Luận văn Thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty TNHH xây dựng Vĩnh Hà

doc 77 trang hoanguyen 3590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty TNHH xây dựng Vĩnh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docluan_van_thuc_trang_to_chuc_ke_toan_tai_cong_ty_tnhh_xay_dun.doc

Nội dung text: Luận văn Thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty TNHH xây dựng Vĩnh Hà

  1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Luận văn Đề tài: Thực trạng tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH xây dựng Vĩnh Hà Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 1
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Mục lục PHẦN I 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨNH HÀ 4 I/. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨNH HÀ 4 1 - Lịch sử hình thành của cơng ty 4 II/. ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨNH HÀ 5 1/ .Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty . 5 2. Quy trình kinh doanh của cơng ty 7 III/. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY. 8 1/. Tổ chức bộ máy kế tốn: 8 PHẦN II 12 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨNH HÀ 12 V. PHẦN HÀNH KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 41 1/. Khái niệm tiền lương, tiền cơng và phương pháp trích lương của doanh nghiệp 41 2/. Phương pháp tính lương phải trả 41 VI/. PHẦN HÀNH KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 63 2/. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ . 63 PHẦN III 86 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT 86 VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY 86 4/. Sổ TSCĐ, thẻ TSCĐ, sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 91 1/. Đặc điểm nguyên liệu, vật liệu và cơng cụ dụng cụ. 91 2/. Phân loại 91 1/. Nội dung tiền lương, tiền cơng và phương pháp trích lương của doanh nghiệp 91 2/. Phương pháp tính lương phải trả. 91 2/. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ. 92 1/. Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm 92 2/. Khái niệm về doanh thu bán hàng. 92 3/. Phương pháp hạch tốn trong cơng ty. 92 2./ Kế tốn cơng nợ 92 Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 2
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜI NĨI ĐẦU Trong những năm qua,theo đường lối đổi mới của Đại Hội Đảng tồn quốc lần thứ X. Nền kinh tế của nước ta cĩ tốc độ tăng trưởng khá nhanh và bắt đầu cĩ tích luỹ, đồng thời chúng ta cũng thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn từ nước ngồi .Nền kinh tế nước ta đang dần tăng tốc để đạt đến một nền kinh tế thị trường. Nghành xây dựng cùng với các ngành sản xuất khác đã gĩp sức đưa đất nước ta vốn là một nước nghèo trở thành một nước đang phát triển hội nhập nền kinh tế thế giới .Nền kinh tế ngày càng phát triển thì cơng tác quản lý kinh tế càng cĩ vai trị quan trọng trong việc quản lý các nghành sản xuất nĩi chung và nghành xây dựng nĩi riêng. Hiện nay đang trong cơ chế thị trường ,đặc biệt trước sự kiện Việt Nam gia nhập WTO .Địi hỏi các ngành Doanh Nghiệp thương mại cần phải hoạt động hết sức nhạy bén linh hoạt nắm bắt nhu cầu thị trường và tìm cho mình một chỗ đứng, đơng thời thực hiện mục tiêu tối đa hố lợi nhuận. Điều này buộc các Doanh Nghiệp khơng ngừng củng cố tăng cường đổi mới hệ thống hạch tốn trong quản lý, phát huy tính chủ động trong hạch tốn sản xuất kinh doanh. Hoạt động tài chính phải năng động sáng tạo, trung thực để chứng tỏ sự quản lý về mặt chyên mơn, trình độ và đĩng vai trị là một bộ phận tài chính trong Doanh Nghiêp. Qua tìm hiểu lý luận và nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề .Được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ chú lãnh đạo cơng ty và các anh chị phịng kế tốn cho em hiểu thêm tầm quan trọng của kế tốn tổng hợp trong các doanh nghiệp .Trên cơ sở thực tế ở doanh nghiệp cộng với những điều học được từ trong trường, trong tầm kiến thức cịn hạn hẹp bài viết vẫn cịn nhiều thiếu sĩt kính mong các thầy cơ giáo cùng các bạn đánh giá để những bài viết sau của em được hồn thiện hơn. Báo cáo của em gồm 3 phần: Phần I: Giới thiệu tổng quan về cơng ty TNHH Xây dựng Vĩnh Hà. Phần II: Thực trạng tổ chức kế tốn tại Cơng ty TNHH Xây dựng Vĩnh Hà Phần III: Một số ý kiến nhận xét về Cơng ty TNHH Xây dựng Vĩnh Hà Em xin chân thành cảm ơn! PHẦN I Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 3
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨNH HÀ I/. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨNH HÀ 1 - Lịch sử hình thành của cơng ty Tiền thân của cơng ty TNHH xây dựng Vĩnh Hà là một cửa hàng chuyên kinh doanh Vật Liệu Xây Dựng và kinh doanh dịch vụ vận tải nổi tiếng ở Hà Nội. Trong thời đại mở cửa hợp tác và liên doanh liên kết cũng như sự hội nhập của nền kinh tế quốc tế. Lúc này qui mơ của cửa hàng bộc lộ nhiều hạn chế khơng đáp ứng hết nhu cầu kinh doanh của cửa hàng cũng như yêu cầu hợp tác kinh tế . Vì vậy cơng ty TNHH xây dựng Vĩnh Hà ra đời. Cơng ty TNHH xây dựng Vĩnh Hà thành lập vào năm 2006, theo mơ hình Doanh nghiệp tư nhân và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0301000466 của sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 15/05/2006. - Tên viết tắt của cơng ty: CƠNG TY TNHH XD VĨNH HÀ. - Địa chỉ: Liên Bạt-Ưng Hịa- Hà Nội - Số điện thoại: 0433.648.373 Fax: 0466.560.170 - Mã số thuế: 0500433890 Khi mới thành lập ,cơng ty đã bước đầu khẳng định được vị thế là một trong những cơng ty ổn định đi vào hoạt động kinh doanh. Cơng ty đã từng bước tích tụ thêm vốn để doanh thu hàng năm khơng ngừng tăng trưởng ở mức cao và ổn định. 2 - Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty. 2.1. Chức năng của cơng ty. Cơng ty TNHH xây dựng Vĩnh Hà hoạt động sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận từ việc cung cấp vật tư hàng hố như đá, cát, xi măng, thi cơng các cơng trình GTVT, cơng trình thủy lợi Nhằm khai thác cĩ hiệu quả các nguồn vốn ,đáp ứng nhu cầu của thị trường và phát triển của cơng ty đĩng gĩp cho ngân sách nhà nước, cải thiện đời sống của cán bộ cơng nhân viên. 2.2. Nhiệm vụ của cơng ty. Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 4
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Tự tạo nguồn vốn, quản lý, khai thác và sử dụng cĩ hiệu quả nguồn vốn đĩ đảm bảo việc cơng ty thu được lợi nhuận cao. - Tuân thủ các chính sách, chế độ của nhà nước khơng ngừng nâng cao trình độ văn hố và làm tốt cơng tác bảo hộ lao động, trật tự an ninh. - Tăng cường việc đổi mới để tăng hiệu quả kinh doanh, mở rộng thị trường nhằm phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. II/. ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨNH HÀ. 1/ .Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty . 1.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh + Cơng ty quản lý quá trình hoạt động theo nhiều khâu khác nhau như: giao dịch, hợp đồng vận chuyển hàng hố, thanh tốn hợp đồng, lập kế hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện vận chuyển. + Kế hoạch được lập cho từng ngày, từng tuần và định kỳ ngắn hạn + Phương tiện vận chuyển là tài sản cố định của cơng ty khơng thể thiếu trong quá trình thực hiện vận chuyển. 1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của cơng ty.Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ, tổ chức bộ máy quản lý Doanh nghiệp do cấp cĩ thẩm quyền phê duyệt cơng ty chủ chương xây dựng bộ máy quản lý như sau: Sơ đồ 1.1. Bộ máy tổ chức quản lý của cơng ty: Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 5
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giám đốc Phĩ giám đốc Phĩ giám đốc thương mại kỹ thuật Phịng Phịng Phịng Phịng Phịng TC - KT thương tổ chức dự án thiết bị mại L Đ - TL KT - XD vật tư - Giám đốc: Là cĩ nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của cơng ty đi đúng hướng nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. - Phĩ giám đốc thương mại: Phụ trách các phịng kế hoạch, phịng TC - KT, phịng thương mại và phịng tổ chức tiền lương. - Phĩ giám đốc kỹ thuật: Phụ trách dự án KT - XD và phịng vật tư thiết bị. - Phịng kế hoạch: Cung cấp tài liệu cho giám đốc xây dựng kế hoạch SXKD, đầu tư ngắn hạn và dài hạn, thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch theo dõi, tổng hợp kế hoạch sản xuất, bổ sung thay đổi cơng việc cho phù hợp thực tế cơng trình. - Phịng tài chính - kế tốn: + Chức năng: Phịng TC - KT cĩ chức năng cập nhật trung thực, chính xác, kịp thời đúng chế độ các quan hệ kinh tế phát sinh thơng qua các nghiệp vụ kế tốn để thực hiện kế hoạch huy động và sử dụng các nguồn vốn một cách cĩ hiệu quả nhất. + Nhiệm vụ: Phịng TC - KT cĩ nhiệm vụ kiểm tra, giám sát về các hoạt động kinh tế tài chính của tất cả các bộ phận trong Doanh nghiệp. Ghi chép và thu thập số liệu trên cơ sở đĩ giúp giám đốc trong cơng việc phân tích các hoạt động kinh tế tính tốn hiệu quả các hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp .Phịng kế Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 6
