Giáo trình AutoCad dành cho nhà thiết kế chuyên nghiệp

pdf 102 trang Gia Huy 16/05/2022 3441
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình AutoCad dành cho nhà thiết kế chuyên nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_autocad_danh_cho_nha_thiet_ke_chuyen_nghiep.pdf

Nội dung text: Giáo trình AutoCad dành cho nhà thiết kế chuyên nghiệp

  1. AutoCAD Pro Design AutoCAD Pro Design Biên soạn:Dương Đức Cảnh(Trường GTVT) Biên tập: Bùi Nguyên Sơn(Trường THP) 08/01/2016 DĐC-1
  2. AutoCAD Pro Design Chú ý đầu tiên: dùng “Space thay cho Enter để gọi lệnh” Khuyến khích dung phiên bản Autocad mới nhất để tận dụng nhiều tính năng mới . Trong cuốn sách này mình chủ yếu hướng dẫn Autocad phiên bản 2015. CHƯƠNG 1: THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG BẢN VẼ 1.1 CÁC THIẾT LẬP CẦN THIẾT TRONG HỘP THOẠI OPTION.  Gõ lệnh “ op “ để vào hộp thoại Option. 1. Files a. Chức năng  Truy suất các đường dẫn thiết lập mặc định trong Autocad, từ đó thay đổi hoặc add thêm các đường khác theo ý người sử dụng. b. Thay thế đường dẫn mặc định trong phần mềm Autocad.  Chọn đường dẫn cần thay / Ấn Brownse /Chọn tệp nơi chưa đường dẫn mới / Ấn OK / Ấn Apply / Ấn Ok để đường dẫn mới được kích hoạt. c. Add them 1 đường dẫn mới.  Chọn mục path cần thêm đường dẫn / Ấn Add / Ấn Brownse / Chọn tệp nơi chứa đường dẫn mới cần thêm vào / Ấn OK / Ấn Apply / Ấn Ok để đường dẫn mới được kích hoạt. DĐC-2
  3. AutoCAD Pro Design 2.Display a. Chức năng  Thiết lập các cài đặt liên quan tới hiển thị trong phần mềm Autocad. b. Các điều chỉnh cần thiết trong tabs “ Display “  Thiết lập màu hiển thị cho các vùng context trong Autocad. Kích vào “ colors ” / Chọn context mà ta muốn thay đổi màu ( ở đây bạn có thể thay đổi màu của không gian bản vẽ 2d, không gian layout, không gian vẽ 3d, không gian Block, ô command, vùng in ) Lời khuyên: các ô khác để nguyên mặc định chỉ thay đổi phần Sheet/Layout / Chọn Uniform background/Chọn “Black” để cho bên layout dễ nhìn khi vẽ / Chọn Apply & Close để lệnh thực hiện.  Tăng độ mịn cho cung tròn và đường tròn khi vẽ 2 đối tượng này. Khi vẽ cung tròn và đường tròn mặc định 2 đối tượng này chưa được làm mịn, vì vậy ta cần tăng độ mịn của 2 đối tượng này lên bằng cách để giá trị “ 2000 hoặc 3000 “ tại ô “ Arc and circle smoothness “. / Ấn “ Apply “ để chấp nhận giá trị mới.  Tăng kích cỡ sợi tóc của con trỏ chuột trong phần mềm Autocad. Tăng giá trị lên “100” ở ô “ Crosshair size “ giúp căn chỉnh, gióng nhanh các đối tượng 1 cách dễ dàng / Ấn “ Apply“ để chấp nhận giá trị mới. DĐC-3
  4. AutoCAD Pro Design 3. Open and Save a. Chức năng Thiết lập các cài đặt liên quan tới mở và lưu File Autocad. b. Các điều chỉnh cần thiết trong tabs “ Open and Save “  Thiết lập định dạng lưu File mặc định mỗi khi tự động save trong Autocad. Chọn định dạng “ Autocad 2004/LT2004 Drawing (*dwg) “trong ô “ Save as “ để các máy khác cài Autocad đời thấp hơn 2015 vẫn có thể mở được.  Thiết lập thời gian lưu File tự động. Trong ô “ Automatic save “ để giá trị bằng “5” để cứ sau 5 phút phần mềm tự động save 1 lần / Ấn “ Apply “ để chấp nhận giá trị mới.  Thiết lập chế độ hiển thị số File được sử dụng gần đây: mục “files open” Giá trị này giúp ta xem và mở lại nhanh chóng những file chúng ta đã mở và làm việc trước đó ( khoảng giá trị được phép cho là từ 0 -9 ). Chúng ta nên để mặc định là 9 và tích chọn “ Display full path in title “ để hiển thị đường dẫn của những file đã được mở và sử dụng trước đó / Ấn “ Apply “ để chấp nhận giá trị mới.  Thiết lập chế độ bảo mật cho File. Kích vào security Options / Điền password vào ô “ Password or phrase to open this drawing “/ Ấn “OK” để thiết lập pass. Sau khi thiết lập pass mỗi khi người khác mở file Autocad ở máy bạn nó sẽ đòi nhập pass để mở file.Nên dùng với những file có tính bảo mật cao, quan trọng. DĐC-4
  5. AutoCAD Pro Design 4. Plot and Publish a. Chức năng  Thiết lập các cài đặt liên quan tới in ấn và xuất bản bản vẽ. b. Các điều chỉnh cần thiết trong tabs “ Plot and Publish “  Chọn máy in làm máy in mặc định mỗi khi in trong phần mềm Autocad. Nếu bạn đã có và đã cài máy in, thì chọn tên máy in của bạn ở ô “ Use as default output device “/ Ấn “ Apply “ để chấp nhận giá trị mới. Nếu bạn không có máy in thì nên để chế độ “ Foxit Reader PDF Printer “ở ô “ Use as default output device “để khi in Autocad sẽ xuất ra file PDF cho bạn/ Ấn “ Apply “ để chấp nhận giá trị mới.  Cách add 1 máy in vào trong phần mềm autocad Sau đây tôi sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách add trực tiếp 1 máy in vào phần mềm Autocad thông qua máy tính của bạn. Bước 1: Cài máy in vào máy tính (xem trên google cách cài driver máy in) Bước 2: Kích vào nút “ Add or Configure Plotters ” trong tabs “ Plot and Publish “ ở hộp thoại Option như ở hình dưới. DĐC-5
  6. AutoCAD Pro Design Bước 3: Kích vào nút “ Add-A-Plotter Wizard “như ở hình dưới. Bước 4: Nhấn nút “ Next” / Chọn “System Printer “ / Sau đó lại nhấn “Next” DĐC-6
  7. AutoCAD Pro Design Bước 5: Chọn máy In mạng cần kết nối, ví dụ tôi chọn máy In HP 5200 được chia sẻ thông qua máy chủ có IP là 192.168.2.xxx rồi chọn Next để tiếp tục, như hình bên dưới. Bước 6: Tiếp tục ấn “ Next “ 2 lần. Bước 7: Sửa lại tên máy in và tiếp tục ấn “Next”. DĐC-7
  8. AutoCAD Pro Design Bước 8: Ấn “ Finish để hoàn thành. 5. System a. Chức năng Thiết lập các cài đặt cho hiệu ứng hiện thị và cài đặt bảo vệ khi load lisp cad, . b. Các điều chỉnh cần thiết trong tabs “System“  Thiết lập hiệu ứng hiện thị: DĐC-8
  9. AutoCAD Pro Design Rất nhiều bạn sau khi cài đặt xong autocad 2015 sau khi mở autocad lên thì thấy con trỏ chuột rất giật, hoặc trong quá trình sử dụng lệnh thì giật tít hết mặc dù máy có cấu hình tương đối cao .vấn đề đó do driver card màn hình của các bạn chưa kịp thời update lên bản mới nhất hoặc các máy cấu hình thấp khi cài autocad 2015 cũng thấy vậy (mình chỉ thấy autocad 2015 mới có lỗi này). Để cải thiện hiện tượng giật lag trong quá trình sử dụng phần mềm các bạn nên update card màn hình cho máy và thực hiện thủ thuật sau để cải thiện khả năng giật lag trong quá trình sử dụng: Trong tab “System” , mục “Hardware Acceleration” các bạn chọn “Graphics performance”. Trong hộp thoại mới xuất hiện các bạn OFF Hardware Acceleration trong mục “Effects Settings” và tích chọn “Smooth line display” để đạt sự hiện thị tốt hơn và loại bỏ lag giật con trỏ chột khi gõ lệnh. DĐC-9
  10. AutoCAD Pro Design  Cài đặt bảo vệ khi load lisp cad:  Trong quá trình load lisp cad ở autocad phiên bản mới rất nhiều bạn gặp lỗi bảo mật khi load lisp cad. Để khắc phục lỗi này trong tab “System” các bạn clicks chọn “Excutable File Settings” trong mục “Security”, tiếp theo các bạn click chọn “Load from all locations without a waming”=>ok sau đó các bạn có thể load lisp thoải mái mà không bị hộp thoại cảnh báo bảo vệ rất khó chịu. Cũng còn 1 cách khác để không gặp phải lỗi bảo mật khi load lisp nhưng nó không hay vì phải copy hết lisp vaò nguồn lisp của autocad và như vậy sẽ làm nặng thêm ổ hệ thống máy tính của bạn do đó mình không giới thiệu .  Tiện thể mình xin hướng dẫn các bạn cách load lisp 1 lần mà dùng được mãi: gõ lệnh ap (appload)=> space để mở hộp thoại “Load/ Unload Aplications” trong hộp thoại này phần “lookin ” các bạn tìm đến đường dẫn chứ lisp của các bạn, bây giờ trong khung name sẽ có các lisp trong thư mục của bạn thì bạn có thể chọn được 1 hoặc nhiều lisp tùy nhu cầ sử dụng sau đó các bạn nhấn “load”. Tiếp theo, để các lisp bạn vừa add không bị mất đi khi bạn mở bản vẽ mới lên thì các bạn click chọn “Contents” ở mục “Startup suits” sau đó hộp thoại “Startup suits” xuất hiện các bạn nhấn “add” và tìm đến thư mục chứa lisp bạn đã appload ở trên và chọn các lisp đó rồi nhấn “close” , nhấn “close” tiếp hộp thoại “Load/ Unload Aplications” . Bây giờ khi mở bản vẽ mới lên bạn sẽ có các lisp đấy để dùng ngay mà không cần load mỗi khi mở bản vẽ mới. DĐC-10
  11. AutoCAD Pro Design 6. User Preferences a. Chức năng  Thiết lập các cài đặt cho tùy chọn người dùng. b. Các điều chỉnh cần thiết trong tabs “User Preferences“  Windows Standard Behavior DĐC-11
  12. AutoCAD Pro Design  Double click editing: Có kích hoạt hay không chức năng chỉnh sửa 1 đối tượng khi kích đúp chuột trái vào đối tượng (Không nên bỏ chọn chức năng này ).  Right-click Customization : Khi chọn lựa chọn này thì khi ấn chuột phải sẽ hiện ra bảng thuộc tính để ta tùy chọn, khi bỏ lựa chọn này thì khi ấn chuột phải nó kích hoạt lệnh đã được gọi trước đó ( nên bỏ tích lựa chọn này để vẽ nhanh trong quá trình cần lập lại lệnh nhiều lần ).  Sau khi thay đổi / Ấn “ Apply “ để các thay đổi có hiệu lực.  Insertion scale  Chuyển đổi tỷ lệ khi chèn 1 bản vẽ đích ( Target drawing units ) vào bản vẽ nguồn ( Source content units ). Tức là nếu đơn vị 2 bản vẽ khác nhau thì bản vẽ đích được chèn vào bản vẽ nguồn sẽ được scale sao cho phù hợp với đơn vị đãthiết lập ở bản vẽ nguồn.  Nên để giá trị của 2 ô trên là “ Milimeters “ như trên hình.  Sau khi thay đổi / Ấn “ Apply “ để các thay đổi có hiệu lực. Chú ý: không tích chọn tính năng “Make new dimentions assosiative” trong mục “Associative Dimentioning”vì khi chọn tính năng này khi chúng ta dùng lệnh copy hay di chuyển thì các đường dim nhảy lung tung rất khó kiểm soát . DĐC-12
  13. AutoCAD Pro Design 7. Drafting a. AutoSnap Market Size & Apeture Size:  Tác dụng:  AutoSnap Market Size: Điều chỉnh tăng giảm kích thước của ô vuông truy bắt điểm khi đang thực hiện 1 lệnh nào đó.( Nên điều chỉnh ở giữa để tiện lợi trong quá trình bắt điểm ) DĐC-13
  14. AutoCAD Pro Design  Apeture Size: Điều chỉnh tăng giảm kích thước của ô vuông giữa 2 sợi tóc khi thực hiện 1 lệnh nào đó. ( Nó chỉ hiển thị khi tích chọn “ Display AutoSnap aperture box” ). ( Lời khuyên: Không nên chọn và hiển thị chế độ này ). 8. Selection a. Chức năng:  Thiết lập các cài đặt cho các tùy chọn đối tượng. b. Các điều chỉnh cần thiết trong tabs “Selection” DĐC-14
  15. AutoCAD Pro Design  Pickbox size: Điều chỉnh kích cỡ của ô vuông nằm giữa 2 sợi tóc khi chúng ta chưa vào bất kỳ lệnh nào ( Nên để giá trị ở khoảng gần giữa để dễ quan sát trong quá trình truy bắt đối tượng )  Grip size: Điều chỉnh kích cỡ ô vuông thuộc tính của 1 đối tượng, Grip của 1 đối tượng chỉ hiện lên khi ta chọn đối tượng đó ( Để giá trị ở khoảng giữa để phục vụ tốt cho việc bắt các grip của 1 đối tượng 1 cách tốt nhất ) 9. Profiles: hầu như không sử dụng hộp thoại này.(Hộp thoại này dùng để lưu các thiết lập từ 1 đến 8, các bạn có thể nhấn “rename” để đổi tên, “set current” để đặt các thiết lập vừa rồi thành mặc định khi sử dụng, “add to list” để them vào 1 danh sách với tên và mô tả cho nó, có thể chọn 1 thiết lâp và nhấn “delete’ để xóa khỏi danh sách, bạn cũng có thể xuất các thiết lập thành file để lưu trữ khi bạn reset autocad rồi không muốn thiết lập lại mà lấy luôn file bạn đã lưu để đưa vào bằng cách chọn tên file cần lưu rồi nhấn “export”, bạn cũng có thể lấy 1 file thiết lập từ bên ngoài mà bạn xin của ai đó để đưa vào autocad bằng cách nhấn “Import” rồi chọn file thiết lập). DĐC-15
  16. AutoCAD Pro Design 1.2 CHỌN ĐƠN VỊ BẢN VẼ New file (Ctrl+N): Chọn acadiso.dwt (Theo tiêu chuẩn VN) Lệnh: UN *Length (chiều dài) - Type: Danh sách kiều đơn vị. (chọn Decimal) - Precison: Độ chính sách Chú ý: + Đối với b/vẽ cầu chọn và dân dụng (hoặc công nghiêp): 0 + Đối với b/vẽ đường chọn: 0.00 *Angle (góc) - Type: Danh sách kiều đơn vị. - Precison: Độ chính sách *Insertion scale: chọn đơn vị bản vẽ + Đối với bản vẽ cầu và dân dụng (hoặc công nghiêp): mm + Đối với bản vẽ đường: m *Lingting: Theo đơn vị t/chuẩn Chú ý: Tác dụng của việc chọn đơn vị là giúp cho bản vẽ đồng nhất đơn vị, khi ta có muốn chèn các đối vào bản vẽ có cùng đơn vị giống nhau thì nó sẽ, cho ta kích thước thật giống như bên bản vẽ kia mà không bị thay đổi kích thước. 1.3 KÍCH THƯỚC KHỔ GIẤY (Tỉ Lệ 1:1) KÍCH THƯỚC ĐƠN BO VIỀN KHỔ ( X×Y) VỊ GIẤY A4 297x210 mm 20-40 A3 420x297 mm 20-40 A2 594x420 mm 20-40 A1 841x594 mm 15x15 A0 1189x841 mm 15x15 DĐC-16
