Thực hiện tự do hóa lãi suất ở Việt Nam và sự vận dụng trong đào tạo sinh viên ngành tài chính ngân hàng tại trường đại học kiến trúc Đà Nẵng
Bạn đang xem tài liệu "Thực hiện tự do hóa lãi suất ở Việt Nam và sự vận dụng trong đào tạo sinh viên ngành tài chính ngân hàng tại trường đại học kiến trúc Đà Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- thuc_hien_tu_do_hoa_lai_suat_o_viet_nam_va_su_van_dung_trong.pdf
Nội dung text: Thực hiện tự do hóa lãi suất ở Việt Nam và sự vận dụng trong đào tạo sinh viên ngành tài chính ngân hàng tại trường đại học kiến trúc Đà Nẵng
- KỶ YẾU HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & GIÁO DỤC TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG 07/2020 THỰC HIỆN TỰ DO HÓA LÃI SUẤT Ở VIỆT NAM VÀ SỰ VẬN DỤNG TRONG ĐÀO TẠO SINH VIÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG ThS. Trần Thị Yến Vinh(*) Tóm tắt Lãi suất là một trong những động lực quan trọng của nền kinh tế và là một thành tố có tác động đa chiều đến nhiều nhân tố trong thị trường tài chính – tiền tệ. Do vậy, việc “cầm cương” con ngựa lãi suất ra sao, sẽ thấy tác động tương ứng. Hội nhập kinh tế quốc tế lại đang đặt ra những yêu cầu bức thiết về tự do hóa lãi suất, bởi tự do hóa lãi suất sẽ làm cho các luồng tài chính lưu thông thông suốt và hiệu quả. Bài viết này sẽ đưa ra một số giải pháp nhằm thực hiện tự do hóa lãi suất tại Việt Nam, góp phần hội nhập vào thị trường tài chính – tiền tệ toàn cầu trong thời gian tới. 1. Đặt vấn đề h thống chính sách về lãi su t t ơng đối Lãi su t là một lo i gi đặc bi t đ c phù h p v i điều ki n n c ta. s d ng làm đòn ẩy kinh tế cho những m c 2. Đánh giá hiệu quả thực hiện tự do hóa tiêu khác nhau. Tình hình thị tr ờng tiền t lãi suất ở nước ta trong thời gian qua n c ta những năm qua đã cho th y rõ điều Qua 4 đ t tự do h a lãi su t cơ chế lãi này, nếu “n i lỏng d y c ơng” “con ngựa su t ở Vi t Nam đã từng c d ỏ dần c c lãi su t’ sẽ l ng l n tăng cao t i 28-30%/1 ràng uộc trong điều hành lãi su t: từ vi c năm khiến cho các doanh nghi p đã ị điều hành lãi su t cố định giai đo n tr c “d nh vốn vay ng n hàng” ch còn n c phá 1992 điều hành lãi su t theo khung (1992 – s n sau những nổ lực tuy t vọng để cầm cự. 1995), thực hi n lãi su t trần v i lãi su t cho Minh chứng c thể là đã c hàng trăm doanh vay (1996 – 2000), áp d ng lãi su t cơ n nghi p đã ị gi i thể, ngừng ho t động. Còn kèm i n độ (2000-2002) và từ 2002 đến nếu siết chặt “c ơng con ngựa lãi su t” qu nay thực hi n cơ chế lãi su t thỏa thuận cho c ng sẽ làm m t động lực của c c nhà ăng c đ ng Vi t Nam và ngo i t . V i cơ chế thậm chí là c của ng ời đi vay khiến cho này, vi c kinh doanh của các ngân hàng nền kinh tế rơi vào tình c nh trì tr . Chính vì th ơng m i (NHTM) hầu nh hoàn toàn tùy thế, vi c thực hi n lãi su t linh ho t, h p lý thuộc vào quan h cung cầu vốn thị tr ờng đã và đang đ c