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp tốn cịn cĩ nhiệm vụ báo cáo thống kê tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính của Doanh nghiệp với các cơ quan chức năng. - Phịng thương mại: Cĩ trách nhiệm tìm kiếm thị trường cùng phịng dự án kỹ thuật - xây dựng để lập hồ sơ tham gia đấu thầu. - Phịng tổ chức lao động tiền lương: Giúp ban giám đốc chỉ đạo hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện cơng tác tổ chức quản lý chặt chẽ, đào tạo bồi dưỡng, tuyển dụng lao động và lập kế hoạch quỹ tiền lương. - Phịng dự án kỹ thuật - xây dựng: Nghiên cứu thẩm định dự án hồ sơ tham gia đấu thầu, xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật. - Phịng vật tư - thiết bị: chỉ đạo cơng tác quản lý, sử dụng thiết bị kỹ thuật tổng hợp và lập kế hoạch đàm phán ký kết hợp đồng sửa chữa cung cấp vật tư - thiết bị. 2. Quy trình kinh doanh của cơng ty. Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện trải qua các giai đoạn khác nhau, từ đĩ để đến tay khách hàng. Nguyên vật liệu chính là các loại đá ,cát, đất, xi măng được mua tại mỏ và cĩ xe ơ tơ vận chuyển đến các cơng trình 1.2: Sơ đồ kinh doanh của cơng ty: NVL Xe ơ tơ vận Cơng Thành sản phẩm Chính chuyển trình phục vụ cơng trình 3. Vấn đề tài chính của cơng ty. - Cơ cấu vốn của doanh nghiệp: Do các cổ đơng gĩp vốn: 7.000.000.000 đồng - Nhu cầu vốn: Vay vốn của Ngân hàng - Nguồn hình thành vốn: Do các cổ đơng gĩp vốn và vay ngân hàng. 4. Kết quả kinh doanh của 3 năm gần đây ĐVT:Triệu đồng Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 7
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Năm 2009/2008 2010/2009 Chỉ tiêu Giá Tỷ lệ Giá Tỷ lệ 2008 2009 2010 Trị (%) Trị (%) Tổng doanh thu 17.440 18.950 21.840 1.510 108,66 2.890 115,25 Tổng chi phí 16.980 18.445 21.180 1.465 108,63 2.735 114,83 Lợi nhuận thuần 460 505 660 45 109,78 155 130,69 Thuế TNDN phải nộp 128,8 141,4 165 12,6 109,78 23,6 116,69 Lợi nhuận sau thuế 331,2 363,6 495 32,4 109,78 131,4 136,13 Qua bảng số liệu trên ta thấy: Chi phí bỏ ra kinh doanh ngày càng nhiều thì lợi nhuận tăng lên tương đối đều: Năm 2009 với mức chi phí tăng lên 8,63% thì lợi nhuận cũng tăng lên tương ứng 8,66% Cụ thể: Tổng doanh thu là 18.950 triệu đồng, Doanh nghiệp đã thu được một khoản lợi nhuận sau thuế l à: 363,6 triệu đồng .Mức lợi nhuận này chứng tỏ hoạt động kinh doanh của cơng ty đạt hiệu quả rất cao. Đến năm 2010, chi phí bỏ ra kinh tăng 15,25%, tổng doanh thu đạt được 21.840 triệu đồng tăng 2.890 triệu so với năm 2009, lợi nhuận thuần đạt 660 triệu, tăng 155 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế tăng 131,4 triệu hay tăng 36,13%. Từ bảng số liệu trên ta thấy các chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận của năm nay cĩ xu hướng tăng hơn năm trước. Kết quả trên cho ta thấy Doanh nghiệp đã xây dựng được phương án kinh doanh hợp lý gĩp phần củng cố và nâng cao uy tín của mình trong mối quan hệ hợp tác với các tổ chức kinh tế cũng như tổ chức tín dụng và đối thủ cạnh tranh. III/. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY. 1/. Tổ chức bộ máy kế tốn: Phịng TC - KT là nơi phản ánh ghi chép, kiểm tra, tính tốn các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD của cơng ty.Từ đĩ, cung cấp thơng tin cho ban lãnh đạo để định hướng đúng và lựa chọn những phương án tối ưu đem lại hiệu quả cao nhất cho cơng ty. Xuất phát từ đặc điểm Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 8
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp kinh tế kỹ thuật, quy mơ sản xuất và yêu cầu của cơng tác hạch tốn kế tốn Doanh nghiệp đã lựa chọn hình thức kế tốn tập chung.Với đội ngũ kế tốn trẻ năng động thì phịng tài chính kế tốn của cơng ty gồm cĩ: - Kế tốn trưởng - Kế tốn quỹ tiền mặt, TSCĐ, NVL, CCDC - Kế tốn tiền lương - Kế tốn cơng nợ - Thủ quỹ Sơ đồ 1.3. T ổ chức bộ máy kế tốn Kế tốn trưởng Kế tốn Kế tốn Kế tốn Thủ quỹ TM, tiền lương cơng nợ quỹ TSCĐ, NVL, CCDC - Kế tốn trưởng: Cĩ trách nhiệm bao quát tồn bộ cơng tác kế tốn trong Doanh nghiệp chỉ đạo trực tiếp đến phĩ phịng và các kế tốn viên .Kế tốn trưởng tổ chức cơng tác kế tốn sao cho hợp lý mang lại hiệu quả cao .Bên cạnh đĩ kế tốn trưởng cịn phải cĩ trách nhiệm lập quyết tốn nộp cho cấp trên. - Kế tốn quỹ tiền mặt, TSCĐ,NVL,CCDC: Cĩ nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng, giảm, trích khấu hao TSCĐ, hạch tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm xây lắp, xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm. Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 9
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Kế tốn tiền lương: Cĩ nhiệm vụ tính tốn, phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ cơng nhân viên. - Kế tốn cơng nợ: Cĩ nhiệm vụ đơn đốc cơng nợ phải thu tham mưu đưa ra các biện pháp để thu hồi cơng nợ một cách sớm nhất ,thực hiện các biện pháp địi nợ khi được lãnh đạo thơng qua cuối tháng phải cĩ báo cáo về tình hình thu nợ hàng tháng. - Thủ quỹ: Tiến hành các cơng vịêc thu, chi tiền mặt trên cơ sở các chứng từ hợp lệ, hợp lý, hợp pháp, thực hiện các giao dịch với ngân hàng rút tiền mặt, ngân phiếu về quỹ để đảm bảo cho kế tốn việc thu chi. 2. Tổ chức sổ tại cơng ty TNHH xây dựngVĩnh Hà 2.1 .Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty . Cơng ty thực hiện chế độ kế tốn theo Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính. 2.2 Hình thức kế tốn áp dụng. - Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho ở cơng ty được tiến hành theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính thuế GTGT thì tính theo phương pháp khấu trừ. - Niên độ kế tốn bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N. - Xác định giá trị hàng tồn kho của cơng ty theo giá thực tế đích danh ,giá vốn hàng bán là giá thực tế dựa trên những chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là Việt Nam Đồng. Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 10
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ1.4: Ttrình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ quỹ Sổ NKĐB Sổ chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú : :Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu kiểm tra Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 11
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp PHẦN II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨNH HÀ I/. PHẦN HÀNH KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN Trong bất kỳ 1doanh nghiệp nào đĩ ,vốn bằng tiền giữ một vai trị hết sức quan trọng phản ánh khả năng thanh tốn tức thời của cơng ty và được biểu hiện chủ yếu dưới hình thức tiền tệ. Trong các doanh nghiệp SXKD vốn bằng tiền chia thành 3 loại: - Tiền mặt tại quỹ - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc - Tiền đang chuyển * Tiền mặt tại quỹ của cơng ty chủ yếu là tiền Việt Nam đồng, ngồi ra cịn cĩ tiền ngoại tệ do khách hàng trả. Ở cơng ty bao giờ cũng cĩ một lượng tiền nhất định tại quỹ để phục vụ cho nhu cầu chi dùng hàng ngày do đĩ tiền mặt phải được quản lý một cách nghiêm ngặt: | - Tiền phải để trong két sắt, chống cháy và chống mối mọt. Việc quản lý thu , chi tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ đảm nhiệm, thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra đảm bảo tiền mặt tại quỹ phù hợp với số dư đầu kỳ. - Các khoản tiền mặt, vàng, bạc cho các cá nhân, đơn vị nhận ký cược ký quỹ được hạch tốn như các tài sản bằng tiền của cơng ty. - Tất cả các khoản thu chi tiền mặt ,nhập - xuất quỹ đều phải cĩ chứng từ là các phiếu thu, chi. - Căn cứ vào các chứng từ, thủ quỹ ghi chép tình hình thu chi ,nhập - xuất quỹ sau đĩ chuyển cho kế tốn ghi vào sổ kế tốn cĩ liên quan. - TK sử dụng: TK 111, 112, 113 và các TK liên quan. - Chứng từ sử dụng bao gồm: + Phiếu thu, phiếu chi + Giấy báo nợ, giấy báo cĩ + Sổ tổng hợp (Bảng kê số 1, sổ NKCT và sổ cái TK 111) Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 12
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ 1.5: Trình tự luân chuyển chứng từ tiền mặt Chứng từ gốc Phiếu thu Sổ quỹ tiền mặt Phiếu chi Bảng tổng hợp phiếu thu, phiếu chi Sổ cái TK 111 Ghi chú : :Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu kiểm tra Tổng hợp chứng từ liên quan: Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 13
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa Chỉ: Liên Bạt–Ưng Hịa– HN PHIẾU THU Quyển số: 01 Số : 20 Ngày 20 tháng 04 năm 2011 Nợ TK 111 Cĩ TK 511,331 Họ tên người nộp tiền : Lê Thị Thu Hiền. Địa chỉ : Cơng ty cổ phần sản xuất Duy Hưng. Lý do chi : Thanh tốn tiền mua Cát + Đá Số tiền 7.639.000 (Viết bằng chữ: Bẩy triệu, sáu trăm ba chín ngàn đồng chẵn./ ) Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Bẩy triệu, sáu trăm ba chín ngàn đồng chẵn./. Kèm theo Chứng từ gốc Thủ trưởng Kế tốn Người lập Người nộp Thủ quỹ đơn vị trưởng phiếu tiền (Ký, họ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) tên) đĩng dấu) Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 14
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa Chỉ: Liên Bạt–Ưng Hịa– HN PHIẾU THU Quyển số: 01 Số : 21 Ngày 25 tháng 04 năm 2011 Nợ TK 111 Cĩ TK 511,331 Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Thị Hồng. Địa chỉ : Cơng ty Trường An. Lý do chi : Trả tiền mua gạch Số tiền 5.000.000Đ (Viết bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn./.) Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn./. Kèm theo Chứng từ gốc Thủ trưởng Kế tốn Người lập Người nộp Thủ quỹ đơn vị trưởng phiếu tiền (Ký, họ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) tên) đĩng dấu) Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 15