  17. AutoCAD Pro Design 1.4 CHẾ ĐỘ ONSNAP AND MỘT SỐ PHÍM TẮT NÂNG CAO Lệnh tắt: DS (OS) - END POINT: Điểm đầu - điểm cuối - MIND POINT: Điểm chính giữa - CENTER: Tâm đường tròn cung tròn - NODE: Điểm nút - QUADRANT: Góc phần tư đường tròn - INTERSECTION: Điểm giao nhau - EXTENSION: Điểm going - INSERTION: Điểm chèn block - PERPENDICULAR: Điểm vuông góc - TANGENT: Điểm tiếp xúc đường tròn, cung tròn. - NEAREST: Điểm gần nhất - APPARENT INTERSECTION: Điểm giao nhau rõ rang - PARALLLEL: Truy bắt đường thẳng song song Tùy vào mục đích sủ dụng mà bật các chế độ truy bắt điểm sao cho phù hợp.(NÊN TÍCH CHỌN “endpoint, midpoint,center,quadrant,intersection,perpendigular,nearest”) DĐC-17
  18. AutoCAD Pro Design TỔNG HỢP CÁC PHÍM TẮT TRONG CAD F1 Trợ giúp F2 Chuyển màn hình đồ họa sang màn hình v/bản và ngược lại F3 (Ctrl+F) Tắt bật chế độ truy bắt điểm F5 (Ctrl+E) Chuyển màn hình chiếu trục đo sang màn hình chiếu trục đo khác F6 (Ctrl+D) Hiện thị động tọa độ con chuột khi thay đổi vtri trên màn hình F7 (Ctrl+G) Tắt bật mạng lưới truy bất điểm Grid F8 (Ctrl+L) Tắt bật đường gióng thẳng ngang F9 (Ctrl+B) Bật tắt bước nhảy Snap F10 (Ctrl+U) Tắt mở dòng trạng thái Polar F11 (Ctrl+W) Bật tắt Snap Tracking F12 Bật tắt hiện tên lênh trên màn mình Ctrl + P Thực hiện lệnh In Plot/Print Ctrl + X Cắt bản vẽ Ctrl + C Copy đôi tượng Ctrl + V Dán đối tượng vừa copy Ctrl + Ships + V Tạo 1 block nhanh khi vừa copy đối tượng xong bằng Ctrl+C Ctrl + Q Thoát bản vẽ Ctrl + N Tạo bản vẽ mới Ctrl + S Lưu bản vẽ Ctrl + O Mở bản vẽ Ctrl + Z Thực hiện lênh Undo quay lại Ctrl + Y Thực hiện lệnh Redo Ctrl + 0 Bật tắt mở rộng toàn khung nhìn bản vẽ Ctrl + 1 Bật tắt bảng lệnh Modify quản lý đối tượng Ctrl + 2 Bật mở hộp thoại Design Center lấy dữ liệu bản vẽ khác Ctrl + 5 Bặt tắt bảng quản lý bản vẽ của SHEETSET Ctrl + 7 Bật tắt bảng lấy lại bản vẽ khi bị tự thoát ra ngoài Ctrl + 8 Bật tắt tính năng máy tính tay nhanh để tính toán đơn giản Ctrl + 9 Bật tắt dòng Command DĐC-18
  19. AutoCAD Pro Design 1.5 Text style. Command: ST Style name : Tên style New, rename, delete : Tạo mới, thay đổi tên và xóa một kiểu chữ (Text style) Font Font name : Tên fonts + Font style: Chọn font chữ mở rộng của font shx khi đã chọn Use Big font + Height: Chiều cao mặc định của font. AutoCAD sẽ ưu tiên sử dụng chiều cao này trong toàn bộ bản vẽ. Nếu chiều cao này bằng 0 thì AutoCAD sẽ lấy chiều cao nhập vào khi chèn text Font Style: Kiểu chữ đậm, ngiêng, gạch chân Effects + Upside down : Lộn ngược chữ theo trục nằm ngang + Backwards : Quay ngược chữ theo trục thẳng đứng + Vertical : Chữ theo phương thẳng đứng + Width factor : Phóng chữ theo chiều ngang. + Oblique Angle : Góc nghiêng của chữ. + Annotation: Chọn chế độ chiều cao chữ theo tỉ lệ vẽ bên Model DĐC-19
  20. AutoCAD Pro Design * Tạo một số text style thông thường - Style: DIM Font name : Arial Font Style: Regular Width factor : 0.8 - Style: TXTS Font name : Arial Font Style: Regular Width factor : 1 - Style: TXTD Font name : Arial Font Style: Boil Width factor : 1.2  Với autocad đời cao từ phiên bản 2008 trở đi có chức năng Anotation hỗ trợ ghi chú. Chỉ cần lập style với cỡ chữ mặc định khi in ra khổ giấy là đủ mà không cần phải chọn nhiều loại style và phải nhầm tính mỗi khi viết ghi chú xem chữ này khi mình vẽ với tỉ lệ này thì phải cao bao nhiêu để lúc sang khổ giấy in ra nó cao theo tiêu chuẩn Để dơn giản hóa nó ta thiết lập style như sau: Chú ý: với cad đời cao (acad 2015)  Tích chọn “Anotative” trong mục “size” mà không tích chọn “Make text orientation to lay out “ vì khi tích chọn vào ô này các chữ sẽ nằm ngang hết mà không xoay theo chiều mà ta muốn.  Bật biểu tượng Anotative trên thanh truy cập nhanh. Nhiều bạn bị lỗi khi sử dụng chức năng này nghĩa là mỗi khi thay đổi tỉ lệ để viết ghi chú hay ghi kích thước thì các ghi chú và ghi kích thước đã có trong bản vẽ tự động scale lên theo tỉ lệ hiện hành. Các bạn không nên bật chế độ “Add scale to annotative objiect scale change”. Chỉ nên chọn thế này: mục ngoài cùng bên trái với acad2015  Các bạn nên chọn font Unicode để khi chuyển cho người khác hoặc đơn vị khác sử dụng bản vẽ không bị lỗi font. Ngoài ra các bạn cũng có thẻ sử dụng bộ fonts dung cho kỹ thuật nếu máy tính của bạn đã cài bộ fonts full.  Các bạn lên mạng tải bộ fonts autocad full về rồi coppy vào mục fonts của windows (copy vào mục C/Windows/fonts) và mục fonts của Autocad ( copy fonts chọn chuột phải vào shortcut autocad ở desktop chọn “open file locations” DĐC-20
  21. AutoCAD Pro Design cho nhanh tìm đến mục fonts và paste vào đó) để khi mở các bản vẽ của đơn vị khác không dùng fonts Unicode thì text không bị lỗi.  Thiết lập hộp thoại text như sau để sử dụng được tính năng “Anotative” (chiều cao chữ tùy các bạn chọn, theo mình các bạn nên chọn text cao 2.5;3.5;5 hoặc 2.5;4;6): DĐC-21
  22. AutoCAD Pro Design - Style: DIM Font name : Arial Font Style: Regular ( kiểu thường) Paper Text height: 2.5 Width factor : 0.8 - Style: TXTS Font name : Arial Font Style: Regular( kiểu thường) Paper Text height: 2.5 Width factor : 1 - Style: TXTD Font name : Arial Font Style: Boil( kiểu đậm) Paper Text height: 3.5 hoặc 4.0 Width factor : 1.2 * Các lệnh ghi Text trong AutoCAD: DT (DT enter chọn điểm chèn text, chọn chiều cao text nếu bạn bật tính năng Anotative thì nó tự bỏ qua bước này, chọn góc thể hiện text (ngang đứng hoặc xiên tùy góc bạn nhập)nên sử dụng để có thể viết được nhiều text ở DĐC-22
  23. AutoCAD Pro Design nhiều nơi khác nhau trong bản vẽ khi chỉ cần sử dụng lệnh 1 lần và nó dễ quản lý và chỉnh sửa hơn dù chỉ dùng 1 lệnh nhưng các text sẽ riêng biệt nhau), T (Text- ít dùng), MT (Mtext-ít dùng- gõ T enter chọn vùng viết text xuất hiện hộp thoại có đầy đủ các thiết lập như xoạn thảo văn bản word office bình thường). * Cách phá Text thành Poline bằng lệnh: TXTEXP * Bộ Font Cad đầy đủ có cả video hướng dẫn: ing 1.6 HIỆU CHỈNH DIMENSION VÀ LỆNH ĐO - Command : DDIM =>space hoặc D =>space - Set current : Chuyển dimstyle được chọn sang chế độ đo hiện hành. - New : Tạo mới Dimstyle. - Modify : Chỉnh sửa Dimstyle. - Override : Dùng khi muốn gán chồng tạm thời các biến kích thước trong kiểu kích thước được chọn. - Compare : So sánh các thông số trong 2 loại Dimstyle khác nhau trong bản vẽ. Hộp thoại tao new : DĐC-23
  24. AutoCAD Pro Design - + Hộp thoại Use for : Loại kích Được áp dụng trong khi đo + All dimension : Tất cả các loại kích thước. + Linear : Kích thước thẳng. + Angular : Đo góc + Radius : Đo bán kính + Diameter : Đo đường kính. + Ordinate : Tọa độ điểm + Leader and tolerance : Chú thích với đường dẫn và dung sai.  LINE - DĐC-24
  25. AutoCAD Pro Design -Dimension Line: (đường kích thước) + Color: Màu nét + Line type: Kiểu nét + Lineweight: Chiều dày nét + Extend beyond ticks : Khoảng cách đường kích thước nhô ra khỏi đường gióng khi ta chọn arrowheads là gách chéo.( = 1/2 text hight) + Baseline spacing : Khoảng cách giữa đường kích thước trong chuỗi kích thước song song. + Suppress : Bỏ qua đường kích thước thứ nhất, thứ hai, và cả thứ nhất lẫn thứ hai. + Mô tả trong hình vẽ dưới đây : - Extension Line: + Color: Màu nét + Linetype ext line 1: kiểu nét đường gióng 1 + Linetype ext line 2: kiểu nét đường gióng 2 + Lineweight: Chiều dày nét + Suppress :Bỏ qua đường gióng thứ nhất, thứ hai, cả hai đường gióng. + Extend beyond dim lines : khoảng đường gióng nhô ra khỏi đường kích thước (=0.5 text hight) + Offset from origin : Khoảng cách từ gốc đường gióng đến đầu đường gióng. + Fixed Length Extension Line: Chọn chiều dài cho đường kích thước cố định.  SYMBOL AND ROWSIZE DĐC-25
  26. AutoCAD Pro Design - Arrowheads: (Mũi tên) + Fist và Second: Chọn kiểu mũi tên cho đường kích thước.(nên chọn Architectural tick với bản vẽ kiến trúc) + Leader: Chọn kiểu mũi tên cho đường ghi chú + Arrow size : Độ lớn đầu mũi tên. (= 1/2 text hight) + Center marks: Dấu tâm và đường tâm * Text - Text appearance + Text style : Chọn tên kiểu chữ hiện lên trong kích thước. Ta có thể làm hiện bảng text style trong ô [ ] bên cạnh text style. + Text color : Màu chữ + Fill color : màu nền của chữ. + Text height : Chiều cao của chữ. + Fraction height scale : Gán tỷ lệ giữa chiều cao chứ số dung sai và chữ số kích thước. + Draw frame around text : Vẽ khung chữ nhật bao quanh chữ số kích thước. Text Placement: + Vertical : Điêu chỉnh vị trí chữ theo phương thẳng đứng. Center: Chữ số nằm giữa đường kích thước. Above: Chữ số nằm trên đường kích thước. DĐC-26
  27. AutoCAD Pro Design Outside: vị trí nằm ngoài đường kích thước và xa điểm gốc đo nhất. + Horizontal : Vị trí của chữ so với phương nằm ngang. Centered: nằm giữa hai đường gióng. + Offset from dim line : khoảng cách từ chữ đến đường kích thước. Text Alignment : Điều chỉnh hướng của chữ. + Horizontal : chữ luôn luôn nằm ngang. + Aligned with dimension line : chữ được gióng song song với đường kích thước. + ISO Standard : chữ sẽ song song với đường kích thước khi nó nằm trong hai đường gióng, và sẽ nằm ngang trong trường hợp nằm ngược lại.  Fit Fit Options : thẻ này sẽ kiểm tra xem, nếu đủ chỗ trống thì sẽ đặt text và đường kích thước theo đúng vị trí đã quy định ở mục trước. Còn nếu không đủ chỗ trống để ghi text thì text và đường kích thước sẽ được ghi theo các quy định sau : + Either the text or the arrows whichever fits best : Khi đủ chỗ trống thì text và mũi tên thì cả hai sẽ nằm giữa hai đường gióng. DĐC-27
  28. AutoCAD Pro Design Khi chỉ đủ chỗ cho text thì mũi tên sẽ được vẽ ra ngoài. Khi chỉ đủ chỗ cho mũi tên thì text sẽ được vẽ ra ngoài. + Arrows : Khi đủ chỗ cho chữ và mũi tên thì cả hai sẽ nằm giữa hai đường gióng. Khi chỉ đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên sẽ được vẽ ở trong 2 đường gióng còn chữ thì được vẽ ra ngoài. Khi không đủ chỗ cho mũi tên thì cả text và mũi tên sẽ được vẽ ra ngoài. + Text : Khi đủ chỗ cho chữ và mũi tên thì cả hai sẽ nằm giữa hai đường gióng. Khi chỉ đủ chỗ cho Text thì Text sẽ được vẽ ở trong 2 đường gióng còn mũi tên thì được vẽ ra ngoài. Khi không đủ chỗ cho Text thì cả text và mũi tên sẽ được vẽ ra ngoài. + Both text and arrouws : Khi không đủ choc ho chữ số hoặc mũi tên thì cả hai sẽ được vẽ ra ngoài. + Always keep text between ext lines : chữ số và kích thước luôn luôn nằm giữa hai đường gióng.(nên chọn tính năng này) + Suppress arrows if they don’t fit inside the extension lines : sẽ không xuất hiện mũi tên nếu giữa hai đường gióng không đủ chỗ trống để vẽ. Text Placement : quy định vị trí của chữ số kích thước khi di chuyển chúng ra khỏi vị trí mặc định + Beside the dimension line : Sắp xếp bên cạnh đường gióng. + Over the dimension line, with a leader : sắp xếp ra ngoài đường kích thước kèm theo một đường dẫn. + Over the dimension line, without a leader : sắp xếp ra ngoài đường kích thước mà kèm theo bất kỳ một đường dẫn nào.(nên chọn tính năng này) Scale for Dimension Features: + Annotation: Kích thước tự động điền theo tỉ lệ chọn vẽ bên Model. + Use overall scale of : Phóng toàn bộ các biến kích thước theo tỷ lệ này. Riêng giá trị chữ số đo được không bị thay đổi.(ĐẶC BIỆT CHÚ Ý MỤC NÀY: BẠN MUỐN LẬP DIM CHO TỈ LỆ 1:1 THÌ NHẬP 1, TỈ LỆ 1:5 THÌ NHẬP 5 .CÁC THIẾT LẬP KHÁC GIỮ NGUYÊN NGHĨA LÀ CÁC THÔNG SỐ KHÁC CỦA TỈ LỆ 1:5 GIỐNG Y NHƯ TỈ LỆ 1:1) + Scale dimensions to layout (paper space) : Dùng trong paper space. Nghiên cứu sau. Fine Tuning : gán một số lựa chọn bổ xung. + Place text manually when dimensioning : Đặt vị trí text bằng cách tự chọn vị trí sau mỗi lần đo. DĐC-28
  29. AutoCAD Pro Design + Always draw dim line between ext lines : Luôn luôn vẽ đường kích thước nằm giữa hai đường gióng.  Primany Units Linear Dimensions : gán dạng và đơn vị cho kích thước dài + Unit format : Gán dạng đơn vị cho tất cả các loại kích thước, ngoại trừ kích thước góc. Theo TCVN ta chọn Decimal. + Precision : Quy định số các số thập phân sẽ xuất hiện trong giá trị đo được. + Fraction format : Gán dạng cho phân số, các lựa chọn bao gồm : Digonal, Horizontal và not stacked. + Dicimal separator : Quy định về dấu ngăn cách giữa phần thập phân và phần nguyên. + Round off : Quy định về cách làm tròn. VD nhập vào 0.15 thì tất cả các số đo sẽ làm tròn đến 0.15 + Prefix/ Suffix : Tiền tố và hậu tố của text đo được. - Measurement Scale: DĐC-29
