Khóa luận Phân tích thực trạng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh Trảng Bom

pdf 99 trang Gia Huy 24/05/2022 710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phân tích thực trạng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh Trảng Bom", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_thuc_trang_tin_dung_tieu_dung_tai_ngan_h.pdf

Nội dung text: Khóa luận Phân tích thực trạng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh Trảng Bom

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH TRẢNG BOM Ngành: KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : TS. Hà Văn Dũng sinh viên thực hiện : Phan Thị Kiều Oanh Lớp : 11DTNH04 MSSV: 1154020733 TP Hồ Chí Minh, Năm 2015 P. Hồ Chí Minh, 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH TRẢNG BOM Ngành: KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : TS. Hà Văn Dũng sinh viên thực hiện : Phan Thị Kiều Oanh Lớp : 11DTNH04 MSSV: 1154020733 TP Hồ Chí Minh, Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Phân tích thực trạng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Trảng Bom” là công trình nghiên cứu của tôi, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua, dưới sự hướng dẫn của TS. Hà Văn Dũng. Số liệu trong báo cáo thực tập được tôi thu thập, xử lý và tổng hợp từ những nguồn đáng tin cậy. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Tác giả
  4. LỜI CẢM ƠN Bốn năm học tập và nghiên cứu tại Khoa Tài Chính Ngân Hàng trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM cũng đã trôi qua. Hôm nay, với những kiến thức đã học được ở trường và những kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực tập tại NHNO&PTNT chi nhánh Trảng Bom, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến: Quý thầy cô Trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM, đặc biệt là các thầy cô Khoa Tài chính Ngân Hàng đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt bốn năm học tập tại trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn đến giảng viên TS.Hà Văn Dũng, người đã nhiệt tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thành bài báo cáo này. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng Tín dụng và các phòng ban khác của NHNO&PTNT chi nhánh Trảng Bom đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại Ngân hàng giúp tôi có điều kiện hoàn thành bài luận tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức nên chắc chắn bài khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Em kính mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để bài luận này hoàn thiện hơn và có ý nghĩa thực tế hơn. Cuối lời, em kính chúc quý thầy cô Khoa Tài Chính Ngân Hàng cùng các anh chị tại NHNO&PTNT chi nhánh Trảng Bom được dồi dào sức khỏe, công tác tốt, luôn vui vẻ trong cuộc sống và thành đạt trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Tác giả
  5. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: Địa chỉ: Điện thoại liên lạc: Email: NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: MSSV: Lớp: Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ đến Tại bộ phận thực tập: Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: Tốt Khá Bình thường Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị: >3 buổi/tuần 1-2 buổi tuần Ít đến công ty 3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị: Tốt Khá Bình thường Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, tài chính, Ngân hàng): Tốt Khá Bình thường Không đạt TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 5 năm 2015 Đơn vị thực tập (Ký tên, ghi rõ họ tên)
  6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: MSSV: Lớp: Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ đến Tại đơn vị: Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: Tốt Khá Bình thường Không đạt 2. Thường xuyên lien hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn: Tốt Khá Bình thường Không đạt 3. Đề tài đạt được chất lượng theo yêu cầu: Tốt Khá Bình thường Không đạt TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 5 năm 2015 Giảng viên hƣớng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên)
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHN0&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn PGD Phòng giao dịch KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TCKT Tổ chức kinh tế KBNN Kho bạc nhà nước VHĐ Vốn huy động SX Sản xuất TDTD Tín dụng tiêu dùng CBCNV Cán bộ công nhân viên HĐTD Hợp đồng tín dụng DSCV Doanh số cho vay PTĐL Phương tiện đi lại
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 :Tình hình nguồn vốn huy động của Agribank – Chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined. Bảng 2.2: Tình hình doanh số cho vay của Agribank – Chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined. Bảng 2.3:Tình hình tổng dƣ nợ cho vay tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined. Bảng 2.4: Tình hình dƣ nợ tín dụng tiêu dùng tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 - 2014 Error! Bookmark not defined.1 Bảng 2.5.: Tình hình tăng trƣởng dƣ nợ tiêu dùng để cho vay mua nhà, đất tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined. Bảng 2.6.: Tình hình tăng trƣởng dƣ nợ tiêu dùng để cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.3 Bảng 2.7.: Tình hình tăng trƣởng dƣ nợ tiêu dùng để cho vay xây dựng, sữa chữa nhà tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.5 Bảng 2.8.: Tình hình doanh số tín dụng tiêu dùng tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 - 2014 Error! Bookmark not defined. Bảng 2.9.: Tình hình tăng trƣởng doanh số cho vay mua nhà, đất tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined. Bảng 2.10.: Tình hình tăng trƣởng doanh số cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined. Bảng 2.11.: Tình hình tăng trƣởng doanh số cho vay xây dựng, sữa chữa nhà tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.2 Bảng 2.12.: Tình hình dƣ nợ tín dụng tiêu dùng trên tổng vốn huy động tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined. Bảng 2.13.: Tình hình dƣ nợ cho vay mua nhà, đất trên tổng vốn huy động tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined. Bảng 2.14.: Tình hình dƣ nợ cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại trên tổng vốn huy động tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined. Bảng 2.15.: Tình hình dƣ nợ cho vay xây dựng, sữa chữa nhà trên tổng vốn huy động tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined. Bảng 2.16.: Tình hình doanh số thu nợ tín dụng tiêu dùng tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 - 2014 Error! Bookmark not defined.
  9. Bảng 2.17: Tình hình doanh số thu nợ cho vay mua nhà, đất trên tổng vốn huy động tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined. Bảng 2.18.: Tình hình doanh số thu nợ cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại trên tổng vốn huy động tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined. Bảng 2.19.: Tình hình doanh số thu nợ cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại trên tổng vốn huy động tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined. Bảng 2.20.: Tình hình nợ quá hạn tín dụng tiêu dùng tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined. Bảng 2.21.: Tình hình nợ quá hạn cho vay mua nhà, đất tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined.0 Bảng 2.22.: Tình hình nợ quá hạn cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.2 Bảng 2.23.: Tình hình nợ quá hạn cho vay xây dựng, sữa chữa nhà tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined.4
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Đồ thị biểu diễn dƣ nợ tín dụng tiêu dùng để cho vay mua nhà, đất giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 1.2: Đồ thị biểu diễn dƣ nợ tín dụng tiêu dùng để mua sắm phƣơng tiện đi lại giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.3: Đồ thị biểu diễn dƣ nợ tín dụng tiêu dùng để cho vay xây dựng, sữa chữa nhà giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.4: Đồ thị biểu diễn doanh số cho vay mua nhà, đất giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 1.4: Đồ thị biểu diễn doanh số cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.5: Đồ thị biểu diễn doanh số cho vay xây dựng, sữa chữa nhà giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.6: Đồ thị biểu diễn dƣ nợ cho vay mua nhà, đất trong tổng vốn huy động giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.7: Đồ thị biểu diễn dƣ nợ cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại trong tổng vốn huy động giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.8: Đồ thị biểu diễn dƣ nợ cho vay xây dựng, sữa chữa nhà trong tổng vốn huy động giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.9: Đồ thị biểu diễn doanh số thu nợ cho vay mua nhà, đất giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.10: Đồ thị biểu diễn doanh số thu nợ cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.11: Đồ thị biểu diễn doanh số thu nợ cho vay xây dựng, sữa chữa nhà giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.12: Đồ thị biểu diễn nợ quá hạn cho vay mua nhà, đất giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined.1 Sơ đồ 2.13: Đồ thị biểu diễn nợ quá hạn cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined.3 Sơ đồ 2.14: Đồ thị biểu diễn nợ quá hạn cho vay xây dựng, sữa chữa nhà giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined.5
  11. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNGError! Bookmark not defined. 1.1 KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÍN DỤNGError! Bookmark not defined. 1.1.1 Khái niệm Error! Bookmark not defined. 1.1.2 Chức năng Error! Bookmark not defined. 1.2 TÍN DỤNG TIÊU DÙNG Error! Bookmark not defined. 1.2.1 Khái niệm Error! Bookmark not defined. 1.2.2 Đặc điểm Error! Bookmark not defined. 1.2.3 Đối tƣợng tín dụng tiêu dùng Error! Bookmark not defined. 1.2.4 Phân loại tín dụng tiêu dung Error! Bookmark not defined. 1.2.4.1 Căn cứ vào mục đích vay Error! Bookmark not defined. 1.2.4.2 Căn cứ vào phƣơng pháp hoàn trả Error! Bookmark not defined. 1.2.4.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ Error! Bookmark not defined. 1.2.5 Ý nghĩa của tín dụng tiêu dùng Error! Bookmark not defined. 1.2.6 Các hình thức tín dụng tiêu dung Error! Bookmark not defined. 1.2.6.1 Cho vay mua nhà, đất Error! Bookmark not defined. 1.2.6.2 Cho vay mua phƣơng tiện đi lại Error! Bookmark not defined. 1.2.6.3 Cho vay xây dựng, sữa chữa nhà Error! Bookmark not defined. 1.2.7 Một số quy định đối với tín dụng tiêu dungError! Bookmark not defined. 1.2.7.1 Phạm vi và nguyên tắc cho vay Error! Bookmark not defined. 1.2.7.2 Điều kiện đƣợc vay vốn Error! Bookmark not defined. 1.2.7.3 Thời hạn cho vay và thu nợ Error! Bookmark not defined. 1.2.7.4 Mức cho vay Error! Bookmark not defined. 1.2.7.5 Lãi suất cho vay Error! Bookmark not defined. 1.2.7.6 Phƣơng thức, giải ngân, trả nợ vay Error! Bookmark not defined. 1.2.7.7 Quyền và nghĩa vụ của NHNo&PTNT VIỆT NAMError! Bookmark not defined. 1.2.7.8 Trách nhiệm và quyền lợi của ngƣời vayError! Bookmark not defined. 1.2.8 Quy trình tín dụng tiêu dùng Error! Bookmark not defined. 1.2.9 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tín dụng tiêu dùngError! Bookmark not defined.