Ng n hàng Nhà n c và mức độ tín nhi m trong quan h tài chính (NHNN) kiên trì thực hi n trong những năm Trong ph m vi i n độ cho phép c c gần đ y ng n hàng giờ đ y c thể định mức lãi su t Thực vậy, từ nhiều năm nay nhận th y cho vay kh c nhau tùy theo mức độ rủi ro những mặt tích cực của vi c tiến hành tự do kh ng còn p d ng một mức chung cho t t hóa lãi su t Ng n hàng Nhà n c đã c c c c kh ch hàng nh tr c đ y. Nh vậy những thay đổi trong cách nhìn nhận về tự c nh tranh trong h thống c c tổ chức t n do hóa lãi su t, từ đ c những c đi và d ng sẽ gia tăng và hi u qu ph n ổ vốn (*) Gi ng viên khoa Kinh tế tr ờng ĐH Kiến tr c Đà Nẵng c ng sẽ đ c c i thi n 35
- 07/2020 KỶ YẾU HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & GIÁO DỤC TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG Cơ chế tự do h a lãi su t ằng thỏa - Thực hi n vi c mở c a hội nhập quốc thuận về lãi su t cho vay giữa ng n hàng và tế cho phép c c định chế tài ch nh n c kh ch hàng sẽ cởi tr i cho thị tr ờng vốn ngoài c ng đ c h ởng các chế độ đãi ngộ t o điều ki n để c c ng n hàng chuẩn ị hội quốc gia giống nh c c ng n hàng trong nhập triển khai c c dịch v kh ch hàng tốt n c đ ng thời đã thực hi n các cam kết hơn. Do vậy c c ng n hàng ph i tự hoàn mở c a, tuy nhiên vi c c c ng n hàng n c thi n từ nội dung đến hình thức để n ng cao ngoài ho t động t i Vi t Nam bị h n chế năng lực c nh tranh nhằm thu h t kh ch huy động tiền g i bằng đ ng Vi t Nam từ hàng. thể nhân (hi n ch đ c huy động tối đa Nh vậy cơ chế điều hành lãi su t đã 650% vốn ph p định đ c c p) từng c đ c đổi m i và đã đ c tự do - Tự do hóa lãi su t đã c c đi th ch h a theo cơ chế thị tr ờng. Qua từng giai h p nh ng lãi su t vẫn bị can thi p của đo n tự do h a tuy c một số iến động và Chính phủ do những t c động bên trong và ph i thay đổi để phù h p v i nền kinh tế thế bên ngoài nền kinh tế nên vi c duy trì lãi gi i nh ng nhìn chung cơ chế điều hành lãi su t trần huy động vốn làm méo mó thị su t của Vi t Nam đã theo đ ng h ng là tr ờng tín d ng. tiến t i tự do h a lãi su t. - Nền kinh tế đang trong qu trình Mặc dù đã c một quá trình hoàn thi n chuyển đổi, tình tr ng cho vay nặng lãi, kinh s a đổi chính sách ngân hàng cho phù h p tế ngầm, kinh tế “đen” còn l n và phổ biến, v i thông l quốc tế và những cam kết hội h thống ngân hàng vẫn ch a minh ch và nhập nh ng hi n t i, h thống pháp luật rộng kh p nên tình tr ng cho vay nặng lãi ngân hàng còn thiếu ch a đ ng bộ và có vẫn còn. nhiều điểm ch a phù h p v i thông l quốc 3. Mục tiêu cần hướng tới đối với chính tế: sách lãi suất trong thời gian tới - NHNN đã thực hi n lộ trình tự do hóa Trong thời gian t i NHNN sẽ tiếp t c lãi su t một cách thận trọng và linh ho t, điều hành linh ho t c c c ng c ch nh s ch tiến t i tự do hóa lãi su t vào tháng 5/2002 tiền t hỗ tr TCTD thực hi n c c gi i ph p v i vi c ban hành Quyết định 