ể thi ếu đối v ới chính sách v ĩ mô c ủa chính ph ủ nh ằm t ạo điều ki ện t ốt nh ất để các doanh nghi ệp nâng cao được n ăng l ực cạnh tranh, hàng hóa có kh ả năng l ưu thông t ốt nh ất và mang l ại hi ệu qu ả tối ưu c ủa n ền kinh t ế. 2. Các khái ni ệm và c ơ s ở nghiên c ứu 2.1. Khái ni ệm v ề logistics Tr ải qua quá trình phát tri ển liên t ục c ủa ngành logistics và s ự ti ến b ộ v ề khoa h ọc k ỹ thu ật trong mỗi th ời k ỳ và t ừng điều ki ện c ụ th ể khác nhau ng ười ta có c ả khái ni ệm r ộng và h ẹp v ề l ĩnh v ực logistics: Theo H ội đồ ng qu ản tr ị logistics Hoa K ỳ (1988), logistics là quá trình liên k ế ho ạch, th ực hi ện và ki ểm soát hi ệu qu ả, ti ết ki ệm chi phí c ủa dòng l ưu chuy ển và l ưu tr ữ nguyên v ật li ệu, hàng t ồn, thành ph ẩm và các thông tin liên quan t ừ điểm xu ất x ứ đế n điểm tiêu th ụ, nh ằm m ục đích th ỏa mãn nh ững yêu c ầu c ủa khách hàng. Lu ật Th ươ ng m ại Vi ệt Nam n ăm 2005 ( Điều 233): D ịch v ụ logistics là ho ạt độ ng th ươ ng m ại, theo đó th ươ ng nhân t ổ ch ức th ực hi ện m ột ho ặc nhi ều công đoạn bao g ồm nh ận hàng, v ận chuy ển, l ưu kho, l ưu bãi, làm th ủ t ục h ải quan, các th ủ t ục gi ấy t ờ khác, t ư v ấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hi ệu, giao hàng ho ặc các d ịch v ụ khác có liên quan t ới hàng hóa theo th ỏa thu ận v ới khách hàng để hưởng thù lao. Ở góc độ vi mô (doanh nghi ệp), logistics được hi ểu là ho ạt độ ng qu ản lý chu ỗi cung ứng (supply chain management) hay qu ản lý h ệ th ống phân ph ối v ật ch ất (physical distribution management) c ủa doanh nghi ệp. Còn ở t ầm v ĩ mô thì logistics được hi ểu nh ư là m ột ngành không ch ỉ có qu ản lý ch ỗi cung ứng mà còn c ả bao g ồm các y ếu t ố lu ật pháp, c ơ ch ế chính sách, đấ t đai, v ị trí đị a lý, giao thông, chi ến l ược qu ốc gia để hình thành h ệ th ống này nh ư m ột h ệ th ống đồ ng bộ c ủa m ột qu ốc gia. 2.2. Khái ni ệm v ề cách m ạng công nghi ệp 4.0 (CMCN.4.0) Hi ện nay, ng ười ta đề c ập đế n cách m ạng công nghi ệp l ần 4 v ới nhi ều s ự tranh lu ận khác nhau về quan điểm, đị nh ngh ĩa, tuy nhiên h ọ đề u kh ẳng đị nh r ằng cu ộc cách m ạng đã và đang di ễn ra. Có nh ận đị nh CMCN l ần th ứ 3 đã ch ấm d ứt vào n ăm 1997 và làn sóng th ứ 4 đã di ễn ra t ừ đầ u th ế k ỷ 21. M ột s ố khác l ại cho r ằng CMCN 4.0 ch ỉ th ực s ự b ắt đầ u t ừ kho ảng n ăm 2010 khi nh ững ti ến bộ khoa h ọc v ượt b ậc cho phép con ng ười v ươ n ra ngoài không gian. Nhi ều chuyên gia coi cu ộc CMCN l ần th ứ 4 là cu ộc cách m ạng khoa h ọc công nghi ệp v ũ tr ụ khi con ng ười có th ể khám phá, khai thác và sinh s ống ngoài trái đất. Mặc dù v ẫn còn nhi ều tranh lu ận v ề m ốc th ời gian, khái ni ệm, tuy nhiên rõ ràng n ền công nghi ệp th ế gi ới hi ện nay đang có nh ững chuy ển bi ến m ạnh m ẽ so v ới th ời k ỳ th ập niên 1960. Quá trình 847
- Kỷ yếu Hội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 1 n ăm 2018 tự độ ng hóa, s ử d ụng robot hay nh ững nhà máy thông minh đang ngày càng được nhi ều công ty l ựa ch ọn nh ằm ti ết ki ệm chi phí c ũng nh ư nâng cao n ăng su ất. Điều này, ch ứng minh ph ươ ng th ức s ản xu ất đã có nhi ều thay đổ i và làm chuy ển bi ến l ực l ượng lao độ ng trong giai đoạn hi ện nay so v ới nh ững n ăm cu ối c ủa th ế k ỷ tr ước. 2.3. Khái ni ệm v ề th ươ ng m ại điện t ử Th ươ ng m ại điện t ử là hình th ức mua bán hàng hóa và d ịch v ụ thông qua m ạng máy tính toàn cầu. Th ươ ng m ại điện t ử theo ngh ĩa r ộng được đị nh ngh ĩa trong Lu ật m ẫu v ề Th ươ ng m ại điện t ử c ủa Ủy ban Liên H ợp qu ốc v ề Lu ật Th ươ ng m ại Qu ốc t ế (UNCITRAL): “Thu