  12. 1.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG 20 1.3.1 Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ (%) 20 1.3.2 Tỷ lệ tăng trƣởng doanh số cho vay Error! Bookmark not defined. 1.3.3 Tỷ lệ dƣ nợ/vốn huy động Error! Bookmark not defined. 1.3.4 Hệ số thu nợ Error! Bookmark not defined.1 1.3.5 Tỷ lệ nợ quá hạn Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH TRẢNG BOM – ĐỒNG NAI Error! Bookmark not defined. 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHNO&PTNT VIỆT NAMError! Bookmark not defined. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển NHNo&PTNT Việt NamError! Bookmark not defined. 2.1.2 Mạng lƣới hoạt động của NHNo&PTNT Việt NamError! Bookmark not defined.2 2.1.3 Mục tiêu của NHNo&PTNT Việt Nam Error! Bookmark not defined. 2.2 GIỚI THIỆU VỀ NHNO&PTNT CHI NHÁNH TRẢNG BOM – ĐỒNG NAI Error! Bookmark not defined. 2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển NHNo&PTNT chi nhánh Trảng Bom – Đồng Nai Error! Bookmark not defined. 2.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng các phòng banError! Bookmark not defined. 2.2.3 Phƣơng thức kinh doanh Error! Bookmark not defined. 2.2.4 Khả năng cạnh tranh với ngân hàng khác Error! Bookmark not defined. 2.2.5 Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu Error! Bookmark not defined.4 2.2.6 Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Trảng Bom – Đồng Nai giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined. 2.2.6.1 Tình hình huy động vốn Error! Bookmark not defined. 2.2.6.2 Tình hình cho vay Error! Bookmark not defined.6 2.2.6.2.1 Doanh số cho vay của ngân hàng AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn năm 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined.6 2.2.6.2.2 Tổng dƣ nợ cho vay của ngân hàng AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn năm 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined.7 2.2.7 Nhận xét chung về ngân hàng AgriBank chi nhánh Trảng BomError! Bookmark not defined. 2.2.7.1 Điểm mạnh Error! Bookmark not defined. 2.2.7.2 Điểm yếu Error! Bookmark not defined. 2.2.7.3 Triển vọng và mục tiêu phát triển của ngân hàng 40
  13. 2.3 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NHNO&PTNT CHI NHÁNH TRẢNG BOM – ĐỒNG NAI Error! Bookmark not defined. 2.3.1 Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng AgriBank chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined. 2.3.1.1 Cho vay mua nhà, đất Error! Bookmark not defined.2 2.3.1.2 Mua sắm phƣơng tiện đi lại Error! Bookmark not defined. 2.3.1.3 Xây dựng, sữa chữa nhà Error! Bookmark not defined. 2.3.2 Tỷ lệ tăng trƣởng doanh số tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng AgriBank chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined. 2.3.2.1 Mua nhà, đất Error! Bookmark not defined. 2.3.2.2 Mua sắm phƣơng tiện đi lại Error! Bookmark not defined. 2.3.2.3 Xây dựng, sữa chữa nhà Error! Bookmark not defined. 2.3.3 Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng tiêu dùng/vốn huy động tại ngân hàng AgriBank chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined. 2.3.3.1 Mua nhà, đất Error! Bookmark not defined. 2.3.3.2 Mua sắm phƣơng tiện đi lại Error! Bookmark not defined. 2.3.3.3 Xây dựng, sữa chữa nhà Error! Bookmark not defined. 2.3.4 Hệ số thu nợ tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng AgriBank chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014 Error! Bookmark not defined. 2.3.4.1 Mua nhà, đất Error! Bookmark not defined. 2.3.4.2 Mua sắm phƣơng tiện đi lại Error! Bookmark not defined. 2.3.4.3 Xây dựng, sữa chữa nhà Error! Bookmark not defined. 2.3.5 Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng tiêu dùng trên tổng dƣ nợ tại ngân hàng AgriBank chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.8 2.3.5.1 Mua nhà, đất Error! Bookmark not defined. 2.3.5.2 Mua sắm phƣơng tiện đi lại Error! Bookmark not defined. 2.3.5.3 Xây dựng, sữa chữa nhà Error! Bookmark not defined.4 CHƢƠNG 3: Error! Bookmark not defined.6 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH TRẢNG BOM – ĐỒNG NAI Error! Bookmark not defined.6 3.1 KẾT LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH TRẢNG BOM . Error! Bookmark not defined.6 3.1.1 Những mặt đạt đƣợc Error! Bookmark not defined.6
  14. 3.1.2 Những mặt chƣa đạt đƣợc Error! Bookmark not defined.7 3.2 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH TRẢNG BOM – ĐỒNG NAI 79 KẾT LUẬN Error! Bookmark not defined.1 TÀI LIỆU THAM KHẢO Error! Bookmark not defined.2
  15. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trảng Bom là địa bàn có dân cư đông, Trảng Bom có một vị trí vô cùng quan trọng trong sự nghiệp phát triển công nghiệp của tỉnh Đồng Nai, với các khu công nghiệp như Hố Nai, Sông Mây, Bầu Xéo. Trảng Bom là một huyện phát triển của Đồng Nai kết hợp với các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, và thành phố Biên Hòa tạo thành khu trung tâm công nghiệp của tỉnh, hầu hết mọi vùng nông thôn của huyện đều có cơ sở vật chất hiện đại và dân trí tương đối phát triển và giao thông đã được nhựa hóa các con đường nội bộ trong vùng. Ngân hàng NHNo&PTNT Trảng Bom là một trong những ngân hàng có uy tín và niềm tin với khách hàng, thêm vào đó là chính sách linh động, thái độ phục vụ chu đáo nên lượng khách hàng đến ngân hàng rất đông mặc dù trên địa bàn vẫn có nhiều ngân hàng khác cạnh tranh. Ngoài ra, Agribank Trảng Bom còn có một đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt tình, hết lòng vì công việc đã góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng của chi nhánh. Với chức năng trung tâm tài chính, NHNo&PTNT Trảng Bom đã nỗ lực thu hút nhiều nguồn vốn nhàn rỗi để cung ứng vốn cho các dự án đầu tư, cho vay các doanh nghiệp, hộ gia đình, góp phần kích thích sản xuất, lưu thông hàng hoá và phát triển kinh tế - xã hội, tăng tốc độ luân chuyển tiền tệ. Trên địa bàn Trảng Bom có rất nhiều ngân hàng hoạt động nên có sự cạnh tranh mãnh liệt, các Ngân hàng dùng nhiều công cụ để chiếm lĩnh thị phần, trong đó ảnh hưởng lớn nhất là lãi suất và các chương trình khuyến mãi. Trước xu hướng hội nhập nền kinh tế thế giới và nhu cầu tăng trưởng kinh tế của đất nước, ngân hàng Agribank cần phải nỗ lực và cải tiến hơn nữa để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ đã đặt ra của Đảng và nhà nước. Chính vì vậy, em quyết định chọn đề tài: “Phân tích thực trạng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Agribank chi nhánh Trảng Bom” nhằm đáp ứng đòi hỏi thiết thực của thực tiễn, tìm hiểu thêm về nghiệp vụ cho vay, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại 1
  16. ngân hàng, đồng thời rút ra kinh nghiệm cho bản thân để hoàn thiện hơn về chuyên ngành của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu tình hình tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank huyện Trảng Bom. Phân tích quy trình cho vay thực tế đối với khách hàng. Tìm hiểu thực trạng cho vay cá nhân, các hạn chế còn tồn tại nhằm đưa ra các giải pháp để giải quyết các tồn tại đó. 3. Phạm vi nghiên cứu Khóa luận tập trung vào nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Huyện Trảng Bom. Để từ đó đưa ra giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. Nghiên cứu hồ sơ cho vay tiêu dùng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp hệ thống, phân tích và tổng hợp để thực hiện khóa luận. Thực hiện thu thập thông tin, tài liệu tại ngân hàng ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank – Chi nhánh Trảng Bom, vẽ các bảng phân tích số liệu, các quy trình. Phân tích dữ liệu từ bộ hồ sơ cho vay của khách hàng. Áp dụng kiến thức đã học từ môn chuyên ngành ở trường và kiến thức thực tế học được trong quá trình thực tập để phân tích đề tài trên. Tham khảo các tài liệu, thông tin, kiến thức có liên quan đến đề tài trên thông qua sách, báo, internet và các website chuyên ngành. 5. Kết cấu đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng của ngân hàng Chương 2: Thực trạng tín dụng tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh Trảng Bom – Đồng Nai 2
  17. Chương 3: Đánh giá hoạt động tín dụng tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh Trảng Bom – Đồng Nai 3
  18. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1 KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÍN DỤNG 1.1.1 Khái niệm Tín dụng được ra đời từ rất sớm, xuất phát từ chữ La Tinh: Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm. Hiểu theo nghĩa rộng, tín dụng là một quan hệ xã hội, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa chủ thể kinh tế này với chủ thể kinh tế khác trên nguyên tắc có hoàn trả. Nói cách khác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một khoảng thời gian nhất định từ người cho vay sang người đi vay; và khi đến hạn phải hoàn trả, người đi vay phải hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn cái ban đầu, phần giá trị dôi ra được gọi là lợi tức tín dụng. Ngoài ra, tín dụng còn được định nghĩa là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trog một khoảng thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả đúng thời gian thỏa thuận. Trong thực tế, tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng nhưng ở bất kỳ dạng nào tín dụng cũng được thể hiện trên các nội dung sau: Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một giá trị nhất định. Giá trị này có thể ở hình thái tiền tệ hoặc hiện vật như: vật tư, hàng hóa, máy móc thiết bị Người đi vay chỉ được sử dụng tài sản tạm thời trong thời gian nhất định.Sau khi hết thời gian thỏa thuận thì người đi vay hoàn trả cho người cho vay. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc vay, hay nói cách khác người đi vay phải hoàn trả thêm một phần lợi tức. 1.1.1 Chức năng Bao gồm 5 chức năng cơ bản cơ bản: Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở có hoàn trả Đây là hai quá trình thống nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng. Sự có mặt của tín dụng được xem là một chiếc cầu nối giữa các nguồn cung - cầu về tiền tệ. Với chức năng này, tín dụng đã trực tiếp tham gia điều tiết các nguồn vốn tạm thời thừa từ các 4
  19. cá nhân, tổ chức kinh tế để bổ sung kịp thời cho những doanh nghiệp , các cá nhân đang có nhu cầu vốn nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng (hiện nay vốn tín dụng là vốn đầu tư quan trọng trong vốn cố định của các doanh nghiệp). Ở khâu tập trung, tín dụng là nơi tập trung những nguồn vốn tạm thời trong xã hội (dưới các hình thức huy động tiền gửi, phát hành trái phiếu ) Ở khâu phân phối vốn tiền tệ, tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, cá nhân và cho cả ngân sách (dưới các hình thức cho vay, bảo lãnh, đầu tư). Phân phối vốn trong hệ thống tín dụng là dựa trên cơ sở hoàn trả lại, phục vụ chủ yếu cho nhu cầu sản xuất – lưu thông hàng hóa và dịch vụ, qua đó góp phần gia tăng đáng kể vào nhịp độ tăng trưởng của nền kinh tế. Thực hiện chức năng này, tín dụng đã góp phần tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông xã hội: Nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội được huy động kịp thời và đưa vào chu chuyển làm giảm lượng tiền dư thừa , tăng nhịp độ vòng quay của tiền tệ nhằm ổn định lưu thông tiền tệ. Quá trình tập trung vốn, ngoài hình thức vay mượn trực tiếp bằng tiền, các chủ thể có nhu cầu về vốn có thể phát hành các chứng từ có giá như thương phiếu, kỳ phiếu, trái thiếu đồng thời hoạt động tín dụng ngày nay càng mở rộng và phát triển đa dạng đã thúc đẩy việc mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt thông qua các hình thức thanh toán bằng séc, ủy nhiệm chi, thanh toán bù trừ điều này giúp làm giảm chi phí lưu thông khác như in ấn, bảo quản, vận chuyển thường Chức năng này là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của tín dụng. Thỏa mãn thanh toán và tạo tiền: Tín dụng luôn được cấp ra nhằm giúp người vay tiền chi trả các khoản mua, bán, trả các món nợ ngoài ra, tín dụng còn tạo thêm phương tiện thanh toán cho nền kinh tế hay nói khác đi, tín dụng tạo thêm tiền cho nền kinh tế. Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của tổ chức sản xuất kinh doanh đồng thời tồn tại ở cả ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Do đó tình trạng thừa và thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra. Tín dụng đã góp phần 5