546/2002/QĐ- để ph n đ u gi m lãi su t cho vay tr n cơ sở NHNN, thực hi n cơ chế lãi su t thỏa thuận đ m o ho t động an toàn lành m nh tài trong ho t động tín d ng, lãi su t hình thành chính. tr n cơ sở cung cầu vốn trên thị tr ờng. Tuy Theo Nghị quyết 01/NQ-CP của Thủ nhiên, kho n 1 điều 476 Bộ luật Dân sự ban t ng Ch nh phủ ngày 1/1/2018 và định hành nằm 2005 c quy định lãi su t cho vay h ng của Ng n hàng nhà n c gi m lãi trong các h p đ ng vay tài s n do các bên su t cho vay tiếp t c là một trong những thỏa thuận nh ng kh ng v t quá 150% lãi m c ti u trọng t m trong năm thời gian t i su t cơ n do NHNN công bố t ơng đ ơng Lãi su t cho vay vừa k ch th ch đ c tối đa 12 375%/năm . Quy định này vô hình s n xu t trong n c vừa khuyến kh ch ph t chung đã p đặt một mức “trần” lãi su t cho triển kinh tế đối ngo i x lý hài hòa lãi su t vay m i đi ng c v i xu thế tự do hóa lãi nội t và lãi su t ngo i t để điều ch nh quan su t và g y kh khăn cho c c NHTM. h t n d ng quốc tế phù h p hi u qu . 36
- KỶ YẾU HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & GIÁO DỤC TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG 07/2020 Lãi su t t n d ng ph i đ p ứng y u cầu đ c những rủi ro c thể x y ra trong ho t x lý linh ho t vừa đ p ứng y u cầu c nh động của c c trung gian tài ch nh. tranh giữa c c chủ thể tham gia kinh doanh - H thống ng n hàng ổn định ho t tiền t để tiến t i tự do h a lãi su t. động hữu hi u. Tăng c ờng sự thanh tra, Về m c ti u trung gian NHNN kiểm gi m s t chặt chẽ của NHNN đối v i c c tổ so t chặt chẽ l ng cung ứng tiền t dần chức t n d ng trong ho t động kinh doanh h ng vào m c ti u lãi su t thị tr ờng phù n i chung và thực thi ch nh s ch tiền t n i h p v i di n iến l m ph t thị tr ờng tiền riêng. t và g p phần th o g kh khăn cho ho t Ngoài ra theo chuy n gia Bùi Đức Th động s n xu t kinh doanh. - Ủy vi n th ờng trực Ủy an Tài ch nh NHNN còn đề ra m c ti u điều hành ng n s ch của Quốc hội ng cho rằng để tự linh ho t nghi p v thị tr ờng mở phù h p do h a lãi su t cần c c c điều ki n sau: v i di n iến thị tr ờng tình hình vốn kh - Theo quy luật của n c ta trong d ng của TCTD để hõ tr ổn định thị tr ờng những năm gần đ y qu trình tự do h a lãi tiền t g p phần thực hi n m c ti u tự do su t c ng đã đ c mở kh nhiều. L c đầu h a lãi su t. ch ng ta quy định lãi su t cứng sau này NHNN sẽ tiếp t c phối h p chặt chẽ ch ng ta quy định lãi su t trần lãi su t sàn v i ch nh s ch tài kh a và c c ch nh s ch t i khi thị tr ờng c nh tranh hoàn h o kinh tế v m kh c nhằm thực hi n m c ti u kh ng c li n kết kh ng c độc quyền kiểm so t l m ph t ổn định kinh tế v v hỗ ch ng ta sẽ tự do h a lãi su t nh c c n c tr tăng tr ởng h p lý o đ m thanh ph t triển. kho n của c c TCTD ổn định thị tr ờng Trong tình hình hi n nay c c tổ chức tiền t thị tr ờng ngo i t . t n d ng l n v i kho ng 10 – 15 ngân hàng 4. Điều kiện để tự do hóa