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa Chỉ: Liên Bạt–Ưng Hịa– HN PHIẾU THU Quyển số: 01 Số : 22 Ngày 28 tháng 04 năm 2011 Nợ TK 111 Cĩ TK 511,331 Họ tên người nộp tiền : Tơ Hải Nam Địa chỉ : Cơng ty CPXD số 2 – VINACONEX. Lý do chi : Thanh tốn tiền mua đất K95 Số tiền 50.000.000Đ (Viết bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn./.) Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn./. Kèm theo Chứng từ gốc Thủ trưởng Kế tốn Người lập Người nộp Thủ quỹ đơn vị trưởng phiếu tiền (Ký, họ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) tên) đĩng dấu) Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 16
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa Chỉ: Liên Bạt–Ưng Hịa– HN PHIẾU CHI Quyển số: 01 Số : 20 Ngày 28 tháng 04 năm 2011 Nợ TK: 511,331 Cĩ TK: 111 Họ tên người nhận tiền : Phan Thị Xuân Thu Địa chỉ : Cơng ty CPXD & TM Hiếu Trung Lý do chi : Thanh tốn tiền mua Đá Base Số tiền : 45.000.000Đ (Viết bằng chữ: Bốn lăm triệu đồng chẵn ./.) Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Bốn lăm triệu đồng chẵn./. Kèm theo Chứng từ gốc Thủ trưởng Kế tốn Người lập Người nộp Thủ quỹ đơn vị trưởng phiếu tiền (Ký, họ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) tên) đĩng dấu) Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 17
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa Chỉ: Liên Bạt–Ưng Hịa– HN PHIẾU CHI Quyển số: 01 Số : 21 Ngày 28 tháng 04 năm 2011 Nợ TK: 511,331 Cĩ TK: 111 Họ tên người nhận tiền : Kiều Thị Phương Địa chỉ : Cửa hàng xăng dầu số 15 Lý do chi : Thanh tốn tiền mua Dầu diezel Số tiền : 1.500.000Đ (Viết bằng chữ: Một triệu, năm trăm ngàn đồng chẵn./.) Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./. Kèm theo Chứng từ gốc Thủ trưởng Kế tốn Người lập Người nộp Thủ quỹ đơn vị trưởng phiếu tiền (Ký, họ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) tên) đĩng dấu) Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 18
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa Chỉ: Liên Bạt–Ưng Hịa– HN PHIẾU CHI Quyển số: 01 Số : 22 Ngày 28 tháng 04 năm 2010 Nợ TK: 511,331 Cĩ TK: 111 Họ tên người nhận tiền : Đỗ Tuấn Hưng Địa chỉ : Tổng cơng ty viễn thơng quân đội Lý do chi : Thanh tốn tiền cước Điện thoại Số tiền : 550.000Đ (Viết bằng chữ: Năm trăm năm mươi ngàn đồng chẵn./.) Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Năm trăm năm mươi ngàn đồng chẵn./. Kèm theo Chứng từ gốc Thủ trưởng Kế tốn Người lập Người nộp Thủ quỹ đơn vị trưởng phiếu tiền (Ký, họ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) tên) đĩng dấu) Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 19
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa Chỉ: Liên Bạt–Ưng Hịa– HN SỔ QUỸ TÀI KHOẢN: 111 – TIỀN MẶT Ngày Số hiệu, TK Số tiền ghi chứng từ Diễn giải đối sổ Thu Chi ứng Thu Chi Tồn 1 2 3 4 5 6 7 8 0 Thanh tốn tiền 20/04 20 mua Cát + 152 7.639.000 Đá Trả tiền mua 25/04 21 152 5.000.000 Gạch Trả tiền mua đất 28/04 22 152 50.000.000 K95 Trả tiền cước 28/04 20 331 550.000 Điện thoại Thanh tốn tiền 28/04 21 152 45.000.000 mua đá Base Thanh tốn tiền 28/04 22 156 1.500.000 dầu diezel Hà Nội ngày .tháng năm 2011 Giám đốc Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 20
  21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa Chỉ: Liên Bạt–Ưng Hịa-HN SỔ CÁI Tên tài khoản: Tiền Mặt Số hiệu: 111 ĐVT: VN Đồng Ngày Số phiếu Số tiền TK tháng Diễn giải đối ghi Thu Chi Nợ Cĩ ứng sổ A b c d e 1 2 I.Số dư đầu kỳ II.Số phát sinh trong kỳ Thu tiền cho thuê máy 24.000.000 20/04 20 511 xúc 22/04 20 Mua dầu Diezel 152 6.650.000 24/04 21 Nộp thuế Mơn Bài 3338 1.000.000 Thu tiền cho thuê máy 24.000.000 25/04 21 511 xúc 28/04 22 Nộp tiền thuế GTGT 133 642.000 Thu tiền cho thuê máy 24.000.000 29/04 22 511 xúc Cộng PS 72.000.000 8.292.000 Số dư cuối kỳ Hà Nội ngày .tháng năm 2010 Giám đốc Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 21
  22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp * Tiền gửi ngân hàng của các doanh nghiệp nĩi chung là giá trị các loại vốn bằng tiền mà doanh nghiệp đang gửi tại ngân hàng, kho bạc nhằm thực hiện các cơng tác kế tốn. Việc gửi tiền vào ngân hàng cĩ thể sử dụng nhiều mục đích khác nhau để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phục vụ cho cơng tác xây dựng cơ bản, mở những TK giao dịch và mở các TK thế chấp. Tiền gửi ngân hàng của Doanh nghiệp là vốn bằng tiền gửi tại ngân hàng . Các khoản tiền mà Doanh nghiệp gửi vào ngân hàng: - Tiền gửi vốn kinh doanh - Tiền gửi vào các quỹ của Doanh nghiệp - Tiền gửi vốn XDCB Các chứng từ mà Doanh nghiệp sử dụng: - Giấy báo nợ - Giấy báo cĩ Các chứng từ này do kế tốn thanh tốn lập và vào sổ TK sử dụng: TK 112 và các TK liên quan Các loại sổ chi tiết: sổ tiền gửi ngân hàng Sổ tổng hợp: bảng kê, sổ NKCT và sổ cái TK 112 Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ TGNH Giấy báo nợ Sổ theo dõi Giấy báo cĩ TGNH Bảng tổng hợp Ghi chú : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu kiểm tra Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 22
  23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp * Kế tốn thanh tốn: - TK sử dụng: TK 111, TK 112, TK 113, TK 131 v à TK 331 và các TK cĩ liên quan. - Sổ chi tiết: sổ chi tiết thanh tốn (người mua và người bán) - Sổ tổng hợp: bảng kê số 11, sổ NKCT số 5 và sổ cái TK 133,331 * Tổng hợp các chứng từ liên quan: Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 23
  24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa chỉ: Liên Bạt-Ưng Hịa-HN SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Chứng từ Đã Số hiệu Số tiền ghi TK Diễn giải Ngày sổ Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ tháng cái 17/04 Bán Ơ tơ 131 211 952.892.808 952.892.808 Huyndai 15/5 Khách hàng 131 111 1.853.483.585 1.853.483.585 trả lại một số hàng . . . . Cộng 2.806.376.393 2.806.376.393 Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 24
  25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa chỉ: Liên Bạt-Ưng Hịa-HN SỔ CÁI TK 112 Năm 2010 Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng Số hiệu: TK 112 Chứng từ Số Số tiền Ngày Tran hiệu thán Ngày Số Diễn giải g sổ TK g ghi thán Nợ Cĩ hiệu NKC đối sổ g ứng I. Số dư đầu kỳ 240.331.395 II. Số phát sinh trong kỳ 27/04 27/04 Gửi tiền vào 111 400.000.000 ngân hàng 19/05 19/05 Rút tiền gửi về 111 35.000.000 nhập quỹ . . . . . III. Cộng số 611.241.316 780.380.521 phát sinh IV.Số dư cuối 71.192.190 kỳ Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 25
  26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa chỉ: Liên Bạt-Ưng Hịa-HN SƠ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (Từ ngày 01/07 đến ngày 31/07/2010) TK 1121 - Tiền gửi tại ngân hàng Sơn Tây ĐVT: đồng NT Chứng từ Diễn giải TK Số tiền ghi sổ SH NT ĐƯ Gửi vào Rút ra Dư đầu kỳ 430.580.000 12/7 27 8/7 Đ/c Lan trả tiền hàng 111 250.000.000 18/7 30 15/7 Đ/c Lan trả tiền hàng 111 125.900.000 30/7 32 26/7 Đ/c Nga nộp tiền 111 50.000.000 30/7 36 26/7 Đ/c Linh mua dầu 331 90.300.000 Diezel Cộng số phát sinh 50.000.000 466.200.000 Dư cuối kỳ 14.380.000 II. Phần hành kế tốn TSCĐ. Cơng ty CP xây dựng Vĩnh Hà phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện, TSCĐ của Doanh nghiệp là những TSCĐ mang hình thái vật chất cụ thể khi tham gia vào quá trìng sử dụng nĩ vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cịn giá trị của nĩ bị hao mịn dần. TSCĐ của cơng ty là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác cĩ giá trị và thời gian sử dụng lâu dài tuỳ theo quy định của chế độ tài chính hiện hành. TSCĐ của cơng ty là những tư liệu lao động chủ yếu quyết định đến năng suất lao động, nĩ tham gia 1 cách trực tiếp hay gián tiếp vào quá trình SXKD của Doanh nghiệp Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 26
  27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp TSCĐ của cơng ty bao gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy mĩc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị dây truyền, dụng cụ quản lý. - Các chứng từ ban đầu về sử dụng TSCĐ tại cơng ty: + Hố đơn mua TSCĐ + Biên bản bàn giao do XDCB hồn thành + Biên bản giao nhận TSCĐ + Các chứng từ cĩ liên quan đến mua sắm, sửa chữa TSCĐ - TK sử dụng: TK 211, TK 214. - Sổ kế tốn bao gồm: Sổ chi tiết TSCĐ, sổ NKCT số 9. Sơ đồ1.6 : Trình tự luân chuyển chứng từ TSCĐ Bản nghiệm thu Chứng từ ban đầu Thẻ TSCĐ Sổ chi tiết TSCĐ Bảng phân bổ Ghi chú : :Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu kiểm tra Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 27
  28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Theo phương pháp này, khi TSCĐ tăng do mua sắm được cấp, điều chuyển hay khi giảm TSCĐ do thanh lý thì kế tốn của Doanh nghiệp phải theo dõi trên bảng nghiệm thu. Căn cứ vào bảng nghiệm thu kế tốn lập các chứng từ ban đầu sau đĩ lập thẻ TSCĐ cho từng đối tượng và ghi vào sổ chi tiết rồi đối chiếu sổ chi tiết với thẻ TSCĐ. Kế tốn tổng hợp TSCĐ theo từng nhĩm ,từng loại và mỗi loại được theo dõi trên 1 trang sổ TSCĐ. Căn cứ vào sổ chi tiết kế tốn lập bảng phân bổ tính khấu hao TSCĐ trích trong tháng và phân bổ cho các đối tượng sử dụng. * Phương pháp đánh giá TSCĐ - Theo nguyên giá: + Đối với TSCĐ do mua sắm kế tốn tính theo cơng thức: Nguyên giá TSCĐ do mua sắm = Nguyên giá TSCĐ (chưa thuế) + Chi Phí mua + Chi Phí lắp đặt (nếu cĩ) + Thuế trước bạ(nếu cĩ) + Đối với TSCĐ xây dựng hồn thành bàn giao: Nguyên giá TSCĐ = giá thành thực tế + Chi Phí lắp đặt chạy thử(nếu cĩ) - Theo giá trị cịn lại: GTCL của TSCĐ Giá trị đánh giá lại GTCL = x trước khi đánh giá Nguyên giá TSCĐ của TSCĐ * Phương pháp khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ là việc tính chuyển giá trị hao mịn của Doanh nghiệp TSCĐ trong quá trình sản xuất vào CP SXKD của đối tượng sử dụngTSCĐ .Mục đích của việc khấu hao TSCĐ nhằm thu hồi lại vốn đầu tư trong 1 khoảng thời gian nhất định để tái sản xuất TSCĐ. Mức khấu hao được tính theo cơng thức: Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 28