  20. điều tiết các nguồn vốn tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Mặt khác, nhu cầu về vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu được đặt ra, doanh nghiệp không chỉ trông chờ vào vốn tự có mà phải biết tận dụng các nguồn vốn khác trong xã hội. Từ đó, tín dụng, nơi tập trung vốn nhàn rỗi, sẽ đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư phát triển. Như vậy, tín dụng vừa giúp cho doanh nghiệp rút ngắn được thời gian tích lũy vốn cho nền kinh tế. Tín dụng góp phần thúc đẩy ổn định tiền tệ và ổn định giá cả: Tín dụng luôn được cấp ra có một mục đích rõ ràng và nó luôn được luân trả theo cam kết. Do dó mà số lượng tiền được thêm vào lưu thông được cân đối với số lượng hàng hóa, dịch vụ do nền kinh tế sản xuất ra tạo nên sự cân đối tiền – hàng, tạo ra sự ổn định sức mua của tiền tệ. Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo ra công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội: Tín dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và dịch vụ giúp các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản xuất sẽ thuê mướn nhân công phục vụ sản xuất tạo công ăn việc làm cho nhiều người. Ngân hàng còn là nơi cung cấp tín dụng dân cư, cung cấp những nhu cầu tín dụng hợp lý của cá nhân như phát triển kinh tế gia đình, mua sắm tư liệu sản xuất, sinh hoạt giúp những người làm ăn lương thiện có điều kiện tạo lập việc làm ổn định cho bản thân và gia đình. Một xã hội phát triển ổn định là điều kiện quan trọng để ổn định trật tự xã hội. Trên phương diện quốc tế, tín dụng còn có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế làm cho các nước có mối quan hệ thân thiết và cùng giúp đỡ nhau phát triển. 1.2 TÍN DỤNG TIÊU DÙNG 1.2.1 Khái niệm 6
  21. Tín dụng tiêu dùng là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân và hộ gia đình nhằm tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà cửa, phương tiện đi lại, phát triển kinh tế hộ gia đình và chi tiêu khác. 1.2.2 Đặc điểm Quy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao; rủi ro của món vay luôn cao hơn các loại cho vay khác và nguồn trả nợ chủ yếu của người vay có thể biến động lớn vì vậy lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn mức lãi suất của các loại cho vay khác trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp Khi nền kinh tế thịnh vượng, nhu cầu của người dân được nâng cao thì nhu cầu vay tiêu dùng cũng được tăng lên. Vào các dịp lễ tết, nhu cầu mua sắm tiêu dùng của người dân cũng rất lớn dẫn đến số lượng các khoản vay tiêu dùng cũng tăng lên. Nhu cầu vay của khách hàng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế, mức thu nhập và trình độ học vấn của khách hàng. Khách hàng vay tiêu dùng thường là cá nhân nên việc xác minh tài chính thường rất khó. Nên việc chứng minh tài chính khách hàng thường dựa vào tiền lương và sự suy đoán chứ không có bằng chứng rõ ràng. Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định, song nó rất quan trọng trong việc quyết định cho vay cũng như khả năng hoàn trả các khoản vay. 1.2.3 Đối tƣợng tín dụng tiêu dùng Đó là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn nhằm để giải quyết các nhu cầu chi tiêu trong đời sống mà thu nhập hiện tại của họ chưa thể đáp ứng. Những cá nhân có thu nhập thấp, nhu cầu vay vốn thường không cao, chủ yếu để đáp ứng những nhu cầu tiêu dùng cấp thiết trong đời sống. Mà tín dụng tiêu dùng lại phụ thuộc vào mức thu nhập nên những người có thu nhập thấp bị hạn chế trong các khoản vay tiêu dùng. Những cá nhân có thu nhập trung bình, mức sống tương đối ổn định, nhu cầu vay vốn của họ thường để giải trí hoặc mua sắm những vật dụng có giá trị lớn mà hiện tại họ thiếu tiền để chi trả hoặc không muốn dùng đến những khoản dư phòng. 7
  22. Đối với những người có thu nhập cao, nhu cầu vay tiêu dùng lại rất lớn nhất là khi vốn của họ đã dùng vào việc đầu tư dài hạn. 1.2.4 Phân loại tín dụng tiêu dùng 1.2.4.1 Căn cứ vào mục đích vay Cho vay tiêu dùng cƣ trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu mua, xây dựng, cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. Đặc điểm của các khoản vay này là qui mô lớn và thời gian dài. Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú: Là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí, du lịch Đặc điểm của các khoản vay này thường có qui mô nhỏ, thời gian vay ngắn tuy nhiên có mức độ rủi ro thấp hơn những khoản cho vay tiêu dung cư trú. 1.2.4.2 Căn cứ vào phương pháp hoàn trả Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó việc trả nợ vay được thực hiện nhiều lần theo những kỳ hạn nhất định. Ngân hàng thường chỉ muốn tài trợ cho những khoản vay mua sắm các đồ dùng có giá trị lớn và tính sử dụng lâu bền. Thông thường ngân hàng yêu cầu người đi vay phải thanh toán trước một phần giá trị tài sản mua sắm, số còn lại ngân hàng sẽ cho vay. Điều này một phần giúp ngân hàng hạn chế rủi ro, mặt khác tạo cho người đi vay có trách nhiệm hơn với tài sản của mình định mua. Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phương thức này, khách hàng phải thanh toán nợ vay một lần khi đến hạn, áp dụng với các khoản vay có giá trị nhỏ, thời hạn ngắn. Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Áp dụng với đối tượng vay tiêu dùng mà đối tượng vay là đối tượng tổng hợp (là đối tượng mà người vay không thể kê khai trong đơn xin vay được) Ngân hàng ký với khách hàng một hợp đồng tín dụng, trong đó ngân hàng cho phép khách hàng được chi vượt một mức nào đó so với số dư có trên tài khoản tiền gửi 8
  23. của một cá nhân, với một thời hạn quy định. Người vay được quyền dùng dư nợ này vào bất cứ mục đích nào. Việc rút tiền vay được thực hiện bằng nhiều cách như: rút tiền mặt, chuyển khoản nhưng phổ biến là việc rút bằng thẻ tín dụng. 1.2.4.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ Tín dụng tiêu dùng trực tiếp: Là phương thức tín dụng mà ngân hàng gặp trực tiếp khách hàng phỏng vấn, thẩm định và quyết định tín dụng cũng như trực tiếp thu nợ từ khách hàng. Phương thức này thường được thực hiện thông qua các hình thức sau: Thấu chi: cho phép khách hàng rút tiền từ tài khoản của mình vượt quá số dư tự có tới một mức nào đó đã được hai bên thỏa thuận. Trả góp: khách hàng vay và trả dần số tiền vay (vốn + lãi) theo định kỳ Thẻ tín dụng: ngân hàng phát hành thẻ cho người đủ điều kiện với việc ấn định hạn mức tín dụng để khách hàng thực hiện việc thanh toán cho các nhu cầu chi tiêu của mình. Tiêu dùng trực tiếp có những ưu điểm sau: Linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp vì ngân hàng tiếp xúc trực tiếp với khách hàng nên hiểu rõ khách hàng Có những thỏa thuận làm thỏa mãn quyền lợi của cả ngân hàng lẫn khách hàng Sự cho vay được quyết định bởi nhân viên tín dụng của ngân hàng chứ không phải là những nhân viên của công ty bán lẻ như trong cho vay tiêu dùng gián tiếp. Tín dụng tiêu dùng gián tiếp: Là các hoạt động thông qua việc mua lại các khoản phát sinh do công ty bán hàng bán trả chậm cho khách hàng. Trong trường hợp này, công ty bán hàng sẽ ký kết hợp đồng mua bán nợ với ngân hàng; sau đó, công ty bán hàng và người tiêu dùng sẽ ký kết hợp đồng mua bán chịu hàng hóa (thông thường người tiêu dùng phải trả trước một phần gía trị hóa đơn). Công ty bán hàng sẽ giao hàng hóa cho khách hàng và bán bộ chứng từ bán chịu hàng hóa cho ngân hàng; ngân hàng dựa trên bộ chứng từ đó sẽ thanh toán tiền cho công ty bán lẻ. Cuối cùng người tiêu dùng sẽ thanh toán tiền trả góp cho ngân hàng.Nếu khách hàng không có khả năng trả nợ, tùy vào hợp đồng ký kết giữa ngân hàng 9
  24. và công ty bán hàng mà ngân hàng có quyền truy đòi hoặc không truy đòi công ty bán hàng. Tiêu dùng gián tiếp có một số ưu điểm sau: Ngân hàng dễ dàng tăng doanh số cho vay tiêu dùng Giảm được chi phí trong cho vay Vậy vốn đúng mục đích Mở rộng quan hệ với khách hàng và các tổ chức khác 1.2.5 Ý nghĩa của tín dụng tiêu dùng Đối với ngƣời tiêu dùng Tín dụng tiêu dùng góp phần giải quyết những nhu cầu cấp thiết trong cuộc sống hàng ngày của người vay, đặc biệt là người lao động có thu nhập thấp và trung bình. Thông qua nguồn vốn vay Ngân hàng, người tiêu dùng có thể hưởng được các tiện ích của hàng hoá trước khi họ có thể đủ tiền để có nó. Từ đó nâng cao mức sống của khách giúp họ tiếp cận nhanh chóng các sản phẩm có trình độ khoa học kỹ thuật cao. Từ việc thỏa mãn các nhu cầu trong cuộc sống dẫn tới sự tích cực trong lao động và hiệu quả của công việc tăng lên. Đối với ngân hàng Tín dụng tiêu dùng góp phần đa dạng hóa hoạt động cho vay của ngân hàng, mở rộng quan hệ với khách hàng, và có nhiều cơ hội để bán thêm các sản phẩm khác giúp tăng khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng với các tổ chức tín dụng khác. Các khoản vay tiêu dùng hầu hết là ngắn và trung hạn, phương thức thanh toán là trả góp, khoản vay tương đối nhỏ phân tán trên số lượng lớn khách hàng nên ngân hàng tránh được rủi ro, thu hồi vốn thường xuyên, nâng cao khả năng thanh khoản. Đối với nhà cung cấp Tín dụng tiêu dùng nâng cao năng lực sản xuất và sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Thông qua phương thức tín dụng tiêu dùng gián tiếp doanh nghiệp có thể giải quyết được vấn đề tồn đọng vốn huy động được nguồn tiền tệ phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Mặt khác do liên kết với Ngân hàng nên doanh nghiệp còn được Ngân hàng tài 10
  25. trợ về vốn và thông tin về nhu cầu của khách hàng đối với hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp từ đó điều chỉnh hoạt động kinh doanh của mình tốt hơn. 1.2.6 Các hình thức tín dụng tiêu dùng 1.2.6.1 Cho vay mua nhà, đất Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng mua được nhà, đất đúng theo mong muốn. Đối tượng và điều kiện vay vốn: - Cá nhân người Việt Nam - Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng - Có tài sản thế chấp, cầm cố (nhà, đất, sổ tiết kiệm ) thuộc sở hữu của chính người vay hoặc được thân nhân có tài sản bảo lãnh. Tài sản thế chấp có thể là chính căn nhà, nền nhà dự định mua hoặc tài sản khác. - Có vốn tự có tham gia vào việc mua bán, chuyển nhượng nhà, nền nhà. Đặc điểm: - Thời gian cho vay: Tối đa 60 tháng - Lãi suất: Theo lãi suất thị trường, thông thường 3 tháng thay đổi 1 lần - Mức cho vay: được xác định dựa vào các căn cứ sau: - Nhu cầu vốn thực tế (theo giá trị căn nhà, nền nhà mua) - Trị giá tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay - Khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng - Phương thức trả nợ: trả dần (vốn + lãi) hàng tháng (nếu vay trung và dài hạn) hoặc trả lãi hàng tháng và vốn gốc trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn) - Phương thức giải ngân : thanh toán trực tiếp cho bên bán hoặc thông qua ngân hàng Hồ sơ và thủ tục vay vốn: - Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của NHNo&PTNT Việt Nam - Hồ sơ pháp lý: CMND/ Hộ chiếu, Hộ khẩu/ KT3, Giấy đăng ký kết hôn/ xác nhận độc thân của người vay, người đồng sở hữu và bên bảo lãnh (nếu có) - Tài liệu chứng minh thu nhập : Hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinh doanh của người vay và người cùng trả nợ 11
  26. - Tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn: Giấy tờ căn nhà, nền nhà dự định mua (thủ tục bắt buộc), giấy thỏa thuận hoặc hợp đồng mua bán nhà do hai bên lập (nếu có) - Tài liệu liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố 1.2.6.2 Cho vay mua phương tiện đi lại Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình có nhu cầu để mua ô tô, xe máy hay các loại phương tiện khác phục vụ đời sống. Đối tượng và điều kiện vay vốn: - Cá nhân người Việt Nam - Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng - Có tài sản thế chấp, cầm cố (nhà, đất, sổ tiết kiệm ) thuộc sở hữu của chính người vay hoặc được thân nhân có tài sản bảo lãnh. - Có mục đích sử dụng vốn phục vụ cho nhu cầu mua sắm hợp pháp. Đặc điểm: - Thời gian cho vay: Tối đa 60 tháng - Lãi suất: Theo lãi suất thị trường, thông thường 3 tháng thay đổi 1 lần - Mức cho vay: được xác định dựa vào các căn cứ sau: - Nhu cầu vốn thực tế (theo giá trị của phương tiện đi lại) - Trị giá tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay - Khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng - Phương thức trả nợ: trả dần (vốn + lãi) hàng tháng (nếu vay trung và dài hạn) hoặc trả lãi hàng tháng và vốn gốc trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn) - Phương thức giải ngân : thanh toán trực tiếp cho bên bán hoặc thông qua ngân hàng Hồ sơ và thủ tục vay vốn: - Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của NHNo&PTNT Việt Nam - Hồ sơ pháp lý: CMND/ Hộ chiếu, Hộ khẩu/ KT3, Giấy đăng ký kết hôn/ xác nhận độc thân của người vay, người đồng sở hữu và bên bảo lãnh (nếu có) - Tài liệu chứng minh thu nhập : Hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinh doanh của người vay và người cùng trả nợ - Tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn: Giấy tờ xe, bảo hiểm xe (thủ tục bắt buộc), giấy thỏa thuận hoặc hợp đồng mua bán xe do hai bên lập (nếu có) 12