lãi suất thành hàng đầu của đ t n c đang chiếm tuy t đ i công ở Việt Nam đa số d n cho vay của nền kinh tế do vậy Qua đ c kết kinh nghi m ở nhiều n c kh năng li n kết giữa c c ng n hàng này tr n thế gi i tự do h a lãi su t ch thành dẫn đến sự khống chế lãi su t và g y t l i c ng khi c đủ c c điều ki n sau: cho ng ời g i tiền c ng nh nền kinh tế là - Sự ổn định kinh tế v m đủ ch c điều cần đ c c n nh c. ch n để chịu đựng đ c c c t c động c c c - H thống t n d ng ph t triển rộng thủ sốc từ n ngoài đối v i nền kinh tế c thể t c hành ch nh gọn nhẹ quy định minh x y ra khi tự do h a hoàn toàn lãi su t. ch vi c vay tr n hết sức thuận l i. - Thị tr ờng tài ch nh vận hành c hi u Ng ời d n c thể vay tr n ằng chuyển qu kho n c thể m đi u tho i là thực hi n - C m i tr ờng ph p lý và thể chế đ c điều đ t ơng đối đ ng ộ và hoàn ch nh đủ kh - Ngăn chặn tình tr ng cho vay nặng năng điều ch nh c c quan h quốc tế. C lãi kinh tế ngầm kinh tế “đen”. Cần ph i c quy chế phòng ngừa ù đ p rủi ro hoàn khung khổ ph p lý thuận l i để o v thi n hữu hi u đ m o h n chế và ù đăp quyền l i cho ng ời vay tiền 37
- 07/2020 KỶ YẾU HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & GIÁO DỤC TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG 5. Giải pháp thực hiện tự do hóa lãi suất NHTM có thị phần l n và có kh năng chi ở Việt Nam phối ho t động thị tr ờng tiền t để n m b t Ng n hàng Nhà n c đã chuyển sang kịp thời di n biến lãi su t trên thị tr ờng, từ điều hành bằng cơ chế lãi su t thỏa thuận đ c gi i pháp can thi p kịp thời và hi u trong ho t động tín d ng th ơng m i bằng qu đ ng Vi t Nam của TCTD đối v i khách - Củng cố ho t động của các công c hàng. Đ y là một c tiến dài trong ho ch trên thị tr ờng tiền t để NHNN có thể điều định và thực thi chính sách tiền t của tiết thị tr ờng tiền t nhanh nh y bằng các NHNN theo lộ trình tiến dần t i tự do hóa công c gián tiếp nh nghi p v thị tr ờng lãi su t và phù h p v i thông l quốc tế. Để mở, tái c p vốn, dự trữ b t buộc thực hi n có hi u qu cơ chế lãi su t thị - X y dựng h thống ch ti u kiểm so t tr ờng hi n hành của NHNN, tiến t i tự do thị tr ờng li n ng n hàng để theo dõi kịp hóa lãi su t, cần gi i quyết một số v n đề thời di n iến lãi su t tr n thị tr ờng li n cơ n sau: ng n hàng làm cơ sở an hành lãi su t t i 5.1.Hoàn thiện chính sách, khuôn c p vốn. Hi n nay NHNN đang thực hi n khổ pháp lý cơ chế điều hành lãi su t trực tiếp c gi i - Cần t o lập một m i tr ờng tài chính h n đối v i lãu su t huy động và cho vay lành m nh, minh b ch, c nh tranh công của c c NHTM làm cho lãi su t của c c bằng. Khi đ thị tr ờng sẽ tự điều ch nh để NHTM kh ng phù h p v i quan h cung tìm đến một mức lãi su t h p lý ph n ánh cầu vốn tr n thị tr ờng làm gi m t c d ng đ ng quan h cung cầu. Một chính sách lãi của c c c ng c lãi su t t i c p vốn lãi su t su t hi u qu và cởi mở theo h ng tự do chiết kh