  30. AutoCAD Pro Design + Scale factor : chiều dài đo được sẽ được nhân với biến này để ra chiều dài hiển thị trong dim. + Apply to layout dimensions only : Dùng trong paper space, chưa nhgiên cứu ở đây Zero suppression: + Leading : Bỏ những số 0 đằng trước không có nghĩa VD 0.25 .25 + Trailing : Bỏ qua những số 0 không có nghĩa trong phần thập phân VD 2.50 2.5 Angular Dimensions: + Unit format : Gán dạng đơn vị cho kích thước góc. Theo TCVN ta chọn Degreesl. + Precision : Quy định số các số thập phân sẽ xuất hiện trong giá trị đo được. Zero suppression: + Leading : Bỏ những số 0 đằng trước không có nghĩa VD 0.25 .25 + Trailing : Bỏ qua những số 0 không có nghĩa trong phần thập phân VD 2.50 2.5  Alternate units: gán các đơn vị liên kết. Gán dạng và độ chính xác đơn vị chiều dài, góc, kích thước và tỷ lệ của đơn vị đo liên kết (giữa inch và milimeter) DĐC-30
  31. AutoCAD Pro Design Display alternate units : Hiển thị kích thước liên kết( là dạng kích thước đính kèm với kích thước liên kết chính, ví dụ như kích thước liên kết chính là minimeter, còn kích thước liên kết là inch. Kích thước liên kết phụ là kích thước đi kèm để giải thích cho kích thước chính) Alternate units + Unit format : Gán đơn vị liên kết. + Precision :Gán số các số thập phân có nghĩa dựa trên dạng đơn vị dài và góc mà bạn chọn. + Multiplier for alt units : Chình sử tỷ lệ giữa đơn vị kích thước chính và đơn vị kích thước liên kết. + Round distance to : Quy định quy tắc làm tròn số cho kích thước liên kết + Prefix : Tiền tố cho kích thước liên kết. + Suffix : Hậu tố cho kích thước liên kết. Zero suppression: + Leading :Bỏ những số 0 đằng trước không có nghĩa VD 0.25 .25 + Trailing :Bỏ qua những số 0 không có nghĩa trong phần thập phân VD 2.50 2.5 Placement : Định vị vị trí đặt kích thước liên kết + After primary value : đặt vị trí kích thước liên kết sau vị trí kích thước liên kết chính. + Below primary value : đặt kích thước liên kết dưới vị trí kích thước liên kết chính. DĐC-31
  32. AutoCAD Pro Design Tolerance : điều khiển sự hiển thị và hình dạng của các chữ số dung sai. Tolerance Format + Methode : Gán phương pháp tính dung sai kích thước. + + None : không thêm vào sau kích thước sai lệch giớ hạn giá trị dung sai. + Symmetrical : Dấu ± xuất hiện trước các giá trị dung sai. Khi đó sai lệch giới hạn trên và sai lêch giới hạn dưới sẽ có giá trị tuyệt đối bằng nhau. Ta chỉ cần nhập giá trị vào ô upper value. + Deviation : Sai lệch giới hạn âm và dương khác nhau, khi đó ta điền sai lệch giới hạn âm vào ô Lower value và sai lệch giới hạn dương vào ô Upper value. + Limits : Tạo nên các kích thước giới hạn. Kích thước giới hạn trên bằng kích thước danh nghĩa cộng vơi giá trị sai lệch giới hạn trên (Upper value), kích thước giới hạn dưới bằng kích thước danh nghĩa trừ đi giới hạn dưới (Lower value) . + Basic : Tạo một khung chữ nhật bao quanh chữ số kích thước. Khoảng cách từ chữ số kích thứơc đến khung chữ nhật bằng khoảng cách từ chữ số kích thước đến đường kích thước khi không chọn mục này. Precision : Hiển thị và gán số các số thập phân có nghĩa. + Upper value : Hiển thị và gán sai lệch giới hạn trên. + Lower value : Hiển thị và gán sai lệch giới hạn dưới. Scaling for height : Tỉ số giữa chiều cao chữ số kích thước và chữ số dung sai kích thước. Vertical position : Quy định điểm canh lề của các giá trị dung sai dạng symmetrical. Bao gồm 3 kiểu (Bottom, middle, top). Alternate Unit Tolerance: quy định cách thức gán độ chính xác cho kích thước liên kết. + Precision : Hiển thị và gán độ chính xác cho dung sai kích thước liên kết. Zero suppression: DĐC-32
  33. AutoCAD Pro Design + Leading : Bỏ những số 0 đằng trước không có nghĩa VD 0.25 .25 + Trailing : Bỏ qua những số 0 không có nghĩa trong phần thập phân VD 2.50 2.5 Nên thiết lập các mục như hình sau(chỉ cần chú ý 5 mục đầu, 2 mục cuối không cần để ý đến): DĐC-33
  34. AutoCAD Pro Design DĐC-34
  35. AutoCAD Pro Design * Các lênh dùng để đo đường kích thước Lệnh Deminsion Đo đoạn thẳng( DLI=>space 1 lần=> chọn điểm đầu và điểm cuối DLI đoạn thằng cần lấy kích thước hoặc space 2 lần rồi chọn đọan thẳng cần lấy kích thước) Đo đoạn xiên( DAL=>space 1 lần=> chọn điểm đầu và điểm cuối DAL đoạn thằng xiên cần lấy kích thước hoặc space 2 lần rồi chọn đọan thẳng xiên cần lấy kích thước) DI Xem thuộc tính đối tượng Đo liên tiếp ( DCO => space=> chọn đường dim muốn dim tiếp DCO theo (sau khi đã dùng lệnh DLI hoặc DAL, )) Đo bán kính đường tròn hoặc bán kính cung tròn ( DRA => space DRA rồi chọn đường tròn hoặc cung tròn cần đo bán kính) Đo đường kính đường tròn( DDI =>space chọn đường tròn cần lấy DDI đường kính chọn điểm đặt đường ghi kích thước ) Đo cung tròn (DAR=> space chọn cung tròn muốn lấy chiều dài, DAR chọn điểm đặt đường đo kích thước) DĐC-35
  36. AutoCAD Pro Design Đo đường kích thước tổng nằm ở trên ( DBA=>space 2 lần chọn DBA điểm dầu muốn lấy kích thước tổng=> chọn điểm cuối muốn lấy kích thước tổng) Ghi tọa độ điểm (DOR=>space chọn điểm cân lấy tọa độ=> chọn DOR toạ độ cần lấy theo trục X (Xdatum), Y(Ydatum), ,them chữ vào tọa độ ( Mtext, text), góc(Angle), ) Đo góc (DAN=>space chọn đường thứ nhất và thứ 2 của 2 đường DAN giao nhau cần lấy góc giữa chúng=>rê chuột chọn góc muốn đo và điểm đặt giá trị đo) Giữ chặt chân Dim không bị nhảy khi di chuyển đ/tượng ( khi di DDA chuyên đối tượng có các kích thước đi kèm, DDA=>space chọn các đối tượng kích thước cần di chuyển=> space) DIMREGEN Tái tạo lại đường Dim (Chủ yếu dùng khi ta Dim bên layout) DIMASSOC (chọn =2) Ghi kích thước bên Layout đúng với bên Model Chú ý: Trong các phiên bản autocad đời cao có chức năng Anotative hỗ trợ ghi kích thước cho thuận tiện. Các bạn chỉ cần lập 1 loại Dim dùng chung cho tất cả mà không phải tạo từng lọai Dim theo các tỉ lệ. Để bật tính năng này các bạn vào mục “Fit” tích chọn “Anotative” trong mục “scale for dimentions features”. Nhiều bạn không biết bảo bật cái tính năng này với style với dim thì sử dụng nó thế nào? Để sử dụng nó các bạn làm như sau: khi muốn viết ghi chú hay dim kích thước theo 1 tỉ lệ bất kì các bạn xuống mục truy cập nhanh Chú ý 3 mục này với autocad 2015: các bạn chọn tỉ lệ ở cái mục “Anotations scale of the current view”ngoài cùng bên phải trước khi ghi kích thước hay ghi chú nhé tính năng này rất tiện lợi.muốn dùng dim theo tỉ lệ nào thì chọn tỉ lệ đó.muốn viết text cũng thế. Chỉ cần dùng 1 thiết lập dim và 2 text là ngon ăn rồi DĐC-36
  37. AutoCAD Pro Design 1.7 THIẾT LẬP LAYER CƠ BẢN(do không có nhiều thời gian nên mình chỉ trình bày layer cho kiến trúc và hạ tầng, các layer cho chuyên ngành khác các bạn lập tương tự) Comman: LA - Tên Layer gồm 3 cụm: + .Tên bộ môn kỹ thuật: A (kiến trúc) ;S (kết cấu) ;C (hạ tầng) ;M (nước, điều hòa) ; E (điện, điện nhẹ ) . + Phần Layer: ANNO: Annotation (ghi chú), SECT: Section (cắt), . + Ý nghĩa của Layer VD: Architect-Annotation-Deminson (Kiến trúc-Ghi chú-Kích thước) - Layer theo kiến trúc (Architect) DĐC-37
  38. AutoCAD Pro Design TÊN LAYER /MÀU /ĐỘ DÀY NÉT /LOẠI NÉT + A- ANNO-DIM /44 /0.13mm /Continous + A- ANNO-HATCH /8 /0.09mm /Continous + A- ANNO-SYMBOL /7 /2.5mm /Continous + A- ANNO-TEXT /8 /2.5mm /Continous + A-AXIS /8 /0.13mm /Center + A-HIDDEN /8 /0.13mm /Hidden + A-PROJ-DARK /3 /0.25mm /Continous + A-PROJ-THIN /9 /0.15mm /Continous + A-PROJ-FURN /167 /0.13mm /Continous + A-PROJ-LINE /7 /0.25mm /Continous + A-SECT-CONC /2 /0.50mm /Continous + A-SECT-GLAZ/133 /0.25mm /Continous + A-SECT-STELL /6 /0.60mm /Continous + A-SECT-WALL /4 /0.50mm /Continous + A-TEMP /9 /0.25mm /Continous - Layer theo hạ tầng (Civil) DĐC-38
  39. AutoCAD Pro Design + C- ANNO-DIM /45 /0.13mm /Continuous + C- ANNO-HATCH /8 /0.5mm /Continuous + C- ANNO-SYMBOL /7 /2.5mm /Continuous + C- ANNO-TEXT /8 /2.5mm /Continuous + C-AXIS /9 /0.13mm /Center + C-HIDDEN /9 /0.13mm /Hidden + C-PROJ-DARK /3 /0.25mm /Continuous + C-PROJ-THIN /9 /0.15mm /Continuous + C-PROJ-LINE /7 /0.25mm /Continuous + C-SECT-CONC /2 /0.50mm /Continuous + C-SECT-STELL /6 /0.60mm /Continuous + C-SECT-WALL /4 /0.50mm /Continuous + C-TEMP /9 /0.25mm /Continuous - Thiêt lập bề dày nét in + Nét vẽ thường được chia ra 5 loại nét:  Nét rất mảnh = 0.05mm  Nét mảnh =0.09mm  Nét thường =0.25mm  Nét đậm =0.5mm  Nét rất đậm =1.0mm + Nếu nét thường có bề rộng là b (0.25mm or 0.35mm) thì nét đậm bằng 2 lần bề dày nét thường (2b =0.5mm or =0.7mm) và nét mảnh bằng một nửa nét thường (b/2 =0.13mm or 0.18mm). - Thiết lập kiểu nét. + Nét liền: Dùng nét Continuous mặc định + Nét Trục: Dùng loại nét Center + Nét ẩn: Dùng loại nét Hidden DĐC-39
  40. AutoCAD Pro Design - Một số lênh quản lý Layer Tắt Layer chọn (layoff=>space chọn layer muốn tắt khỏi khung Layoff nhìn ) Bật các layer (layon=>space , các layer bị tắt khỏi khung nhìn sẽ Layon được bật lại) Cô lập layer (layiso=>space chọn layer chỉ muốn hiện trên khung Layiso nhìn, các layer còn lại sẽ bị tắt) Layuniso Bật lại layer khi vừa dùng layiso Chọn layer hiện hành ( laymcur=>space chọn layer muốn hiện Laymcur hành để tiếp tục vẽ những cái khác) Gắn layer hiện hành vào đối tượng (giống lệnh Matchop, khi layer A đang được sử dụng để vẽ mà muốn 1 vài nét của hình nào Laycur đó thuộc layer B chuyển thành layer A thì ta dùng lệnh laycur=>space chọn các nét cần chuyển layer) Chỉnh tỉ lệ nét đứt (khi các nét đứt của bản vẽ mà ta nhìn nó lại là LTS nét liền thì có thẻ sử dụng lệnh này để dãn các nét đứt đó cho dễ quan sát, gọi lệnh lts=>space nhập vào giá trị bất kỳ) Khảo sát layer là loại layer gì (nhập lênh laywalk=>space, xuất hiện hộp thoại gồm tất cả các layer có trong bản vẽ, bạn chọn 1 Laywalk layer bất kỳ để xem nó được sử dụng để vẽ cho chi tiết nào, )sử dụng kết hợp với laytrain khi chuyển đổi layer cho bản vẽ. Lấy đối tượng layer này về đối tượng layer kia (lệnh này giúp chuyển tất cả những gì được vẽ bởi layer A thành layer B, để sử dụng các bạn gõ laymgr=>space 2 lần chọn layer muỗn chuyển LayMRG hoặc viết tên layer A muốn chuyển thành layer B->space, tiếp tục chọn layer hoặc tên layer mà bạn muốn chuyển sang, ở đây là layer A) Đổi tên layer từ bản vẽ này sang layer bản vẽ khác (nếu bạn nhận được 1 bản vẽ mà có các layer không giống các layer mà bạn Laytrans đang sử dụng nhưng bạn lại muỗn chuyển nó thành layer c=bạn đang sử dụng thì sau khi bạn khảo sát layer = lệnh laywalk bạn dùng lệnh này để chuyển, ) Đóng băng layer ( khi muốn di chuyển hoặc copy 1 phần bản vẽ mà không muốn 1 số yếu tố còn lại xuất hiện khi di chuyển hoăc Layfrz copy thì có thể dùng lệnh này, gõ lệnh layfrz=> space rồi kích chọn layer muốn đóng băng , layer đưuọc chọn sẽ biến mất khỏi khung nhìn bản vẽ) Laythw Bật layer đóng băng(laythw=>space) Khóa layer (có thể dùng để khóa 1hay nhiều layer để thực hiện các thao tác khác như copy, move, nếu như không muốn layer Laylck nào đó anh hưởng đến các thao tác đó, tất nhiên các hình vẽ bằng layer bị khóa vẫn nằm yên đấy, gõ lệnh laylck =>space rồi chọn layer muốn khóa) Bật layer bị khóa bằng lệnh laylck (gõ layulk=>space chọn layer Layunlk bị khóa để mở khóa cho layer bị khóa) DĐC-40
  41. AutoCAD Pro Design 1.8 HIỆU CHỈNH TABLESTYE Command: TS + New: Tạo bảng mới + Modify: Hiệu chỉnh bảng + Set Curent: Đặt làm mặc định - General: + Fill color: Màu nền chữ + Alignment: Căn chữ + Format: Định dạng + Type: Kiểu dữ liệu + Margins: khoảng cách tối thiểu từ mép chữ đến ô dữ liệu. - Text + Text style: Kiểu chữ + Text height: Chiều cao chữ + Text color: Màu chữ + Text angle: góc xoay chữ (Edit như mặc định ở hình) DĐC-41
  42. AutoCAD Pro Design - Borders + Lineweight: Bề dày nét khung + Line type: Kiểu nét khung + Color: Màu khung Chú ý: Phần Header chỉnh sửa giống phần Data .Riêng phần Tile chiều cao chữ chọn = 3.5 Nếu tạo bảng ở TL1-10 thì lấy Text hight và Margins từng mục nhân với TL đó VD: Tạo TB1-10: 2.5x10 = 25; 3.5x10 =35; 1.5x10 =15 Nếu dùng tính năng Anitative ở autocad đời cao thì không cần để ý đến chiều cao chữ, bảng sẽ tự động thay đổi chiều cao chữ theo tỉ lệ đã chọn 1.9 THIẾT LẬP TẠO FILE MẪU TEMPLATE Sau khi hiệu chỉnh Text style - Dimstyle - Units - Tablestyle - Layer Ta tiến hành thiết lập thành file mẫu - BƯỚC 1: Ta Save file vừa hiệu chỉnh sẽ hiện ra bảng thông báo như sau: DĐC-42