ật ng ữ Th ươ ng mại c ần được di ễn gi ải theo ngh ĩa r ộng để bao quát các v ấn đề phát sinh từ m ọi quan h ệ mang tính ch ất th ươ ng m ại dù có hay không có h ợp đồ ng. Các quan h ệ mang tính th ươ ng m ại bao g ồm các giao d ịch sau đây: b ất c ứ giao d ịch nào v ề th ươ ng m ại nào v ề cung c ấp ho ặc trao đổi hàng hóa ho ặc d ịch v ụ; th ỏa thu ận phân ph ối; đạ i di ện ho ặc đạ i lý th ươ ng m ại, ủy thác hoa hồng; cho thuê dài h ạn; xây d ựng các công trình; t ư v ấn; k ỹ thu ật công trình; đầu t ư; c ấp v ốn; ngân hàng; b ảo hi ểm; th ỏa thu ận khai thác ho ặc tô nh ượng; liên doanh các hình th ức khác v ề h ợp tác công nghi ệp ho ặc kinh doanh; chuyên ch ở hàng hóa hay hành khách b ằng đường bi ển, đường không, đường sắt ho ặc đường b ộ.” 2.4. Tổng quan các công trình nghiên c ứu có liên quan - Kent Goudrin (2006) “Qu ản lý logistics toàn c ầu - Một l ợi th ế c ạnh tranh trong th ế k ỉ 21”. Nghiên c ứu đã ch ứng minh logistics có phân đoạn th ị tr ường và đư a ra ki ến ngh ị gi ải pháp ki ểm soát ho ạt độ ng chu ỗi cung ứng. - Nguy ễn Qu ốc Lu ật và Nguy ễn Th ị Bích Ng ọc (2013) phân tích nh ững ti ềm n ăng v ề th ị tr ường logistics Vi ệt Nam, coi logictics nh ư m ột công c ụ t ạo l ợi th ế c ạnh tranh c ủa doanh nghi ệp; nghiên c ứu kết lu ận các doanh nghi ệp ch ưa có s ự chu ẩn b ị t ốt v ề nhân l ực, tài l ực, v ật l ực để khai thác t ối ưu các ho ạt độ ng này trong doanh nghi ệp làm chi phí kinh doanh c ủa doanh nghi ệp nh ất là đối v ới các doanh nghi ệp s ản xu ất đang b ị đẩ y lên quá cao, ảnh h ưởng tr ực ti ếp t ới hi ệu qu ả kinh doanh c ủa doanh nghi ệp. - Nguy ễn Xuân Hảo (2015) xây d ựng mô hình các nhân t ố tác độ ng d ịch v ụ logistics đế n hi ệu qu ả ho ạt độ ng kinh doanh c ủa các doanh nghi ệp s ản xu ất trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình. Mô hình gi ống nh ư “Mô hình t ại Đạ i h ọc Ohio Sate” th ể hi ện m ối quan h ệ gi ữa các đặ c tr ưng c ủa chu ỗi cung ứng, logistics và chi ến l ược s ản xu ất, hi ệu qu ả kinh doanh c ủa doanh nghi ệp thông qua 4 nhân t ố thành ph ần trong mô hình: ch ất l ượng, phân ph ối, y ếu t ố linh ho ạt và giá d ịch v ụ logistics; các nhân t ố thành ph ần th ể hi ện hi ệu qu ả kinh doanh, bao gồm: ROI, ROA, ROS, ROI Growth, ROA Growth và ROS Growth. Tóm l ại các nghiên c ứu trên đều đi vào nghiên c ứu logistics ở d ạng vi mô, đề u nh ằm ch ỉ ra m ối quan h ệ gi ữa k ết qu ả kinh doanh và chi phí trong ho ạt độ ng logistics c ủa các doanh nghi ệp. Riêng mảng v ĩ mô (vai trò điều ti ết và qu ản lý, t ạo c ơ ch ế, điều ki ện ) thì đang được các nhà nghiên c ứu, làm chính sách bàn th ảo nhi ều trong điều ki ện c ụ th ể c ủa Vi ệt Nam hi ện nay. 2.5. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu Nghiên c ứu áp d ụng ph ươ ng pháp th ống kê mô t ả k ết h ợp v ới phân tích định tính để phân tích điều ki ện th ực tr ạng t ổng quan v ề b ối c ảnh logistics ở d ạng v ĩ mô c ủa Vi ệt Nam hi ện nay. Các thông tin v ề điều ki ện h ạ t ầng c ở s ở v ật ch ất, tình tr ạng doanh nghi ệp được áp d ụng ph ươ ng pháp th ống kê mô t ả. Các thông tin v ề chính sách, điều ki ện c ủa chính sách, lu ật pháp được áp d ụng phân tích ch ủ yếu theo ph ươ ng pháp định tính. 3. Th ực tr ạng v ề logistics c ủa Vi ệt Nam hi ện nay 3.1. Về c ơ ch ế chính sách Dịch vụ logistics không gi ới h ạn trong m ột lãnh th ổ qu ốc gia mà mang tính qu ốc t ế, ch ịu tác 848