  29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp M Nguyên giá KH(năm) = Số năm sử dụng M M KH(năm) KH(tháng) = 12 tháng * Thủ tục đưa TSCĐ vào sản xuất, thanh lý, nhượng bán Trong quá trình SXKD một số TSCĐ của khơng cần sử dụng hoặc sử dụng khơng hiệu quả thì phải thanh lý ngay để thu hồi vốn và đầu tư vào TSCĐ khác cho hiệu quả sử dụng được cao hơn. Về giá trị phải quản lý chặt chẽ nguyên giá, tình hình hao mịnvà GTCL của TSCĐ .Về hiện vật phải quản lý chặt chẽ số lượng, tình hình biến động, kỹ thuật, cần kiểm tra giám sát việc bảo quản sử dụng TSCĐ ở từng bộ phận trong Doanh nghiƯp. Tính tốn, phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ và chi phí SXKD . Ví dụ: Ngày 8/7/2010 mua 1 ơ tơ Huynđai 4 tấn giá mua 450.000.000 thuế GTGT 10%, phí trước bạ bằng 2% trị giá mua. Thời gian sử dụng là 10 năm . - Nguyên giá TSCĐ = 450.000.000 + 450.000.000 x 2 % = 459.000.000 M 459.000.000 KH(năm) = = 45.900.000 (VNĐ/năm) 10 M 45.900.000 KH(tháng) = = 3.825.000 (VNĐ/tháng) 12 Tổng hợp các chứng từ phát sinh và biến động TS trong doanh nghiệp: Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 29
  30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số HĐ: 20/2010 HỢP ĐỒNG MUA BÁN Năm 2010 - Căn cứ vào bộ luật dân sự, luật thương mại ngày 17/06/2005 nước CHXHCN Việt Nam. - Căn cứ vào yêu cầu và khả năng của 2 bên. Hơm nay là ngày 20 tháng 03 năm 2010. Bên bán hàng (Bên A): Cơng ty cổ phần sản xuất Duy Hưng. Địa chỉ : Số 387 Nguyễn Khối - Hai Bà Trưng - Hà Nội. Điện thoại : 04.717.0886. Fax:04.717.0884. TK số : 102010000257112 tại NH Cơng Thương Hồn Kiếm. Mã số thuế : 0101770848. Do ơng( bà) : Trần Duy Hưng. Chức vụ : Giám đốc Bên mua hàng (Bên B): Cơng ty CP xây dựng Vĩnh Hà Địa chỉ : Liên Bạt – Ưng Hịa- Hà Nội Điện thoại : 0433.648.373 Do ơng( bà): V ũ Văn Thắng Chức vụ : Giám đốc Sau khi bàn bạc hai bên cùng thỏa thuận ký HĐKT với các điều khoản sau: Điều 1: TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG – GIÁ CẢ. Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 30
  31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn giá STT Tên, quy cách sản phẩm ĐVT Số lượng Thành tiền (VNĐ/cái) 01 Ơ tơ tải Cái 01 550.000.000 550.000.000 Tổng giá trị hợp đồng: 550.000.000VNĐ. Bằng chữ: Năm trăm năm mươi triệu đồng chẵn. Điều2: QUY CÁCH- PHẨM CHẤT. Mẫu mã đẹp, kiểu dáng phong phú, chất lượng tốt . Điều 3: GIAO NHẬN- VẬN CHUYỂN BAO BÌ VÀ ĐĨNG GĨI. - Giao hàng tại kho: Bên B. - Cước phí vận chuyển: Bên A thanh tốn. - Cước phí bốc xếp: Bên A thanh tốn. - Bao bì đĩng gĩi: Bên A thanh tốn. Điều 4: THANH TỐN- GIÁ CẢ. - Giá cả: Giá mua chưa thuế GTGT và thuế GTGT là 10%. - Thanh tốn: Bằng tiền mặt. Điều 5: CAM KẾT CHUNG. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đĩ ghi trong hợp đồng này, trong quá trình thực hiện nếu cĩ gặp khĩ khăn, trở ngại hai bên phải thơng báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 10 ngày để cùng nhau giải quyết. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách, pháp luật hiện hành của nhà nước. Nếu hợp đồng bị vi phạm khơng tự giải quyết được, hai bên báo cáo lên tồ án kinh tế thành phố Hà Nội giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến hết ngày 20 tháng 04 năm 2011 Hợp đồng hiệu lực hết hạn chậm nhất 30 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý, quyết tốn theo quy định của pháp luật TTKT . Hợp đồng này được làm thành 03 bản . Bên A giữ 01 bản . Bên B giữ 01 bản . 01 bản gửi cơ quan TTKT . ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đĩng dấu) (Ký tên, đĩng dấu) Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 31
  32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sau khi lập hợp đồng kế tốn căn cứ lập HĐ GTGT. Hố đơn giá trị gia tăng là số tiền DN được khấu trừ khi mua TSCĐ: HỐ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:02GTKT-3V XG/2010N Họ tên người mua hàng: Trần Văn Tiến. Tên đơn vị : Cơng ty TNHH XD Vĩn Hà Địa chỉ : Liên Bạt- Ưng Hịa - HN Số TK : Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản MST: 0500433890 Tên hàng Stt Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền hĩa, dịch vụ A B C 1 2 3= 1*2 01 Ơ to tải Cái 01 550.000.000 550.000.000 Cộng tiền hàng 550.000.000 Thuế suất GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT 5.500.000 Tổng cộng tiền thanh tốn 555.500.000 Số tiền viết bằng chữ: năm trăm măm mươi lăm triệu, năm trăm ngàn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 32
  33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa chỉ: Liên Bạt-Ưng Hịa-HN PHIẾU CHI Quyển số: 01 Số : 20 Ngày 20 tháng 04 năm 2010 Nợ TK 211,133 Cĩ TK 111 Họ tên người nhận tiền : Lê Thị Thu Hiền. Địa chỉ : Cơng ty cổ phần sản xuất Duy Hưng. Lý do chi : Thanh tốn tiền mua TSCĐ. Số tiền : 555.500.000đ (Viết bằng chữ: Năm trăm năm mươi lăm triệu, năm trăm ngàn đồng chẵn./ ) Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu, bốn trăm ngàn đồng chẵn./. Kèm theo Chứng từ gốc Thủ trưởng Kế tốn Người lập Người nộp Thủ quỹ đơn vị trưởng phiếu tiền (Ký, họ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) tên) đĩng dấu) Căn cứ vào hố đơn, hợp đồng , kế tốn lập phiếu chi. Phiếu chi là số tiền DN phải bỏ ra khi mua TSCĐ. Số tiền ghi trên phiếu chi là số tiền bao gồm cả thuế GTGT mà DN phải chi khi mua TSCĐ . Phương pháp lập: Theo mẫu của BTC Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 33
  34. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Loại TSCĐ: Phương tiện vận tải Năm: 2010 ĐVT: 1000 đồng GHI TĂNG TSCĐ KHẤU HAO TSCĐ GHI GIẢM TSCĐ S Chứng Tên Tên NT Số Nguyên Khấu hao KH Chứng Lý T từ TSCĐ nướ đưa hiệu giá Tỷ Mức khi từ do T SH N đăng c vào TSCĐ TSCĐ lệ KH giảm SH NT giảm T ký sản SD % năm TS xuất CĐ 1 01 8/7 Ơ tơ Hàn 8/7 33472 459.000 10 45.900 huynđai quốc Cộng 459.000 III. Phần hành kế tốn NVL - CCDC. - Vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm hoặc nĩi cách khác vật liệu là những sản phẩm mà doanh nghiệp mua về để sử dụng cho sản xuất kinh doanh khơng dùng để bán. - Cơng cụ dụng cụ là những tư liệu lao động khơng đáp ứng tiêu chuẩn điều kiện quy định về giá trị và thời gian sử dụng của TSCĐ. - Chứng từ kế tốn ban đầu của NVL - CCDC ở Doanh nghiệp gồm cĩ: + Hố đơn mua hàng, hố đơn bán hàng + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho Các chứng từ này do nhân viên phịng vật tư lập làm 2 liên, liên 1 lưu tại phịng vật tư và liên 2 giao cho thủ kho vào sổ. Sau khi lập xong chuyển về phịng kế tốn vật liệu để theo dõi vào sổ chi tiết. Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 34
  35. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Do đặc điểm về NVL - CCDC của Doanh nghiệp chủ yếu được nhập từ nguồn bên ngồi về đơn vị nhập kho, vì vậy Doanh nghiệp xác định được giá thực tế như sau: Giá thực tế NVL ,CCDC = Giá mua + Chi phí khác (Chi phí thu mua) Do đặc điểm sản xuất của cơng ty với số lượng khơng nhiều vì vậy việc xác định trị giá thực tế xuất kho vật tư được tính theo phương pháp BQGQ cả kỳ dự trữ. Giá trị thực tế NVL,CCDC Giá trị thực tế NVL CCDC Đơn giá BQGQ tồn đầu kỳ + nhập kho trong kỳ = cả kỳ dự trữ Số lượng NVL,CCDC + Số lượng NVLCCDC tồn đầu kỳ nhập kho trong kỳ Trong Doanh nghiệp, các nghiệp vụ nhập - xuất diễn ra thường xuyên hàng ngày .Để đáp ứng nhu cầu trong cơng tác quản lý nguyên vật liệu, cơng ty đã áp dụng theo phương pháp ghi thẻ song song để theo dõi hạch tốn. Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 35
  36. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ 1.7: Trình tự kế tốn chi tiết theo phương pháp ghi thẻ song song: Thẻ kho Phiếu nhập Phiếu xuất Sổ chi tiết NVL - CCDC Bảng tổng hợp N - X - T Sổ tổng hợp Ghi chú : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu kiểm tra Theo phương pháp này, hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập - xuất thủ kho ghi vào thẻ kho sau đĩ chuyển về phịng kế tốn vật liệu để kiểm tra, tính tốn, phân loại chứng từ căn cứ vào đĩ để ghi sổ chi tiết vật liệu. Cuối tháng kế tốn đối chiếu sổ chi tiết với thẻ kho, sau khi đối chiếu kế tốn căn cứ vào đĩ để lập bảng tổng hợp tình hình nhập - xuất kho NVL - CCDC. - TK sử dụng: TK 152, TK 153 và các TK cĩ liên quan. - Các loại sổ sử dụng: + Thẻ kho, sổ chi tiết NVL - CCDC + Bảng phân bổ NVL - CCDC + Bảng kê (Tính giá thực tế NVL - CCDC) + Bảng tổng hợp N - X - T Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 36
  37. Báo cáo thực tập tốt nghiệp + Sổ cái TK 152, 153 Sơ đồ 1.8: Trình tự luân chuyển chứng từ NVL - CCDC Thẻ kho Hố đơn Phiếu nhập, phiếu xuất Sổ chi tiết NVL - CCDC Bảng tổng hợp N - X - T Bảng phân bổ Bảng kê Ghi chú : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu kiểm Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 37