  43. AutoCAD Pro Design - BƯỚC 2: Chọn lưu file thành đuôi .dwt => Tiếp theo đặt tên file mẫu => chọn Save - BƯỚC 3: khi save hiên ra bảng thông báo dưới: + Mục Description: Đây là phần ghi chú + Measurement: Chọn kiểu đơn vị Metric + New Layer Notification Save all layers as unreconciled: Lưu tất cả các layer sau không chỉnh sửa được Save all layers as reconciled: Lưu tất cả các layer sau có chỉnh sửa được (nên chọn) DĐC-43
  44. AutoCAD Pro Design - BƯỚC 4: Đưa file template mẫu đã tạo vào autocad để mỗi lần mở autocad lên ta luôn có file template đã chỉnh sửa sẵn để tiến hành vẽ ngay. Để thực hiện việc này ta làm như sau: mở hộp thoại options=>chọn tab files=>kích đúp vào Template settings=>kích đúp chọn Default Template File Name for QNEW=> kích đúp vào none (hoặc chọn none rồi kích vào Browse góc trên phía bên phải) và tìm đến đường dẫn chứa file template vừa tạo chọn open rồi apply=>ok. Sau khi thực hiện các bước này các bạn mở 1 bản vẽ mẫu lên và xem các thiết lập đã có hết theo file template đã tạo. DĐC-44
  45. AutoCAD Pro Design DĐC-45
  46. AutoCAD Pro Design DĐC-46
  47. AutoCAD Pro Design CHƯƠNG 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN – HATCH - ATTRIBUTE DEFINITION - BLOCK 2.1 CÁC LỆNH CƠ BẢN NAME HÌNH DÁNG LENH Line L PLINE PL ELIP EL CIRCLE C SPLINE SPL POINT PO MLINE ML 1 3 SOLID SO 2 4 HATCH H LỆNH NAME TÁC DỤNG VẼ TẮT SAO CHÉP HÌNH DÁNG ĐỐI TƯỢNG (khi bạn muốn chèn 1 hình nào đó vào 1 hình có sẵn thì bạn có thể dùng lệnh này ví dụ muốn chèn cửa rộng 1200 vào ô cửa rộng 1400: al=> space chọn đối tượng cửa =>space chọn 1 điểm của cửa muốn chèn và 1 điểm của ô cửa chèn vào , chọn tiếp với các điểm còn lại =>space , lúc này có 2 lựa chọn :1 bạn chèn vào mà không muốn scale bề rộng cửa =bề rộng ô cửa muốn chèn thì chọn “no” muốn scale cho vừa ALINE AL luôn thì chọn “yes”) CUNG TRÒN (lệnh này các bạn nên dùng thanh công cụ vẽ khi xổ xuống sẽ có rất nhiều cách vẽ khác nhau (11 loại) tùy vào mục ARC AR đích mà các bạn chọn cho phù hợp) TẠO ĐỐI TƯỢNG MẢNG (copy 1 đối tượng theo các hàng và ARRAY AR các cột ) COPY CO SAO CHÉP ĐỐI TƯỢNG CRICE CO HÌNH TRÒN DOUT DO VẼ NÚT DTEXT DT GHI CHỮ (HAY DÙNG) DĐC-47
  48. AutoCAD Pro Design ELIP EL HÌNH ELIP HATCH H TÔ VẬT LIỆU INSERT I CHÈN BLOCK JOIN J NỐI 2 ĐƯỜNG THẲNG THÀNH 1 LAYER LA TẠO LAYER LINE L ĐOẠN THẲNG MILINE ML ĐƯỜNG SONG SONG MIRROR MI LẤY ĐỐI XỨNG ĐT MOVE M DI CHUYỂN ĐỐI TƯỢNG PLINE PL ĐOẠN THẲNG NỐI NHAU LIỀN RAY RAY TIA 1 CHIỀU ROTATE RO XOAY ĐỐI TƯỢNG SCALE SC PHÓNG ĐÔI TƯỢNG SOLID SO TÔ ĐẶC ĐÔI TƯỢNG SPLINE SPL ĐƯỜNG CONG TỰ NHIÊN WEPEOUT WE CHE KHUẤT ĐỐI TƯỢNG XLINE XL TIA 2 CHIỀU VÔ HẠN EDDIT ED SỬA TEXT RECTANG REC HÌNH CHỮ NHẬT 2.2 HIỆU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG HATCH VÀ CÁC MẪU HATCH THÔNG THƯỜNG * Hiệu chỉnh Command: H (Hatch) DĐC-48
  49. AutoCAD Pro Design - Type and pattern + Type: Chọn mẫu mặt cắt + pattern: Chọn tên mặt cắt + Swatch: Hiện thị hình ảnh mẫu + Angle: Nhập độ nghiêng mặt mẫu + Scale: Tỉ lệ mặt cắt - Hatch origin + use current origin: Tự đặt điểm gốc của mẫu hatch + Specified origin: Tự chọn điểm gốc của mẫu hatch - Boundaries (ranh giới) + Add: Pick point: Chọn điểm mục cần đổ + Add: Selection objects: Chọn đối tượng cần đổ + Remover bourn dries: Loại bỏ đối tượng đổ DĐC-49
  50. AutoCAD Pro Design - Options (tùy chọn) + Annotative: tự chọn tỉ lệ scale hatch theo tỉ lệ vẽ theo Model (không chọn) + Associative: Các vùng biên, vùng kí hiêu mặt cắt thay đổi theo với nhau (nên chọn) + Create separate hatchs: Tô các vùng đối tượng thành riêng biệt - Draw order: Gán thứ tự cho mặt cắt + Do Not Assign: Không gán đối tượng + Send to back: Đặt hatch sau tất cả các đối tượng. + Bring to font: Đặt trước tất cả các đối tượng. + Send behind boundary: Đặt hatch phía sau đường biên +Bring in front of boundary: Đặt hatch phía trước đường biên - Layer: (chọn tên lớp hatch) - Transparency: (độ hiện thị của hatch) - Inherit properties: Sao chép đối tượng hatch. - Islands: + Islands detection: phương pháp tạo mặt cắt - Boundary retention: (Lấy thêm đường bao viền ngoài đối tượng hatch) - Boundary set: Xác định nhóm đối tượng làm đường biên - Gap tolerance: Cho phép vẽ mặt cắt trong đường biên hở là bao nhiêu. - Use current origin: Sử dụng gốc mặt cắt hatch hiện hành. - Use source hatch origin: Sử dụng gốc mặt cắt mặc định ban đầu. DĐC-50
  51. AutoCAD Pro Design - Đây là địa chỉ tổng hợp các mẫu Hacth chỉ cần tải về copy vào mục Suppots của AutoCAD đã cài đặt trong trong ổ C là dùng được ring 2.3 TAO ĐỐI TƯỢNG ATTRIBUTE DEFINITION (ATT) Command: ATT - Mode: + Invisible: ATT không xuất hiện trên màn hình. + Constant: Lấy giá trị Dafault không sửa được. DĐC-51
  52. AutoCAD Pro Design + Verify: Giá trị nhập 2 lần có trùng nhau không. + Preset: Giá trị Dafault mặc định và không hỏi lại nữa khi đóng Block. + Lock position: Khóa vị trí tương đối tượng ATT với Block. + Multiple lines: ATT trở thành Mtext gõ được nhiều dòng. - Attribute (đặc tính) + Tag: Tên hiệu khi chưa đóng Block => Chú ý: viết liền không dấu + Prompt: Tên hiệu khi ta sửa thông báo cho ta biết là mục gì. + Default: Giá trị mặc định xuất hiện sau khi ta đóng Block - Text Settings + Justification: Chọn tâm đặt ATT + Text style: Chọn kiểu chữ + Annotation: Chọn giá trị tự động phù hợp với tỷ lệ bản vẽ hiện hành (ko chọn) + Text height: Chiều cao chữ + Rotation: Góc quay chữ * Môt số lệnh sửa Block ATT: Attedit, Eattedit, Battman, -Eattedit, Fieddisplay 2.4 TẠO ĐỐI TƯỢNG BLOCK - Name: Tên Block (không nên viết có dấu và không nên để dấu cách). - Pick point: Chọn điểm chèn của Block - Select object: Chọn đối tượng đóng Block + Retain: Giữ lại các đối tượng khi ta lấy đối tượng đóng block. + Convert to Block: Chuyển đổi các đ/tượng thành block ngay sau khi tạo Block + Delete: Xóa các đối tượng sau khi tạo Block DĐC-52
  53. AutoCAD Pro Design + Annotation: Chèn Block với tỉ lệ tương ứng với bản vẽ + Scale uniformly: Quy mô thống nhất + Allow exploding: Cho phép có thể phá đối tượng tạo thành - Các lệnh sử dụng sửa Block: + Rename: Đổi tên Block + Bedit (Be): Sửa các đối tượng Block + Refedit: Sửa các đt Block ngay ngoài màn hình bên Model + Refclose: Thoát khỏi lệnh Refedit - Chú ý: + Tạo các Block ở tỉ lệ 1:1 khi vẽ ở tỉ lệ nào thì scale tương ứng với TL đó + Các đối tượng Block thư viên ( cây, bàn ghế, trục .) khi chưa đóng block thì cho về Layer 0 để khi đóng Block nó có thể theo các đặc tính của layer khác. + Các đối tượng trong Block hình (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt ) mang layer của chính b/vẽ, sau khi đóng Block thì mang tên Layer 0 và chèn ở TL 1:1. + Tác dụng của Block là tạo các đt rời rạc thành 1 khối, khi sửa một đối tượng của block đó thì tất cả thay đổi theo và làm cho bản vẽ được nhẹ đi. - Nguyên tắc chọn điểm chèn Block là: + Là điểm đặc biệt + Là nằm trên trục đối xứng của hình + Là điểm dưới cùng bên phải + Dùng lệnh INSUNIT (chọn = 0) để chèn các đối tượng Block từ bản vẽ khác vào cùng 1 đơn vị vẽ. + Dùng lệnh INSERTOBJ để chèn File ảnh không cần đường dẫn DĐC-53
  54. AutoCAD Pro Design CHƯƠNG 3: THIẾT LẬP KHUNG TÊN VÀ TRÌNH TỰ VẼ MỘT BẢN VẼ 3.1 Tạo khung tên A3 * Khung tên bên bản vẽ A3 cơ bản (Tùy theo ISO công ty, ở đây mình chỉ lấy 1 ví dụ ) TENSO TH? C HI?N NGUOIVE NGAYTHANG CONGTRINH TENBANVE BANQUANLYDUAN CHUCVU DIADIEM KI?M TRA KIEMTRA T? L?: TYLE B?N V?:B?NVE CONGTY HSTKBV CNDA CNDA TENNGUOIGIUCV L?N XU?T B?N:LXB MÃ S? D? ÁN:MSDA TENSO(2) CONGTRINH(3) BANQUANLYDUAN(3) DIADIEM(3) CONGTY(3) HSTKBV(4) - Tên các mục chứa Block ATT + Tên sở (cỡ chữ (2) NGUOIVE(2) (2) KIEMTRA(2) NGAYTHANG(3) TENBANVE(3) CNDACHUCVU(2)(2) CNDA (2) T? L?:TYLE (2) B?N V?:B?NVE (2) TENNGUOIGIUCV(2) L?N XU?T B?N:LXB(2)MÃ S? D? ÁN:MSDA (2) DĐC-54
  55. AutoCAD Pro Design =2) + Ban quản lý dự án và Công ty (cỡ chữ =3) + Công trình và Địa điểm (cơ chữ =3) + Hồ sơ thiết kế bản vẽ (cỡ chữ =4) + Người vẽ, Người kiểm tra và Chủ nhiệm dự án (cỡ chữ =2) + Ngày tháng (cỡ chữ =3) + Chức vụ và Người giữ chức vụ (cỡ chữ =2) + Tên bản vẽ (cỡ chữ = 3 đậm) + Tỷ lệ, Bản vẽ, Lần xuất bản, Mã số dự án (cỡ chữ bằng 2) * Các mục thuộc sheetset - CurrentSheetCustom: Các đối tượng theo từng bản vẽ + Người vẽ +Người kiểm tra + Chủ nhiệm dự án + Chức vụ + Tên người giữ chức vụ - CurrentSheetSetCustom: Các đối tượng theo cả dự án DĐC-55
  56. AutoCAD Pro Design + Tên sở + Ban quản lý + Công ty + Công trình + Địa điểm + Tên hồ sơ thiết kế bản vẽ - CurrentSheetTitle + Tên bản vẽ - CurrentSheetNumber + Ký hiệu bản vẽ 3.2 PHA VẼ VÀ TRÌNH TỰ- CÁCH VẼ VẼ CÁC PHA VẼ * Pha vẽ gồm 2 pha: - Pha chính gồm: Tim, Cột, Tường, Sắt Thép, Nét cắt, Nét Hiện - Pha phụ gồm: Đường kích thước, Ghi chú, Ký hiệu, Hatch - Nguyên tắc vẽ: + Vẽ pha chính trước, hết các pha chính rồi mới sang pha phụ + Vẽ lần lượt các pha chính, hết nét này mới đến nét khác Vd: Trong bản vẽ kiến trúc trình tự vẽ như sau: Bước 1: Vẽ các Trục (tim tường, tim cột) Bước 2: Vẽ các cột - Tường Bước 3: Định vị cửa Bước 4: Vẽ thang Bước 5: Chèn các thiết thị nội thất, cây cối (Nguyên tắc: Phải chèn đúng kích thước thật) Bước 6: Tạo các ký hiệu trục Bước 7: Đánh các kích thước Bước 8: Điền các ký hiệu (Kí hiệu cửa, cao độ, ) càng gần đối tượng càng tốt để tránh nhầm lẫn với các đối tượng khác. Bước 9: Điền các chữ ghi chú 3.3 Các cách vẽ thông thường. - Cách 1: Vẽ tất cả 2 Pha vẽ bên Model - Cách 2: Vẽ Pha chính bên Model còn Pha phụ vẽ bên Layout DĐC-56
  57. AutoCAD Pro Design 3.4 Nguyên tắc vẽ nhẹ - Kiểm soát cỡ hatch - Kiểm soát được hatch Associative - Text trong Block hạn chế - Đối tượng giống nhau nên làm Block - Không nên để đối tượng không dùng đến dùng lệnh Pu để xóa bỏ đi - Không để đối tượng bị lỗi dùng lênh Audit hoặc Overkill 3.5 Các yếu tố kỹ thuật cần biết trong XD dân dụng - Kích thước của 1 viên gạch thông thường: 220x110x55mm - Tường xây dày 220: Xây bao, ngăn cách không gian - Tường xây 110: Ngăn cách nhà vệ sinh, các phòng - Trát vữa tường thông thường: 2cm - Tải trọng tác dụng: Hoạt tải, tĩnh tải, lực tác dụng bên ngoài. - Chịu lực chính: Các cột (220x220, 220x330, ), Dầm ,Sàn (htt= 10cm) - Thang phải chọn có số tổng bậc thang là số lẻ: Số bậc 4n+1 (Số chẵn là số tử) - Giằng có tác dụng ổn định tường. - Khoảng cách giữa các cột nhà thông thường: 3-4,5m - Chiều cao Dầm: ( ÷ ) ; (l là khoảng cách giữa các cột) - Cửa đi: + Cửa 1 cánh: rộng r= 600-900mm, cao h=1800-2100mm + Cửa 2 cánh: rộng r= 1200-1500mm, cao h=2100-2400mm + Cửa 4 cánh: rộng r= 2400- >3000mm, cao h=2400mm - Cửa sổ: + Cửa 1 cánh: r > 600mm, h= 900-1500mm + Cửa 2 cánh: r > 1200mm, h= 900-1500mm - Tủ lạnh đặt cách tường thông thường 15cm. DĐC-57
  58. AutoCAD Pro Design 3.6 Trình bày và bố cục hồ sơ trong kiến trúc Ký hiệu bản vẽ - Bộ môn: + KT là Kiến trúc + KC là Kết cấu K T 0 1 0 1 2 + Đ là Điện + ĐH là Điều hòa + ĐN là Điện nhẹ + PC là Phòng cháy + N là Cấp thoát nước - Phần: + 01 là phần chung + 02 là phần bản vẽ mặt bằng + 03 là phầnbản vẽ mặt cắt đứng, bằng + 04 là phần bản vẽ mặt cắt + 05 là phần bản vẽ chi tiết cửa + 06 là chi tiết nền sàn trần tường + 07 là chi tiết cầu thang + 08 là chi tiết vệ sinh + 10 là chi tiết lan can – ban công + 11 là chi tiết thoát nước mưa - Số hiệu: Được đánh từ 001 trở đi. Lưu ý không dùng số hiệu 000 Tỷ lệ bản vẽ - Tuân theo nguyên tắc sau + 1/200-1/100: Bản vẽ công trình + 1/100-1/50: Các bản vẽ mặt bằng + 1/50: Các mặt bằng phóng to + 1/30: Các bản vẽ mặt bằng, mặt cắt nội thất + 1/25-1/20: Các bản vẽ phóng to của các cụm chi tiết + 1/15: Chi tiết cửa + 1/10-1/5: Bản vẽ chi tiết DĐC-58
  59. AutoCAD Pro Design CHƯƠNG 4: CHÈN ĐỐI TƯỢNG XREF – IMAGE 4.1 CHÈN ĐỐI TƯỢNG XREF Command: XR (XREF) Bước 1: Khi hiện bảng thông báo kích chuột phải hiện ra bảng Attach . Ta chọn Attach DWG để chèn bản vẽ từ file khác vào. Bước 2: Tìm đến nơi để file để chèn Bước 3: Insert file ta chọn + Attachment: Nhúng luôn file không cần tham khảo + Overlay: Lấy đối tượng làm tham khảo 1 2 + Found in: Đường dẫn file load cần chèn + Saved path: Đường dẫn lưu file vừa chèn Bước 4: Các lựa chọn thay đổi + Unload: Tạm thời tắt bản vẽ 3 + Reload: Tái tạo lại XR + Detach: Xóa XR + Bind: Chèn thẳng XR vào bản vẽ thành block + Pacth: Đường dẫn File XR - Tác dụng của Xref chèn bản vẽ giúp bản vẽ nhẹ hơn. Khi các file con lấy chung từ file gốc mà edit từng file con 1 thì chúng tự update vào chung file gốc DĐC-59