  27. - Tài liệu liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố 1.2.6.3 Cho vay xây dựng, sữa chữa nhà Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng xây dựng, sửa chữa, trang trí nội thất căn nhà của mình đúng theo ý thích. Đối tượng và điều kiện vay vốn: - Cá nhân người Việt Nam - Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng. - Có vốn tự có tham gia vào việc xây dựng, sửa chữa nhà. - Có giấy phép xây dựng, sửa chữa do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (ngoại trừ những trường hợp xây dựng mà theo quy định không cần phải có giấy phép) - Có tài sản thế chấp, cầm cố (nhà, đất, sổ tiết kiệm ) thuộc sở hữu của chính người vay hoặc được thân nhân có tài sản bảo lãnh. Đặc điểm: - Thời gan cho vay: Tối đa 60 tháng - Lãi suất: Theo lãi suất thị trường, thông thường 3 tháng thay đổi 1 lần - Mức cho vay: được xác định dựa vào các căn cứ sau: - Nhu cầu vốn thực tế (theo giá trị xây dựng nhà, sữa chữa nhà) - Trị giá tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay - Khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng - Phương thức trả nợ: trả dần (vốn + lãi) hàng tháng (nếu vay trung và dài hạn) hoặc trả lãi hàng tháng và vốn gốc trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn) - Phương thức giải ngân : theo tiến độ xây dựng, được ân hạn chỉ trả lãi chưa phải trả vốn trong thời gian thi công. Hồ sơ và thủ tục vay vốn: - Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của NHNo&PTNT Việt Nam - Hồ sơ pháp lý: CMND/ Hộ chiếu, Hộ khẩu/ KT3, Giấy đăng ký kết hôn/ xác nhận độc thân của người vay, người đồng sở hữu và bên bảo lãnh (nếu có) - Tài liệu chứng minh thu nhập : Hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinh doanh của người vay và người cùng trả nợ - Tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn: Giấy phép xây dựng, sửa chữa, hợp đồng thi công, dự toán công trình (nếu có) 13
  28. - Tài liệu liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố 1.2.7 Một số quy định đối với tín dụng tiêu dùng 1.2.7.1 Phạm vi và nguyên tắc cho vay Qui định này áp dụng đối với loại cho vay đối với khách hàng là nhân viên làm việc ổn định (ít nhất một năm) ở cơ quan nhà nước (khối quân sự, công an, hành chính sự nghiệp, cán bộ chuyên trách của đoàn thể), cơ quan ngoài quốc doanh (công ty tư nhân, TNHH, liên doanh, 100% vốn nước ngoài ) và các cá nhân là chủ cơ sở kinh doanh (có giấy phép kinh doanh) cùng thành phố, tỉnh nơi ngân hàng NHNo&PTNT Việt Nam đặt trụ sở. Nguyên tắc cho vay: - Vốn và lãi phải được hoàn trả đúng hạn như đã cam kết trong khế ước vay (HĐTD). - Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích. - Việc giải quyết cho vay phải trên cơ sở thẩm định khách hàng có khả năng hoàn trả nợ vay. 1.2.7.2 Điều kiện được vay vốn Có hộ khẩu thường trú cùng thành phố, tỉnh nơi NHNo&PTNT Việt Nam đặt trụ sở. Có việc làm ổn định (trên một năm) ở các đơn vị sản xuất kinh doanh, hành chính sự nghiệp, cùng thành phố, tỉnh nơi NHNo&PTNT Việt Nam đặt trụ sở. Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ cho khoản vay. Có tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay hoặc người thứ ba bảo lãnh. Nếu là cán bộ công nhân viên, giáo viên thì phải có sự bảo lãnh của thủ trưởng cơ quan và phải có ít nhất 5 người cùng vay trở lên. 1.2.7.3 Thời hạn cho vay và thu nợ Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với nhu cầu của người vay nhưng tối đa không vượt quá mức cho phép của từng loại vay. Mỗi tháng là một kỳ hạn nợ, việc thu nợ và lãi vay được tiến hành theo kì hạn nợ đã vay trong hợp đồng tín dụng. 14
  29. 1.2.7.4 Mức cho vay Trường hợp người vay cầm cố chứng từ có giá (tín phiếu, trái phiếu kho bạc Nhà Nước, sổ tiết kiệm, ) mức cho vay phụ thuộc vào nhu cầu của người vay nhưng số tiền vay gốc và lãi phát sinh không được vượt quá trị giá của chứng từ có giá đem cầm cố. Trường hợp người vay thế chấp bất động sản hay được người thứ ba bảo lãnh bằng bất động sản, mức cho vay không được vượt quá 70% tổng giá trị tài sản thế chấp (được ngân hàng thẩm định). Trường hợp người vay được một đơn vị bảo lãnh tín chấp (cơ quan Nhà Nước) thì đơn vị bảo lãnh đó phải được hội đồng tín dụng NHNo&PTNT Việt Nam chấp thuận. 1.2.7.5 Lãi suất cho vay Theo quyết định của Tổng Giám Đốc NHNo&PTNT Việt Nam và thay đổi theo từng thời kỳ. 1.2.7.6 Phương thức, giải ngân, trả nợ vay Tiền vay được giải ngân trực tiếp cho người vay như thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Người vay phải trả nợ vay ( gốc + lãi) trực tiếp tại ngân hàng theo định kỳ như đã ghi trong hợp đồng tín dụng. 1.2.7.7 Quyền và nghĩa vụ của NHNo&PTNT VIỆT NAM Yêu cầu người vay cung cấp những thông tin, tài liêu cần thiết liên quan đến món vay. Được quyền kiểm tra việc sử dụng vốn vay của người vay trước, trong và sau khi cho vay. Có quyền rút, trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người vay ở bất cứ ngân hàng nào mà người vay ký thác để thu nợ nếu đến hạn trả nợ mà người vay không chủ động trả nợ. Được quyền sở hữu tài sản thế chấp, cầm cố; được quyền người vay hoặc người bảo lãnh ủy quyền cho ngân hàng phát mãi tài sản thế chấp, cầm cố theo qui định của pháp luật; kể cả thực hiện các biện pháp theo luật định khởi kiện người vay hoặc người bảo lãnh để truy đòi các tài sản khác của người vay để thu hồi số nợ còn thiếu. 15
  30. Có nghĩa vụ thực hiện đúng các điều khoản cam kết trong hợp đồng tín dụng. 1.2.7.8 Trách nhiệm và quyền lợi của người vay Sử dụng số vốn vay đúng mục đích, chủ động trả nợ và lãi vay đúng kỳ hạn như đã cam kết trong khế ước vay. Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến vốn vay theo yêu cầu của ngân hàng và tạo điều kiện khi ngân hàng cần kiểm tra. Không được chuyển nhượng, mua bán tài sản thế chấp trong suốt thời gian chưa trả hết nợ cho ngân hàng. Có quyền yêu cầu ngân hàng thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng. 1.2.8 Quy trình tín dụng tiêu dùng Bƣớc 1: Tìm hiểu và hƣớng dẫn khách hàng Nhân viên tín dụng có trách nhiệm tìm hiểu những thông tin sau: - Những vấn đề khách hàng trình bày, tư cách pháp lý (năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dâ sự) của khách hàng - Đánh giá tính cách, uy tín, thu nhập, chi tiêu, tình hình sản xuất kinh doah, tình hình tài chính, tình hình công nợ của khách hàng - Mục đích vay vốn - Đề nghị khách hàng cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến phương án vay vốn - Tài sản đảm bảo Nếu khách hàng cung cấp đủ những thông tin cần thiết và nhân viên tín dụng xét thấy họ đủ những điều kiện vay vốn thì sẽ hướng dẫn họ tiến hành làm thủ tục vay vốn. Nhân viên tín dụng sẽ hẹn ngày giờ cụ thể gặp lại khách hàng để trả lời có cho vay hay không. Nhân viên tín dụng lập tờ trình sơ bộ về khách hàng lên trưởng phòng tín dụng, nêu rõ ý kiến, lý do đề xuất. Bƣớc 2: Nghiên cứu thẩm định hồ sơ vay của khách hàng 16
  31. Ngay sau khi nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn từ khách hàng, nhân viên tín dụng tiến hành gửi hồ sơ đảm bảo cho nhân viên định giá tài sản và đồng thời tiến hành thẩm định khách hàng theo các nội dung sau: - Thẩm định tính khả thi, hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư của khách hàng - Xác định nhu cầu vốn, mục đích sử dụng vốn, nguồn trả nợ và thời hạn trả nợ - Xác minh tính hợp pháp của tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của khách hàng và định giá tài sản đó Việc thẩm định hồ sơ khách hàng, nhân viên tín dụng phải khảo sát thực tế tại đơn vị vay vốn để xác minh những thông tin về khách hàng. Còn các tư liệu khách hàng cung cấp và thông tin khác chỉ có tính chất tham khảo. Nhân viên tín dụng có quyền từ chối cho vay với lý do rõ ràng nếu khách hàng không đáp ứng đủ các điều kiện tín dụng. Bƣớc 3: Lập tờ trình thẩm định về hồ sơ vay của khách hàng Sau khi đã nghiên cứu tỉ mỉ về khách hàng và hồ sơ vay, nhân viên tín dụng sẽ lập hai tờ trình thẩm định: - Tờ trình thẩm định bất động sản trình Ban tín dụng chi nhánh - Tờ trình thẩm định khách hàng trình Ban/ Hội đồng tín dụng phê duyệt hạn mức tín dụng cho khách hàng Bƣớc 4: Quyết định cho vay Tờ trình thẩm định được Ban tín dụng xem xét và ra quyết định cho vay. Trường hợp Ban tín dụng từ chối cho vay, nhân viên tín dụng phải: Lập văn bản từ chối và trình Ban tín dụng Thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho khách hàng. Trường hợp Ban tín dụng chấp thuận cho vay, nhân viên tín dụng phải: Nếu khách hàng không đồng ý về nội dung xét duyệt thì thực hiện từ chối. Nếu khách hàng đồng ý về nội dung xét duyệt thì bắt đầu lập hợp đồng thế chấp, cầm cố và đi công chứng. 17
  32. Bƣớc 5: Tiến hành thủ tục công chứng và ký kết hợp đồng tín dụng Nhân viên tín dụng căn cứ vào biên bản họp của Ban tín dụng để soạn thảo hợp đồng thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh hay giấy cam kết thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, hợp đồng đăng ký thế chấp. Sau đó, tiến hành thủ tục công chứng việc thế chấp, cầm cố, bảo lãnh đảm bảo nợ vay theo đúng quy định; cùng ký tên với khách hàng trên hợp đồng thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh tại phòng công chứng. Tiến hành đăng ký thế chấp tại phòng tài nguyên của Quận hay trung tâm đăng ký thế chấp. Hoàn tất các thủ tục công chứng, đăng ký thế chấp và nhận các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp. Lập hợp đồng tín dụng (4 bản) Hướng dẫn khách hàng ký tên trên hợp đồng tín dụng và các giấy tờ có liên quan. Sau khi hoàn tất, hồ sơ được trình lên trưởng phòng tín dụng xem lại và ký tên; sau đó trình lên Ban lãnh đạo ký hợp đồng tín dụng. Bƣớc 6: Giải ngân Sau khi Ban lãnh đạo ký hợp đồng tín dụng, nhân viên tín dụng lưu 1 bản để theo dõi, giao 1 bản cho khách hàng, chuyển cho phòng kế toán – ngân quỹ 2 bản. Phòng ngân quỹ căn cứ hợp đồng tín dụng đã ký kết, tiến hành thủ tục giải ngân cho khách hàng. Trường hợp món vay giải ngân nhiều lần, tất cả các lần giải ngân sau phải được sự chấp thuận của trưởng phòng tín dụng trên phiếu đề nghị giải ngân do nhân viên tín dụng lập. Bƣớc 7: Kiểm tra sau khi giải ngân Thực hiện kiểm tra trước, trong và sau khi giải ngân theo qui chế cho vay. 18
  33. Quản lý hồ sơ vay, kiểm tra thường xuyên việc khách hàng sử dụng tiền vay có đúng mục đích không, theo dõi chặt chẽ tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, công nợ của khách hàng. Ghi sổ theo dõi cho vay, thu nợ, kỳ hạn nợ; in danh sách khách hàng trả nợ không đúng hạn và nhắc nhở khách hàng trả lãi và vốn đúng hạn. Kiểm kê tài sản thế chấp, cầm cố; tái thẩm định tài sản thế chấp, cầm cố. Việc kiểm tra, kiểm kê phải thực hiện mỗi tháng một lần. Mỗi lần kiểm tra nhân viên tín dụng phải lập biên bản đề xuất ý kiến lên Ban lãnh đạo. Trường hợp khách hàng đã trả một phần nợ vay và có thể xin giải chấp một phần tài sản thế chấp, cầm cố; ngân hàng có thể xét cho khách hàng nhận lại một phần tài sản có giá trị tương đương với số vốn vay đã trả. Nhân viên tín dụng lập lệnh giải chấp đối với tài sản thế chấp, lệnh xuất kho đối với tài sản cầm cố, trình Giám Đốc chi nhánh duyệt. Sau khi xuất tài sản xong, nhân viên tín dụng lập biên bản kiểm kê lại tài sản với đủ chữ ký của các bên có liên quan. Bƣớc 8: Thu nợ - Đối chiếu nợ Hàng tháng theo đúng ngày đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng, khách hàng phải đến ngân hàng trả nợ vay (gốc + lãi) Trước khi đến hạn trả nợ 7 ngày, nhân viên tín dụng liên lạc với khách hàng qua điện thoại hay thư báo nhắc nhở về việc trả nợ hàng tháng. Cuối tháng, cán bộ tín dụng tiến hành đối chiếu số liệu với phòng kế toán – ngân quỹ. Nếu khách hàng trả nợ góp hàng tháng trễ 2 kỳ trở lên, nhân viên tín dụng có nhiệm vụ gửi thư báo hoặc trực tiếp xuống nhà khách hàng để nhắc nhở họ đến ngân hàng trả nợ. Khi đó khách hàng phải chịu một khoản tiền phạt trễ hạn được tính theo số dư nợ, số ngày trễ hạn và lãi suất phạt. Bƣớc 9: Thanh lý hợp đồng tín dụng 19