- Kỷ yếu H ội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 1 n ăm 2018 động c ủa nhi ều lu ật pháp và quá trình xu ất nh ập (h ải qu ản) liên quan tới v ận tải hàng không, v ận t ải bi ển do đó ch ịu sự tác động của nhi ều điều ước qu ốc tế nh ư: Công ước Brussel (1924), Ngh ị định th ư Visby (1968), Công ước Hamburg (1978). Liên quan tới v ận tải hàng không có Công ước Vacsava (1929), Ngh ị định th ư Hague (1955), Ngh ị định th ư Montreal (1975), Công ước Montreal (1999); Công ước th ống nh ất th ủ tục h ải quan Kyoto (1973), Công ước qu ốc t ế vận t ải đa ph ươ ng th ức (1980). Công ước qu ốc t ế về vận chuy ển hàng hóa b ằng đường s ắt (1951), Quy t ắc c ủa UNCTAD/ICC v ề ch ứng t ừ v ận t ải đa ph ươ ng th ức (1992), Hệ th ống lu ật pháp Vi ệt Nam đã có nhi ều thay đổi t ạo điều ki ện cho d ịch v ụ logistics phát phát tri ển điển hình nh ư: Luật Th ươ ng mại (2005), Bộ Lu ật Hàng hải sửa đổi (2005), Lu ật Qu ản lý ngo ại th ươ ng (2018), Luật hàng không (2006, 2014), đường bộ, đường sắt, đường th ủy nội địa, Lu ật Hải quan, Lu ật Bảo hi ểm cũng ra đời. Vi ệt Nam công nh ận Công ước t ạo điều ki ện thu ận l ợi cho tàu bi ển ra vào cảng bi ển (FAL-65). Ngoài ra còn có nhi ều các v ăn b ản d ưới lu ật nh ư Ngh ị định số 140/2007/N Đ- CP ngày 5/9/2007 quy định chi ti ết Lu ật Th ươ ng mại về điều ki ện kinh doanh dịch vụ logistics và gi ới hạn trách nhi ệm đối với th ươ ng nhân kinh doanh dịch vụ logistics. Ngh ị định 160/2016/N Đ-CP, ngày 29/11/2016 về điều kiện kinh doanh vận tải bi ển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu bi ển và dịch vụ lai dắt tàu bi ển có hi ệu lực từ ngày 01/7/2017 Bên cạnh đó m ột số chính sách mới về cải cách th ủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan c ũng được c ải ti ến nh ư: + N ộp thu ế điện t ử đối v ới hàng xu ất, nh ập kh ẩu + Gi ảm s ố mặt hàng ph ải ki ểm tra chuyên ngành (KTCN) tr ước thông quan + Tri ển khai ứng d ụng công ngh ệ thông tin trong giám sát hàng hóa t ại c ảng bi ển và s ử dụng ch ữ ký số khi khai báo thông tin th ực hi ện TTHC liên quan đến tàu thuy ền xu ất c ảnh, nh ập c ảnh và quá c ảnh. Hệ th ống pháp lu ật đã có nhi ều c ải ti ến để tươ ng thích v ới các công ước qu ốc t ế và các điều kho ản th ỏa thu ận trong các hi ệp định th ươ ng m ại song ph ươ ng và đa ph ươ ng cũng nh ư phù h ợp v ới tập quán th ươ ng m ại qu ốc t ế. Tuy nhiên, trong h ệ th ống v ăn b ản pháp quy, hi ện ch ưa có quy định c ụ th ể về khái ni ệm, tiêu chí hình thành, đánh giá phân lo ại, đối v ới các loại hình kho logistics hàng không và m ột s ố lo ại hình khác. Hi ện có m ột s ố mô hình trung tâm logistics hàng không kéo dài, phân bố tập trung ch ủ yếu t ại các khu công nghi ệp l ớn. Nh ưng v ẫn là nh ằm gi ải quy ết tình th ế hi ện t ại, v ề căn b ản lâu dài c ần ph ải hoàn thi ện nh ững kho ảng tr ống này m ột cách bài b ản và đầy đủ trong các v ăn bản pháp lý ch ặt ch ẽ để dễ qu ản lý và ổn định phát tri ển lâu dài. 3.2. Hạ t ầng ph ục v ụ logistics Đến th ời điểm cu ối n ăm 2017, cả nước có t ổng số 13 tuy ến đường cao tốc, 146 tuy ến đường qu ốc lộ chính (23.816 km), 998 tuy ến đường tỉnh (27.176 km), 8680 tuy ến đường huy ện (57.294 km), 61.402 tuy ến đường xã, 23.495 tuy ến đường đô th ị, 168.888 tuy ến đường giao thông nông thôn. Đường chuyên dùng c ũng có 2.476 tuy ến (2.476 km). Với 45 tuy ến đường th ủy nội địa (kho ảng 7.075 km), vi ệc phân cấp qu ản lý chi ti ết từng tuy ến theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29/12/2016 của Bộ Giao thông vận tải. Cả nước có 321 cảng, trong đó 220 cảng trên tuy ến đường th ủy nội địa qu ốc gia, 57 cảng trên tuy ến đường th ủy nội địa địa ph ươ ng, 44 c ảng bi ển (14 c ảng bi ển lo ại I và IA; 17 c ảng bi ển lo ại II, 13 cảng d ầu khí ngoài kh ơi lo ại III), 254 b ến c ảng và cầu c ảng (59,4 km), t ổng công su ất thi ết k ế kho ảng 500 tri ệu t ấn/n ăm. Hi ện có 42 tuy ến lu ồng hàng h ải công c ộng vào c ảng qu ốc gia (935,9 km) và 10 lu ồng vào c ảng chuyên dùng. Các lu ồng quan tr ọng g ồm: Lu ồng Hòn Gai, H ải Phòng, Nghi S ơn, Đà Nẵng, Quy Nh ơn, Sài Gòn - Vũng Tàu, Cái Mép - Th ị Vải và lu ồng sông H ậu qua c ửa Định An. Đã hình thành các liên doanh với nhà khai thác cảng, hãng tàu lớn trên th ế gi ới đầu tư xây dựng các bến 849