  60. AutoCAD Pro Design 4.2 CHÈN ĐỐI TƯỢNG IMAGE KHÔNG BỊ MẤT Command: INSERTOBJ + Bước 1: Hiện ra bảng thông báo chọn mục Paintbrush Picture + Bước 2: Hiện ra bảng thông báo của Paint ta chọn Paste tiếp theo chọn Paste from + Bước 3: Tìm đến nơi lưu file ảnh và ok + Bước 4: Khi file ảnh hiện lên Chọn Paint như trên hình vẽ và Exit and return to document - Tác dụng của việc chèn ảnh này giúp ta chèn hình ảnh này vào bản vẽ, mà không bị mất khi ta muốn chuyển file cho đối tác như cách thông thường. Nhược điểm của nó là không xoay được hình ảnh. 4.3 Một số lệnh chỉnh sửa Xr và Image XA Chèn bản vẽ Dwg vào vản vẽ XC Chọn cúp một Block hoặc Xref XB Biến 1 Xref thành một Block IMEGACLIP Chọn cắt đúp file Image PDFCLIP Chọn cắt đúp File PDF XDWGFADECTL Chọn hiện thị độ trong suốt của Xerf (Chỉ ở cad đời cao ) XOPEN Mở File Xref để chỉnh sửa file gốc DĐC-60
  61. AutoCAD Pro Design XCLIPFRAME Chọn ẩn và hiện đường bao của Xlip (0=ko hiện, 1=hiện) MINSERT Chèn 1 đ/tượng Block như kiểu Array, có thể làm đối tượng hatch XREFNOTIFY, EDIT, XLOADCTL:0 CHƯƠNG 5: DATAEXTRACTION – LINK FILE EXEL 5.1 DATAEXTRACTION (BẢNG THỐNG KÊ ĐỐI TƯỢNG) Command: DX - Xuất hiện hợp thoại + Create a new data extraction: Tạo 1 file dataextraction co đuôi file là dxe mới + Edit an existing data extraction: Lấy file có sẵn và chỉnh sửa - Tìm đến ở lưu file dxe - Drawing/Sheet set: Chọn bản vẽ cần thống kê + Include current drawing: thống kê cả bản vẽ hiện hành (ko chọn) - Select object in the current drawing: chọn các đối tượng cần thống kê tại b/vẽ hiện hành - Add drawing hoặc Add forder: Load bản hoặc thư mục bản vẽ cần thống kê - Settings: DĐC-61
  62. AutoCAD Pro Design + Extract object from block: Có lấy đ/tượng trong block không (ko chọn) + Extract object from Xrefs : Có lấy đối tượng trong Xerf không (ko chọn) + Include xerf in block couts: Có xem xerf và block bằng nhau thì có đếm không (ko chọn) + Objects in model space: Thống kê trong model (ko chọn) + All Objects in Drawing: Thống kê tất cả bên Model và Layout - Display all object types: Hiển thị tất cả các đối tượng - Display blocks with attributes only: - Display object currently in-use only: Đối tượng hiển thị hiện tại sử dụng - 3D Visualization: Lựa chọn Đ/tượng 3D - Drawing: Lựa chọn tên bản vẽ - Gerena: Các đối tượng chung - Geometry: Các đối tượng hình học - Misc: Hỗn hợp - Pattern: Kiểu mẫu - Text: chữ số - Combine identical rows: Vị trí các hang giống nhau - Show count column: Số lượng đếm - Show name column: Tên Block - Insert data extraction table into drawing: Xuất bảng ra bản vẽ - Output data to external file(.xls, csv, mbd, txt): Xuất ra file exel, . DĐC-62
  63. AutoCAD Pro Design - Table style: Chọn bảng thống kê - Enter a tile for you table: Ghi tên tiêu đề bảng - Finish: Kết thúc DĐC-63
  64. AutoCAD Pro Design - Enabled: Mở hoặc khóa bảng thống kê - Direction: Xuất 1 bảng ra nhiều phần từ trái xang - Repeat top labels: Tiều đề bảng lập lại khi trích xuất bảng ra thành nhiều phần từ trên xuống - Repeat bottom labels: Tiều đề bảng lập lại khi trích xuất bảng ra thành nhiều phần ở dưới - Manual positions: Có tự cập nhật các vị trí hành sửa tay không (No) - Manual height: Không thay đổi vị trí - Break height: Chiều cao ngắt các cột - Spacing: khoảng cách giữa các cột bị ngắt. Sản phẩm => 5.2 XUẤT BẢN EXEL XANG CAD - Cách 1: Đây là cách thông dụng chính là copy file Exel copy thẳng Cad + Ưu điểm: Nhanh + Nhược điểm: là không cho sự hiện thị tốt nhất và cỡ chữ không đúng tỉ lệ. Không tự cập nhật được khi file exel có thay đổi Vd: - Cách 2: Tạo 1 đường link và xuất ra bảng vào cad (ở cad đời cao mới làm đc) Commad: Datalink DĐC-64
  65. AutoCAD Pro Design - Bước 1: Chọn mục Create a new Exel Data Link để tạo một đường link exel có thể chèn vào trong CAD. Tiếp theo ghi tên cho Tên đường link - Bước 2: Tìm đến Fodel để file Exel và chọn. + Ở mục Select Exel sheet to link to chọn Sheet Exel cần lấy - Bước 3: Chèn file ra màn hình Command: TABLE DĐC-65
  66. AutoCAD Pro Design + Hiện ra bảng => Chọn Table Style => chọn Link mình cần chèn => Ok Còn đây là bảng khi chèn ra cad. Chú ý: Khi ta chèn bảng theo đường link kiểu này thì Exel có thay đổi gì bảng trong cad cũng thay đổi theo. Và tên và chữ số có tỉ lệ khi in ra giấy là đúng tỷ lệ và in ấn các nét được tốt hơn - Khi có thay đổi ở Exel thì ta chỉ cần kích vào bảng chuột phải và chọn Update Table Data Link là sẽ được cập nhật ngay. DĐC-66
  67. AutoCAD Pro Design CHƯƠNG 6: SELECT VÀ CÁC LỆNH LỰA CHỌN BẰNG CÁCH LỌC THUỘC TÍNH CỦA ĐỐI TƯỢNG 6.1 CÁCH LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG - Command: Select + Window (W): Quét đối tượng lựa chọn bên trái hay phải thì phải quét hết đội tượng theo hình chữ nhật mới chọn được.(hay dùng) + Last (L): Chọn lại đối tượng trước đối tượng vừa chọn + Crossing (C): Quét đối tượng lựa chọn bên trái hay phải thì chỉ cần chạm vào đội tượng thì sẽ chọn được. (hay dùng) + All: Chọn tất cả các đối tượng +WPolygon (WL): Quét đối tượng lựa chọn bên trái hay phải thì phải quét hết đội tượng theo hình đa giác mới chọn được + CPolygon (CP): Quét đối tượng lựa chọn bên trái hay phải thì chỉ cần chạm vào đội tượng theo hình đa giác thì sẽ chọn được. + Add (A): Thêm tiếp đối tượng lựa chọn khi sử dụng Remover trước đó + Remover (R): Loại bỏ các đối tượng vừa lựa chọn + Previous (P): Lựa chọn lại đối tượng vừa chọn trước đó (hay dùng nhất) + Fence (F): Chọn các đối tượng giao nhau - Mẹo lựa chọn các đối tượng + Khi ta chọn hết các đối tượng mà muốn loại bỏ đối tượng mà không cần thoát lệnh đang sử dụng, thì ta ấn chặt phím Shift và dùng chuột quét đối tượng không cần đến. + Hoặc khi sử dụng lệnh Move, Copy, Mirror, Rotate khi đã lựa chọn các đ/tượng mà nhiều đối tượng muốn loại bỏ không muốn giữ phím Shift lâu, thì ta dùng ấn cùng lúc Shift+R rồi bỏ phím Shift và Enter sau đó chọn đối tượng cần loại bỏ, khi lại muốn thêm thì dùng chữ A (Add). 6.2 FILTER (Lựa chọn đối tượng bằng lọc các thuộc tính của đối tượng) Command: FI  Cách 1: Lựa chọn đối tượng bằng thuộc tính cho trước DĐC-67
  68. AutoCAD Pro Design - Bước 1: Clear List để xóa hết thuộc tính của đối tượng cũ trước ta đã chọn - Bước 2: Select Filter để lựa cho đối tượng cần lọc VD: Text, Line, Pline, Name, Block - Bước 3: Select lựa chọn thuộc tính đối tượng cụ thể của đối tượng ở bước 2 Vd: Tên Text, layer, . - Bước 4: Add List cho đối tượng vào danh sách cần lọc - Bước 5: Apply chọn đối tượng và sử dụng các lệnh như: Move, Copy, Mirror, Rotate Chú ý: Ta có thể Save as danh sách các thuộc tính đối tượng mà ta đã chọn để lần sau dễ dàng lựa chọn  CÁCH 2: Lựa chọn đối tượng bằng cách chọn thuộc tính từ đối tượng ở b/vẽ DĐC-68
  69. AutoCAD Pro Design - Bước 1: Clear List để xóa hết thuộc tính của đối tượng cũ trước ta đã chọn - Bước 2: Add Selected Object kích chọn đối tượng ở bản vẽ để lấy thuộc tính đối tượng VD: Text, Line, Pline, Name, Block - Bước 3: Delete những thuộc tính không cần thiết Vd: Color, Line end, Line start - Bước 4: Ta có thể Save as danh sách các thuộc tính đối tượng mà ta đã chọn để lần sau dễ dàng lựa chọn - Bước 5: Apply chọn lại đối tượng bằng gõ phím P và sử dụng các lệnh như: Move, Copy, Mirror, Rotate 6.3 DÙNG LỆNH SSX ĐỂ CHỌN ĐỐI TƯỢNG Command: SSX - Bước 1: Chọn đối tượng - Bước 2: Loại bỏ các thuộc tính không cần đến bằng cách chọn vào các mục ở hình trên và Enter để loại bỏ DĐC-69
  70. AutoCAD Pro Design 6.4 DÙNG LỆNH QSELECT ĐỂ CHỌN ĐỐI TƯỢNG - Bước 1: Apply to chọn toàn bộ bản vẽ hoặc ta có thể kích biểu tượng bên cạnh để chọn những đối tượng ở bản vẽ cần lọc - Bước 2: Object type lựa chọn kiểu đối tượng - Bước 3: Properties lựa chọn thuộc tính kiểu đối tượng - Bước 4: Operator phép so sánh các đối tượng (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng, trong khoảng) + Value giá trị so sánh - Bước 5: + Include in new selection set: Tất cả các đối tượng thỏa mãn yêu cầu trên sẽ được chọn + Exclude to current from new set: Tất cả các đối tượng không thỏa mãn các yều cầu trên sẽ không được chọn + Append to current selection set: Chọn luôn tất cả đối tượng cần lựa chọn DĐC-70
  71. AutoCAD Pro Design 6.5 FIND (Tìm và thay thế các chữ và ký tự) Command: Find - Find what: Tên hoặc ký tự cần thay thế - Replace with: Tên hoặc ký tự thay thế - Fine where: Lựa chọn đối tượng + Entire drawing: toàn bản vẽ + Hoặc kích chọn những đối tượng cần thay thế ngoài bản vẽ bằng biểu tượng bên cạnh - List results: Hiện thị danh sách các đối tượng vừa được chọn - Replace: Lựa chọn thay thế từng đối tượng 1 ở trong List results - Replace All: Lựa chọn thay thế tất cả các đối tượng 1 ở trong List results -Find: Lọc tất cả các đối tượng ở bản vẽ có tên ở mục Find what - Seach Options: Tìm kiếm lựa chọn các thuộc tính + Macth case: trường hợp đối xứng + Use wildcards: Sử dụng ký tự đại diện + Search xreft: chọn các chữ và kí tự trong Xreft + Search block: chọn các chữ và kí tự trong Block + Ignore hidden items: Bỏ qua các mục ẩn + Match diacritics: Khớp các chữ mà có dấu + Match half or full width foms: Khớp các chữ mà có ký tự đặc biệt - Text Types: Các kiểu chữ + Block attribute value: Chữ trong block attribute + Dimension or leader text: Các text trong đường ghi chú + Single-line multiline text: Các text trong Mtext + Table text: Các Text trong bảng Table + Hypenlink description: Text trong đường ghi chú của đường Link + Hypenlink: Text trong đường Link DĐC-71
  72. AutoCAD Pro Design * Ngoài ra ta còn có thể lọc các đối tượng khi kích chọn mục Use wildcards rất tố DĐC-72
  73. AutoCAD Pro Design CHƯƠNG 7: CÁCH LẤY CÁC KÝ TỰ ĐẶC BIỆT VÀ TẠO ĐƯỜNG LINETYPE 7.1 KÝ TỰ ĐẶC BIỆT Command: SH  CHARMAP - Bước 1: Chọn vào đối tượng ở bảng - Bước 2: Chọn Select - Bước 3: Chọn Copy - Bước 4: Vào màn hình của autoCAD chọn tổ hợp phím Ctrl+V để dán đối tượng vừa chọn. - Chú ý: + Font: Chọn kiểu Font để lấy các kiểu ký tự của kiểu font đó (thông thường chọn Font: Symbol) - Mẹo lấy ký tự Trong ACAD, ta có thể ký tự %% trước một ký tự hoặc 1 số để có thể có một ký tự đặc biết. Cụ thể: %%xxx là ký tự có mã xxx Vd: %d là chữ @ %%U là gạch chân (ABC, .) %%O là gạch đầu %%D là độ () %%P là %%C là ký hiệu đường kính ống, thép () %%% là % %%178 là mũ bình phương 2 %%179 là mũ 3 7.2 TẠO ĐƯỜNG LINETYPE  Tạo 1 đường LineType là 1 đường thẳng và chữ +Bước 1: Vẽ 1 đường thẳng và Text cho trước DĐC-73
  74. AutoCAD Pro Design + Bước 2: Dùng lệnh MKLTYPE sau đó nó hiện bảng bắt lưu File vào ổ mục nào đó đường line để tạo. Nó có đuôi là .lin + Bước 3: Hiện lên thông báo và ta ghi tên đường line + Bước 4: Tiếp theo lại hỏi ghi chu của đường line là gì + Bước 5: Chọn điểm đầu và cuối Vd: Điểm 1 có chấm tròn đậm là điểm đầu đến chấm thứ 2 là điểm cuối + Bước 6: Chọn 2 đối tượng cần làm đường line: là đoạn thẳng và chữ => OK Chú ý: Muốn dùng đường line này thì vào layer chọn kiểu đường nét cho layer đó  Tạo 1 đường LineType là 1 đường thẳng và 1 đối tượng hình như 1Block + Bước 1: Tạo đối tượng hình thành 1 khối như Block Vd: Có thể là các hình (vuông, tròn .) ở đây là hình tam giác: DĐC-74
  75. AutoCAD Pro Design + Bước 2: Đóng file hình tam giác như Block bằng lệnh MKSHAPE và hiện ra fodel cần lưu file hình tam giác này, file có đuôi .Shp + Bước 3: Hiện ra thông báo hỏi tên của tam giác là gì Chú ý: Cần chọn tên dễ nhớ để còn lấy tên để chèn hình đó ra + Bước 4: Lại tiếp tục hỏi độ phân giải của nét (ta chọn mặc định 128) + Bước 5: Đối tượng lại hỏi chọn điểm chèn. Ta chọn điểm chèn của hình đó. + Bước 6: Quét đối tượng rồi kết thúc + Bước 7: Dùng lệnh Shape và ghi tên hình lúc nãy ta làm ở bước 3 và chèn đối tượng ra ngoài.  Sau đó ta lại lập lại các bước như Tạo 1 đường LineType là 1 đường thẳng và chữ CHƯƠNG 8: HIỆU CHỈNH LÊNH CỦA AUTOCAD VÀ CHỈNH PAGE SETUP TRONG PLOT NGUYÊN TẮC: + Thêm lệnh chứ không đổi lệnh (nếu có thì hạn chế số lệnh thay đổi). Vì khi có ai mượn máy ta sử dụng họ sẽ không bị mất các lệnh thông thường và đỡ bị rối lệnh. DĐC-75