  34. Khi khách hàng trả hết nợ vay gồm cả vốn và lãi, nhân viên tín dụng tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng cho khách hàng đồng thời lập biên bản giải chấp cho tài sản đã thế chấp trước đó, trao trả lại tài sản cho khách hàng theo đúng quy định. 1.2.9 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tín dụng tiêu dùng Các nhân tố thuộc về ngân hàng: Quy mô và uy tín của ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn tới cho vay tiêu dùng. Ngoài ra, số vốn tự có và hệ thống mạng lưới chi nhánh của ngân hàng cũng có ảnh hưởng tới lượng khách hàng đến giao dịch với ngân hàng. Chính sách chăm sóc khách hàng trước và sau khi cho vay; quy định về lãi suất và phí tín dụng, thời hạn tín dụng, kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phương thức giải ngân và thanh toán đều là những vấn đề được quan tâm trước tiên của người tiêu dùng khi có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng. Trình độ và thái độ của cán bộ tín dụng cũng quyết định đến sự thành công của tín dụng tiêu dùng. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng cần có những chiến lược marketing phù hợp như: tăng cường các hoạt động quảng cáo thông tin trên báo, đài, tờ rơi, quảng bá hình ảnh của ngân hàng Các nhân tố ngoài ngân hàng: Đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động: nếu là thành thị hoặc nơi tập trung đông dân cư, có mức thu nhập khá thì nhu cầu vay tiêu dùng sẽ lớn hơn so với vùng nông thôn. Thói quen, phong tục tập quán và tâm lý: người Việt Nam có thói quen tiết kiệm rồi tích lũy đủ tiền mới mua sắm, tiêu dùng mà họ không nghĩ tới việc đi vay nợ để mua sắm cộng với tâm lý ngại tiếp xúc với ngân hàng bởi các thủ tục hành chính rườm rà. Môi trường kinh tế chính trị: khi nền kinh tế phát triển, thu nhập bình quân đầu người cao với chế độ chính trị ổn định thì hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ phát triển mạnh, hạn chế những rủi ro có thể xảy ra. 1.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG 1.3.1 Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ (%) 20
  35. (Dư nợ năm nay - Dư nợ năm trước) Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = x 100% Dư nợ năm trước Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả. 1.3.2 Tỷ lệ tăng trƣởng doanh số cho vay (DSCV năm nay - DSCV năm trước) Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%) = x 100% DSCV năm trước Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. (tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ, nhưng bao gồm toàn bộ dư nợ cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dư nợ cho vay trong năm đã thu hồi). Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả. 1.3.3 Tỷ lệ dƣ nợ/vốn huy động Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy đông hay chưa. Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của NH chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí. 1.3.4 Hệ số thu nợ 21
  36. Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ ( % ) = x 100% Doanh số cho vay Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số thu nợ càng cao càng tốt. 1.3.5 Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = x 100 Tổng dư nợ Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém, và ngược lại. 22
  37. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH TRẢNG BOM – ĐỒNG NAI 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHNO&PTNT VIỆT NAM 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển NHNo&PTNT Việt Nam Tên gọi là Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam. Tên giao dịch quốc tế là Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development. Viết tắt là AGRIBANK. Lúc mới thành lập, Ngân hàng mang tên Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam, được thành lập theo nghị định số 35/HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ trưởng ( nay là Chính phủ) về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp hình thành trên cơ sở tiếp nhận từ Ngân hàng Nhà nước: tất cả các chi nhánh Ngân hàng nhà nước huyện, Phòng tín dụng Nông nghiệp, quỹ tiết kiệm tại các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố. Ngân hàng phát triển Nông nghiệp TW được hình thành trên cơ sở tiếp nhận Vụ Tín dụng Nông nghiệp Ngân hàng Nhà nước và một số cán bộ của Vụ Tín dụng Thương nghiệp, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng, Vụ Kế toán và một số đơn vị. Cuối năm 1990, ngân hàng được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Cuối năm 1996, ngân hàng lại được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến 31/12/2014, vị thế dẫn đầu của Argibank vẫn được khẳng định với trên nhiều phương diện: Tổng tài sản: 762.869 tỷ đồng, tổng nguồn vốn: 690.191 tỷ đồng, vốn điều lệ: 29.605 tỷ đồng, tổng dư nợ: trên 605.324 tỷ đồng. 2.1.2 Mạng lƣới hoạt động của NHNo&PTNT Việt Nam 23
  38. Agribank là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, có mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc với gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch được kết nối trực tuyến. Năm 2010, Agribank bắt đầu mở rộng mạng lưới ra nước ngoài khi chính thức khai trương chi nhánh đầu tiên tại Vương quốc Campuchia. Với vai trò trụ cột đối với nền kinh tế đất nước, chủ đạo chủ lực trên thị trường tài chính nông nghiệp, nông thôn. Agribank chú trọng mở rộng mạng lưới hoạt động rộng khắp xuống các huyện, xã nhằm tạo điều kiện cho khách hàng ở mọi vùng, miền đất nước dễ dàng và an toàn được tiếp cận nguồn vốn ngân hàng. Hiện nay, Agribank có số lượng khách hàng đông đảo với trên hàng triệu hộ sản xuất và hàng chục nghìn doanh nghiệp. Mạng lưới hoạt động rộng khắp góp phần tạo nên thế mạnh vượt trội của Agribank trong việc nâng cao sức cạnh tranh trong giai đoạn hội nhập nhưng nhiều thách thức. Nhằm đáp ứng mọi yêu cầu thanh toán xuất, nhập khẩu của khách hàng trong và ngoài nước, Agribank luôn chú trọng mở rộng quan hệ ngân hàng đại lý trong khu vực và quốc tế. Hiện nay, Agribank có quan hệ ngân hàng đại lý với 1.043 ngân hàng tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ. Agribank đã tiến hành ký kết thỏa thuận với Ngân hàng Phongsavanh (Lào), Ngân hàng ACLEDA (Campuchia), Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc (ABC), Ngân hàng Trung Quốc (BOC), Ngân hàng Kiến thiết Trung Quốc (CCB), Ngân hàng Công thương Trung Quốc (ICBC) triển khai thực hiện thanh toán biên mậu, đem lại nhiều ích lợi cho đông đảo khách hàng cũng như các bên tham gia. Là ngân hàng thương mại hàng đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, cùng với gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trong nước và Chi nhánh nước ngoài tại Campuchia, Agribank hiện có 9 công ty con, đó là: Tổng Công ty Vàng Agribank (AJC) - CTCP, Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam (ABSC), Công ty Cổ phần chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp (Agriseco), Công ty TNHH một thành viên Vàng bạc đá quý TP Hồ Chí Minh - Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam (VJC), Công ty Cổ phẩn Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp (ABIC), Công ty cho thuê Tài chính I (ALC I), Công ty cho thuê Tài chính II (ALC II), Công ty TNHH một thành viên Thương mại và đầu tư phát triển Hải Phòng, Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản Agribank. Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển màng lưới dịch vụ ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành dự án hiện đại hóa hệ thống thanh 24
  39. toán và kế toán khách (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Với hệ thống IPCAS đã được hoàn thiện, Agribank đủ năng lực cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối tượng khách hàng trong nước và ngoài nước. Hiện nay, Agribank đang có hàng triệu khách hàng là hộ sản xuất, hàng chục khách hàng là doanh nghiệp. Ngoài chức năng của một ngân hàng thương mại (kinh doanh đa năng tổng hợp về tiền gửi, thanh toán, tín dụng, bảo lãnh, giao dịch L/C, giao dịch chuyển tiền, dịch vụ chứng khoán, dịch vụ bảo hiểm ), Ngân hàng Agribank được xác định thêm nhiệm vụ đầu tư phát triển đối với khu vực nông thôn thông qua việc mở rộng đầu tư vốn trung, dài hạn để xác định cơ sở vật chất kỹ thuật cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy hải sản góp phần thực hiện thành công cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa công nghiệp. Mô hình hoạt động của Agribank được chia thành 5 khối: Khối Ngân hàng thương mại nhà nước với 117 chi nhánh cấp I, có mặt tại tất cả các tỉnh thành phố trên cả nước. Khối công ty gồm: Công ty cho thuê tài chính 1, công ty cho thuê tài chính 2, công ty chứng khoán, công ty quản lý nợ và khai thác tài sản, công ty du lịch thương mại Khối liên doanh gồm: Ngân hàng liên doanh Vina Siam Bank Khối đơn vị đào tạo sự nghiệp gồm: Trung tâm công nghệ thông tin và trung tâm đào tạo. Khối đầu tư. Với vị thế Ngân hàng thương mại - Định chế tài chính lớn nhất Việt Nam, Agribank đã, đang không ngừng nỗ lực, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế đất nước. 2.1.3 Mục tiêu của NHNo&PTNT Việt Nam Giữ vũng và phát huy là một Ngân hàng Thương mại Nhà nước có vai trò chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở Nông thôn. Huy động tối đa nguồn vốn trong nước, ngoài nước đầu tư phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn đưa lên sản xuất lớn trong kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 25
  40. Ưu tiên vốn đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn, tăng tỷ lệ dư nợ cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn đạt 70% tổng dư nợ. Đổi mới và phát triển công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa, cung cấp thêm các sản phẩm tín dụng, tiện ích nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ đủ sức cạnh tranh và hội nhập. 2.2 GIỚI THIỆU VỀ NHNO&PTNT CHI NHÁNH TRẢNG BOM – ĐỒNG NAI 2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển NHNo&PTNT chi nhánh Trảng Bom – Đồng Nai Chi nhánh ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Trảng Bom là một trong những chi nhánh lớn trực thuộc ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam. Với vị thế là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, Agribank Trảng Bom đã nỗ lực hết mình, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa và phát triển đất nước. Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Trảng Bom được thành lập tháng 8/1998 trên cơ sở chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang ngân hàng thương mại theo nghị định 53/HĐBT của hội đồng bộ trưởng ngày 26/3/1988. Hiện tọa lạc tại quốc lộ 1A, khu phố3, thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Là đơn vị trực thuộc ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Đồng Nai một đơn vị được nhà nước phong tặng danh hiệu “Anh hùng lao động” trong thời kì đổi mới năm 2000. Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Trảng Bom là đại diện pháp nhân cho ngân hàng Nông Nghiệp tỉnh Đồng Nai tại Trảng Bom là doanh nghiệp nhà nước thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ, tín dụng và nghiệp vụ ngân hàng đối với mọi thành phần kinh tế, thực hiện các chương trình tín dụng tài trợ nông nghiệp và nông thôn nông dân của chính phủ và địa phương. Cùng với sự phát triển của ngành kinh tế nói chung và huyện Trảng Bom nói riêng, tình hình hoạt động của ngân hàng ngày càng được mở rộng nhằm phục vụ cho tất các thành phần kinh tế trong xã hội và đã trở thành một trong những chi nhánh lớn trong địa bàn tỉnh Đồng Nai. Hiện nay, có 4 chi nhánh cấp xã đang hoạt động dưới sự kiểm soát và quản lí của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyệnTrảng Bom, 26
  41. bao gồm: phòng giao dịch Bắc Sơn, Đông Hòa, Sông Thao, Bàu Xéo. Với mạng lưới này ngân hàng đã góp phần giúp cho quá trình lưu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế nhanh hơn. Trong sự phát triển của ngân hàng còn có sự đóng góp to lớn của ban lãnh đạo cấp trên và ban lãnh đạo tại ngân hàng. Đây là một đội ngũ đầy kinh nghiệm nhạy bén và sắc sảo trong việc đón đầu và nắm bắtcác chủ trương mới của nhà nước. Bên cạnh đó ngân hàng còn có đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình. 2.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng các phòng ban Cơ cấu tổ chức hiện tại của ngân hàng nhƣ sau: Ban lãnh đạo gồm: 1 Giám Đốc, 2 Phó Giám Đốc Các phòng ban gồm: - Phòng tín dụng - Phòng hành chính - Phòng kế toán – ngân quỹ Sơ đồ tổ chức: 27