- Kỷ yếu Hội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 1 n ăm 2018 cảng tại Qu ảng Ninh, Lạch Huy ện, Cái Mép Th ị Vải và Thành ph ố Hồ Chí Minh. Hầu h ết các c ảng th ủy n ội địa hàng hóa và hành khách phát tri ển phân tán, manh mún. Hàng hóa qua c ảng đầu m ối m ới ch ỉ đạt t ừ 60-70% thi ết k ế, g ồm nhi ều lo ại hàng, trong đó hàng r ời chi ếm >50% là lo ại hàng do nhi ều lo ại ph ươ ng ti ện v ận t ải, khó có điều ki ện để hi ện đại hoá thi ết b ị bốc x ếp. Tr ừ m ột s ố cảng chuyên dụng (than, xi m ăng, nhi ệt điện), còn l ại ph ần l ớn công trình, thi ết b ị bốc x ếp ở hầu h ết các c ảng đều đã c ũ, l ạc h ậu. Có ít cảng th ủy nội địa đủ tiêu chu ẩn bốc dỡ container. T ổ ch ức vận tải đa ph ươ ng th ức, dịch vụ logistics ở các cảng đầu chính cũng ch ưa được th ực hi ện. Các cảng khu vực đồng bằng Bắc bộ đều ở ngoài đê, bị hạn ch ế bởi yêu cầu về ch ỉ gi ới thoát l ũ, hành lang bảo vệ đê điều nên kết nối với hệ th ống đường bộ bên ngoài cần mở cửa qua đê hết sức khó kh ăn. Hi ện t ại có 21 c ảng hàng không: 8 cảng hàng không qu ốc tế (Nội Bài, Cát Bi, Đà Nẵng, Cam Ranh, Phú Bài, Tân Sơn Nh ất, Cần Th ơ, Phú Qu ốc). Có 4 c ảng hàng không có nhà ga hàng hóa riêng bi ệt. Các c ảng hàng không còn l ại không có nhà ga hàng hóa, toàn b ộ hàng hóa x ử lý trong nhà ga hành khách. Một s ố tỉnh thành nh ư: Hà N ội, Thành ph ố Hồ Chí Minh, Đà N ẵng, Lạng S ơn, Lào Cai đã xây d ựng quy ho ạch Trung tâm logistics, phát tri ển trung tâm logistics theo hướng quy ho ạch “m ềm và mở”, thu ận theo nhu c ầu c ủa th ị tr ường và t ận d ụng t ối đa các ngu ồn l ực trong n ền kinh t ế. Tuy nhiên khu v ực Hà N ội hi ện còn thi ếu các trung tâm logistics hàng không tiêu chu ẩn, được trang b ị hệ th ống phân lo ại, b ốc x ếp hi ện đại đáp ứng được nhu c ầu x ử lý hàng hóa v ận t ải đường hàng không đáp ứng được m ục tiêu nhanh, giá tr ị cao, không hư h ỏng Theo báo cáo Logistics n ăm 2017, “Tình tr ạng ùn t ắc hàng hóa th ường xuyên x ảy ra và đặc bi ệt nghiêm tr ọng trong mùa cao điểm xu ất phát t ừ c ơ s ở hạ tầng kho bãi ch ật h ẹp, th ời gian b ốc x ếp, phân lo ại x ử lý hàng hóa ch ậm, ph ươ ng ti ện b ốc x ếp, soi chi ếu th ủ công không đáp ứng v ới s ự tăng tr ưởng lượng hàng hóa t ại sân bay.” Bên c ạnh đó báo cáo cũng nêu nền t ảng c ơ s ở hạ tầng để phát tri ển trung tâm logistics trên c ả nước đều manh mún, nh ỏ lẻ và t ự phát. Chi phí v ận t ải chi ếm 30%-40% giá thành sản ph ẩm, trong khi ở các qu ốc gia khác ch ỉ kho ảng 15%. Điều này làm gi ảm đáng k ể kh ả năng c ạnh tranh hàng hóa c ủa các doanh nghi ệp Vi ệt Nam. Chi phí chi phí ki ểm tra liên ngành, m ỗi n ăm, doanh nghi ệp ph ải b ỏ ra 28,6 tri ệu ngày công v ới chi phí 14.300 t ỷ đồng cho ki ểm tra hàng hóa. Trong đó, t ỷ lệ hàng hóa làm thủ tục ki ểm tra 2-3 l ần chi ếm đến 58%. 