  76. AutoCAD Pro Design + Khi thay đổi lệnh thì nhớ chọn các ký tự mà trong AutoCAD không phải là một lênh nào cả 8.1 ALIASEDIT (THAY THẾ HOẶC THÊM LỆNH CAD) Command: ALIASEDIT - Add: Thêm mới - Remove: Xóa bỏ - Edit: chỉnh sửa 8.2 TOOL Vào thanh công cụ Tool theo đường dẫn: Tool\Customize\ Editprogram parameter (acad.pgp) - Khi đó ta có thể thay đổi chỉnh sửa lệnh của cad bằng cách sau: Vd: Lệnh Move (di chuyển) M, *Move V, *Move DĐC-76
  77. AutoCAD Pro Design - Khi thêm lệnh xong muốn dùng được lệnh ngay thì dùng lênh REINIT và tích chọn vào phần PGP file để dùng được lệnh ngay 8.3 MỘT SỐ LỆNH THAY ĐỔI THAM KHẢO LỆNH TẮT TÊN LỆNH GHI CHÚ 1 LINE Đường thẳng 2 PLINE 3 DIMLINEAR Đo đoạn thẳng 4 DIMCONTINUE Đo liên tiếp 5 SPLINE Đường cong tự nhiên zx LAYER -VP VPOINT A1 ALIGN BRR BREAKLINE Tạo đường nét cắt C COPY Cao chép C1 POLYGON Đa giác CC CIRCLE Đường tròn CE ELLIPSE Hinh Elip CF CHAMFER Vát góc CR CIRCLE Đường tròn D1 QLEADER Đường ghi chú D11 LIST Xem thuộc tính đối tượng nhanh D2 DIMLINEAR Đo đoạn thẳng D22 DIMCONTINUE Đo liên tiếp D3 DIMALIGNED Đo chéo D33 DIMBASELINE D4 DIMRADIUS Đo góc D44 DIMDIAMETER Đo bán kính DD DIST Đo nhanh DĐC-77
  78. AutoCAD Pro Design DQ DONUT Tạo nút E1 TRIM Cắt xén E2 EXTRIM Cắt xén trong vùng ED DDEDIT Sửa Text MAT MATERIALS Q OFFSET Lấy đồng dạng R RECTANG Hinh chữ nhật R1 ROTATE Xoay đối tượng RMAT MATERIALS RR PAN ARRAYCLASSI RT Lấy bảng Array cad đời cũ C S1 JOIN Nối đoạn thẳng S2 SOLID Tô đặc S3 SKETCH Vẽ tự nhiên SS INSERT Chèn đối tượng block TA TABLET Bảng TAA TABLESTYLE Kiểu bảng TT BHATCH Hatch V MOVE Di chuyển VP DDVPOINT VV MATCHPROP Sao chép thuộc tính ĐT W1 LAYOFF Tắt Layer W2 LAYON Bật Layer W22 LAYMRG Lấy và loại bỏ thuộc tính Layer khác W3 LAYISO Cô lập Layer W33 LAYUNISO W4 LAYMCUR Lấy Layer đối tượng làm layer hiện hành W44 LAYCUR WE WIPEOUT Che khuất đối tượng WW U Quay lại XX MIRROR Lấy đối xứng ZZ OPTIONS Thuộc tính 8.4 HIỂU CHỈNH CƠ BẢN PAGE SETUP Command: PAGESETUP DĐC-78
  79. AutoCAD Pro Design - Name: Chọn tên máy in + Chọn DWG to PDF.pc3 - Paper sze: Chọn khổ giấy - Chọn ISO full bleed A0, A1, A2, A3, A4 (Chỉ có đời cad đời cao mới có, nó có tác dụng là không có thêm khoảng trắng trong vùng in) - What to plot: quét vùng cần in chọn Window + Center plot: Đối tượng in được đặt ở giữa - Plot scale: Nếu tích vào mục Fit to paper thì khi quét đối tượng nó sẽ tự chọn vùng quét vừa với khổ giấy - Plot style table: Chọn monochrome.ctb in đen trắng - Drawing orientation: Chọn xoay đối tượng in theo khổ giấy ngang hay dọc - Form view: + Nếu bạn in theo màu mà không đặt nét tại Layer thì chọn tất cả màu, bằng DĐC-79
  80. AutoCAD Pro Design cách ấn chuột chọn Color 1 và ấn phím Shift+End để chọn tất cả các màu và cho tất cả 1 màu về một bề dày nét (Lineweight) + Sau đó chọn từng màu bằng cách kích chọn vào nó và chọn bề dày nét cho màu đó. + Kết thúc: Save and Close * Ngoài ra ta có thể dung Lips + Phền mềm máy in ảo PDFfactory để in bên Model Dưới đây là đường link bạn có thể tải về bộ lips + hướng dẫn ?usp=sharing CHƯƠNG 9: MỘT SỐ MẸO CỦA CAD CƠ BẢN Một trong những ác mộng đối với những người vẽ ACAD là thông báo : “Unable to load this drawing file because it contains inrrect or corrupted information” .Tức là file bị lỗi không mở được thường do bị Virus phá hoại, cúp điện trong khi đang vẽ Đối với những công trình lớn, thì giá trị của những bản vẽ quả là không nhỏ,tôi cũng đã DĐC-80
  81. AutoCAD Pro Design từng gặp những trường hợp như vậy, vì thế bài viết này một phần nào mong muốn giúp độc giả giải quyết sự cố trên bằng các công cụ có sẵn trong ACAD. Cách hiệu quả nhất để đề phòng những sự mất mát mày là bạn thường xuyên sao lưu dữ liệu . Trước khi khôi phục một bản vẽ bạn tạo một bản sao lưu bản vẽ bị lỗi, bởi vì trong qua trình khôi phục có thể là sai lệch bản vẽ gốc. 1.Kiểm tra lại File dự phòng Thông thường khi lưu một bản vẽ AUTOCAD theo mặc định sẽ sao lưu thêm một bản dự phòng của Files đó thành files *.BAK(Tool>Options>Open and save> Create backup copy with each save) ,nếu dấu kiểm (V) chưa được chọn thì bạn đánh dấu vào đó .Bước đầu tiên của quá trình khôi phục là bạn tìm file *.BAK tương ứng với file bị lỗi rồi đổi tên thành *.dwg (Vd như file lỗi của tôi là Spkt.dwg thì sẽ có 1 file dự phòng là Spkt.bak). Sau đó mở thử, tôi đảm bảo với bạn với các sự cố mất điện giữ chừng thì chỉ cần thực hiện thao tác này là xong 2. Sử dụng lệnh Recover (File>Drawing Untilities>Recover), Lệnh này cho phép bạn khôi phục lại gần như đầy đủ nội dung của file nguồn. Sau khi gõ lệnh bạn chỉ đường dẫn tới File lỗi và đợi cho chương trình chạy.Xong xuôi nó sẽ báo cho bạn biết tìm được bao nhiêu lỗi và sửa được bao nhiêu thông thường thao tác này sẽ loại bỏ được khoảng 60% lỗi thường gặp. Nếu bước trên thành công bạn qua bước 3: 3. Sử dụng lệnh AUDIT và PURGE Gõ lệnh AUDIT (File>Drawing Untilities>Audit), chương trình sẽ hỏi Fix any errors detected? [Yes/No] : Bạn chọn Y rồi nhấn enter ACAD sẽ tiếp tục quét bản vẽ và sửa tiếp những lỗi mà lệnh RECOVER không thể sửa được và bạn thực hiện thao tác này vài lần đến khi nào ACAD không tìm được lỗi nữa thì thôi. Để ăn chắc sau đó bạn sử dụng lệnh PURGE (File>Drawing Untilities>Purge) để xoá bỏ các tham chiếu không dùng nũa ra khỏi bản vẽ (Khối , lớp,xref ) bởi vì đôi khi chính các tham chiếu này cũng có thể gây ra lỗi 4. Sử dụng lệnh INSERT Thật ra đôi khi có thể sử dụng lệnh INSERT để khôi phục bản vẽ, ở đây ta xem file lỗi như một khối – BLOCK- để chèn vào bản vẽ khác .Khởi động ACAD tạo một bản vẽ mới, gõ lệnh ddinsert (Draw > Insert > Block) rồi xoá hêt các thông số trong hộp thoại mới hiện ra và dánh dấu vào mục Explode rồi ấn OK.ACAD sẽ thử chèn và phá khối (Explode) file lỗi vào bản vẽ hiện hành, Nếu thành công bạn thực hiện lại bước 3 5. Sử dụng Partial OPEN Cách này đảm bảo tỷ lệ thành công cao hơn nhưng tỷ lệ % của bản vẽ được phục hồi thì thấp hơn. Như bạn đã biết thì ACAD chia bản vẽ thành các layer (lớp) để dễ quản lý và thao tác. Khi File bị lỗi Open thường là do một số layer bị hỏng, ACAD cho phép bạn có thể mở từng layer riêng biệt. bằng lệnh Partialopen (File>Open>Partial Open) .Nếu thành công cửa sổ sau sẽ hiện ra, chú ý bên khung bên phải sẽ hiển thị các layer có trong bản vẽ của bạn, bạn dánh dấu từ từ từng layer một rồi Open, thực hiện lại bước 3 sau đó Saveas thành 1 bản vẽ khác rồi gộp chúng lại làm một, Cứ như thế bạn sẽ loại bỏ được layer bị lỗi . 6. WBLOCK để trích xuất bản vẽ ra khối Nếu sau khi thực hiện lệnh partial Open hay RECOVER mà lệnh AUDIT không có hiệu quả bạn làm như sau: Chọn tất cả các layer trong bản vẽ ở chế độ: ON, THAWED, và UNLOCKED để thao tác sau có thể tác động lên tất cả các Layer, rồi gõ WBLOCK sau đó bạn chọn đối tượng cần trích xuất và đặt tên cho khối rồi ấn OK. Đóng File hiện thời (không DĐC-81
  82. AutoCAD Pro Design SAVE) rồi mởi lại khối. Tôi đã thực hiện thao tác này rất nhiều lần và thấy rất hiệu quả 7. Chuyển sang file DXF . Vào CAD mở file bị lỗi rồi ấn OK nhưng ngay lâp tức nhấn ESC để huỷ bỏ sự tái sinh (regeneration) đầu tiên của bản vẽ.Nếu mở được thì sẽ xuất hiện thông báo “You may want to practice this process with an undamaged file to get a sense of how to do this”.Tiếp, bạn gõ lệnh DXFOUT rồi điền ten File vào nhap OK và đợi một lát. Sau đó khởi động lại CAD tạo một tệp mới gõ lệnh DFXIN đẻ mở lại file DFX mới tạo, nếu thành công bạn save file đó thành DWG là xong. Vì moi File DXF là một bản dịch của File DWF sang mã ASCII nên Nếu không được bạn dùng Notepad mở file DXF và tìm kiếm những đoạn mã dị thưong( só với các file cùng loại) ,hiểu chỉnh rồi save và thử mở lại xem sao. Đay là cách làm rất mới tôi chưa có thời gian nghien cứu, nếu bạn biết thêm được điều gì xin liên lạc lại vơí toà soạn. 8. Cuối cùng Sau khi thực hiện hết cách mà vẫn không khắc phục được sự cố, tại sao ta lại không thử chạy SCANDISK. Một bản vẽ khi đựoc chép lên đĩa mềm hoặc đĩa cứng có thể nằm trên những Sector bị lỗi, SCANDISK sẽ quét bề mặt đĩa và sửa chữa những sector lỗi đó. Đĩa cứng thì it gặp nhưng đĩa mềm thì thỉng thoảng cũng xảy ra. Tắt những thông báo không cần thiết trong AutoCAD Đã bao giờ mở AutoCAD lên, bạn gặp phải thông báo sau và cảm thấy khó chịu? Thông báo Proxy Graphics hiện lên mỗi lần mở AutoCAD Trong bài này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu ý nghĩa và cách tắt các thông báo không cần thiết. 1. Proxy Information (Thông tin Proxy) Điển hình nhất trong những thông báo vô dụng (ít nhất đối với những cad-man bình thường) là thông báo Proxy Information. Thông báo này thường xuyên hiện lên lúc mở bản DĐC-82
  83. AutoCAD Pro Design vẽ. Đa số người dùng không biết phải xử lý như thế nào với thông báo, và chỉ biết click OK theo thói quen. Trước hết Proxy là gì? Đối tượng mới (Custom Objects) cung cấp đặc tính mở rộng tới chương trình và những sản phẩm liên quan. Khi chương trình tạo ra những đối tượng đặc biệt này không chạy cùng AutoCAD, thì đối tượng Proxy được thay thế vào vị trí của nó. Proxy là sự thay thế cho những đối tượng đặc biệt khi chương trình ObjectARX tạo ra chúng không chạy cùng AutoCAD. Tìm hiểu thêm tại đây. Có cần hiện Proxy hay không? Hãy nhìn lại thông báo Proxy một lần nữa. Nó có 3 lựa chọn: 1. Do not show proxy graphics (Đừng thể hiện Proxy) 2. Show proxy graphics (Thể hiện Proxy) DĐC-83
  84. AutoCAD Pro Design 3. Show proxy bounding box (Thể hiện đường bao Proxy) Câu trả lời là nên Hiện Proxy (Show proxy graphics). Vì bạn sẽ vẫn muốn đọc bản vẽ san nền có các mảnh lưới ô vuông, hay bản vẽ TOPO với bình đồ tuyến đường. Trong AutoCAD biến hệ thống PROXYSHOW điều khiển việc hiện và ẩn Proxy. Biến này có thể nhận 3 giá trị tương ứng với 3 lựa chọn ở trên lần lượt là 0 - Không hiện Proxy, 1 - Hiện proxy và 2 - Hiện đường bao proxy. Bạn có thể sử dụng lệnh PROXYSHOW trực tiếp từ dòng lệnh và nhập giá trị tương ứng từ 0 đến 2.  Vậy còn chần chờ gì nữa mà không tắt cái thông báo kia đi? Từ dòng lệnh, gõ lệnh PROXYNOTICE và gán cho nó thông số 0 (Không hiện thông báo). Command: PROXYNOTICE Enter new value for PROXYNOTICE : 0 Đến đây thì bạn đã hiểu sơ lược Proxy là gì, Thông báo proxy có những lựa chọn nào và Làm thế nào để tắt thông báo proxy. Khi tắt thông báo rồi, Muốn thay đổi 3. Error Report Trái ngược với thông báo Proxy Information, cửa sổ AutoCAD Error Report lại hiện lên cuối cùng khi AutoCAD gặp sự cố và phải dừng đột ngột. Cửa sổ này cho phép bạn gửi báo cáo đến nhà sản xuất phần mềm AutoCAD về sự cố bạn gặp phải. Nếu bạn có ý định đóng góp xây dựng cho AutoDesk thì bạn gửi báo cáo đến họ, có thể họ sẽ hồi âm cảm ơn bạn. Một lần tôi đã thử, và sau đấy bản AutoCAD đã bị lock vì bản quyền không hợp lệ :(( Còn nếu muốn tắt thông báo đi, từ dòng lệnh, gõ lệnh REPORTERROR và gán cho nó bằng 0 (Không hiện thông báo). DĐC-84
  85. AutoCAD Pro Design Command: REPORTERROR Enter new value for REPORTERROR : 0  Mẹo chọn đối tượng Bạn đang cần chọn một đối tượng nằm ở phía dưới một đối tượng khác, bạn làm như thế nào? có một cách rất đơn giản: khi chọn bạn nhấn thêm ctr, pick 1 lần nếu trúng rồi thì thôi, nếu chưa trúng thì pick thêm lần nữa nó sẽ chọn xoay vòng các đối tượng nằm tại 1 vị trí cho đến lúc đối tượng bạn chọn là thì bạn nhấn phím space (enter hoặc phải chuột). Bạn đang bật một lúc nhiều lựa chọn osnap, vì thế khi bạn di chuột đến gần đối tượng, thay vào bắt theo cách bạn mong muốn, AutoCAD lại chọn kiểu snap không đúng? bạn chỉ cần nhấn phím tab chức năng osnap sẽ thay đổi xoay vòng cho đến kiểu bạn muốn thì thôi.  Mẹo khi dùng fillet Một số người khi dùng lệnh fillet, chủ yếu dùng để vát hai đối tượng vào nhau (radius=0). Nên khi đang fillet với một bán kính khác, họ muốn biến radius về 0 thì lại dùng tham số R rồi gõ vào 0. Khi muốn quay trở lại bán kính đang làm thì lại làm lại. Để khắc phục điều này, AutoCAD cho bạn chức năng giữ SHIFT, lệnh fillet sẽ mặc định radius=0, nhả ra thì bán kính fillet lại trở thành bình thường.  Mẹo bắt trung điểm Bạn muốn chỉ định một điểm là trung điểm của 2 điểm khác mà không có đối tượng nào để bắt midpoint? Bạn sẽ vẽ một line đi qua 2 điểm đó và chọn midpoint, sau đó lại xóa line này đi? Không đến nỗi phức tạp như thế, khi bạn muốn xác định trung điểm, bạn chỉ cần nhập vào mtp hoặc m2p (middle between 2 point), ACAD sẽ hỏi bạn 2 điểm đầu mút, thế là bạn đã có điểm ở giữa.  Mẹo hatch Để mảng hatch, pline có width dày không che mất các thông tin hatch, dim. Hãy sử dụng lệnh TEXTTOFRONT, lệnh này đưa toàn bộ text và/hoặc dim lên trước các đối tượng khác. Lệnh này bắt đầu copy các đối tượng mà bạn muốn tạo block bằng cách dùng tổ hợp phím Ctr+C, sau đó dùng lệnh PasteBlock. Với block tạo bằng phương pháp này, bạn không cần phải quản lý block (thật ra là không quản lý được). Khi bạn xóa đối tượng này, ACAD tự động Purge các anonymous block ra khỏi block table sau mỗi lần mở file. Tham số của Zoom Mặc định, tốc độ zoom trong AutoCAD là khá thấp, trong khi bà con nhà ta zoom nhiều hơn vẽ. Mà zoom chậm thì khó chịu. Cho nên dùng lệnh sau đây để tăng tốc tối đa (lệnh này không liên quan đến tăng tốc đồ họa của phần cứng nhỉ) ZOOMFACTOR = 100 (100 là maximum rồi) Từ AutoCAD 2006 đến 2008 có thêm hiệu ứng, các bạn sẽ biết mình đang zoom từ DĐC-85