  42. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG TÍN PHÒNG HÀNH PHÒNG KẾ TOÁN DỤNG CHÍNH NGÂN QUỸ PGD PGD PGD PGD ĐÔNG HÕA BẮC SƠN SÔNG THAO BẦU XÉO Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban: Giám đốc: Trực tiếp điều hành và thực hiện các nhiệm vụ của chi nhánh. Và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo phân cấp, ủy quyền của Tổng Giám Đốc NHNo&PTNT Việt Nam, chịu trách nhiệm trước pháp luật và NHNo&PTNT Việt Nam về các quyết định của mình. Đề nghị các vấn đề liên quan đến tổ chức cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lương và nghiệp vụ kinh doanh lên cấp trên xem xét và quyết định theo phân cấp ủy quyền của Tổng Giám Đốc NHNo&PTNT Việt Nam. Được ký hợp đồng: tín dụng, thế chấp tài sản và hợp đồng khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của ngân hàg theo quy định. Tổ chức hạch toán kinh tế, phân phối tiền lương, thưởng và phúc lợi đến người lao động theo kết quả kinh doanh phù hợp với chế độ và quy định của NHNo&PTNT Việt Nam. 28
  43. Các Phó Giám đốc: Được thay mặt Giám Đốc điều hành một số công việc khi Giám Đốc vắng mặt (theo văn bản ủy quyền của Giám Đốc) và báo cáo lại kết quả công việc khi Giám Đốc có mặt tại đơn vị. Giúp Giám Đốc chỉ đạo, điều hành một số nghiệp vụ do Giám Đốc phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các quyết định của mình. Phòng Hành chính: Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, hàng quý của chi nhánh và có trách nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám Đốc chi nhánh phê duyệt. Bên cạnh đó phải xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh. Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên quan đến cán bộ nhân viên và tài sản của chi nhánh. Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và các văn bản định chế của NHNo&PTNT Việt Nam. Phòng hành chính là đầu mối giao tiếp với khách đến làm việc, công tác tại chi nhánh. Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính, văn thư, lễ tân, phương tiện giao thông, bảo vệ, y tế của chi nhánh. Đồng thời còn có nhiệm vụ thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa tài sản cố định, mua sắm công cụ, dụng cụ Phòng Kế toán – Ngân quỹ: Là bộ phận quan trọng trong cơ cấu tổ chức của ngân hàng, đòi hỏi cần phải phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác và trung thực thông qua việc ghi chép, tính toán trên sổ sách và máy tính. Hậu kiểm và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Quản lý chứng từ, sổ sách kế toán các hoạt động phát sinh của chi nhánh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác. Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo quy định. 29
  44. Quản lý các tài khoản của chi nhánh của ngân hàng Nhà Nước và tại các tổ chức tín dụng khác. Hạch toán và theo dõi thu chi nội bộ, tài sản cố định, vốn bằng tiền, kiểm tra và giám sát việc thu chi đúng nguyên tắc của ngân hàng. Phòng giao dịch ngân quỹ hiện nay là một bộ phận giao dịch ngân quỹ theo sơ đồ mới, có nhiệm vụ: Hướng dẫn khách hàng làm thủ tục mở và sử dụng tài khoản. Thực hiện nghiệp vụ thu chi tiền tệ, thu chi hộ trong hệ thống ngân hàng hoặc theo ủy nhiệm của khách hàng. Thực hiện ký quỹ thanh toán thư tín dụng, thanh toán séc bảo chi Cất giữ, bảo quản tiền, các tài sản quý, chứng từ có giá, hồ sơ thế chấp, cầm cố của khách hàng. Thực hiện chiết khấu các chứng từ có giá. Phụ trách kho quỹ, đảm bảo an toàn tuyệt đối theo chế độ quản lý kho quỹ. Phòng tín dụng: Các chức năng chủ yếu của phòng tín dụng: Thực hiện nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh bằng VND, ngoại tệ theo đúng thể lệ và quy trình tín dụng của ngân hàng Nhà Nước va NHNo&PTNT Việt Nam. Thu thập và phản ánh thông tin về nhu cầu vốn khách hàng và hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng khác. Tổ chức theo dõi nợ vay, thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay và tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng. Đôn đốc thu hồi nợ, xử lý nợ quá hạn . Đề xuất việc giải quyết, thậm chí đề xuất khởi tố đối với các vụ việc liên quan đến hoạt động tín dụng và bảo lãnh của chi nhánh. Tổ chức lưu trữ hồ sơ tín dụng, bảo lãnh, lập hồ sơ khách hàng. Phòng giao dịch: Chịu trách nhiệm quản lý là trưởng phòng giao dịch. Phòng giao dịch bao gồm Trưởng bộ phận hỗ trợ, nhân viên Tín dụng, nhân viên giao dịch, nhân viên quỹ và nhân viên bảo vệ. 30
  45. 2.2.3 Phƣơng thức kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Trảng Bom thực hiện các nghiệp vụ như: huy động vốn, cho vay, kinh doanh ngoại hối và các nghiệp vụ khác mà chi nhánh được phép thực hiện. Nghiệp vụ huy động vốn: Đây là nghiệp vụ chủ yếu và thường xuyên của ngân hàng thương mại nói chung và Chi nhánh Trảng Bom nói riêng. Vì để thực hiện các nghiệp vụ cho vay và kinh doanh của ngân hàng thì ngân hàng không thể dựa vào nguồn vốn tự có mà cần phải huy động từ các nguồn như: Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiều, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, nguồn vốn ủy thác của chính phủ, chính quyền địa phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức tín dụng nước ngoài khi được Tổng Giám đốc cho phép bằng văn bản. Các hình thức huy động vốn khác theo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Việc huy động vốn có thể bằng vàng và các công cụ khác theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Nghiệp vụ cho vay: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Trảng Bom thực hiện các nghiệp vụ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn cũng như các loại cho vay khác 31
  46. bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với cá nhân, tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác do các tổ chức, cá nhân trong nước theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Kinh doanh ngoại hối: Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ huy động và cho vay, mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, tái bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của chính phủ, ngân hàng Nhà nước và của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ sau: Cung ứng các phương tiện thanh toán. Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng. Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ. Thực hiện các dịch vụ thu và chi tiền mặt cho khách hàng. Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác: Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ khác như: Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Kinh doanh vàng bạc theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ theo quy định và thực hiện các nghiệp vụ tài trợ thương mại khác theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. 32
  47. Tư vấn tài chính tín dụng cho khách hàng. Tư vấn cho khách hàng xây dựng dự án. Các dịch vụ khác được Nhà nước và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cho phép. 2.2.4 Khả năng cạnh tranh với ngân hàng khác Chúng ta cũng biết cuộc khủng hoảng kinh tế đã làm cho tốc độ tăng trưởng chậm lại, tác động xấu tới ngành Ngân hàng nhưng thị trường ở Việt Nam nói chung và Trảng Bom nói riêng vẫn chưa được khai phá hết, tiềm năng vẫn còn rất lớn. Ở huyện Trảng Bom, qua các năm số lượng người du nhập về đây định cư, lập nghiệp ngày càng gia tăng đáng kể, vì thế tiềm năng ở đây là một nguồn đa dạng cần được khai thác. Các Ngân hàng sẽ tập trung khai phá thị trường nơi đây, tiềm kiếm khách hàng mới, dẫn đến cường độ cạnh tranh sẽ rất lớn. Đối với khách hàng là doanh nghiệp, nguy cơ ngân hàng bị thay thế là không cao do đối tượng khách hàng này cần sự rõ ràng cũng như các chứng từ, hóa đơn trong gói sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng. Nếu có phiền hà xảy ra trong quá trình sử dụng sản phẩm, dịch vụ thì đối tượng khách hàng này thường chuyển sang sử dụng một Ngân hàng khác. Đối với khách hàng tiêu dùng thì lại khác, thói quen sử dụng tiền mặt khiến cho người tiêu dùng thường giữ tiền mặt tại nhà hoặc nếu có tài khoản sẽ rút ra để sử dụng. Các cơ quan, công ty hiện nay đã sử dụng dịch vụ trả lương qua tài khoản nhằm thúc đẩy các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. Nhưng ở Trảng Bom thì các địa điểm chấp nhận thanh toán còn quá ít. Ngoài ra nhiều Ngân hàng đã thấy được thị trường tiềm năng nơi đây rất lớn nên ở tỉnh hiện nay có vô số các Ngân hàng lớn nhỏ mọc lên để tập trung khai thác. Chính vì thế, sự canh tranh giữa AgriBank và các Ngân hàng khác là rất lớn. Sự quan tâm về lãi suất, giá, chất lượng sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng là rất quan trọng nên AgriBank đã không ngừng phát triển để đáp ứng các nhu cầu của khách hàng.  Đánh giá chung: - Cường độ cạnh tranh: Mạnh 33
  48. Trảng Bom là mảnh đất màu mỡ, thích hợp hợp trồng cây ăn quả, cây cao su, là thị trường lớn cho các Ngân hàng. Hơn nữa, ngành Ngân hàng nơi đây đang trong giai đoạn tăng trưởng và phát triển cả về chất lượng lẫn quy mô nên sự cạnh tranh để giành giật thị trường giữa các ngân hàng là rất lớn. Bên cạnh đó, Trảng Bom có dân số đạt 72.889 (tính đến 31/12/2012), một thị trường đầy tiềm năng. Đặc thù của Ngân hàng là quyền lực của khách hàng là rất lớn, sự sống còn của các Ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào khách hàng. Vì thế chi nhánh đã không ngừng cải tiến, nâng cao để thu hút khách hàng. Quy mô cho vay chỉ ở địa bàn Trảng Bom nên Chi nhánh có thể tập trung để khai thác thị trường này. - Mức độ hấp dẫn: Hấp dẫn + Triển vọng phát triển: trên cơ sở kế hoạch phát triển 2015-2020 của Chi nhánh, triển vọng phát triển sẽ tăng cao. + Thu nhập của người dân Trảng Bom ngày tăng, sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng đang dần thành thói quen. + Khung pháp lý ngày càng bảo đảm sự an toàn, tạo điều kiện cạnh tranh lành mạnh và minh bạch giúp nâng cao năng lực cạnh tranh để có thể tiếp cận tốt với thị trường ngày càng phát triển nơi đây. - Năng lực kiểm soát rủi ro Rủi ro có mặt hầu hết trong từng nghiệp vụ Ngân hàng đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh thị trường tài chính, chi nhánh đã ngày càng phát triển mạnh mẽ cho đến nay. Muốn tồn tại và phát triển, Ngân hàng phải biết chấp nhận rủi ro có nghĩa là phải sống chung với rủi ro, tìm cách tốt nhất để có thể biến các rủi ro thành có lợi cho mình. - Uy tín của chi nhánh Uy tín của Ngân hàng chính là sự đảm bảo an toàn và ngày càng gia tăng người sử dụng – là chìa khóa thành công của mỗi Ngân hàng. AgriBank – chi nhánh Trảng Bom luôn nhận được sự quan tâm, lựa chọn cũng như sự hài lòng của khách hàng. Điều này đã giúp Chi nhánh thật sự phát triển và ổn định 34
  49. vững chắc trong môi trường cạnh tranh này. Chính vì yếu tố này sẽ giúp cho Ngân hàng có thể đạt được các mục tiêu chiến lược khác. - Lãi suất cho vay Các Ngân hàng thương mại cạnh tranh chủ yếu ở lãi suất, người mua và nhà cung ứng chịu ảnh hưởng lớn của mức lãi suất mà ngân hàng đưa ra khi họ quyết định lựa chọn Ngân hàng đấy để thỏa mãn nhu cầu của mình. Đây luôn là một bài toán khó cho các Ngân hàng, lãi suất đó có bảo đảm nhu cầu và sự mong đợi của khách hàng không Đồng thời tạo ra nguồn lợi nhuận cao cho Ngân hàng thì đó mới là mức lãi suất thành công. Đây là một điểm mạnh của AgriBank, từ 2010 trở lại đây, AgriBank luôn đứng trong Top các ngân hàng có lãi suất ưu đãi trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam. - Dịch vụ chăm sóc khách hàng Với dịch vụ chăm sóc khách hàng đa dạng và chất lượng phục vụ luôn được đánh giá cao đã giúp cho Chi nhánh: + Nâng cao khả năng cạnh tranh. + Thắt chặt mối quan hệ với các khách hàng gắn bó hơn đối với thương hiệu của Ngân hàng. + Nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ của Ngân hàng. + Cung cấp một hệ thống thống nhất, chính xác và nhanh chóng quản lý các chương trình quản lý khách hàng. 2.2.5 Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu bao gồm: Huy động tiền gửi thanh toán, tiền gửi huy động bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và vàng đối với khách hàng trong và ngoài nước, tiền gửi ký quỹ đảm bảo thanh toán thẻ Cho vay vốn ngắn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ Cho vay trả góp để mua nhà ở, nền nhà, cho vay tiêu dùng, xây dựng, sửa chữa nhà và trang trí nội thất 35