  38. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số 01 –VT Bộ phận: Phịng vật tư Ngày 2 tháng 7 năm 2010 (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ BTC Số: PN 01/01 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Nợ TK: 152 - Họ tên người giao hàng: Trần Văn Tồn Cĩ TK: 331 Theo: HĐGTGT số 218632 ngày 02/07/2010 của Cơng ty TNHH Tùng Hải - Nhập tại kho: Số 1 Địa điểm: Cơng ty TNHH XD Vĩnh Hà ĐVT: 1000 đồng Số Tên, nhãn hiệu, quy Mã ĐV Số lượng thứ cách phẩm chất vật số tín The Thực Đơn giá Thành tiền tự tư, h o nhập sản phẩm hàng hố CT A B C D 1 2 3 4 = 2x3 1 Đ á 1x2 M3 17 17 220.000 3.740.000 Cộng x x x x x 3.740.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Ba triệu, bảy trăm bốn mươi ngàn đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Nhập, ngày 2 tháng 7 năm 2010 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế tốn (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 38
  39. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 01 – VT Bộ phận: Phịng vật tư Ngày 12 tháng 7 năm 2010 (Ban hành theo QĐ số15/2006QĐ-BTC Số: PX 10/02 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Nợ TK: 621 - Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Huy Nụ Cĩ TK: 152 Theo: HĐGTGT số 004502 ngày 12/07/2010 của Cơng ty TNHH Đồng Lợi - Xuất tại kho (ngăn lơ): số 4 Địa điểm: Cơng ty TNHH XD VĨNH HÀ ĐVT: 1000 đồng Số Tên, nhãn hiệu, quy Mã ĐV Số lượng thứ cách phẩm chất vật số tín Theo Thực Đơn giá Thành tiền tự tư, h CT xuất sản phẩm hàng hố A B C D 1 2 3 4 = 2x3 1 Xi măng sài sơn Tấ 8 8 721.000 5.768.000 n Cộng x x x x x 5.768.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Năm triệu, bảy trăm sáu tám ngàn đồng . Số chứng từ gốc kèm theo :01 Xuất ngày 2 tháng 7 năm 2010 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế tốn (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 39
  40. Báo cáo thực tập tốt nghiệp THẺ KHO Mẫu số 01 – VT Ngày 12 tháng 7 năm 2010 (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Tờ số: 01 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Xi măng Sài Sơn - Đơn vị tính: Tấn NT Chứng từ Số lượng ghi SH NT Diễn giải NT Nhập Xuất Tồn sổ N - X Tồn đầu kỳ 0 01/07 01 01/07 Nhập xi măng Sài 01/07 52 Sơn 02/07 05 02/07 Xuất xi măng Sài 02/07 48 Sơn 04/07 06 04/07 Nhập xi măng Sài 04/07 45 Sơn 06/07 12 06/07 Xuất xi măng Sài 06/07 10 Sơn Số phát sinh trong kỳ 97 58 Dư cuối kỳ 39 Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 40
  41. Báo cáo thực tập tốt nghiệp V. PHẦN HÀNH KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1/. Khái niệm tiền lương, tiền cơng và phương pháp trích lương của doanh nghiệp - Tiền lương, tiền cơng là biểu hiện bằng tiền của phần sản phẩm xã hội mà người chủ sử dụng lao động phải trả cho người lao động. Tương ứng với thời gian lao động, chất lượng lao động và kết quả lao động của người lao động. 2/. Phương pháp tính lương phải trả. 2.1/. Hình thức sổ kế tốn. - Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mơ của cơng ty kết hợp với việc nghiên cứu các hình thức sổ kế tốn của cơng ty. Cơng ty đĩ lựa chọn hình thức sổ Nhật ký chung. - Theo hình thức sổ Nhật ký chung theo tiền lương của cơng ty. Căn cứ vào các chứng từ gốc cĩ liên quan từ đĩ kế tốn ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế tốn vào sổ kế tốn các nghiệp vụ đĩ lấy số hiệu trên các sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản: TK334, TK338. 2.2/. Hoạch tốn các khoản trích theo lương. - Ngồi tiền lương cơng nhân viên trong cơng ty cịn được hưởng các khoản trợ cấp phúc lợi xã hội của cơng ty được hình thành bằng cách tính tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương cơ bản của cơng nhân viên trong năm. - Cuối năm căn cứ vào bảng thanh tốn lương,. Sau đĩ tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 41
  42. Báo cáo thực tập tốt nghiệp * Sơ đồ 1.9: Trình tự kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương. Bảng chấm cơng bảng tính lương bảng thanh tốn Sổ,thẻ kế tốn Sổ nhật ký chi tiết Sổ nhật ký chung đặc biệt Sổ cái Bảng tổng hợp 334, 338 chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú : : Ghi hàng ngày. : Ghi cuối tháng. : Quan hệ đối chiếu. * Các chứng từ cĩ liên quan đến tiền lương phải trả cơng nhân viên. - Bảng chấm cơng. - Bảng thanh tốn tiền lương. - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái. Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 42
  43. Báo cáothựctập tốtnghiệp 43 ThịThủy viên thựchiện:Đặng Sinh Phần chấm cơng trong tháng Phân Quy ra STT Họ và tên loại 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 cơng C 1 Lê Gia Đăng A X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X X X X N C 2 Phan Thị Liên A X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X X X X N Nguyễn Ngọc C 3 B X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X X X X Hà N Nguyễn C 4 C X X NB CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X X X X Huyền Trang N Nguyễn C 5 C X X X CN X X X X X NO CN X X X X X X CN X X X X X X X X X Quang Duy N Lưu Hữu C 6 TV X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X X X X Cường N
  44. Báo cáo thực tập tốt nghiệp * Bảng chấm cơng: dùng để theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động của cán bộ, cơng nhân viên của Cơng ty. - Cơ sở lập: Hàng ngày tổ trưởng hay phụ trách của các bộ phận căn cứ vào giấy nghỉ ốm , tình hình lao động thực tế của từng người để ghi vào bảng chấm cơng và được cơng khai tại nơi làm việc. - Phương pháp lập: Bảng chấm cơng được lập hàng tháng và ghi hàng ngày cho từng tổ, từng bộ phận chi tiết. Danh sách của mỗi tổ hoặc mỗi bộ phận cơng tác được ghi đầy đủ vào bảng chấm cơng và mỗi người ghi một dịng . * Bảng thanh tốn lương: dùng để theo dõi, tính tốn và tổng hợp các khoản phải trả, các khoản phụ cấp, tạm ứng và số cịn được lĩnh cho cán bộ, cơng nhân viên của cơng ty. Hàng tháng kế tốn lương căn cứ vào bảng chấm cơng, chế độ phụ cấp để lập bảng thanh tốn lương cho cán bộ, cơng nhân viên. Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 44
  45. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn vị: Cơng ty TNHH XD Vĩnh Hà Bảng Thanh Tốn Lương S Họ và tên Lương thời gian Ngưng Phụ cấp Tổng tiền Tạm ứng Thực lĩnh T nghỉ việc ăn trưa lương T hưởng lương Số Số số Số Số Ký nhận cơng tiền cơng tiền tiền 1 Nguyễn Thành 24 2.950.000. 500.000 3.450.000 3.450.000 Lam 2 Phan Giang 24 2.850.000. 500.000 3.350.000 3.350.000 3 Nguyễn Ngọc Hà 24 2.800.000 500.000 3.300.000 3.300.000 4 Nguyễn Huyền 24 2.800.000 500.000 3.300.000 3.300.000 Trang 5 Nguyễn Quang 24 2.800.000 500.000 3.300.000 3.300.000 Duy 6 Lưu Hữu Cường 24 2.750.000 500.000 3.250.000 3.250.000 . . . . Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 45
  46. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa chỉ: Liên Bạt-Ưng Hịa-HN SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm 2010 Đã ghi Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền số cái SH NT Nợ Cĩ Nợ Cĩ 622 Thanh tốn tiền lương PC10 31/10 627 334 360.700.000 360.700.000 tháng 10 642 622 Thanh tốn tiền lương PC11 31/10 627 334 360.900.000 360.900.000 tháng 11 642 . . Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 61
  47. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa chỉ: Liên Bạt-Ưng Hịa-HN SỔ CÁI TK 334 Tên tài khoản: Phải trả CNV Số hiệu: TK334 Đã ghi Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền số cái SH NT Nợ Cĩ Nợ Cĩ I. Số dư đầu kỳ 0 II. Số phát sinh trong kỳ Thanh tốn tiền lương PC10 31/10 334 111 360.700.000 360.700.000 tháng 10 Thanh tốn tiền lương PC11 31/10 334 111 360.900.000 360.900.000 tháng 11 Cộng phát sinh 721.600.000 721.600.000 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Kế tốn trưởng Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 62
  48. Báo cáo thực tập tốt nghiệp VI/. PHẦN HÀNH KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM - Cơng ty TNHH XD Vĩnh Hà xác định đối tượng tính giá thành là cơng việc cần thiết đầu tiên trong tồn bộ cơng việc tính giá thành của kế tốn, đĩ chính là việc xác định sản phẩm bán thành phẩm địi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị hay cĩ thể nĩi là đối tượng tính giá thành gắng với kết quả kinh tế cụ thể và cĩ thể bán. - Để xác định đối tượng tính giá thành căn cứ vào những yêu cầu sau: + Các mặt hàng đặt mua của khách hàng + Cự ly vận chuyển từ nơi mua đến nơi bán +Căn cứ vào mặt bằng thi cơng. + Căn cứ vào từng loại ơ tơ dùng để chở hàng + Trình độ của kế tốn tính giá thành. Việc xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sẽ giúp cho việc tổ chức cơng việc tính giá thành được khoa học, hợp lý, đảm bảo cung cấp thơng tin về giá thành thực tế của sản phẩm kịp thời, trung thực, phát huy vai trị kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm. 2/. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ . - Cơng ty TNHH XD Vĩnh Hà đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo phương pháp: Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương. B1: Quy đổi các sản phẩm dở dang theo mức độ hồn thành khác nhau. (Doanh nghiệp xác định chủ yếu bằng kinh nghiệm) về các sản phẩm tương đương) . Sản phẩm tương Số sản phẩm dở Mức độ hồn thành sản = x đương dang phẩm Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 63