  86. AutoCAD Pro Design đâu . nhưng nếu không có tăng tốc đồ họa, zoom không mượt, hì hì, hiệu ứng này sẽ gây cảm giác khó chịu Vì vậy tốt hơn hết là tắt béng đi, trở lại AutoCAD cũ. Các bạn dùng lệnh sau: VTOPTIONS Tắt bỏ hết 2 dòng option ở trên và ok là xong. Chỉ số trên và chỉ số dưới Muốn đánh Text trong Autocad mà có mũ trên hoặc dưới thì dùng lệnh gì? Ví dụ H2SO4 Lệnh MTEXT. Bạn muốn dùng để viết chữ trên đầu, bạn cho ký tự mũ (^) vào cuối. Bạn muốn dùng để viết chữ dưới chân, bạn cho ký tự mũ (^) vào đầu đoạn. Sau đó tô xanh đoạn mà bạn muốn viết kèm cả ký tự mũ, rồi nhấn vào phím a/b trên thanh công cụ mtext Làm thế nào để đo góc lớn hơn 180 độ? Vẫn dùng lệnh DIMANGULAR như bình thường, chỉ hơi khác một chút là các bạn đừng chọn góc giữa 2 line mà bạn chọn chức năng đo góc của Arc hay góc giữa 3 điểm là được. Ví dụ: Command: dimangular (enter) Select arc, circle, line, or : (enter - đồng nghĩa với chọn mục specify vertex tức là chỉ định 3 đỉnh) Specify angle vertex: (pick vào điểm 1 - điểm gốc) Specify first angle endpoint: (chọn vào điểm 2 - nằm trên một cạnh của góc) Specify second angle endpoint: (chọn vào điểm 3 - nằm trên cạnh còn lại của góc) Specify dimension arc line location or [Mtext/Text/Angle]: (chọn vào điểm 4 - điểm mà đường dim sẽ đi qua) Dimension text = 231 (ví dụ thế) Nối các line, arc, lwpolyline không chạm nhau, bằng tính năng mới của lệnh pline Khi bạn muốn nối các line, arc, polyline thành 1 nhưng chúng lại không chạm nhau? Bạn dùng tham số Mutiple ngay sau khi sử dụng lệnh pline, sau đó sử dụng chức năng join: Command: pe PEDIT Select polyline or [Multiple]: m Select objects: Specify opposite corner: 11 found Select objects: Enter an option [Close/Open/Join/Width/Fit/Spline/Decurve/Ltype gen/Undo]: j Join Type = Extend Enter fuzz distance or [Jointype] : 5.0 10 segments added to polyline Enter an option [Close/Open/Join/Width/Fit/Spline/Decurve/Ltype gen/Undo]: * Đánh số thứ tự bằng lệnh Tcount, của Express Tools Nhiều khi chúng ta cần phải sửa từng text một để điền các số theo thứ tự tăng dần. Chẳng hạn phải điền chuỗi D1, D2, D3, D4, D1000 theo thứ tự tăng dần của trục Y. nếu sửa bằng tay thì rất lâu. Lệnh Tcount của Express Tool cho phép chúng ta làm điều này. DĐC-86
  87. AutoCAD Pro Design Command: tcount Chương trình sẽ cho bạn chọn đối tượng Select objects: Specify opposite corner: 5 found Select objects: Chương trình hỏi bạn sắp xếp các đối tượng theo chiều tăng trục x, trục y hay theo thứ tự lúc bạn chọn các đối tượng Sort selected objects by [X/Y/Select-order] : Chương trình hỏi bạn số đầu tiên mà bạn đánh, số gia mà bạn cho vào. Ví dụ 2,-1 sẽ đánh các số: 2, 1, 0, -1, -2, Specify starting number and increment (Start, increment) : Chương trình hỏi bạn cách đánh số vào text: Overwrite - ghi đè luôn vào text, Prefix - viết thêm vào phía trước, Suffix - viết thêm vào phía sau, Find&replace - Thay những cụm từ được chỉ định bằng các text số này. Placement of numbers in text [Overwrite/Prefix/Suffix/Find&replace ] : Nếu bạn chọn Find&replace, máy hỏi thêm cụ từ mà bạn muốn chỉ định. Enter search string :có từ ACAD2005. Mẹo tạo block Nếu bạn muốn tạo một anonymous block (là block không có tên) trong bản vẽ bạn chỉ cần bấm tổ hợp phím ctrl+C sau đó là ctrl+shift+V và chọn điểm chèn block này . * Tổng hợp bộ Lips cad ở đường Link bên dưới CHƯƠNG 10: LIÊN KẾT - HỆ THỐNG HÓA BẢN VẼ VÀ DĐC-87
  88. AutoCAD Pro Design KIỂM TRA HỒ SƠ 10.1 CÁC LOẠI HỒ SƠ - Hồ sơ liên kết - Hồ sơ thiết kế cơ sở - Hồ sơ thiết kế kỹ thuật - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - Hồ sơ hoàn công 10.2 CẤU TRÚC MỘT BỘ HỒ SƠ BẢN VẼ - BÌA: Bìa cần thực hiện các nội dung sau + Logo công trình +Tên dự án + Tên chủ đầu tư + Tên hạng mục + Địa điểm Xây dựng + Giai đoạn thiết kế + Phần (Nếu hồ sơ không đầy đủ, cần viết là Phần Kiến trúc hoặc Phần Hạ tầng, ) + Tên đơn vị thiết kế + Phiên bản (Vision) + Các chữ xuất hiện trên bìa sẽ to hơn tiêu chuẩn, thường thì gấp 2 lần tiêu chuẩn. Vì tờ bìa thường được nhìn từ xa. - BÌA LÓT: Bìa lót cần thể hiện các nội dung sau: + Như bìa chính + Có thêm chỗ cho đơn vị thiết kế và chủ đầu tư ký + Nhiều trường hợp sẽ có thêm chỗ cho chủ đơn vị thẩm tra thiết kế ký. - DANH MỤC BẢN VẼ: Danh mục bản vẽ gồm 3 cột: + Số thứ tự, đánh từ 1 trở đi. Số cuối thứ tự bản vẽ cuối cùng chính là tổng số bản vẽ trong hồ sơ. + Tên bản vẽ, cần được ghi chính sác như ở khung tên, không được viết tắt hay rút ngắn. +Ký hiệu bản vẽ lấy từ khung tên ra. - THUYẾT MINH: + Cách đọc bản vẽ, cần mô tả hồ sơ gồm có những nội dung gì, được xắp xếp ra sao, liên kết với nhau ra sao + Các ký tự viết tắt DĐC-88
  89. AutoCAD Pro Design + Các ký hiệu có trong bản vẽ + Kích thước thiếu - CÁC BẢN VẼ LỚN: + Được thể hiện sao cho chỉ cần đọc các bản vẽ lớn này thì người xem hồ sơ có thể hình dung đầy đủ về quy mô dự án + Được thể hiện ở tỷ lệ phù hợp với tueeu chuẩn yêu cầu của các ngành - CÁC BẢN VẼ CHI TIẾT + Cần diễn giải nó là phần chi tiết được trích phóng từ đâu + Đủ chi tiết + Bản vẽ chi tiết cần thể hiện ở tỷ lệ phù hợp + Bản vẽ chi tiết cần được ghi chú một cách đầy đủ (thà thừa còn hơn thiếu) - CÁC BẢN VẼ DẠNG SƠ ĐỒ + Cần được link từ Xerf và đặt các nét ở Xref ở tỷ lệ phù hợp + Các bản vẽ sơ đồ được thể hiện được nguyên lý cũng như khối lượng vật liệu vật tư - CÁC BẢN VẼ DẠNG THÔNG KÊ + Cần được link trực tiếp với các bản vẽ lớn hoặc bản vẽ sơ đồ + Cần được chuẩn hóa về chiều rộng cột khi cho vào khổ giấy nào cũng phù hợp 10.3 KIỂM TRA HỒ SƠ BẢN VẼ - KIỂM BẢN VẼ + Kiểm dưới hai khía cạnh về chuyên môn và chính tả + Khi kiểm tra bản vẽ cần kiểm tra đúng - đủ cho từng giai đoạn vẽ + Mỗi lúc kiểm thì chỉ kiểm một loại + Kiểm tra các nét: Trục, nét cắt, nét hiện, nét mảnh + Kiểm tra Hatch cần kiểm tra độ lớn, đúng loại hatch không: cần kiểm tra khi in ra hatch có đúng khoảng cách 1mm bằng cách đo đúng tỷ lệ bản vẽ không + Dim: Kiểm tra Dim định vị, kiểm tra đúng, đủ và tuân theo nguyên tắc. Nếu Dim không đồng bộ, có thể chọn Dim đúng tỷ lệ rồi gõ Dim Up + Nội dung ktra ký hiệu: Phải đọc từng ký hiệu từ trên xuống dưới, từ trái qua phải + Kiểm tra Text: Kiểm tra có thừa text không? Tức là Text không mô tả vật nào cả. Kiểm tra các vật thể đã có mũi tên Leader hết chưa? Kiểm tra có text nào lạc loài không? Kiểm tra nội dung Text có bị sai không. - KIỂM TRA PHẦN CHUNG + Vẽ các hình chiếu có phù hợp, từ hình chiếu thứ nhất đến hình chiếu thứ 3 + Kiểm tra ban đã sử dụng số lượng hình chiếu tối thiểu để hiển thị các thông tin cần thiết? DĐC-89
  90. AutoCAD Pro Design + Kiểm tra đã đặt vị trí và tỷ lệ hình tương ứng với tờ giấy? + Khung tên bản vẽ, đặc biệt là: Tên chủ nhiệm, tên chủ trì, tên người vẽ, tên người kiểm; Ngày tháng; Khổ giấy; Tỷ lệ. + Các ghi chú, viết tắt được diễn giải? + Bản vẽ cần cân xứng trên giấy? - KIỂM TRA HÌNH VẼ + Kiểm tra để chắc chắn rằng đã đầy đủ kích thước để xác định vật thể + Không để một kích thước xuất hiện hai lần trong bản vẽ + Kiểm tra đường kích thước có đồng bộ và dễ đọc không + Các đường kích thước đã có khoảng cách đến đường khác và vật thể có phù hợp chưa? + Mũi tên của đường kích thước đã đồng bộ chưa. DĐC-90
  91. AutoCAD Pro Design CHƯƠNG 11: LỆNH AUTOCAD VÀ LÊNH PHẦN MỀM THIẾT KẾ ĐƯỜNG ADSROAD 11.1 MỘT SỐ LỆNH CỦA BIẾN HỆ THỐNG HAY DÙNG MỘT SỐ LỆNH CỦA BIẾN HỆ THỐNG HAY DÙNG %TEMP% Tìm đường dẫn tới file có đuôi .ac$ ALIASEDIT Thay thế và thêm lệnh của cad ATTDIA Khi insert 1 Block thì có hiện hộp thoại của ATT hay không (chọn 0) AUDIT Sửa lỗi bản vẽ BATTMAN Sắp xếp thứ tự của block ATT BREAKLINE Vẽ nét mặt cắt CHANGE Hiệu chỉnh đt CHSPACE Chuyển đối tượng bên Layout về Model CMDIA Hiện các hộp thoại của lệnh lên hay chỉ hiện dòng lênh(chọn 1) CONVERT Chuyển đối tượng bên Layout về Model CONVERTPOLY Chuyển đổi đường Pline CONVERTPSTYLES Chuyển đổi lỗi in màu DDPTYPE Chọn kiểu điểm của lệnh Point DIMASSOC Cho phép Dim bên Layout đúng với kích thước Dim bên Model (chọn 2) DIMREGEN Load lại đường Dim bên Layout DRAWORDER Chọn đối tượng lên trên hoặc xuống dưới đối tương kia Lệnh Trim và Exten có thực hiện với phần nối dài của đối tượng hay EDGEMODE không ETRANSMIT Gửi file thành tập .zar EXTRIM Xóa đối tượng trong vùng FIEDDISPLAY Ẩn màu nền của đối tượng Field FILEDIA Chọn bằng 1: Khắc phục đường dẫn file FILL Điều khiển hiện thị các miền hay không cưa Hatch, Soild FILLETRAD Chọn bán kính của lênh Fillet ID Đo tọa độ INSERTOBJ Chèn đối tượng Image Thống nhất một đơn vị khi chèn Block từ bản vẽ có đơn vị vẽ là khác INSUNIT nhau (chọn 0) LAYDEL Xóa Layer LAYTRANS Biến đổi Layer này thành Layer khác MBUTTONPAN Cho phép chuột giữa Pan hay không MEASURE và 2 Lệnh chia đối tượng và rải đối tượng DIVIDE MENUBAR Bật tắt thanh menubar ( 0 là tắt, 1 là mở) MIIRTEXT Cho phép ngược Text không (chọn 0) MINSERT Chèn đối tượng Block thành mảng MKLTYPE Tạo đường Line Style MKSHAPE Tạo đối tượng kết hợp với lênh Mkltype để tạo đường line mới DĐC-91
  92. AutoCAD Pro Design OVERKILL Sửa chữa lỗi bản vẽ PICKADD Cho phép chọn được nhiều lần hay không (chọn 2) PICKAUTO Có cho phép tự động drag chuột hay không (chọn 5) PICKDRAG Chọn 2 PICKFIRST Điều khiển việc cho phép chọn đối tượng trước rồi mới chọn lệnh (chọn1) PLAN Chuyển 3D về 2D PROXYNOTICE Tăt hiện thông báo khi mở bản vẽ (chọn 1) PURGE Xóa bỏ những đối tượng không dùng đến QPMODE Tắt thanh quản lý nhanh nét (chọn -1) QTEXT Cho đối tượng Text thành hình chữ nhật cho nhẹ bản vẽ REFCLOSE Thoát lệnh Refedit REFEDIT Sửa block ngay trên khung mành hình RENAME Chỉnh sửa tên Block, Layer RENIT Load lại lệnh Cad vừa sửa xong mà không cần thoát vào lại REPORTERROR Tắt bảng thông báo khi bản vẽ lỗi thoát khỏi màn hình (chọn 0) SCALELISTEDIT Thêm tỉ lệ khung nhìn SHAPE Chèn đối tượng của lênh Mkshape SKETCH Vẽ người vật, cây cối . SPELL Kiểm tra từ điển tiếng anh STATUSBAR Bật thanh công cụ status đưới màn hình cad (chọn 1) TDUSRTIME Thời gian người dùng cho 1 bản vẽ TEXTFILL Như lệnh Fill nhưng đây là đối tượng Text TEXTMASK Cho tất cả các đối tượng Text lên trên các đối tượng khác TXTEXP Phá Text thànhPpline WIPEOUT Che các đối tượng XDWGFACECTL Chọn độ trong suốt của file Xref ZOOMFACTOR Chọn tốc độ Zoom 11.2 TỔNG HỢP CÁC LỆNH CỦA AUTOCAD LỆNH MỘT SỐ LỆNH CỦA BIẾN HỆ THỐNG HAY DÙNG TẮT %TEMP% Tìm đường dẫn tới file có đuôi .ac$ ALIASEDIT Thay thế và thêm lệnh của cad Khi insert 1 Block thì có hiện hộp thoại của ATT ATTDIA hay không (chọn 0) AUDIT Sửa lỗi bản vẽ BATTMAN Sắp xếp thứ tự của block ATT BREAKLINE Vẽ nét mặt cắt DĐC-92
  93. AutoCAD Pro Design CHANGE Hiệu chỉnh đt CHSPACE Chuyển đối tượng bên Layout về Model Hiện các hộp thoại của lệnh lên hay chỉ hiện dòng CMDIA lênh(chọn 1) CONVERT Chuyển đối tượng bên Layout về Model CONVERTPOLY Chuyển đổi đường Pline CONVERTPSTYLES Chuyển đổi lỗi in màu DDPTYPE Chọn kiểu điểm của lệnh Point Cho phép Dim bên Layout đúng với kích thước DIMASSOC Dim bên Model (chọn 2) DIMREGEN Load lại đường Dim bên Layout Chọn đối tượng lên trên hoặc xuống dưới đối DRAWORDER tương kia Lệnh Trim và Exten có thực hiện với phần nối dài EDGEMODE của đối tượng hay không ZIP ETRANSMIT Gửi file thành tập .zar EXTRIM Xóa đối tượng trong vùng FIEDDISPLAY Ẩn màu nền của đối tượng Field FILEDIA Chọn bằng 1: Khắc phục đường dẫn file Điều khiển hiện thị các miền hay không cưa FILL Hatch, Soild FILLETRAD Chọn bán kính của lênh Fillet ID Đo tọa độ INSERTOBJ Chèn đối tượng Image Thống nhất một đơn vị khi chèn Block từ bản vẽ INSUNIT có đơn vị vẽ là khác nhau (chọn 0) LAYDEL Xóa Layer LAYTRANS Biến đổi Layer này thành Layer khác MBUTTONPAN Cho phép chuột giữa Pan hay không MEASURE và DIVIDE 2 Lệnh chia đối tượng và rải đối tượng MENUBAR Bật tắt thanh menubar ( 0 là tắt,1 là mở) MIIRTEXT Cho phép ngược Text không (chọn 0) DĐC-93
