Bài giảng Định chế tài chính - Chương 10: Thị trường quyền chọn

pdf 38 trang Gia Huy 24/05/2022 2110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Định chế tài chính - Chương 10: Thị trường quyền chọn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dinh_che_tai_chinh_chuong_10_thi_truong_quyen_chon.pdf

Nội dung text: Bài giảng Định chế tài chính - Chương 10: Thị trường quyền chọn

  1.  I. Khái quát về thị trường quyền chọn  II. Đầu cơ và phòng ngừa rủi ro với quyền chọn cổ phiếu  III. Phí quyền chọn  IV. Quyền chọn hợp đồng tương lai
  2.  Khái niệm quyền chọn: Hợp đồng quyền chọn trao cho người sở hữu quyền được mua hoặc được bán một tài sản cơ sở ở mức giá xác định trong một khoảng thời gian nhất định  Người mua hợp đồng quyền: Trả phí quyền Có “quyền” lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện hợp đồng  Người bán hợp đồng: Nhận được phí quyền Có nghĩa vụ phải bán (hoặc mua) chứng khoán nếu người mua quyền quyết định thực hiện quyền
  3.  Các yếu tố được xác định trong hợp đồng: Khối lượng chứng khoán Mức giá thực hiện Khoảng thời gian hợp đồng có hiệu lực  Có hai loại hợp đồng quyền chọn: Quyền chọn mua và quyền chọn bán  Quyền chọn kiểu châu Âu chỉ có thể được thực hiện ngay trước khi nó đáo hạn còn quyền chọn kiểu Mỹ có thể được thực hiện bất kỳ lúc nào trước ngày đáo hạn
  4.  Quyền chọn mua trao cho người sở hữu nó quyền được mua một công cụ tài chính nhất định, với một mức giá xác định (gọi là giá thực hiện) trong một khoảng thời gian xác định.  Quyền chọn bán trao cho người sở hữu nó quyền được bán một công cụ tài chính nhất định, với một mức giá xác định (gọi là giá thực hiện) trong một khoảng thời gian xác định. 5
  5.  Phí quyền (premium) là mức giá mà người mua phải trả khi mua một hợp đồng quyền chọn.  Người bán/phát hành hợp đồng quyền chọn: ◦ Ít nhất cũng nhận được phí quyền ◦ Nếu người mua quyết định thực hiện hợp đồng quyền chọn, người bán có nghĩa vụ phải thực hiện việc bán hay mua.  Giá thị trường hiện tại của các tài sản cơ sở hoặc công cụ tài chính được gọi là giá giao ngay.
  6.  Quyền chọn mua có thể được sử dụng để đầu cơ khi nhà đầu tư dự tính giá cổ phiếu tăng  Giá thực hiện giá thị trường: Nhà đầu tư không thực hiện quyền và chịu lỗ đúng bằng phí quyền  Quyền chọn cho phép nhà đầu tư có cơ hội thu lãi khi cổ phiếu tăng giá trong khi chỉ phải đầu tư khoản tiền nhỏ
  7.  Ví dụ: Cổ phiếu A ◦ Quyền chọn mua có giá thực hiện $115 ◦ Phí quyền = $4 ◦ Sau đó, giá thị trường của cổ phiếu = $121 => thực hiện quyền chọn: mua với giá $115, bán với giá 121$  Lãi = $121 - $115 - $4 = $2/cổ phần  Tại mức giá cổ phiếu là bao nhiêu thì việc thực hiện quyền chọn sẽ hoà vốn?  P = $115+$4 = $119