  49. Báo cáo thực tập tốt nghiệp B2. Phân bổ chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang . Chi phí NVLC Số lượng SP Chi phí NVLC dở dang phân bổ cho = Số lượng SP Số lượng SP dở dang x + khơng quy SP dở dang hồn thành khơng quy đổi đổi Chi phí Chi phí NVLP, Chi phí NCTT, chi NVLP, chi phí phí SXC NCTT, chi phí Số lượng SP = x SXC phân bổ Số lượng SP tương đương + Số lượng SP cho SP dở hồn thành tương đương dang 3/. Phương pháp tính giá thành Tổng Chi phí sản Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Giá thành = xuất dở dang + phát sinh trong - dở dang cuối kỳ SP đầu kỳ kỳ Tổng giá thành sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm = Sản lượng sản phẩm hồn thành Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 64
  50. Báo cáo thực tập tốt nghiệp * Sơ đồ 2.0: Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Bảng tập hợp chi phí SX, Bảng tính thành phẩm sp hồn thành Sổ, thẻ kế tốn Sổ nhật ký chi tiết Sổ nhật ký đặc chung biệt Sổ cái Bảng tổng hợp 154,621,627 chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày. : Ghi cuối tháng. : Quan hệ đối chiếu. Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 65
  51. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Các chứng từ sổ sách liên quan đến khâu tính giá thành sản phẩm: SỔ CÁI TK 621 Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: TK 621 Chứng từ Số Số tiền Ngày hiệu tháng Số Ngày Nội dung TK đối Nợ Cĩ ghi sổ hiệu tháng ứng I .Số dư đầu kỳ II. Số phát sinh trong kỳ 28/01 28/01 Chi phí NVLTT 152 102.550.000 30/01 30/01 Kết chuyển chi phí 154 102.550.000 NVLTT III. Cộng phát sinh 102.550.000 102.550.000 IV. Số dư cuối kỳ SỔ CÁI TK 622 Tên tài khoản: Chi phí nhân cơng trực tiếp Số hiệu: TK 622 Chứng từ Số Số tiền Ngày hiệu tháng Số Ngày Nội dung TK đối Nợ Cĩ ghi sổ hiệu tháng ứng I .Số dư đầu kỳ II. Số phát sinh trong kỳ 28/01 28/01 Tiền lương CNTT SX 334 60.320.000 30/01 30/01 Kết chuyển TLCNTT 154 60.320.000 SX III. Cộng phát sinh 60.320.000 60.320.000 IV. Số dư cuối kỳ Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 66
  52. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SỔ CÁI TK 627 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: TK627 Ngày Chứng từ Số tiền TK đối tháng Số Ngày Nội dung ứng Nợ Cĩ ghi sổ hiệu tháng I. Số dư đầu kỳ II. Số phát sinh trong kỳ 12/11 12/11 Tiền thuê máy 131 20.035.000 18/11 18/11 Tr ích khấu hao TSC Đ 214 35.873.000 30/11 30/11 Kết chuyển CPSXC 154 120.225.000 III. Cộng phát sinh 120.225.000 120.225.000 IV. Số dư cuối kỳ Kế tốn căn cứ vào các sổ cái để tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm Bảng tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm Số lượng: 3500 m3 Cát Đơn vị: Đồng Khoản Chi phí Chi phí phát Chi phí dở Tổng giá Giá thành mục chi dở dang sinh trong dang cuối thành sản đơn vị phí đầukỳ kỳ kỳ phẩm Chi phí 0 102.550.000 0 102.550.000 29.300 NVLTT Chi phí 0 60.320.000 0 60.320.000 17.234 NCTT Chi phí 0 120.225.000 0 120.225.000 34.350 SXC Tổng 0 283.095.000 0 283.095.000 80.884 Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 67
  53. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Chứng từ Đã Số hiệu TK Số tiền Ngày ghi Diễn giải Số tháng sổ Nợ Cĩ Nợ Cĩ cái 30/11 Kết chuyển chi 154 621 102.550.000 102.550.000 phí NVL 30/11 Kết chuyển chi 154 622 60.320.000 60.320.000 phí NCTT 30/11 Kết chuyển chi 154 627 120.225.000 120.225.000 phí SXC . . . . Cộng 238.095.000 238.095.000 SỔ CÁI TK 154 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: TK 154 Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Nội dung đối Số hiệu Nợ Cĩ ghi sổ tháng ứng I. Số dư đầu kỳ II. Phát sinh trong kỳ 30/11 30/11 Kết chuyển chi phí 621 102.550.000 NVLTT 30/11 30/11 Kết chuyển chi phí 622 60.320.000 NCTT 30/11 30/11 Kết chuyển chi phí SXC 627 120.225.000 31/11 31/11 Kết chuyển sản phẩm 154 283.095.000 hồn thành NK III. Cộng phát sinh 283.095.000 283.095.000 IV. Số dư cuối kỳ Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 68
  54. Báo cáo thực tập tốt nghiệp IV. PHẦN HÀNH KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Bán hàng là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng, thu được tiền hoặc được khách hàng chấp nhận thanh tốn.Quá trình tiêu thụ thành phẩm là quá trình đem sản phẩm đi bán. Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán sản phẩm, hàng hĩa dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi hợp đồng thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiêp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hĩa cho người mua. - Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hĩa như người sở hữu hàng hĩa hoặc quyền kiểm sốt hàng hĩa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Cĩ 2 phương thức bán hàng phổ biến: phương thức bán hàng trực tiếp và phương thức gửi hàng đi bán. Phương thức bán hàng trực tiếp: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm giao cho khách hàng ngay tại kho hoặc phân xưởng của Doanh nghiệp, hàng xuất được chuyển giao quyền sở hữu. Phương thức gửi hàng đi bán: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm gửi đi cho khách hàng đến địa điểm đã quy định, hàng xuất gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp Tùy theo điều kiện cụ thể mà mỗi loại sản phẩm hàng hĩa ở những thời gian khác nhau, ở các giai đoạn và vị trí khác nhau mà lựa chọn phương thức bán hàng cho phù hợp.Doanh nghiệp đã áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp. Mọi hoạt động nhập - xuất kho thành phẩm được phản ánh vào các chứng từ nhập - xuất thành phẩm kịp thời,đầy đủ và chính xác đúng với quy định cụ thể. Trong chế độ ghi chép chứng từ của Doanh nghiệp bao gồm các chứng từ sau: Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 69
  55. Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Hĩa đơn bán hàng - Hĩa đơn thuế GTGT - Sổ chi tiết thành phẩm Các hĩa đơn bán hàng được lập thành 3 liên: + Liên 1: Lưu tại phịng kế tốn + Liên 2: Giao cho khách hàng + Liên 3: Thủ kho giữ để vào thẻ kho thành phẩm Căn cứ vào liên 1 kế tốn ghi sổ chi tiết bán hàng, cuối tháng kế tốn đối chiếu với thủ kho về số lượng hàng tiêu thụ. Thành phẩm của Doanh nghiệp được hạch tốn theo giá thực tế. TK sử dụng: TK 511, TK 521 và các TK liên quan. Sổ tổng hợp: bảng kê và sổ NKCT. Sơ đồ Trình tự luân chuyển chứng từ nhập - xuất hàng hĩa Thẻ kho Chứng từ gốc Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Sổ chi tiết Bảng tổng hợp bán hàng N - X - T Ghi chú : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu kiểm tra Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 70
  56. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa chỉ: Liên Bạt-Ưng Hịa-HN THẺ KHO Mẫu số 01 – VT Ngày 31 tháng 7 năm 2010 (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Tờ số: 02 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Đá 2x4 Đơn vị tính: M3 NT Chứng Số lượng ghi từ Diễn giải NT sổ SH NT N - X Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 0 5/7 03 5/7 Nhập kho đá 2x4 5/7 5.000 7/7 05 7/7 Xuất kho đá 2x4 7/7 1.500 12/7 06 12/ Nhập kho đá 2x4 12/7 3.500 7 15/7 07 15/ Xuất kho đá 2x4 15/7 4.000 7 Số phát sinh trong kỳ 8.500 5.500 Dư cuối kỳ 3.000 Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 71
  57. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ ơn v ị: Cơng ty TNHH XD Vĩnh Hà S ổ chi tiết bán hàng Đ/c: Liên Bạt – Ưng Hịa - HN Tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 T ên sản phẩm, hàng hố, dịch vụ: Cát vàng Đ ơn v ị t ính: Đ ồng Ng à Chứng từ Doanh thu Các khoản tính trừ y th TK áng Ng ày Diễn giải Đối Số Thuế ghi Số ứng lượng Đơn Thành Các khoản sổ hiệu tháng gi á tiền khác Tháng 7/2010 21/0 Cty CPXD 7 76703 21/07 VINACONEX 6 112 144 69.524 10.011.456 25/0 Cty CPXD 7 76704 25/07 VINACONEX 6 112 438 83.809 36.708.342 30/0 Cty CPXD & ĐT 7 76705 30/07 Hồng Phát 111 104 59.048 6.140.950 C ộng PS 686 52.860.748 Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 72
  58. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa chỉ: Liên Bạt-Ưng Hịa-HN SỔ CÁI TK 632 Năm 2010 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: TK 632 Chứng từ Số Số tiền Ngày Tran hiệu tháng Số Ngày Diễn giải g sổ TK Nợ Cĩ ghi sổ hiệu tháng NKC đối ứng I. Số dư đầu kỳ II. Số phát sinh trong kỳ 02/11 17238 02/11 Xuất kho bán 156 35.650.000 đá 2x4 02/11 19372 02/11 Xuất kho bán 156 97.060.000 cát vàng 24/11 24/11 Hàng bán bị trả 156 36.250.000 lại 31/12 31/12 Kết chuyển giá 911 49.590.000.000 vốn hàng bán III. Cộng phát 52.850.000.000 52.850.000.000 sinh IV. Số dư cuối kỳ Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 73
  59. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa chỉ: Liên Bạt-Ưng Hịa-HN SỔ CÁI TK 641 Năm 2010 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: TK 641 Chứng từ Số Số tiền Ngày Trang hiệu tháng Số Ngày Diễn giải sổ TK Nợ Cĩ ghi sổ hiệu tháng NKC đối ứng I. Số dư đầu kỳ II. Số phát sinh trong kỳ 31/10 PC110 31/10 Thanh tốn tiền 111 72.000.000 điệ nước 03/03 PC135 03/03 Thanh tốn chi 111 88.850.000 phí thuê ngồi 31/12 BPBK 31/12 Trích khấu hao 241.1 45.035.000 H TSCĐ 31/12 31/12 Kết chuyển chi 911 497.214.249 phí bán hàng III. Cộng số phát 497.214.249. 497.214.249 sinh IV.Số dư cuối kỳ Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 74
  60. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa chỉ: Liên Bạt-Ưng Hịa-HN SỔ CÁI TK 642 Năm 2010 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: TK 642 Chứng từ Số Số tiền Ngày Trang hiệu tháng Ngày Diễn giải sổ TK Số hiệu Nợ Cĩ ghi sổ tháng NKC đối ứng I. Số dư đầu kỳ II. Số phát sinh trong kỳ 26/11 PC117 26/11 Thanh tốn 111 59.090.000 tiền xăng dầu 29/11 PC220 29/11 Thanh tốn 111 92.030.000 tiền thuê ơ tơ KHTS Trích khấu hao 241.1 132.000.000 CĐ TSCĐ 30/11 KC 30/11 Kết chuyển 911 1.815.066.033 XĐ kết quả III. Cộng số 1.815.066.033 1.815.066.033 phát sinh IV.Số dư cuối kỳ Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 75