3.3. Tình tr ạng doanh nghi ệp logistics Hi ện nay t ổng s ố doanh nghi ệp ho ạt độ ng trong l ĩnh v ực logistics kho ảng h ơn 3000 doanh nghi ệp, những doanh nghi ệp logistics đa qu ốc gia l ớn trên th ế gi ới nh ư DHL, FedEx, UPS, Maersk, chi ếm t ỷ tr ọng đáng k ể trên th ị tr ường d ịch v ụ logistics. Các doanh nghi ệp này đã hoàn thi ện dây chuy ền logistics có th ể cung c ấp các d ịch v ụ ở c ấp độ 3PL và 4PL th ậm chí là 5PL. Doanh nghi ệp logistics Vi ệt Nam ph ần lớn xu ất phát điểm t ừ các ho ạt động truy ền th ống nh ư v ận chuy ển kho bãi và chi ếm th ị ph ần nh ỏ. N ăng l ực gi ữa các doanh nghi ệp không đồng đều, thi ếu chuyên nghi ệp, ho ạt động logistics còn phân tán, thi ếu k ết n ối nên ch ưa thuy ết ph ục được ch ủ hàng t ăng thuê ngoài d ịch v ụ logistics. Các doanh nghi ệp logistics kinh doanh nhi ều lo ại hình d ịch v ụ logistics khác nhau t ừ đơ n gi ản đến tích h ợp (t ừ 1 lo ại hình đến 20 lo ại hình). Chi ếm t ỉ tr ọng l ớn nh ất là các doanh nghi ệp cung c ấp t ừ 6- 10 lo ại hình d ịch v ụ (47%) trong khi đó ch ỉ có 6% doanh nghi ệp cung c ấp t ừ 16-20 lo ại hình d ịch v ụ. Doanh nghi ệp có quy mô v ề v ốn l ớn t ừ 50 t ỷ đồng tr ở lên còn r ất h ạn ch ế, ch ỉ chi ếm kho ảng 4,68% s ố l ượ ng doanh nghi ệp trong n ăm 2015. S ố l ượ ng doanh nghi ệp chi ếm t ỷ tr ọng cao nh ất qua các n ăm ch ủ y ếu là các doanh nghi ệp có s ố v ốn t ươ ng đố i nh ỏ t ừ 1 t ỷ đế n d ướ i 5 t ỷ đồng. Th ậm chí có một s ố l ượ ng các doanh nghi ệp có số v ốn c ực k ỳ ít ỏi là d ướ i 500 tri ệu đồng. Hạn ch ế về kh ả năng tài chính và trình độ qu ản tr ị doanh nghi ệp là rào c ản l ớn cho các doanh nghi ệp logistics Vi ệt Nam trong xu th ế hội nh ập kinh t ế khu v ực và toàn c ầu. Đa ph ần doanh nghi ệp logistics là các doanh nghi ệp trong n ước (88%), 10% là các doanh nghi ệp liên doanh và ch ỉ có 2% là doanh nghi ệp 100% v ốn n ước ngoài. Tổng giá tr ị gia t ăng c ủa logistics chi ếm 21%-25% GDP, nh ưng 850
- Kỷ yếu H ội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 1 n ăm 2018 th ực t ế ch ỉ đóng góp được 2%-3% vào GNDP, vì ch ủ yếu giá tr ị tăng thêm là c ủa doanh nghi ệp logistic đầu t ư n ước ngoài. 4. Kết lu ận Lu ật pháp đã có nhi ều c ải ti ến, b ổ sung s ửa đổi tuy nhiên v ẫn còn nhi ều l ĩnh v ực ch ưa được quy định chi ti ết, nhi ều l ĩnh v ực ch ưa th ực s ự liên thông k ết n ối m ạch l ạc, nh ư đã nêu ở ph ần trên. Các trung tâm phân ph ối đơ n hàng th ươ ng mại điện tử, hi ện nay ch ưa được đư a vào nhóm các công ty ho ạt động logistics mà ch ủ yếu nằm trong sự điều ph ối ho ạt động của Tổng công ty Bưu điện Vi ệt Nam và các công ty bưu chính vi ễn thông khác. Các trung tâm logistics được đầu tư manh mún, tự phát dựa trên nhu cầu của một số nhóm khách hàng và ch ưa có tính kết nối trong chi ến lược phát tri ển tổng th ể nền kinh tế. Các hệ th ống cơ sở hạ tầng đầu tư nh ỏ lẻ, trang bị kỹ thu ật thô sơ, ch ưa có các giải pháp về công ngh ệ hỗ tr ợ, đặc bi ệt là nhóm các trung tâm logistics thu ộc sở hữu tư nhân trong nước; Các trung tâm logistics ch ưa được kết nối với nhau dựa trên phân tích nhu cầu của toàn th ị tr ường cũng nh ư các yếu tố lợi th ế của từng trung tâm logisitcs và phân cấp các ho ạt động. Một s ố tỉnh, thành đã tri ển khai xây dựng quy ho ạch logistics. Tuy nhiên, các đề án này ch ưa đáp ứng được nhu cầu của các doanh nghi ệp kinh doanh logistics, quy ho ạch ch ưa theo sát nhu cầu phát tri ển của th ị tr ường để tạo cơ ch ế, platform hỗ tr ợ cho nhà đầu tư. Tỉ lệ dự tr ữ đất dành cho trung tâm logistics của các địa ph ươ ng th ấp, cơ sở hạ tầng ch ưa đồng bộ, kh ả năng kết nối các lo ại hình giao thông khác nhau kém. Các c ảng, sân bay, nhà ga, các khu công nghi ệp, logistics xây r ất nhi ều nh ưng k ết n ối t ươ ng tác hỗ tr ợ lại khó kh ăn. Thi ếu đội ng ũ lao động chuyên nghi ệp v ề logistics, khi ến h ạ tầng k ết n ối giao thông ch ưa đồng b ộ, y ếu kém, ch ưa có đường chuyên v ận t ải