  50. Thực hiện nghiệp vụ thanh toán nội bộ trong hệ thống ngân hàng, giữa các khách hàng và ngân hàg khác. Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác Tài trợ xuất nhập khẩu Dịch vụ bảo lãnh, thanh toán, và chuyển tiền nhanh trong nước. 2.2.6 Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Trảng Bom – Đồng Nai giai đoạn 2012 – 2014 2.2.6.1 Tình hình huy động vốn Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng. Đây là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của một ngân hàng thương mại; thể hiện ở chỗ nó không những chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng mà nó còn là nguồn vốn nhàn rỗi của xã hội được tập trung để sử dụng có hiệu quả cho các nhu cầu của nền kinh tế - xã hội. Các hình thức huy động vốn chủ yếu ở NHNo&PTNT chi nhánh Trảng Bom: - Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn: + Tiền gửi không kỳ hạn + Tiền gửi có kỳ hạn - Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng khách hàng: + Tiền gửi dân cư + Tiền gửi TCKT + Tiền gửi KBNN - Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền tệ: + Huy động vốn nội tệ + Huy động vốn ngoại tệ 36
  51. Bảng 2.1 :Tình hình nguồn vốn huy động của Agribank – Chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tổng nguồn vốn huy động 1.295,2 1.389,0 1777 Mức độ tăng giảm VHĐ - +93,8 +388 Tỷ lệ tăng giảm VHĐ (%) - +7,2% +27,94% (Nguồn: Báo cáo KQHĐKD ngân hàng AgriBank – Chi nhánh Trảng Bom) Năm 2012, chính sách tiền tệ, tín dụng đươc điều hành một cách chặt chẽ, linh hoạt hơn. Nhưng do tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gặp khó khăn như tồn kho cao nên họ khó tiếp cận được vốn. Qua những tháng đầu năm 2013, lãi suất tiền vay giảm nhanh hơn so với lãi suất tiền gửi nên tình hình huy động vốn của ngân hàng cải thiện hơn so với năm 2012. Tổng số vốn đạt 1.389 tỷ đồng với mức tăng 7,2% so với năm 2012. Sau nhiều năm hoạt động, dưới sự chỉ đạo điều hành của Ban Giám đốc cùng với sự uy tín ngân hàng AgriBank – chi nhánh Trảng Bom đã từng bước phát triển hơn, Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Trảng Bom đã có được một khối lượng khách hàng vượt mức mong đợi, năm 2014 tình hình huy động vốn của ngân hàng lại một bước khẳng định được vị thế trong toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam tiếp tục tăng mạnh cụ thể là đạt 1777 tỷ đồng, tăng 388 tỷ đồng so với năm 2013 tương đương với mức tăng là 27,94%. Như vậy ta thấy nguồn vốn huy động của Ngân hàng qua các năm tăng dần. 2.2.6.2 Tình hình cho vay 2.2.6.2.1 Doanh số cho vay của ngân hàng AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn năm 2012 – 2014 Qua những năm gần đây, kinh tế - xã hội diễn biến theo hướng tích cực, kinh tế tăng trưởng, tuy nhiên tổng cầu của nền kinh tế tăng trưởng chậm, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp còn khó khăn, tồn kho hàng hóa vẫn ở mức cao, sức 37
  52. hấp thụ vốn của nền kinh tế còn yếu, tình hình giá cả và thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản còn gặp nhiều khó khăn. Bên canh đó, NHNN đã nhiều lần điều chỉnh giảm trần lãi suất huy động, lãi suất cho vay. Mặt bằng lãi suất các NHTM trên địa bàn tiếp tục giảm đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cá nhân tiếp cận vốn Ngân hàng, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển hơn. Trước những thách thức của nền kinh tế cộng với sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt với các NHTM trên địa bàn huyện Trảng Bom. Nhưng dưới sự chỉ đạo điều hành của Ban Giám Đốc cùng sự nỗ lực của toàn thể cán bộ nhân viên chức, ngân hàng vẫn cố gắng phát triển đúng hướng và đạt những mục tiêu đề ra. Bảng 2.2: Tình hình doanh số cho vay của Agribank – Chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Doanh số cho vay 794,5 962,7 1.020 Mức độ tăng giảm doanh số - +168,1 +57,5 Tỷ lệ tăng giảm doanh số - +21,2% +5,97% (%) (Nguồn : Phòng tín dụng Agribank – Chi nhánh Trảng Bom) Từ năm 2012 – 2014, chỉ tiêu về doanh số cho vay đều tăng. Ở năm 2012 – 2013, doanh số mức độ tăng doanh số có chuyển biến theo tốc độ mạnh là 21,2%. Tuy nhiên, ở năm 2013 – 2014 tình hình sản xuất kinh doanh trong địa bàn vẫn trong tình trạng khó khăn, sản phẩm hàng hóa tiêu thụ chậm, tình trạng trong doanh nghiệp ngừng hoạt động, giải thể hoặc phá sản từ cuối năm 2012 vẫn tiếp tục xảy ra cho nên doanh số cho vay ở thời điểm này chỉ tăng nhẹ là 5,97% so với năm 2013. 2.2.6.2.2 Tổng dư nợ cho vay của ngân hàng AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn năm 2012 – 2014 38
  53. Sau khi huy động vốn Agribank Trảng Bom sẽ nhanh chóng tìm các biện pháp để sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả, nhằm mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng cũng như đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. NHNo&PTNT huyện Trảng Bom luôn chú trọng công tác huy động vốn đi đôi với việc từng bước mở rộng quy mô tín dụng, gắn với nhiệm vụ cho vay đi đôi với sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng, do hiệu quả cho vay ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nói chung và chất lượng hoạt động tín dụng nói riêng. Tình hình tổng dư nợ tín dụng của Agribank trong giai đoạn 2012 – 2014 được thể hiện trong bảng dưới đây: Bảng 2.3:Tình hình tổng dư nợ cho vay tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tổng dư nợ cho vay 563,6 684,7 780 Mức độ tăng giảm dư nợ cho vay - +121 +95,3 Tỷ lệ tăng giảm dư nợ cho vay % - +21,5% +13,91% (Nguồn : Phòng tín dụng Agribank – Chi nhánh Trảng Bom) Nhìn vào số liệu trên, ta thấy: Tình hình dư nợ cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh Trảng Bom nhìn chung có chiều hướng tăng từ năm 2012 đến 2014. Nhưng tỷ lệ tăng qua các năm đều không cao, do các ngân hàng trong thời gian này muốn đẩy mạnh hoạt động huy động vốn nên đã đồng loạt tăng lãi suất, điều này kéo theo lãi suất cho vay tăng đã ảnh hưởng rất lớn đến tình hình cho vay tại NHNo&PTNT Trảng Bom. Cụ thể là: + Năm 2013 tăng so với năm 2012 là 21,5% + Năm 2014 tăng so với năm 2013 là 13,91% Năm 2014, hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam đã nhiều lần giảm lãi suất cho vay trên phạm vi toàn quốc đối với các đối tượng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Với việc giảm lãi suất cho vay này, sẽ giúp cho hàng triệu hộ gia đình và hàng vạn người 39
  54. sẽ được tiếp cận nguồn vốn từ NHNo&PTNT với mức lãi suất hợp lý qua đó sớm phục hồi và phát triển sản xuất tạo tiền đề quan trọng cho nền kinh tế sớm lấy lại tốc độ tăng trưởng nhanh và bền vững trong các năm tiếp theo. Từ tháng 10/2014 thực hiện chủ trương của chính phủ và ngân hàng Nhà nước, NHNo&PTNT đã tập trung vào các giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế; theo đó ngân hàng đã chấp nhận giảm lợi nhuận và các quỹ để giảm lãi suất cho vay. Đối tượng tập trung chủ yếu là hộ nông dân, doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tháo gỡ khó khăn phần nào cho các hộ sản xuất và doanh nghiệp. Trong năm 2014, NHNo&PTNT Việt Nam đã thực hiện 5 lần giảm lãi suất cho vay. Chính vì thế, dư nợ cho vay của NHNo&PTNT huyện Trảng Bom năm 2014 đã tăng cao so với năm 2013, với tổng dư nợ cho vay năm 2014 là 780 tỷ đồng tăng 13,91% so với năm 2013. 2.2.7 Nhận xét chung về ngân hàng AgriBank chi nhánh Trảng Bom 2.2.7.1 Điểm mạnh Huyện Trảng Bom nằm ở vị trí địa lý rất thuận lợi, là huyện có cơ cấu kinh tế công nghiệp, thương mại dịch vụ - nông lâm nghiệp. Ở đây đã hình thành 3 khu công nghiệp lớn là Khu Công Nghiệp Sông Mây, Khu Công Nghiệp Bàu Xéo, Khu Công Nghiệp Hố Nai với diện tích 634,53 ha, đã cho thuê giai đoạn 1 là 548,02 ha, đạt tỷ lệ lấp đầy 86,36%, tổng dự án đăng ký vào 3 Khu Công Nghiệp là 160 dự án, trong đó có 118 dự án đã đi vào hoạt động, 29 dự án đang xây dựng và 13 dự án chưa triển khai, ngoài ra còn có 7 cụm công nghiệp địa phương đã và đang quy hoạch. Cơ sở hạ tầng một vài năm trở lại đây được Tỉnh - Huyện quan tâm nên đã đầu tư tương đối khá cho lĩnh vực này, giao thông có đường quốc lộ 1A chạy dọc theo chiều dài của huyện và có đường sắt Bắc Nam chạy qua huyện song song với quốc lộ 1A, hệ thống điện lưới 15KV phủ toàn huyện nên khá thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân, từ đó tác động đến khả năng phát triển kinh tế của huyện nói chung và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông Nghiệp Huyện Trảng Bom nói riêng. Toàn huyện có 16 xã và 1 Thị Trấn, trung tâm huyện đặt tại Thị Trấn Trảng Bom, cách Thành Phố Hồ Chí Minh khoảng 50 km về hướng Tây Nam. Dân số gồm trên 42.000 hộ với 195.430 nhân khẩu với 23 dân tộc anh em cùng sinh sống. NHNo&PTNT Trảng Bom là một trong những ngân hàng có uy tín và niềm tin với khách hàng, đội ngũ nhân viên có thái độ phục vụ nhiệt tình, cởi mở nên lượng khách 40
  55. Bảng 2.4: Tình hình dư nợ tín dụng tiêu dùng tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 - 2014 Đvt: Tỷ đồng Năm Tỷ Năm Tỷ Năm Tỷ Chỉ tiêu 2012 trọng(%) 2013 trọng(%) 2014 trọng(%) [ 100 Tổng dư nợ TDTD 42,4 100 44,3 100 45,4 Dư nợ TDTD mua 10,82 25,5 13,1 29,6 15,13 33,33 nhà, đất Dư nợ TDTD mua 5,93 14 6,61 15 7,15 15,75 sắm PTĐL Dư nợ TDTD xây 25,65 60,5 24,59 55,4 23,12 50,92 dựng, sữa chữa nhà (Nguồn: Phòng tín dụng Agribank – Chi nhánh Trảng Bom) Từ trước năm 2012 tình hình kinh tế Việt Nam phát triển trong điều kiện khó khăn nhiều hơn so với các năm trước như: thiên tai lớn, dịch bệnh diễn biến phức tạp và và sự biến động bất lợi của thị trường giá cả thế giới kéo dài là những yếu tố không thuận lợi đối với hoạt động của các ngân hàng thương mại nước ta. Và từ đầu năm 2012 đến nay thì tình hình kinh tế Việt Nam dần dần ổn định hơn, thu nhập và đời sống của người dân được cải thiện. Do đó, hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Trảng Bom cũng dần phát triển mạnh. Nhìn vào bảng số liệu trên, vì còn ảnh hưởng của nền kinh tế nên tình hình dư nợ tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng đều tăng nhưng tăng chậm qua các giai đoạn 2012 – 2014. Cụ thể hơn là : Tổng dư nợ tín dụng tiêu dùng năm 2012 là 42,4 tỷ đồng. Tổng dư nợ tín dụng tiêu dùng năm 2013 là 44,3 tỷ đồng. Nghĩa là, mức chênh lệch tuyệt đối giữa năm 2012 và năm 2013 đã tăng lên 1,9 tỷ đồng. Đồng thời, mức chênh lệch tương đối năm 2013 tăng đến 4,5% so với năm 2012.Tổng dư nợ tín dụng tiêu dùng năm 2014 là 45,4 tỷ đồng; so với dư nợ tín dụng tiêu dụng năm 2013 là 44,3 tỷ đồng, con số chênh lệch tuyệt đối năm 2014 tăng lên 1,1 tỷ đồng so với năm 2013. Tương đương với mức chênh lệch tương đối tăng lên 2,5% so với năm 2013. Như vậy ta thấy tổng dư nợ tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng qua các năm tăng dần. 41
  56. Để đánh giá cụ thể hơn về tình hình tăng trưởng dư nợ tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng AgriBank chi nhánh Trảng Bom như thế nào qua các giai đoạn 2012 – 2014, các số liệu để phân tích được lấy theo mục đích sử dụng vốn như sau: 2.3.1.1 Cho vay mua nhà, đất Bảng 2.5.: Tình hình tăng trưởng dư nợ tiêu dùng để cho vay mua nhà, đất tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Dư nợ TDTD mua nhà, đất 10,82 13,1 15,13 Mức độ tăng giảm dư nợ - +2,28 +2,03 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) - +21,07% +15,5% (Nguồn: Phòng tín dụng Agribank – Chi nhánh Trảng Bom) Qua bảng số liệu của phòng tín dụng AgriBank chi nhánh Trảng Bom cung cấp trên ta thấy tình hình dư nợ cho vay mua nhà, đất qua các năm 2012, năm 2013, năm 2014 đều có thay đổi theo chiều hướng tăng lên. Nhưng tỷ lệ tăng vẫn còn ở tốc độ chậm. Dư nợ tín dụng tiêu dùng cho vay mua nhà, đất năm 2012 là 10,82 tỷ đồng. Qua năm 2013, con số này tăng lên đạt được là 13,1 tỷ đồng. Theo như đã tính toán, so với năm 2012, mức độ chênh lệch dư nợ tuyệt đối năm 2013 có tăng và tăng lên 2,28 tỷ đồng. Với tình hình kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển cũng như mức sống của người dân ở trên địa bàn Trảng Bom hiện nay được cải thiện hơn, nên nhu cầu về nhà, đất càng ngày được mọi người quan tâm hơn. Do vậy, dư nợ tín dụng tiêu dùng năm 2014 là 15,13 tỷ đồng, nó tiếp tục tăng cao hơn so với năm 2013. Năm 2014 có mức độ chênh lệch dư nợ tuyệt đối tăng thêm 2,03 tỷ đồng. Sơ đồ 2.1: Đồ thị biểu diễn dư nợ tín dụng tiêu dùng để cho vay mua nhà, đất giai đoạn 2012 – 2014 42