u hóa sẽ đ m b o cho lãi su t ph t huy đ c 5.2.Từng bước điều chỉnh cơ chế lãi những mặt tích cực tr nh đ c sự lãng phí suất, tiến dần theo hướng tự do hóa các ngu n lực tr nh đ c tình tr ng “n c - Lấy lãi suất hình thành trên các thị đ c th c u” của những tổ chức tín d ng trường làm cơ sở để xác định lãi suất cơ không lành m nh. bản bằng đồng Việt Nam. - Các công c lãi su t ch nh s ch c ng Vì NHNN vẫn tiếp t c công bố lãi su t từng c đ c đổi m i, dần phù h p v i cơ n để tham kh o và định h ng lãi su t thông l quốc tế đ m b o hình thành đ c thị tr ờng đ ng thời chủ động áp d ng các các mức lãi su t ch đ o tuân theo tín hi u bi n ph p để kiểm soát biến động của lãi thị tr ờng, cần thiết lập đ ờng cong lãi su t su t thị tr ờng (mặc dù hi n nay là cơ chế của thị tr ờng đối v i t t c các d i kỳ h n lãi su t thỏa thuận . Nh vậy, lãi su t cơ n để c c ng n hàng th ơng m i c cơ sở xác một phần ít nhiều n c ng định h ng lãi định mức lãi su t phù h p và linh ho t theo su t thị tr ờng. Do vậy, cần x c định lãi su t di n biến của thị tr ờng. cơ n. Lãi su t cơ n đối v i cho vay - Cần xây dựng h thống thông tin hữu bằng đ ng Vi t Nam hi n nay trên thị hi u để kiểm so t theo dõi th ờng xuyên tr ờng đ c x c định tr n cơ sở lãi su t cho ho t động của thị tr ờng liên ngân hàng; có vay đối v i khách hàng tốt nh t của 15 h thống thông tin kết nối v i h thống NHTM nên các mức lãi su t này ch a ph n 38
- KỶ YẾU HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & GIÁO DỤC TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG 07/2020 nh đ ng một cách chính xác lãi su t cho h ng ổn định và c để điều ki n để tự do vay phổ biến tốt nh t cho toàn bộ h thống hóa lãi su t hoàn toàn, cần ph i chuyển sang ngân hàng. Theo kinh nghi m một số n c cơ chế điều hành h thống lãi su t ch đ o thì lãi su t cơ n th ờng đ c x c định dựa của NHNN. trên lãi su t hình thành trên các thị tr ờng - Thả nổi lãi suất kỳ phiếu, trái phiếu, tiền t nh : thị tr ờng liên ngân hàng, thị chứng chỉ tiền gửi của các tổ chức tín tr ờng mở, thị tr ờng trái phiếu, tín phiếu dụng. Khi kinh tế v m ổn định, thị tr ờng kho b c Nhà n c Vì vậy trong thời gian tài chính nói chung và thị tr ờng tiền t liên t i đ y cần ph i củng cố ho t động của các ngân hàng phát triển, các công c của chính thị tr ờng này để l y mức lãi su t làm cơ sở sách tiền t ho t động có hi u qu , thì m i để x c định mức lãi su t cơ n bằng đ ng th nổi lãi su t kỳ phiếu, trái phiếu, chứng Vi t Nam. ch tiền g i của các tổ chức tín d ng. - Xóa bỏ các hình thức cho vay ưu đãi Theo quy định hi n hành, khi các tổ trong hệ thống ngân hàng. chức tín d ng muốn phát hành kỳ phiếu, trái Đ y là y u cầu t t yếu trong quá trình phiếu ph i c đề án xin phép NHNN trong tự do hóa lãi su t. Theo kinh nghi m tự do đ đề cập c thể đến kế ho ch phát hành hóa lãi su t của c c n c, thì vi c đề cập nh : khối l ng huy động