  61. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa chỉ: Liên Bạt-Ưng Hịa-HN SỔ CÁI TK 911 Năm 2010 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: TK 911 Chứng từ Số Số tiền Ngày Trang hiệu tháng Số Ngày Diễn giải sổ TK Nợ Cĩ ghi sổ hiệu tháng NKC đối ứng I. Số dư đầu kỳ II. Số phát sinh trong kỳ 31/12 KC 31/12 Kết chuyển DT 511 10.979.031.760 31/12 KC 31/12 Kết chuyển 515 1.108.600 DTTC 31/12 KC 31/12 Kết chuyển TN 711 0 khác 31/12 KC 31/12 Kết chuyển giá 632 8.693.295.176 vốn 31/12 KC 31/12 Kết chuyển 635 119.945.229 CPTC 31/12 KC 31/12 Kết chuyển PBH 641 497.214.249 31/12 KC 31/12 Kết chuyển XĐ 642.1 260.331.888 KQKD 31/12 KC 31/12 Kết chuyển XĐ 642.2 193.161.120 KQKD 31/12 KC 31/12 Kết chuyển XĐ 642.3 378.284.000 Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 76
  62. Báo cáo thực tập tốt nghiệp KQKD 31/12 KC 31/12 Chi phí thuế 821 381.313.614 TNDN 31/12 KC 31/12 Kết chuyển XĐ 421.2 1.525.254.454 KQKD III. Cộng số phát 10.979.031.760 10.979.031.760 sinh IV. Số dư cuối kỳ Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 77
  63. Báo cáo thực tập tốt nghiệp VII./ BÁO CÁO TÀI CHÍNH Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ MẫuB01DN Địa chỉ: Liên Bạt-Ưng Hịa-HN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Đơn vị tính: ( VNĐ) Mã Thuyết Tài sản Số cuối năm Số đầu năm số minh 1 2 3 4 5 A. Tài sản ngắn hạn 100 10,239,688,095 7,463,689,597 I. Tiền và các khoản tương 110 845,088,128 796,745,580 đương tiền 1. Tiền 111 V.01 845,088,128 796,745,580 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính 120 V.02 ngắn hạn 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phịng giảm giá đầu tư 129 ( .) ( ) ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn 130 2,142,158,469 2,008,797,015 hạn 1. Phải thu của khách hàng 131 1,139,411,969 2,008,797,015 2. Trả trước cho người bán 132 1,002,746,500 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 134 0 0 4. Phải thu theo tiến độ kế 137 0 0 hoạch hợp đồng xây dựng 5. Các khoản phải thu khác 138 0 0 Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 78
  64. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 6. Dự phịng phải thu ngắn hạn 139 V.03 ( .) ( ) khĩ địi IV. Hàng tồn kho 140 7,252,441,498 4,658,147,002 1. Hàng tồn kho 141 7,252,411,498 4,658,147,002 2. Dự phịng giảm giá hàng tồn 149 V.04 ( .) ( .) kho V.Tài sản ngắn hạn khác 150 0 0 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2.Thuế GTGT được khấu trừ 152 0 0 1 2 3 4 5 3. Thuế và các khoản phải thu 154 của Nhà Nước 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 V.05 B. Tài sản dài hạn 200 960,468,122 1,198,881,902 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách 211 hàng 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực 212 thuộc 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phịng phải thu dài hạn 219 ( .) ( .) khĩ địi* II. Tài sản cố định 220 960,468,122 1,198,881,902 1. TSCĐ hữu hình 221 V.08 9.136.296.387 3.363.524.735 - Nguyên giá 222 1,839,964,722 1,939,964,722 Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 79
  65. Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Giá trị hao mịn luỹ kế* 223 (879,496,600) (741,082,820) 2. TSCĐ thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mịn luỹ kế* 226 ( ) ( ) 3. TSCĐ vơ hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mịn luỹ kế* 229 ( ) ( ) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở 230 V.11 dang III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mịn luỹ kế* 242 ( ) ( ) IV. Các khoản đầu tư tài 250 chính DH 1. Đầu tư vào cơng ty con 251 2. Đầu tư vào cơng ty liên kết, 252 liên doanh 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 1 2 3 4 5 4.Dự phịng giảm giá đầu tư tài 259 ( .) ( .) chính dài hạn* V. Tài sản dài hạn khác 260 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập hỗn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 Tổng cộng tài sản 270 11,200,156,217 8,622,571,499 Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 80
  66. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguồn vốn Mã Thuyết Số cuối năm Số đầu năm số minh 1 2 3 4 5 A. Nợ phải trả 300 3,209,456,608 2,197,126,344 I. Nợ ngắn hạn 310 3,209,456,608 2,197,126,344 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 717,000,000 700,000,000 2. Phải trả người bán 312 1,157,703,112 1,282,058,262 3. Người mua trả tiền trước 313 1,126,915,586 4. Thuế và các khoản phải nộp 314 V.16 98,237,640 28,315,438 NN 5. Phải trả người lao động 315 109,600,000 128,800,000 6. Chi phí phải trả 316 V.17 0 57,916,644 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch 318 hợp đồng xây dựng 9. Các khoản phải trả phải nộp 319 V.18 ngắn hạn khác 10. Dự phịng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 0 0 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 0 0 5. Thuế hỗn lại phải trả 335 6. Dự phịng trợ cấp việc làm 336 7. Dự phịng phải trả dài hạn 337 Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 81
  67. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1 2 3 4 5 B. Vốn chủ sở hữu 400 7,990,699,609 6,465,445,155 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 7,990,699,609 6,465,455,155 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 3,000,000,000 3,000,000,000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ* 414 ( ) ( ) 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đối 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phịng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở 419 4,990,699,609 3,465,445,155 hữu 10. lợi nhuận sau thuế chưa phân 420 4,990,699,609 3,465,445,115 phối 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng 421 cơ bản II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 3. Nguồnkinh phí đã hình thành 433 V.23 tài sản cố định Tổng cộng nguồn vốn 11,200,156,217 8,662,571,499 ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế tốn trưởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 82
  68. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn Vị: CTY TNHH XD VĨNH HÀ Địa chỉ: Liên Bạt-Ưng Hịa-HN MẫuB02DN BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ Tiêu Mã Thuyết Kỳ này Luỹ kế số minh 1. Doanh thu bán hàng và 01 IV.08 10,979,031,760 10,979,031,760 CC.DV 2. Các khoản giảm trừ 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng 10 10,979,031,760 10,979,031,760 và CC.DV(10 = 01- 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 8,693,295,176 8,693,295,176 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng 20 2,285,736,585 2,285,736,585 và CC.DV (20 = 10 – 11 ) 6. Doanh thu hoạt động tài 21 VI.26 1,108,600 1,108,600 chính 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 119,945,229 119,945,229 Trong đĩ: Chi phí lãi vay 23 119,945,229 119,945,229 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí Quản lý doanh 25 206,331,888 206,331,888 nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 30 1,906,568,068 1,906,568,068 (30 = 20 + 21 – 22 -24 -25) 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 83
  69. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 13. Lợi nhuận khác(40 = 31 – 40 32) 14. Tổng lợi nhuận kế tốn 50 1,906,568,068 1,906,568,068 trước thuế ( 50 =30 + 40 ) 15. Chi phí thuế TNDN hiện 51 VI.30 381,313,614 381,313,614 hành 16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 1,525,254,454 1,525,254,454 ( 60 = 50 -51 -52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế tốn trưởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 84
  70. Báo cáo thực tập tốt nghiệp PHẦN III MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY I./NHẬN XÉT CHUNG Hơn 7 năm qua cơng ty đã gĩp thành tích của mình bằng nhiều sản phẩm cĩ chất lượng cao hiệu quả kinh tế xã hội to lớn .Cơng ty đã liên doanh liên kết với các cơng ty để tạo nên đủ mạnh cả về nguồn vốn với nhân lực để sản xuất ra nhưng sản phẩm cĩ chất lượng cao đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Trải qua hơn hai tháng thực tập ở cơng ty TNHH xây dựng Vĩnh Hà, bản thân em đã kiểm nghiệp thực tế đi sâu tìm hiểu cơng tác kế tốn, em cĩ một số nhận xét như sau: Là một doanh nghiệp hoạt động dưới sự cho phép của sở kế hoạch đầu tư UBND Thành Phố Hà Nội với quy mơ kinh doanh khơng hạn chế, doanh nghiệp cĩ đội ngũ cán bộ kế tốn vững vàng, chuyên mơn nghiệp vụ giỏi, cĩ kinh ngiệp trong cơng tác.Doanh nghiệp đã sử dụng hình thức Nhật ký chứng từ được ghi chép theo thứ tự thời gian. Cơng viêc ghi chép theo hệ thống giữa kế tốn tổng hợp và kế tốn chi tiết đã cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời tạo điều kiện cho cơng ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đáp ứng nhu cầu hạch tốn của doanh nghiệp ,cán bộ kế tốn ở đây đã vận dụng trình độ, năng lực sẵn cĩ để hồn thành nhiệm vụ được giao.Với lịng yêu nghề, hăng hái sơi nổi trong mọi lĩnh vực và khơng ngừng học tập để nâng cao trình độ chuyên mơn nghiệp vụ phù hợp với chế độ kế tốn nhà nước ban hành. Bên cạnh đĩ doanh nghiệp cũng cịn cĩ một số thuận lợi và khĩ khăn . 1./ Những thuận lợi của cơng ty TNHH xây dựng Vĩnh Hà. Hiện nay cùng với sự phát triển của đất nước trong nền kinh tế thị trường ,do ảnh hưởng cua cơ cấu sản xuất từ thời bao cấp doanh nghiệp cĩ những khĩ khăn lớn về tổ chức nhân sự. trươc tình hình đĩ doanh nghiệp khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh để đạy những vị trí vững chắc trên thương trường và đảm bỏ kinh doanh cĩ lãi đĩng gĩp đầy đủ cho ngân sách nhà nước, đảm bảo mức lương ổn định cho Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 85