  57. Dƣ nợ cho vay mua nhà, đất 18 16 15.41 14 13.1 12 10.82 10 8 6 4 2 0 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Dư nợ cho vay mua nhà, đất Nhìn vào bảng số liệu và biểu đồ trên, từ giai đoạn 2012 – 2014, chỉ tiêu về dư nợ cho vay mua nhà, mua đất đều tăng. Năm 2013, dư nợ tín dụng tiêu dùng cho vay mua nhà, đất mức độ tăng trưởng dư nợ tương đối có chuyển biến theo tốc độ mạnh là 21,07% so với năm 2012. Tuy nhiên, ở năm 2013 – 2014, mức độ chênh lệch tương đối về tăng trưởng dư nợ cho vay mua nhà, đất ở thời điểm này đã giảm xuống còn 15,5% so với năm 2013 do các ngân hàng trong thời gian này muốn đẩy mạnh hoạt động huy động vốn nên đã đồng loạt tăng lãi suất, điều này kéo theo lãi suất cho vay tăng đã ảnh hưởng rất lớn đến tình hình cho vay tại NHNo&PTNT Trảng Bom. 2.3.1.2 Mua sắm phƣơng tiện đi lại Bảng 2.6.: Tình hình tăng trưởng dư nợ tiêu dùng để cho vay mua sắm phương tiện đi lại tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Dư nợ TDTD mua sắm phương 5,93 6,61 7,15 tiện đi lại Mức độ tăng giảm dư nợ +0,68 +0,54 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) - +11,47% +8,17% 43
  58. (Nguồn: Phòng tín dụng Agribank – Chi nhánh Trảng Bom) Thông qua số liệu của phòng tín dụng AgriBank chi nhánh Trảng Bom cung cấp trên ta thấy tình hình dư nợ tín dụng tiêu dùng cho vay mua sắm phương tiện đi lại qua các giai đoạn năm 2012, năm 2013, năm 2014 ít hơn dư nợ tín dụng tiêu dùng cho vay mua nhà, đất. Tuy vậy, dư nợ cho vay mua sắm phương tiện đi lại qua năm 2012 – 2014 đều có thay đổi theo chiều hướng tăng lên với tốc độ không đáng kể. Dư nợ tín dụng tiêu dùng cho vay mua sắm phương tiện đi lại năm 2012 là 5,93 tỷ đồng. Qua đến năm 2013, dư nợ tín dụng tiêu dùng với mục đích cho vay mua sắm phương tiện đi lại tăng lên đạt được là 6,61 tỷ đồng. Nghĩa là năm 2013 có mức độ chênh lệch dư nợ tuyệt đối có tăng và tăng lên 0,68 tỷ đồng so với năm 2012. Năm 2014, hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam đã nhiều lần giảm lãi suất cho vay trên phạm vi toàn quốc đối với các đối tượng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, sinh hoạt tiêu dùng. Với việc giảm lãi suất cho vay này, sẽ giúp cho hàng triệu hộ gia đình và hàng vạn người dân sẽ được tiếp cận nguồn vốn từ NHNo&PTNT với mức lãi suất hợp lý qua đó sớm phục hồi và phát triển sản xuất tạo tiền đề quan trọng cho nền kinh tế sớm lấy lại tốc độ tăng trưởng nhanh và bền vững trong các năm tiếp theo. Với tình hình kinh tế Việt Nam đã dần dần ổn định và khắc phục những khó khăn của các năm trước và đời sống của người dân ở trên địa bàn Trảng Bom hiện nay có xu hướng chuyển biến tích cực, cho nên nhu cầu về mua sắm các phương tiện đi lại càng ngày được mọi người ưa chuộng nhiều hơn. Do vậy, dư nợ tín dụng tiêu dùng năm 2014 là 6,61 tỷ đồng, nó tiếp tục tăng cao hơn so với năm 2013. Năm 2014 có mức độ chênh lệch dư nợ tuyệt đối tăng thêm 0,54 tỷ đồng. Sơ đồ 1.2: Đồ thị biểu diễn dư nợ tín dụng tiêu dùng để mua sắm phương tiện đi lại giai đoạn 2012 – 2014 44
  59. Dƣ nợ cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại 8 7.15 7 6.61 5.93 6 5 4 3 2 1 0 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Cho vay mua sắm phương tiện đi lại Tình hình về chỉ tiêu dư nợ cho vay mua sắm phương tiện đi lại của ngân hàng nhìn chung có chiều hướng tăng từ năm 2012 đến năm 2014. Nhưng tỷ lệ tăng trưởng qua các năm đều không cao, có chiều hướng giảm. Do các ngân hàng trong thời gian này muốn đẩy mạnh hoạt động huy động vốn nên đã đồng loạt tăng lãi suất, điều này kéo theo lãi suất cho vay tăng đã ảnh hưởng rất lớn đến tình hình cho vay tại NHNo&PTNT Trảng Bom. Cụ thể hơn là: Nhìn vào số liệu và biểu đồ về dư nợ tín dụng tiêu dùng cho vay mua sắm phương tiện giữa năm 2012 và năm 2013 có thể nói mức độ chêch lệch tuyệt đối về sự tăng trưởng dư nợ tín dụng cho vay mua sắm phương tiện đi lại năm 2013 tăng so với năm 2012 là 11,47%. Qua năm 2014, dư nợ cho vay theo mục đích này vẫn tiếp tục tăng, đồng thời năm 2014 mức độ chênh lệch tương đối về sự tăng trưởng dư nợ tăng so với năm 2013 là 8,17%. 2.3.1.3 Xây dựng, sữa chữa nhà Bảng 2.7.: Tình hình tăng trưởng dư nợ tiêu dùng để cho vay xây dựng, sữa chữa nhà tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Dư nợ TDTD xây dựng, sữa 25,65 24,59 23,12 chữa nhà Mức độ tăng giảm dư nợ -1,06 -1,47 45
  60. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) - -4,13% -5,98% (Nguồn: Phòng tín dụng Agribank – Chi nhánh Trảng Bom) Dựa vào số liệu của phòng tín dụng của ngân hàng AgriBank chi nhánh Trảng Bom cung cấp trên ta thấy tình hình dư nợ tín dụng tiêu dùng cho vay xây dựng, sữa chữa nhà qua các giai đoạn năm 2012, năm 2013, năm 2014 nhiều nhất so với các dư nợ tín dụng tiêu dùng cho vay mua nhà, đất và cho vay mua sắm phương tiện. Tuy vậy, dư nợ cho vay xây dựng, sữa chữa nhà qua năm 2012 – 2014 đều có thay đổi theo chiều hướng giảm xuống với tốc độ chậm, không giảm quá đột ngột. Dư nợ tín dụng tiêu dùng cho vay xây dựng, sữa chữa nhà năm 2012 là 25,65 tỷ đồng. Qua đến năm 2013, dư nợ tín dụng tiêu dùng với mục đích cho vay xây dựng, sữa chữa nhà giảm xuống chỉ còn là 24,59 tỷ đồng. Nghĩa là năm 2013 có mức độ chênh lệch dư nợ tuyệt đối đã giảm, giảm xuống 1,06 tỷ đồng so với năm 2012. Do các ngân hàng trong thời gian này muốn đẩy mạnh hoạt động huy động vốn nên đã đồng loạt tăng lãi suất, điều này kéo theo lãi suất cho vay tăng đã ảnh hưởng rất lớn đến tình hình cho vay tại NHNo&PTNT Trảng Bom. Do vậy, dư nợ tín dụng tiêu dùng năm 2014 là 23,12 tỷ đồng, dư nợ về mục đích này tiếp tục giảm so với năm 2013. Năm 2014 có mức độ chênh lệch dư nợ tuyệt đối giảm xuống 1,47 tỷ đồng. Sơ đồ 2.3: Đồ thị biểu diễn dư nợ tín dụng tiêu dùng để cho vay xây dựng, sữa chữa nhà giai đoạn 2012 – 2014 Dƣ nợ cho vay xây dựng, sữa chữa nhà 26 25.65 25.5 25 24.59 24.5 24 23.5 23.12 23 22.5 22 21.5 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Cho vay xây dựng, sữa chữa nhà 46
  61. Như đã nói trên, thực trạng về tình hình dư nợ cho vay xây dựng, sữa chữa nhà của ngân hàng từ năm 2012 đến năm 2014 có chiều hướng giảm rõ rệt. Đồng thời, mức độ chênh lệch tương đối về sự tăng trưởng dư nợ tiêu dùng để cho vay xây dựng, sữa chữa nhà cũng có xu hướng giảm qua các năm. Cụ thể là nhìn vào số liệu đươc tổng hợp và biểu đồ về dư nợ tín dụng tiêu dùng cho vay xây dựng, sữa chữa nhà giữa năm 2012 và năm 2013 có thể nói mức độ chêch lệch tuyệt đối về sự tăng trưởng dư nợ tín dụng cho vay xây dựng, sữa chữa nhà năm 2013 giảm so với năm 2012 là 4,13%. Qua năm 2014, dư nợ cho vay theo mục đích này vẫn tiêp tục giảm xuống, đồng thời năm 2014 mức độ chênh lệch tương đối về sự tăng trưởng dư nợ tăng so với năm 2013 là 5,98%. 2.3.2 Tỷ lệ tăng trƣởng doanh số tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng AgriBank chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014 Doanh số tín dụng tiêu dùng là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng tiêu dùng cá nhân mà ngân hàng đã dùng để cấp tín dụng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định, không kể món vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, theo quí hoặc theo năm. Tình hình doanh số tín dụng tiêu dùng của Agribank trong giai đoạn 2012 – 2014 được thể hiện trong bảng dưới đây: 47
  62. Bảng 2.8.: Tình hình doanh số tín dụng tiêu dùng tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 - 2014 Đvt: Tỷ đồng Năm Tỷ Năm Tỷ Năm Tỷ Chỉ tiêu 2012 trọng(%) 2013 trọng(%) 2014 trọng(%) Doanh số 29,5 100 31,9 100 29,3 100 TDTD Doanh số cho vay mua nhà, 7,35 24,9 8,74 27,4 8,67 29,6 đất Doanh số cho vay mua sắm [[ 4,44 4,25 13,32 4,83 16,5 phương tiện đi 15,1 lại Doanh số cho vay xây dựng, 16,1 60 18,91 59,27 15,8 53,9 sữa chữa nhà (Nguồn: Phòng tín dụng Agribank – Chi nhánh Trảng Bom) Tình hình doanh số tín dụng tiêu dùng từ năm 2012 đến 2014 của AgriBank chi nhánh Trảng Bom như sau: Doanh số tín dụng tiêu dùng năm 2012 là 29,5 tỷ đồng; qua năm 2013 con số về doanh số tín dụng tiêu dùng tăng lên đạt 31,9 tỷ đồng; Nghĩa là, mức chênh lệch tuyệt đối về doanh số giữa năm 2012 và năm 2013 đã tăng lên 2,4 tỷ đồng. Đồng thời, mức chênh lệch tương đối về tăng trưởng doanh số năm 2013 tăng đến 8,14 % so với năm 2012. Đến 2014 doanh số tín dụng tiêu dùng có dấu hiệu giảm xuống còn 29,3 tỷ đồng. So với năm 2013, doanh số 2014 có mức chênh lệch tuyệt đối giảm xuống 2,6 tỷ đồng. Tương đương với mức chênh lệch tương đối về sự tăng trưởng về doanh số là 8,15% so với năm 2013. Sở dĩ đạt được kết quả này năm 2012 – 2013 là do lực lượng cán bộ chi nhánh Trảng Bom đã tiến bộ hơn về trình độ và năng lực, cũng như việc tìm kiếm khách hàng gặp được nhiều thuận lợi, qua đó thấy được tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng có hiệu quả. Tuy nhiên, năm 2013 – 2014 tình hình kinh tế có biến động bất ổn, cũng như nhu cầu vay vốn của khách hàng không thiết tha nên ngân hàng đã hạn chế 48
  63. doanh số cho vay tiêu dùng. Ngân hàng đã đưa nhiều loại sản phẩm cho vay đến với người dân như: cho vay mua ô tô, cho vay mua bất động sản , cho vay xây dựng và sửa chữa nhà ở, tạo điều kiện phát triển kinh tế hộ gia đình. Ngân hàng đã cung cấp thông tin đến khắp từ các ấp cho đến các xã trong huyện nhà, nắm sát tình hình nhu cầu vốn và đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của người dân. Đồng thời, Ngân hàng có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm cùng với sự giúp đỡ của ban ngành địa phương, đặc biệt là ủy ban nhân dân huyện và các xã. Ngân hàng đã xác định nhu cầu vốn của các lĩnh vực kinh tế và các đối tượng khách hàng trên địa bàn và có kế hoạch về cơ cấu cho vay phù hợp. Tuy nhiên doanh số cho vay càng cao thì rủi ro trong tín dụng càng lớn. Đặt cho Ngân hàng một thử thách về trình độ quản lý điều hành, trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng cần phải nâng cao trong việc hạn chế rủi ro tín dụng gây tổn thất cho Ngân hàng. Để phân tích thực trạng về tình hình tăng trưởng doanh số tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng AgriBank chi nhánh Trảng Bom qua các giai đoạn 2012 – 2014 chuyển biến như thế nào, các số liệu để đánh giá được lấy theo mục đích sử dụng vốn như sau: 2.3.2.1 Mua nhà, đất Bảng 2.9.: Tình hình tăng trưởng doanh số cho vay mua nhà, đất tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Doanh số cho vay mua nhà, đất 7,35 8,74 8,67 Mức độ tăng giảm doanh số - +1,39 - 0,07 Tỷ lệ tăng trưởng doanh số (%) +18,91% +0,8% (Nguồn: Phòng tín dụng Agribank – Chi nhánh Trảng Bom) Dựa vào bảng số liệu của phòng tín dụng AgriBank chi nhánh Trảng Bom cung cấp trên ta thấy thực trạng về tình hình doanh số cho vay mua nhà, đất qua các giai đoạn năm 2012, năm 2013, năm 2014 đều có thay đổi theo chiều hướng tăng lên rồi sau đó giảm xuống. Doanh số tín dụng tiêu dùng cho vay mua nhà, đất năm 2012 là 7,35 tỷ đồng. Qua năm 2013, doanh số về mục đích cho vay này đã tăng lên đạt được là 8,67 tỷ đồng. Theo như đã tính toán, doanh số của năm 2013 so với năm 2012 có mức độ chênh lệch doanh số tuyệt đối năm 2013 tăng lên 1,39 tỷ đồng. Qua năm 2014, doanh số tín 49
  64. dụng tiêu dùng cho vay mua nhà, đất có dấu hiệu giảm xuống đi còn 8,67 tỷ đồng. Như vậy nghĩa là mức chênh lệch tuyệt đối về doanh số cho vay năm 2014 so với năm 2013 giảm 0,07 tỷ đồng. Sơ đồ 2.4: Đồ thị biểu diễn doanh số cho vay mua nhà, đất giai đoạn 2012 – 2014 Doanh số cho vay mua nhà, đất 9 8.74 8.67 8.5 8 7.5 7.35 7 6.5 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Cho vay mua nhà, đất Trong giai đoạn 2013 - 2014, tình hình về kinh tế của nước ta đang khắc phục những khó khăn trong thời gian khủng hoảng thế giới, thời gian này thị trường bất động sản cũng đang có dấu hiệu bất ổn cho nên ngân hàng nhà nước đã yêu cầu các tổ chức tín dụng phải khống chế dư nợ vốn cho vay. NHNo&PTNT Trảng Bom đã thực hiện theo chỉ đạo, tiến hành kiểm tra lại những khoản vay cũ, đồng thời thẩm định lại kỹ thuật những khoản vay mới nhằm tránh trường hợp khách hàng sử dụng vốn sai mục đích. Chính vì lý do vậy, doanh số cho vay mua nhà, đất năm 2014 lại giảm xuống so với năm 2013. Qua số liệu nói như trên, thực trạng doanh số cho vay mua nhà, đất trong giai đoạn 2012 đến 2014 của AgriBank chi nhánh Trảng Bom như sau: Doanh số cho vay năm 2012 là 7,35 tỷ đồng; qua năm 2013 con số này tăng lên đạt 8,74 tỷ đồng; mức chênh lệch tương đối về sự tăng trưởng doanh số cho vay tăng là 18,91%. Đến 2014 doanh số cho vay mua nhà, đất có dấu hiệu giảm nhẹ xuống còn 8,67 tỷ đồng; nghĩa là mức chênh lệch tương đối về doanh số cho vay giảm so với năm 2013; đạt mức tăng trưởng về doanh số là 0,8%. 2.3.2.2 Mua sắm phƣơng tiện đi lại Bảng 2.10.: Tình hình tăng trưởng doanh số cho vay mua sắm phương tiện đi lại tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014 50