vốn, thời điểm đến v n đề xóa bỏ các mức lãi su t u đãi phát hành, kết th c địa àn ph t hành đặc trong quá trình tự do hóa lãi su t ở Vi t bi t là lãi su t huy động. Vi c quy định nh Nam hi n nay là muộn. C c n c th ờng vậy để khi một tổ chức tín d ng huy động tiến hành vi c xóa bỏ kiểm soát này vào thời d i hình thức này không gây nh h ởng kỳ đầu của quá trình tự do hóa lãi su t. Bởi đến ngu n vốn tín d ng của các tổ chức tín vi c t n t i các mức lãi su t u đãi c nh d ng khác, không gây xáo trộn thị tr ờng h ởng t i các mức lãi su t cho vay th ơng tiền t nói chung. Vì vậy, vi c th nổi lãi m i của các trung gian tài chính. su t kỳ phiếu, trái phiếu của tổ chức tín - Thực hiện cơ chế điều hành hệ d ng ch nên thực hi n khi các yếu tố kinh thống lãi suất chỉ đạo tế v m ổn định, thị tr ờng tài chính nói Nếu thị tr ờng tiền t thực sự phát triển chung và thị tr ờng tiền t liên ngân hàng theo h ng ổn định và c đủ điều ki n để phát triển, các công c của chính sách tiền t thực hi n tự do hóa lãi su t hoàn toàn, thì có ho t động có hi u qu trong vi c điều tiết thị thể bỏ cơ chế điều hành theo lãi su t cơ n tr ờng tiền t . để chuyển hẳn sang cơ chế điều hành h - Nâng cao năng lực quản lý và vai thống lãi su t ch đ o của NHNN. Sau khi trò giám sát của NHNN bỏ i n độ lãi su t, thực hi n cơ chế lãi su t Cần nâng cao vị thế độc lập của chính thỏa thuận thì vai trò của lãi su t cơ n đối sách tiền t và quyền tự chủ của NHNN v i cho vay bằng VND thực ch t ch còn trong điều hành chính sách tiền t . Đổi m i mang t nh h ng dẫn , tham kh o cho các cơ c u tổ chức của h thống NHNN theo TCTD, không còn vai trò kiểm soát và tác h ng tập trung qu n lý điều hành, nâng động trực tiếp đến lãi su t trên thị tr ờng. cao t nh chuy n m n h a x c định rõ ràng Vì vậy, khi thị tr ờng tiền t phát triển theo chức năng nhi m v và tăng c ờng tính phối 39
- 07/2020 KỶ YẾU HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & GIÁO DỤC TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG h p giữa c c đơn vị, gi m b t các đầu mối 6. Áp dụng trong đào tạo sinh viên ngành qu n lý. Tiếp t c tăng c ờng năng lực thanh Tài chính – Ngân hàng tại Trường Đại tra và giám sát ngân hàng của NHNN. học Kiến trúc Đà Nẵng 5.3.Nâng cao năng lực cạnh tranh Chuẩn đầu ra của ngành đào t o Tài của các tổ chức tín dụng chính ngân hàng yêu cầu sinh viên ph i có - Cần xây dựng chiến l c kinh doanh kiến thức sâu về Tài chính ngân hàng trong và c nh tranh lành m nh, không lao vào các ho t động huy động vốn, tín d ng, qu n c nh tranh lãi su t mà chú trọng nâng cao trị ho t động ng n hàng Ch nh vì vậy để năng lực c nh tranh thông qua không ngừng hiểu rõ đ c các v n đề này sinh vi n đòi c i tiến ch t l ng dịch v và s n phẩm hỏi ph i n m đ c các kiến thức về lãi su t, ngân hàng. đ y là v n đề cót lõi chính trong các ho t - NHNN cần phân lo i, x lý dứt điểm động ngân