  71. Báo cáo thực tập tốt nghiệp CBCNV, đồng thời đảm bảo đầu tư mở rộng kinh doanh ngày một hiệu quả hơn. Những thành quả mà doanh nghiệp đạt được là tổng hợp nỗ lực của tồn thể CBCNV .Trong hệ thống quản lý nĩi chung và bộ phận kế tốn nĩi riêng đã khơng ngừng phấn đấu nỗ lực đẻ đáp ứng nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp - Cơ cấu tổ chức: Cơng ty cĩ một bộ máy lãnh đạo vững mạnh về chuyên mơn, quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật năng động sáng tạo. - Cơng tác kế tốn của cơng ty được tổ chức phù hợp với chuyên mơn của nhân viên, cán bộ kế tốn tài vụ của Doanh nghiệp năng động và cĩ kinh nghiệm kế tốn nhiều năm, họ luơn thực hiện tốt cơng việc được giao gĩp phần vào việc đem lại hiệu quả kinh tế cho tồn cơng ty. - Hình thức kế tốn, cơng ty áp dụng hình thức Nhật ký chung đã giảm đáng kể khối lượng ghi chép của kế tốn Doanh nghiệp sẽ rất dễ dàng áp dụng kế tốn trên máy vi tính. - Trong cơng tác hạch tốn kế tốn thì hạch tốn NVL - CCDC là một khâu vơ cùng quan trọng. Nhờ nhận thức rõ điều này ,cơng ty đã cĩ những biện pháp tốt trong cơng việc tổ chức hạch tốn cũng như việc quản lý và sử dụng NVL - CCDC. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được cập nhật hàng ngày nên thơng tin kinh tế mang tính liên tục và chính xác . - Sổ sách kế tốn được lập và ghi chép rõ ràng, rành mạch, trình tự luân chuyển chứng từ gốc được thực hiện một cách nghiêm chỉnh. Cơng tác kiểm tra được ban lãnh đạo thường xuyên kiểm tra giúp cho việc đối chiếu sổ sách và các chứng từ chính xác hơn. Trong quá trình hạch tốn đã hạn chế ghi chép trùng lặp nhưng đảm bảo tính thống nhất các nguồn số liệu ban đầu. Do đĩ việc tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty là rất phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp.Cơng ty luơn chấp hành những chính Sách chế độ kế tốn tài chính của nhà nước, Tổ chức mở sổ một cách phù hợp để phản ánh với giám đốc Cơng ty. 2./ Những khĩ khăn của cơng ty. Bên cạnh những ưu điểm về cơng tác hạch tốn kế tốn tại thì vẫn cịn một số nhược điểm sau: Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 86
  72. Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Việc áp dụng kế tốn máy của Cơng ty cịn hạn chế.đa phần kế tốn viên vẫn sử dụng cơng tác thủ cơng nên gặp nhiều khĩ khăn khơng đáp ứng được nhu cầu của các ban ngành trong Cơng ty . - Về sổ sách, tài liệu kế tốn do để lâu năm nên Cơng ty các tài liệu ghi chép bị nhịe, ố mờ khiến cho việc đối chiếu sổ sách kế tốn của Cơng ty cịn gặp nhiều khĩ khăn. - Thiếu hụt lực lượng can bộ nhân viên quản lý cơng nhân cĩ tay nghề cao thời gian gần đây cơng ty khơng ngừng mở rộng quy mơ sản xuất. Lớp cán bộ cơng nhân viên giàu kinh nghiệm đa phần đều lớn tuổi, nhiều người đã nghỉ hưu hoặc đến tuổi nghỉ hưu lớp cán bộ cơng nhân viên mới thiếu kinh nghiệm chưa kịp bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ II/. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN BỘ MÁY KẾ TỐN Qua một thời gian thực tập tại Cơng ty, được sự quan tâm giúp đỡ của ban lãnh đạo Cơng ty với các anh chị trong phịng tài chính kế tốn đã tạo điều kiện cho em nghiên cứu, tìm hiểu kết hợp giữa thực tế tại Cơng ty với những kiến thức lý luận cơ bản về hạch tốn kế tốn được trang bị trong trường học em xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị sau: - Để từng bước xây dựng và hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn của Doanh nghiệp cũng như phịng kế tốn thì phịng kế tốn phải quản lý chặt chẽ hơn nữa về sổ sách kế tốn liên quan cũng như việc phân cơng rõ ràng trách nhiệm của từng cá nhân ghi sổ và giữ sổ theo đúng quy định. - Cơng ty cần trang bị thêm máy vi tính cho phịng kế tốn để thuận tiện cho việc tính tốn, giảm bớt được cơng sức bỏ ra cho người lao động đồng thời phải tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cho nhân viên kế tốn về chương trình kế tốn máy nhằm quản lý chính xác được các con số. Bên cạnh đĩ, Cơng ty cũng cần phải xây dựng một chương trình kế tốn thống nhất trên máy vi tính nhằm tự động hĩa ở mức độ cao nhất cơng tác hạch tốn nĩi chung và cơng tác hạch tốn NVL - CDC nĩi riêng. Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 87
  73. Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Tiếp tục bồi dưỡng đội ngũ kế tốn trẻ, tổ chức khố học nâng cao nghiệp vụ đưa đội ngũ cán bộ trẻ trực tiếp cọ sát thực tế để họ cĩ thể tích luỹ kinh nghiệm nhanh chĩng theo kịp tiến độ và yêu cầu của cơng việc. - Thường xuyên đối chiếu kiểm tra hố đơn chứng từ cũng như khối lượng NHẬP - XUẤT - TỒN nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ giữa kế tốn doanh nghiệp với bộ phận kế tốn các dự án sản xuất lớn nhằm giảm sai sĩt để doanh nghiệp kịp thời phản ánh khoản phát sinh cho từng giai đoạn sản xuất Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 88
  74. Báo cáo thực tập tốt nghiệp KẾT LUẬN Trên cơ sở nắm vững những kiến thức lý luận đã được học và đi sâu tìm hiểu thực hành cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH xây dựng Vĩnh Hà đã nêu lên những vấn đề lý luận cũng như thực tế tổ chức áp dụng tại doanh nghiệp và đề xuất những biện pháp kiến nghị áp dụng phù hợp trong điều kiện của doanh nghiệp. Song hoạt động kinh doanh luơn phát triển ngày càng đa dạng phức tạp. Do vậy yêu cầu quản lý ngày càng được nâng cao, cơng tác kế tốn nĩi chung phải khơng ngừng nghiên cứu hồn thiện đáp ứng các yêu cầu quản lý đảm bảo phát huy vai trị là một cơng cụ sắc bén và hiệu quả trong quản lý tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính trong doanh nghiệp. Mặt khác trong mỗi nghành, mỗi doanh nghiệp lại cĩ những đặc điểm áp dụng khác nhau. Vì vậy để áp dụng hiệu quả lý luận vào thực tế mỗi nghành mỗi doanh nghiệp phải dựa vào đặc điểm yêu cầu quản lý mà vận dụng cho phù hợp. Qua thời gian thực tập tại cơng ty TNHH xây dựng Vĩnh Hà được sự giúp đỡ tận tình của các bác,các chú Trong phịng kế tốn cũng như trong doanh nghiệp cùng với những kiến thức đã học ở nhà trường, sự nỗ lực của bản thân và sự hướng dẫn tận tình, đã giúp đỡ em cĩ thêm nhiều kiến thức ngồi sách vở để bổ xung cho phần kiến thức cịn yếu kém. Trên đây là tồn bộ nội dung trong bản báo cáo thực tập tốt nghiệp của em. Do thời gian tìm hiểu thực tế và trình độ cịn hạn chế nên bản báo cáo của em cịn nhiều thiếu sĩt, những khuyết điểm do vậy em rất mong được sự đĩng gĩp, ý kiến bổ xung, sửa đổi của các thầy cơ giáo trong khoa kế tốn của trường C©o §¼ng NghỊ C«ng NghiƯp Hµ Néi để bản báo cáo này của em được hồn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các bác các chú ban lãnh đạo doanh nghiệp và phịng kế tốn đã giúp đỡ em hồn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Hà Nội,ngày 10 Tháng 05 năm 2012 Đặng Thị Thủy Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 89
  75. Báo cáo thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI NĨI ĐẦU PHẦN I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VINH HÀ I./ Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp II./ Đặc điểm vè tổ chưc bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 1./ Đặc điểm về tổ chức bộ máy của doanh nghiệp 2./ Quy trình cơng nghệ kinh doanh sản phẩm 3./ Đặc điểm tổ chức kinh doanh III./ Tình hình chung về cơng tác kế tốn của doanh nghiệp 1./ Tổ chức bộ máy kế tốn 2./ Tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH xây dựng Vĩnh Hà PHẦN II : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY I./ Kế tốn TSCĐ và khấu hao TSCĐ 1./ Khái niệm TSCĐ 2./ Phân loại TSCĐ 3/. Tổng hợp các chứng từ phát sinh và biến động tài sản trong doanh nghiệp 4/. Sổ TSCĐ, thẻ TSCĐ, sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ II./ Kế tốn nguyên liệu vật liệu và cơng cụ dụng cụ 1/. Đặc điểm nguyên liệu, vật liệu và cơng cụ dụng cụ. 2/. Phân loại III./ Kế tốn chi phí nhân cơng (tiền lương) và các khoản trích theo lương 1/. Nội dung tiền lương, tiền cơng và phương pháp trích lương của doanh nghiệp 2/. Phương pháp tính lương phải trả. IV./ Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 1/. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm. 2/. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ. Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 90
  76. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3/. Phương pháp tính giá thành V./ Kế tốn thành phẩm tiêu thụ thành phẩm xác định kết quả kinh doanh phân phối lợi nhuận 1/. Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm. 2/. Khái niệm về doanh thu bán hàng. 3/. Phương pháp hạch tốn trong cơng ty. VI./ Kế tốn các phần hành khác 1/. Kế tốn vốn bằng tiền. 2./ Kế tốn cơng nợ. VII./ Báo cáo tài chính PHẦN III : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT KẾ TỐN TẠI CƠNG TY I./ Nhận xét chung 1./ những thuận lợi của cơng ty TNHH xây dựng Vĩnh Hà. 2./ Những khĩ khăn của doanh nghiệp II./ Một số giải pháp nhằm hồn thiện bộ máy kế tốn KẾT LUẬN Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 91
  77. Báo cáo thực tập tốt nghiệp NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thủy 92