  94. AutoCAD Pro Design MINSERT Chèn đối tượng Block thành mảng MKLTYPE Tạo đường Line Style Tạo đối tượng kết hợp với lênh Mkltype để tạo MKSHAPE đường line mới OVERKILL Sửa chữa lỗi bản vẽ PICKADD Cho phép chọn được nhiều lần hay không (chọn 2) Có cho phép tự động drag chuột hay không (chọn PICKAUTO 5) PICKDRAG Chọn 2 Điều khiển việc cho phép chọn đối tượng trước rồi PICKFIRST mới chọn lệnh (chọn 1) PLAN Chuyển 3D về 2D PROXYNOTICE Tăt hiện thông báo khi mở bản vẽ (chọn 1) PU PURGE Xóa bỏ những đối tượng không dùng đến QPMODE Tắt thanh quản lý nhanh nét (chọn -1) Cho đối tượng Text thành hình chữ nhật cho nhẹ QTEXT bản vẽ REFCLOSE Thoát lệnh Refedit REFEDIT Sửa block ngay trên khung mành hình REN RENAME Chỉnh sửa tên Block, Layer Load lại lệnh Cad vừa sửa xong mà không cần RENIT thoát vào lại Tắt bảng thông báo khi bản vẽ lỗi thoát khỏi màn REPORTERROR hình (chọn 0) SCALELISTEDIT Thêm tỉ lệ khung nhìn SHAPE Chèn đối tượng của lênh Mkshape SKETCH Vẽ người vật, cây cối . SPELL Kiểm tra từ điển tiếng anh Bật thanh công cụ status đưới màn hình cad (chọn STATUSBAR 1) TDUSRTIME Thời gian người dùng cho 1 bản vẽ TEXTFILL Như lệnh Fill nhưng đây là đối tượng Text Cho tất cả các đối tượng Text lên trên các đối TEXTMASK tượng khác DĐC-94
  95. AutoCAD Pro Design TXTEXP Phá Text thànhPpline WIPEOUT Che các đối tượng XDWGFACECTL Chọn độ trong suốt của file Xref ZOOMFACTOR Chọn tốc độ Zoom A ARC Vẽ cung tròn Quản lý và chèn các nội dung như Block, Xref, ADC ADCENTER Kiểu hatch AA AREA Tính toán diện tích và chu vi một vùng AL ALIGN Sắp các đối tượng khớp với đối tượng khác AP APPLOAD Load một phần mềm chạy dưới Cad Nhân bản đối tượng thành nhiều đối tượng theo AR ARRAY phương XY Bắt đầu chức năng Record Action (để ghi lại các ARR ACTRECORD thao tác và tái sử dụng) ARM ACTUSERMESSAGE Chèn một thông báo vào trong Action Macro Dừng lại cho người dùng nhập dữ liệu trong ARU ACTUSERINPUT Action Macro ARS ACTSTOP Dừng Action Recorder và cho phép lưu ATI ATTIPEDIT Thay đổi nội dưng chữ của ATT trong Block ATT ATTDEF Định nghĩa một ATT ATE ATTEDIT Sửa giá trị của ATT trong Block B BLOCK Định nghĩa Block BC BCLOSE Đóng lênh Bedit BE BEDIT Chỉnh sửa Block BH HATCH Tô vật liệu BO BOUNDARY Tạo một Polyline hoặc Regon từ một miền kín BR BREAK Ngắt một đối tượng thành 2 điểm Lưu thay đổi của Block trong môi trường hiểu BS BSAVE chỉnh Block Tạo, thiết lập và xóa các hiện thị trong Dynamic BVS BVSTATE Block C CIRCLE Vẽ đường tròn CBAR CONSTRAINTAR Hiện thị các rằng buộc hình học đối tượng CHA CHAMFER Vát góc 2 đường giao nhau CH PROPERTIES Điều khiển thuộc tính Kiểm tra bản vẽ hiện hành có đáp ứng tiêu chuẩn CHK CHEKSTANDARDS vẽ không CLI COMMANDLINE Hiển thị cửa sổ lệnh DĐC-95
  96. AutoCAD Pro Design COL COLOR Đặt màu cho đối tượng CO COPY Sao chép đối tượng CT CTABLESTYLE Đặt kiếu Style cho bảng Table hiện hành CUBE NAVVCUBE Điều khiển hiện thị thông qua công cụ VieWCube D DIMSTYLE Hiệu chỉnh kiểu Style đườngkích thước DAN DIMANGULAR Tạo đường kích thước góc DRA DIMARC Đo bán kính vòng tròn Tạo đường kích thước có dạng đường thẳng, góc DBA DIMBASELINE dựa trên đường kích thước trước đó DCE DIMCENTER Tạo một đường tim của cung tròn hay vòng tròn DCO DIMCONTINUE Tạo đường kích thước liên tiếp Rằng buộc đường kích thước vào đối tượng hoặc DCON DIMCONSTRAINT điểm trên đối tượng DDA DIMDISASSOCIATE Loại bỏ rằng buộc đường kích thước và đối tượng DDI DIMDIAMETER Đo đường kính DED DIMEDIT Hiểu chỉnh chữ kích thước DI DIST Đo chiều dài và góc tạo bởi 2 điểm Tạo các đối tượng Point hoặc Blok phân bố trên DIV DIVIDE đối tượng dạng đường sao cho số khoảng chia cho trước Thêm hoặc bớt đường ngắn trên đường kích thước DJL DIMJOGLINE thẳng Thêm hoặc bớt đường ngắn trên đường kích thước DJO DIMJOGGED cong DL DATALINK Hiện thị hộp thoại Data Link Cập nhật dữ liệu từ file ngoài hoặc ghi ra file DLU DATALINKUPDATE ngoài DO DOUNT Lệnh vẽ hình vành khăn đặc Tạo các đường kích thước định vị (Ordinate DOR DIMORDINATE Dimension) Thay đổi thứ tự hiện thị (trên dưới theo trục z của DOV DIMOVERRIDE màn hình) của các đối tượng Ràng buộc lại các đường kích thước đối với đối DRE DIMASSOCIATE tượng hoặc điểm trên đối tượng Hiển thị các danh sách các file có thể khôi phục DRM DRAWINGRECOVER sau khi CAD thoát đột ngột DS DSETINGS Thiết lập các chế độ Osnap, Polar . DT TEXT Tạo đối tượng Text đơn DĐC-96
  97. AutoCAD Pro Design Định nghĩa cấu trúc trục đo hay phối cảnh trong DV DVIEW khung nhìn tạo bởi camera Kết xuất dữ liệu bản vẽ và trộn với dữ liệu bên DX DATAEXTRACTION ngoài và xuất ra bản vẽ hoặc file bên ngoài E ERESE Xóa đối tượng ED DDEDIT Sửa Text EL ELIPSE Vẽ đối tượng hình Elips EPDF EXPORTPDF Xuất ra file PDF EXTERNALREFERENCE ER Hiện hộp thoại External references (xref) S EX EXTEND Duỗi đối tượng chạm vào đối tượng khác EXP EXPORT Xuất ra định rạng khác EXT EXTRUDE Đùn một khối kín thành khối trụ 3D F FILLET Bo tròn cạnh hoặc góc FI FILTER Chọn đối tượng theo thuộc tính cho trước FS FSMODE Chọn đối tượng giao với đối tượng được chọn Tạo ảnh 2D trong đối tượng 3D trong khung nhìn FSHOT FLATSHOP hiện tại G GROUP Tạo một nhóm các đối tượng Tạo rằng buộc giữa các đối tượng và điểm trên các GCON GEOCONSTRAINT đối tượng Tô một vùng kín hoặc đối tượng kín bằng một GD GRADIENT miền màu chuyển GEO GEOGRSPHICLOCSTION Chỉ đinh thông tin địa lý cho bản vẽ H HATCH Tô một vùng kín HE HATCHEDIT Hiệu chỉnh vùng tô kín Chèn một Block hay bản vẽ có sẵn vào bản vẽ I INSERT hiện hành Điều khiển hiện thị độ sáng, độ tương phản và độ IAD IMAGEATTACH mờ của 1 ảnh ICL IMAGECLIP Cắt đúp một ảnh trong bản vẽ nhờ một đường biên IAT IMAGEATTACH Chèn một file ảnh vào bản vẽ IM IMAGE Hiện thị bảng lệnh Xref Import file thuộc định dạng khác vào bản vẽ hiện IMB IMPORT hành IN INTERSECT Tạo giao của 2 hay nhiều khối/ mặt 3D IO INSERTOBJ Chèn đối tượng nhúng vào bản vẽ hiện hành Nối các đoạn thẳng, đường tròn bị đứt đối đầu J JOIN nhau DĐC-97
  98. AutoCAD Pro Design Tạo đường kích thước ngắn cho đường kích thước JOG DIMJOGGED cong L LINE Vẽ đoạn thẳng LA LAYER Quản lý thuộc tính Layer LAS LAYERSTATE Lưu, khôi phục và quản lý trạng thái layer LE QLEADER Tạo đường mũi tên ghi chú LEN LENGTHEN Thay đổi chiều dài đối tượng LESS MESHSMOOTHLESS Giảm độ mịn của đối tượng dạng mặt Hiện thị dữ liêu thuộc tính của đối tượng được LI LIST chọn LO LAYOUT Tạo và hiệu chỉnh các Tab layout LT LINETYPE Tải và thiết lập, hiệu chỉnh các nét Linetype Thay đổi tỷ lệ nét đứt của toàn bộ đối tượng trong LTS LTSCALE bản vẽ LW LWEIGHT Thiết lập bề dày nét M MOVE Di chuyển đối tượng được chọn Sao chép thuộc tính đối tượng được chọn cho đối MA MATCHPROP tượng khác MAT MATERIALS Bật tắt cửa sổ Material Tạo các đối tượng Point hoặc Blok phân bố trên ME MEASURE đối tượng dạng đường sao cho số khoảng chia cho trước Tính khoảng cách, bán kính, góc, diện tính và khối MEA MEASUREGEOM của các đối tượng được chọn hoặc tập các điểm MI MIRROR Tạo đối tượng đối xứng với đối tượng được chọn ML MLINE Vẽ đường thẳng song song MLA MLEADERALIGN Xoay và sắp đặt lại các đối tượng Multileader Xắp xếp các đối tượng Multileader chưa block để MLC MLEADERCOLLECT thẳng hàng hoặc cột, và hiện thị kết quả bằng 1 Leader đơn MLD MLEADER Tạo đối tượng Multileader MLE MLEADEREDIT Hiệu chỉnh đối tượng Multileader MO PROPERTIES Hiện thị hộp thoại hiệu chỉnh thuộc tính đối tượng Tăng độ mịn của một đối tượng dạng Mesh (bề MORE MESHSMOOTHMODE mặt) Chuyển không gian Paper sang Model trong MS MSPACE Layout MSM MARKUP Mở hộp thoại Markup Set Manager DĐC-98
  99. AutoCAD Pro Design MT MTEXT Đối tượng Text viết nhiều dòng MV MVIEW Tạo và điều khiển các viewport trong layout Tạo các name view (các đối tượng dưới dạng NSHO NEWSHOT khung nhìn) có chuyển động thể xem lại với T ShowMotion NVIE NEWVIEW Tạo các name viewkhông chuyển động W Tạo các đối tượng song song giống với đối tượng O OFFSET cho trước OP OPTIONS Tùy biến thiết lập AutoCAD ORBIT 3DORBIT Xoay khung nhìn 3D OS ONSNAP Thiết lập chế độ truy bắt điểm P PAN Di chuyển khung nhìn tịnh tiến Paste đối tượng từ Clipboard vào bản vẽ và cho ta PA PASTESPEC chỉ dịnh dạng đối tượng sẽ được tạo ra ở AD Điều khiển một số liên kết (associative PAR PARAMETERS parameters) sử dụng trong bản vẽ PARA Thêm 1 tham số với biến Grip vào một Dynamic BPARAMETER M Block PATC Tạo một bề mặt bằng vách vá một lỗ thủng kín của SURFPATCH H một đt dạng bề mặt Liên kết với một file Point Cloud vào bản vẽ hiện PC POINTCLOUD hành PCATT Chèn và đánh số các point cloud vào bản vẽ hiện POINTCLOUDATTACH ACH hành PCIND Chèn và đánh số point cloud (PCG hoặc ISD) từ POINTCLOUDINDEX EX một bản vẽ scan PE PEDIT Hiệu chỉnh Polyline PL PLINE Tạo đường Polyline PO POINT Tạo một đối tượng điểm Point POFF HIDEPALETTES Ẩn Palettes được hiện thị POL POLYGON Tạo đối tượng đa giác đều bằng Poline PON SHOEPAETTES Bật Palettes được hiện thị Hiển thị và điều chỉnh các thuộc tính của đối PR PROPERTIES tượng PRE PREVIEW Hiện thị bản vẽ giống như được in ra PRINT PLOT In bản vẽ ra máy in hoặc ra file khác Chuyển đổi sang mô hình layout khi dung lệnh PS PSPACE mview PSOLI POLYSOLID Tạo các đối tượng PolySoild D DĐC-99
  100. AutoCAD Pro Design Tạo một trang HTML chứ hình ảnh của bản vẽ PTW PUBLISHTOWEB được chọn PU PURGE Loại bỏ các đối tượng không cần thiết QC QUICKCALC Mở hộp thoại máy tính tay QCUI QUICKCUI Hiện thị hộp thoại chỉnh sửa giao diện người dùng QVD QVDRAWING Hiển thị các bản vẽ đang mở ở dạng Mview QVDC QVDRAWINGCLOSE Đóng các hình ảnh được mở bởi lệnh QVD Hiển thị các bản vẽ đang mở ở dạng Mview bên QVL QVLAYOUT Layout QVLC QVLAYOUTCLOSE Đóng các hình ảnh được mở bởi lệnh QVL R REDRAW Refresh hình ảnh trong viewport hiện hành Refresh lại tất cả hình ảnh trong viewport hiện RA REDRAWALL hành RE REGEN Làm tươi bản vẽ Vẽ lại đối tượng từ cơ sở dữ liệu ra tất cả các REA REGENALL viewport REC RECTANG Vẽ hình chữ nhật REG REGION Tạo một khối kín thành đối tượng Region RO ROTATE Xoay đối tượng RP RENDERPRESETS Chỉ định sẵn các thiết lập cho lệnh render RPR RPREF Hiện thị hay ẩn bảng lệnh Advance Render Setting RW RENDERWIN HIện thị của sổ Render S STRETCH Kéo đỉnh đối tượng thuộc vùng Crossing SC SCALE Phóng to thu nhỏ đối tượng SCR SCRIPT Chạy 1 file Script SET SETVAR Liệt kê hay thay đổi hệ thống SN SNAP Giới hạn chuyển động của con trỏ chuột SO SOILD Tạo 1 tứ giác tô đặc SPE SPLINEDIT Hiệu chỉnh Spline hoặc polyline SPL SPLINE Vẽ đường cong tự nhiên SPLAY SEQUENCEPLAY Chạy các name view trong nhóm SPLIT MESHSPLIT Chia một bề mặt ra làm 2 SSM SHEETSET Hiện thị bảng Sheetset manager ST STYLE Tạo và hiệu chỉnh các text style SSX SSX Chọn đối tượng giống nhau T MTEXT Viết text nhiều dòng giống mtext TA TABLET Thiết lập Table được liên kết với máy tính TB TABLE Tạo đối tượng bảng Table TEDIT TEXTEDIT Sửa text, text dim DĐC-100
  101. AutoCAD Pro Design TI TIMODE Chuyển đổi Layout sang Model và ngược lại TO TOOLBAR Hiện thị, ẩn các Toolbar TOL TOLERANCE Tạo các dung sai hình học TP TOOLPALETTES Mở hộp thoại Tool Pallete TR TRIM Cắn xén đối tượng TS TABLESTYLE Tạo và hiệu chỉnh TableStyle UC UNSMAN Quản lý hệ tọa độ UN UNITS Thay đổi đơn vị bản vẽ UNHID UNISOLATE Trả lại trạng thái trước khi dung lệnh ISOLATE E VGO VIEWGO Khôi phục khung nhìn VLAY VIEWPLAY Chạy hoạt cảnh được liên kết với khung nhìn VS VSCURRENT Thiết lập kiểu hiện thị khung nhìn hiện tại VSM VISUALSTYLES Tạo và thay đổi kiểu hiện thị cho viewport W WBLOCK Lưu các đối tượng thành 1 Block ra một file mới WHEE Hiện thị bảng lệnh dạng bánh xe chứa các công cụ NAVSWHEEL L thay đổi khung nhìn X EXPODE Phá các đối tượng Chèn 1 bản vẽ DWG vào bản vẽ hiện hành thành 1 XA XATTACH Xref XB XBIND Biến Xref thành 1 block bình thường XC XCLIP Cắt đúp 1 Block hoặc 1 Xref XL XLINE Tạo đối tượng đường thẳng vô tận XR XREF Hiện thị bảng Xref Z ZOOM Thay đổi tỷ lệ khung nhìn DĐC-101