  8. +8 +6 +6 ($) ($) n Từ góc độ người bán n ầ ầ +4 +4 ph ph ổ +2 ổ +2 Giá cổ phiếu Giá cổ phiếu 0 0 104 Steeelco 104 108 112 116 120 124 Steeelco 108 112 116 120 124 - 2 - 2 - 4 ròng trên c trên ròng ròng trên c trên ròng - 4 ỗ ỗ Từ góc độ người mua cl - 6 cl - 6 ặ ặ - 8 - 8 Lãi hoLãi Lãi hoLãi
  9. 1 +10 Call option 1: Giá thực hiện = 105$; Phí =10$ 2 Call option 2: Giá thực hiện = 110$; Phí =7$ +8 3 Call option 3: Giá thực hiện = 115$; Phí =4$ +6 +4 +2 0 Giá cổ phiếu 104 108 108 110 112 114 116 118 120 122 124 126 +2 Steeelco +4 - 6 - 8 - 10
  10. Giá thực hiện = +180 115$ Phí = 4$ +160 +140 Giá thực hiện = +120 110$ Phí = 7$ +100 Giá thực hiện = 105$ Phí = 10$ +80 (%) t ấ +60 i su i +40 ợ L +20 Giá cổ phiếu 0 Steelco 104 106 108 110 112 114 116 118 120 122 124 126 -20 120 -40 -60 -80 -100
  11. Quyền chọn 1 Quyền chọn 2: Quyền chọn 3: Giá thực hiện = 105$ Giá thực hiện: 110$ Giá thực hiện = 115$ Giá của Phí quyền = 10$ Phí quyền: 7$ Phí quyền: 4$ Steelco Lợi nhuận Lợi suất Lợi nhuận Lợi suất Lợi nhuận Lợi suất trên (%) trên (%) trên (%) đơn vị đơn vị đơn vị 104$ -10$ -100% -7$ -100$ -4$ -100% 106 -9 -90 -7 -100 -4 -100 108 -7 -70 -7 -100 -4 -100 110 -5 -50 -7 -100 -4 -100 112 -3 -30 -5 -71 -4 -100 114 -1 -10 -3 -43 -4 -100 116 1 10 -1 -14 -3 -75 118 3 30 1 14 -1 -25 120 5 50 3 43 1 25 122 7 70 5 71 3 75 124 9 90 7 100 5 125 126 11 110 9 129 7 175
  12. Đầu cơ với quyền chọn mua Lãi/lỗ Giá hòa vốn = Giá thực hiện + Phí quyền Người mua Phí quyền 0 Người bán -Phí quyền
  13.  Quyền chọn bán có thể được sử dụng để đầu cơ khi nhà đầu tư dự tính giá cổ phiếu giảm  Giá thực hiện > giá thị trường: Nhà đầu tư thực hiện quyền  Giá thực hiện < giá thị trường: Nhà đầu tư không thực hiện quyền và chịu lỗ đúng bằng phí quyền  Quyền chọn cho phép nhà đầu tư đầu cơ cả trong trường hợp dự tính giá giảm trong khi chỉ phải đầu tư khoản tiền nhỏ
  14.  Ví dụ: Cổ phiếu A ◦ Quyền chọn bán có giá thực hiện là $110 ◦ Phí quyền là $2 ◦ Sau đó, giá cổ phiếu A giảm xuống còn $104 mua cổ phiếu với giá $104, Thực hiện quyền chọn bán lại với giá $110  Lãi ròng = $110 - $104 - $2 = $4/cổ phần  Điểm hoà vốn là mức giá $108 ( = $110-$2)
  15. +8 +6 +6 n ($) n n ($) n +4 +4 ầ ầ ph Từ góc độ người bán ph ổ +2 ổ +2 0 Giá cổ phiếu 0 Giá cổ 104 108 104 108 112 116 120 124 112 116 120 124 Steelco - 2 phiếu - 2 T ừ góc độ người mua Steelco c trên ròng ròng trên c trên ròng -ỗ 4 +ỗ - 4 c l c c l c ặ ặ - 6 - 6 - 8 - 8 Lãi ho Lãi Lãi ho Lãi 6
  16. Đầu cơ với quyền chọn bán Giá hòa vốn = Giá thực hiện – Phí quyền Phí Người bán quyền 0 -Phí Người mua quyền
  17.  Nhà đầu tư có thể bán quyền chọn mua có bảo đảm để phòng chống rủi ro cho cổ phiếu đang sở hữu nếu dự tính giá cổ phiếu giảm  Nhà đầu tư thu phí quyền để bù đắp cho sự mất giá có thể xảy ra của cổ phiếu nhưng phải từ bỏ lợi nhuận nếu giá cổ phiếu tăng