dành cho xe container th ường xuyên l ưu thông 24/24 mà còn ph ải h ạn ch ế theo gi ờ dẫn đến ách t ắc vào gi ờ cao điểm. Các trung tâm logistics hi ện nay đang ho ạt động, ch ủ yếu được khai thác bởi LSP nước ngoài, ph ục vụ cho các đơ n hàng lớn của nh ững tập đoàn đa qu ốc gia. Các LSP nh ỏ, ch ủ yếu ch ỉ cung cấp các gi ải pháp đơ n lẻ, hàm lượng giá tr ị gia tăng th ấp và tr ở thành nhà th ầu ph ụ các hạng mục trong chu ỗi logistics thuê ngoài của các LSP nước ngoài. Các doanh nghi ệp sản xu ất trong nước ch ưa có gi ải pháp v ề trung tâm logistics trong vi ệc tối ưu hóa ho ạt động sản xu ất kinh doanh của doanh nghi ệp mình, vi ệc này dẫn đến khó kh ăn cho các nhà cung cấp dịch vụ ti ếp cận doanh nghi ệp để chào bán dịch vụ. Hơn n ữa, chi phí logistics chi ếm t ới 21 – 25% GDP c ả nước, d ẫn đến s ự lãng phí nhi ều ngu ồn lực. Trong khi đó, chi phí này ở các n ước phát tri ển ch ỉ kho ảng 10 – 13% và các n ước đang phát tri ển cũng ch ỉ ở mức 15 – 20% Các d ịch v ụ trong ngành logistics (t ừ vận chuy ển, kho bãi, giao nh ận, th ủ tục h ải quan, b ảo hi ểm) ảnh h ưởng r ất l ớn đến các y ếu t ố cạnh tranh hàng hóa c ủa doanh nghi ệp, là ch ất l ượng đạt tiêu chu ẩn qu ốc t ế, giá c ả hợp lý và th ời gian giao hàng nhanh. Đặc bi ệt, chi phí cho logistics trong ngành nông nghi ệp cao, làm gi ảm l ợi th ế cạnh tranh c ủa các doanh nghi ệp Vi ệt Nam so với các n ước trong khu v ực. Ph ần l ớn các doanh nghi ệp trong l ĩnh v ực này là các doanh nghi ệp nh ỏ và vừa không đủ điều ki ện trong vi ệc thuê tr ọn gói d ịch v ụ logistics. T ỷ lệ tổn th ất trung bình trong ngành hi ện nay là t ừ 25 - 30%. M ức t ổn th ất đối v ới s ản ph ẩm th ủy h ải s ản là 35% còn đối v ới trái cây và rau qu ả tùy theo ph ươ ng th ức ch ế bi ến và v ận chuy ển m ức độ tổn th ất có th ể lên đến 45%. Hi ện nay, th ươ ng m ại điện t ử phát tri ển sôi động, loại hình này đồng hành v ới các gi ải pháp logistics tích h ợp Internet trong l ưu kho và phân ph ối đơ n hàng. Tuy nhiên, các trung tâm phân ph ối đơ n hàng th ươ ng m ại điện t ử, hi ện nay ch ưa được đư a vào nhóm các công ty ho ạt động logistics mà ch ủ yếu n ằm trong s ự điều ph ối ho ạt động c ủa T ổng công ty B ưu điện Vi ệt Nam và các công ty b ưu chính vi ễn thông khác. Vi ệc tách bi ệt các ho ạt động logistics này m ột m ặt s ẽ hạn ch ế năng l ực c ủa các trung tâm phân ph ối đơ n hàng th ươ ng m ại điện t ử, m ặt khác, thu h ẹp động l ực phát tri ển c ủa các trung tâm logistics truy ền th ống theo xu th ế Cách m ạng Công nghi ệp 4.0. 851
- Kỷ yếu Hội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 1 n ăm 2018 5. Ki ến ngh ị các gi ải pháp chi ến l ược 5.1. Đối v ới chính ph ủ và các t ỉnh thành 5.1.1. Về chính sách Chính ph ủ c ần đẩ y m ạnh công tác rà soát, c ập nh ật h ệ th ống v ăn b ản pháp lu ật liên quan đến logistics và có gi ải pháp đồ ng b ộ v ề các th ủ t ục pháp lý bao g ồm t ừ các điều kho ản cam k ết qu ốc t ế đến các b ộ lu ật, lu ật và các v ăn b ản d ưới lu ật tránh tình tr ạng có quy định khung nh ưng không có khái ni ệm, quy đị nh c ụ th ể cũng nh ư b ổ sung nh ững quy đị nh m ới cho phù h ợp v ới điều ki ện th ươ ng m ại điện t ử và h ỗ tr ợ cho các ph ươ ng th ức ho ạt độ ng kinh doanh m ới ra đờ i đả m b ảo phát huy kh ởi nghi ệp sáng t ạo trong th ời k ỳ cách m ạng công nghi ệp 4.0 c ủa k ỷ nguyên IoT. Nghiên c ứu tri ển khai đồ ng b ộ các gi ải pháp v ề quy ho ạch t ổng th ể để phát huy kh ả n ăng liên k ết (bao g ồm c ả liên k ết k ết n ối h ạ t ầng, liên k ết doanh nghi ệp, liên k ết liên ngành ) nh ằm gi ảm và ti ến t ới gi ải thoát tình tr ạng