hàng. Nội dung lãi su t đ c thể các kho n n x u của các NHTM, yêu cầu hi n trong một ch ơng của học phần Tài minh b ch c c o c o tài ch nh hàng năm chính tiền t , và cách tính toán, qu n trị và tăng c ờng ch t l ng tài s n, tín d ng c ng đ c đ a vào nội dung của một số c ng nh n ng cao ch t l ng ho t động môn chuyên ngành. Chính sách lãi su t c ng kiểm soát tín d ng của c c NHTM đ p ứng th ờng xuy n thay đổi qua c c giai đo n yêu cầu hội nhập quốc tế. nên yêu cầu sinh viên cần ph i cập nhật v i - Cần xây dựng bộ phận qu n lý vốn các chính sách m i. Bài viết này là một bức kh d ng nhằm đ m b o x c định chính xác tranh toàn c nh về tiến trình thực hi n tự do cung cầu vốn trên thị tr ờng qua đ x c hóa lãi su t ở Vi t Nam, giúp sinh viên có định đ ng mức lãi su t cơ n của ngân kiến thức s u hơn về chuyên ngành Tài hàng mình, phù h p v i lãi su t thị tr ờng ch nh ng n hàng đ ng thời là ngu n tài li u và đặc điểm kinh doanh của ngân hàng. tham kh o để sinh viên có thể thực hi n đề Ngoài ra, các tổ chức tín d ng cần tham gia án môn học tài chính tiền t ; thực hi n đề tài tích cực và khai thác các l i thế tìm kiếm l i nghiên cứu khoa học hoặc thực hi n khóa nhuận, thanh kho n trên thị tr ờng tiền t , luận tốt nghi p. đ ng thời đ m b o các tiêu chí an toàn trong TÀI LIỆU THAM KHẢO ho t động ngân hàng. [1]. Th c sỹ V Văn D n 2010 “ Nhìn l i - B n thân các ngân hàng, nh t là ngân quá trình tự do hóa lãi su t ở Vi t hàng nhỏ m i thành lập, lâu nay ch chú ý Nam” t p chí Công ngh ngân hàng, số đến mặt kinh doanh c ng cần chủ động dự 56 tháng 11/2010. báo tình hình thị tr ờng ph n t ch đ c [2]. NHNN (2002), Quyết định số những tín hi u về chính sách chống l m phát 546/2002/QĐ – NHNN ngày 30 tháng và chuẩn bị tr c, thực hi n dự phòng rủi ro 05 năm 2002 của NHNN về vi c thực tốt, kiểm soát tín d ng h p lý, tránh coi nhẹ hi n cơ chế lãi su t thỏa thuận trong an toàn và qu n trị kinh doanh, tối đa h a ho t động tín d ng th ơng m i bằng quay vòng vốn, hoặc chủ quan, ỷ vào đ ng Vi t Nam của tổ chức tín d ng NHNN đối v i khách hàng. 40
- KỶ YẾU HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & GIÁO DỤC TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG 07/2020 [3]. NHNN (2008), Quyết định số [6]. Dang Thanh Ngo 2011 “Efficiency of 16/2008/QĐ – NHNN ngày 16/05/2008 the banking system in Viet Nam under về cơ chế điều hành lãi su t finacial li eralization” doctor of [4]. NHNN 2010 Th ng t 07/2010/TT- Philosophy in Banking studies at NHNN ngày 26/02/2010 về vi c cho Massey University, Manwatu Campus, phép các NHTM đ c thực hi n lãi New Zealand. su t thỏa thuận đối v i các kho n vay [7]. Niels Hermes, Vu Thi Hong Nhung , trung và dài h n. “The impact of financial Li eralization [5]. IFM, staff (1998,1999), Vietnam: on Bank efficiency: evidence from Selected issues and Statistical Latin America and Asia”. Appendix, IMF 41