tắc ngh ẽn hàng hóa. Nâng cấp c ơ sở h ạ t ầng khu v ực các sân bay chính cũng nh ư chi ến lược phát tri ển ho ạt động c ủa các sân bay vệ tinh cũng nh ư các c ảng chính và các c ảng v ệ tinh. Đầu t ư đồng b ộ các lo ại hình v ận t ải đa ph ươ ng th ức thay vì t ập trung ch ủ y ếu vào đường b ộ nh ư hi ện nay. Quy ho ạch t ổng th ể c ần ph ải ph ản ánh nhu c ầu ngày càng l ớn của các ho ạt độ ng kinh t ế và th ươ ng m ại quan tr ọng c ũng nh ư t ối ưu hóa đầu t ư vào v ận t ải đa ph ươ ng th ức và các trung tâm logistics. Chính ph ủ cùng v ới doanh nghi ệp tăng c ường k ết n ối m ối liên k ết gi ữa s ản xu ất và th ị tr ường th ế gi ới giúp gi ảm chi phí th ươ ng m ại và t ăng s ự ổn đị nh cho các doanh nghi ệp trong n ước về th ực hi ện đơn hàng. Kết n ối trong đổi m ới sáng t ạo (theo ph ươ ng th ức IoT), đưa công ngh ệ m ới vào m ọi l ĩnh v ực ho ạt độ ng s ản xu ất và v ận chuy ển, chuyên môn hóa trong ki ểm đị nh, giám đị nh hàng hóa và l ưu chuy ển hàng hóa Thay đổi ph ươ ng th ức đầ u t ư công, chuy ển d ịch sang tài tr ợ bởi khu vực t ư nhân và thi ết l ập ưu tiên rõ ràng cho đầu t ư. 5.1.2. Về qu ản lý và th ực thi chính sách Tăng c ường t ạo thu ận l ợi th ươ ng m ại thông qua đơn gi ản hóa th ủ t ục h ải quan và các quy định qu ản lý chuyên ngành. Phối h ợp liên ngành và với doanh nghi ệp, có s ự giám sát ch ỉ đạ o sát sao c ủa chính ph ủ để th ống nh ất tránh tình tr ạng đưa đẩy nh ũng nhi ễu. Theo dõi và đo l ường được ti ến độ c ải cách, thu th ập và duy trì d ữ li ệu v ề logistics và hi ệu qu ả t ạo thu ận l ợi cho th ươ ng m ại để tri ển khai các cải cách và ho ạt động thích h ợp. Xây d ựng c ơ s ở d ữ li ệu th ống kê v ề logistics và v ận t ải làm ti ền đề cho vi ệc xây d ựng chính sách chính xác h ơn c ủa ho ạt độ ng v ận t ải và logistics và h ỗ tr ợ doanh nghi ệp về l ĩnh v ực này. Tr ước tình tr ạng đa ngành đa l ĩnh v ực tác độ ng đế n l ĩnh v ực logistics, Chính ph ủ c ần thành l ập một Ủy ban điều ph ối lie ̂n ngành logistics. Lập sàn giao d ịch v ận chuy ển hàng hóa qu ốc gia đồ ng th ời ti ến hành rà soát các hình th ức, ph ươ ng ti ện giao thông v ận t ải, h ệ th ống kho bãi, xây d ựng c ơ s ở d ữ li ệu v ận t ải và kho v ận, tri ển khai các d ự án k ết n ối các hình th ức v ận t ải trên tr ục B ắc – Nam v ới Đồng b ằng sông C ửu Long, k ết n ối giao thông đường s ắt v ới các c ảng bi ển, c ụm c ảng và khu công nghi ệp l ớn. 5.2. Đối v ới doanh nghi ệp Th ứ nh ất, v ề liên k ết: Đẩy m ạnh liên k ết trong ngành và liên k ết bên ngoài, liên k ết v ới các t ập đoàn phát tri ển trí tu ệ nhân t ạo, công ngh ệ IoT để thay đổ i ph ươ ng th ức ho ạt độ ng logistics truy ền th ống. Cần t ập trung vào m ột s ố ho ạt độ ng chi ếm t ỉ tr ọng chi phí cao trong toàn b ộ chi phí logistics của doanh nghi ệp nh ư ho ạt độ ng kho bãi và v ận chuy ển. C ụ th ể, đố i v ới ho ạt độ ng kho bãi, doanh nghi ệp có th ể t ận d ụng k ỹ thu ật “di chuy ển hàng liên t ục thông qua kho” (cross - docking) để gi ảm nh ững chi phí liên quan đến t ồn kho và nâng cao hi ệu qu ả giao hàng. Đối v ới ho ạt độ ng v ận t ải, doanh nghi ệp cân nh ắc hình th ức v ận chuy ển phù h ợp v ới t ừng lo ại hàng hóa, th ời gian giao hàng và chi phí chi tr ả cho vi ệc chuy ển ch ở lo ại s ản ph ẩm, hàng hóa đó. Bên c ạnh vi ệc s ử d ụng ph ươ ng ti ện v ận t ải có sẵn, có th ể s ử d ụng d ịch v ụ v ận chuy ển c ủa nhi ều công ty khác nhau hay ký h ợp đồ ng dài h ạn v ới các 852
- Kỷ yếu H ội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 1 n ăm 2018 công ty v ận t ải. Th ực t ế cho th ấy, thông qua ho ạt độ ng “tiêu chu ẩn hóa” này các doanh nghi ệp đã c ắt gi ảm chi phí và d ịch v ụ khách hàng t ăng lên đáng k ể. Phát tri ển quan h ệ chi ến l ược v ới các nhà cung c ấp d ịch v ụ logistics (3PL). Các doanh nghi ệp có th ể phát tri ển quan h ệ đố i tác v ới các 3PL để c ắt gi ảm chi phí ho ặc t ập trung vào n ăng l ực c ốt lõi. Các 3PL s ẽ t ận d ụng tính hi ệu qu ả cùng v ới tính chuyên gia c ủa mình để c ắt gi ảm chi phí cho doanh nghi ệp. Vi ệc s ử d ụng nh ững nhân viên h ợp đồ ng có trình độ cao t ừ các nhà cung c ấp chuyên nghi ệp giúp các doanh nghi ệp ti ết ki ệm chi phí đáng k ể so v ới vi ệc tái thi ết m ột h ệ th ống v ận hành riêng cho công ty. Ngoài ra, các 3PL s ẽ giúp doanh nghi ệp không c ần đầ u t ư v ốn vào các tài s ản l ớn, ngu ồn l ực được phân b ổ và chi phí được tái c ơ c ấu m ột cách hi ệu qu ả h ơn, do đó doanh nghi ệp s ẽ đầ u t ư nhi ều vào các l ĩnh v ực tr ọng y ếu và chi ếm ưu th ế, nâng cao hi ệu su ất kinh doanh. Các doanh nghi ệp c ần đẩ y m ạnh liên k ết bao g ồm liên k ết Ho ạt độ ng logistics đầ u vào, ho ạt động logistics đầ u ra, ho ạt độ ng logistics khác, d ịch v ụ logistics thuê ngoài. Giúp gi ải thoát tình tr ạng xu ất FOB để chuy ển sang xu ất theo ph ươ ng th ức CIF. Th ứ hai, đẩ y m ạnh ứng d ụng công nghi ệp 4.0 : Thực hi ện vi ệc t ận d ụng t ối đa sự phát tri ển của khoa h ọc công ngh ệ và k ết n ối v ạn v ật (IoT) một cách tích c ực trong đầ u t ư công ngh ệ, phân tích dữ li ệu, đế n t ự độ ng hóa, đế n “Physical Internet” . Điều này giúp gi ảm chi phí, nâng cao hi ệu qu ả, và có c ơ h ội đem l ại m ột b ước độ t phá th ực s ự trong cách ngành logistics đang ho ạt độ ng. Thích ứng v ới kỹ thu ật s ố tuy còn là m ột thách th ức l ớn đố i v ới các doanh nghi ệp, tuy nhiên đây là gi ải pháp h ữu hi ệu nh ất để v ươ n lên trong b ối c ảnh hi ện nay. Th ứ ba, v ề nhân l ực: Trong b ối c ảnh hi ện nay không có ngành nào mà ở đó cần rất nhi ều chuyên gia đánh giá d ữ li ệu và phân tích nh ư v ới ngành logistics. Có r ất nhi ều c ơ h ội để c ải thi ện hi ệu su ất ho ạt độ ng và ph ục v ụ khách hàng t ốt h ơn. Vi ệc c ần nhi ều chuyên gia lao động gi ỏi có kh ả n ăng chuyên môn nghi ệp v ụ cao cùng v ới ph ươ ng pháp phân tích t ự độ ng d ựa vào máy vi tính và trí tu ệ nhân t ạo vào phân tích d ữ li ệu có th ể mang l ại kết qu ả c ải thi ện r ất nhi ều và cực k ỳ n ăng độ ng trong mô hình logistics hi ện đạ i. Công ngh ệ đám mây cho phép các gi ải pháp n ền t ảng ( platform ) ho ạt độ ng, giao nh ận hàng hóa ảo ( virtual freight forwarding ). Điều này đặc bi ệt quan tr ọng đố i v ới các công ty logistics hay nhà chuyên ch ở mà đã phát tri ển thông qua ho ạt động mua l ại. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 1. B ộ Công Th ươ ng (2018), Báo Cáo Logistics Vi ệt Nam 2017 , NXB Công Th ươ ng, 2018. 2. Nguy ễn Th ị Vi ệt Ng ọc (2017), Nghiên c ứu v ề ảnh h ưởng c ủa ho ạt độ ng logistics đế n hi ệu qu ả kinh doanh của doanh nghi ệp, qua-kinh-doanh-cua-doanh-nghiep-2017120301077280p0c488.htm 3. Uyên H ươ ng (2016), Tạo động l ực cho d ịch v ụ logistics (TTXVN), chinh/tao-dong-luc-cho-dich-vu-logistics-20161222073023911.htm 4. Ngành Logistics Vi ệt Nam Đứ ng Tr ước Nhi ều Thách Th ức Trong N ăm 2018 (2018). nam-2018/ 5. Lê Vân (2018), Ngành logistics Vi ệt Nam đứ ng tr ước nhi ều thách th ức trong n ăm 2018 , nam-2018-131744.html 6. Tươ ng Lai C ủa Ngành Logistics Trong 5-10 N ăm T ới S ẽ Ra Sao ? – Nghiên C ứu Toàn Di ện C ủa Pwc cua-pwc/ 7. B ạch D ươ ng (2017), Giám đốc qu ốc gia WB: "Chi phí logistics Vi ệt Nam g ấp đôi v ới các n ước phát tri ển" , 20171215075047858.htm 8. Nguy ễn Đă ng H ậu. 853