  18.  Ví dụ: Quỹ Portland Fund sở hữu cổ phiếu Steelco, giá mua là $112.  Dự kiến cổ phiếu diễn biến tốt trong dài hạn  Lo ngại có thể diễn biến xấu tạm thời trong vài tháng Quỹ bán quyền chọn mua đối với cổ phiếu: Giá thực hiện là $110 Phí quyền là $5
  19. Giá thị trường của Giá bán cổ phiếu Phí Portland Giá phải trả để mua Lãi hoặc lỗ trên cổ phiếu Steelco của nhận được cổ phiếu một cổ phần Steelco vào Portland từ việc bán ngày quyền quyền chọn hết hiệu lực mua 104$ 104 + 5$ – 112$ = -3$ 105 105 + 5 – 112 = -2 106 106 + 5 – 112 = -1 107 107 + 5 – 112 = 0 108 108 + 5 – 112 = 1 109 109 + 5 – 112 = 2 110 110 + 5 – 112 = 3 111 110 + 5 – 112 = 3 112 110 + 5 – 112 = 3 113 110 + 5 – 112 = 3 114 110 + 5 – 112 = 3 115 110 + 5 – 112 = 3
  20. +8 Không bán quyền chọn mua có bảo đảm +6 +4 Bán quyền chọn mua ($) n ầ +2 có bảo đảm ph ổ 0 104 108 112 116 120 124 trên c trên ỗ - 2 Giá cổ phiếu vào ngày quyền cl ặ hết hiệu lực - 4 Lãiho - 6 - 8
  21.  Nhà đầu tư có thể mua quyền chọn bán có bảo đảm để phòng chống rủi ro cho cổ phiếu đang sở hữu nếu dự tính giá cổ phiếu giảm  Nhà đầu tư phòng chống rủi ro cổ phiếu giảm giá với chi phí là phí quyền nhưng không phải từ bỏ lợi nhuận nếu giá cổ phiếu tăng
  22. Giá thị trường của Phí quyền chọn mua chứng khoán cơ sở Tính biến động của Thời gian tới đáo hạn của chứng khoán cơ sở hợp đồng quyền chọn
  23.  Giá thị trường hiện hành của chứng khoán cơ sở càng cao so với giá thực hiện thì phí quyền càng cao Khi giá thị trường tiến sát hoặc vượt quá giá thực hiện thì có nhiều khả năng giá tiếp tục tăng cao hơn và khả năng thu lợi nhuận từ quyền chọn cao hơn Vì vậy người mua sẵn sàng trả giá cao hơn cho quyền chọn
  24.  Tính biến động của chứng khoán cơ sở càng cao thì phí quyền càng cao Nếu cổ phiếu biến động càng mạnh thì càng có nhiều khả năng giá của nó sẽ tăng cao hơn giá thực hiện nên người mua sẵn sàng trả phí quyền cao hơn  Thời gian cho tới khi đáo hạn của quyền chọn mua càng dài phí quyền càng cao Xác suất giá thị trường tăng cao hơn giá thực hiện cao hơn vì thời gian để thực hiện quyền dài hơn
  25.  Giá thị trường hiện hành của chứng khoán cơ sở càng thấp so với giá thực hiện thì phí quyền càng cao Khi giá thị trường tiến sát hoặc thấp hơn giá thực hiện thì có nhiều khả năng giá tiếp tục giảm thấp hơn và khả năng thu lợi nhuận từ quyền chọn cao hơn Vì vậy người mua sẵn sàng trả giá cao hơn cho quyền chọn  Ảnh hưởng của tính biến động của chứng khoán cơ sở và thời hạn còn lại của quyền chọn giống như quyền chọn mua
  26. International U.S. U.S. U.S. Issuer’s Economic Fiscal Monetary Economic Industry Conditions Policy Policy Conditions Conditions Stock Market Conditions U.S. Risk-Free Interest Rate Market Risk Issuer’s Premium Risk Premium Expected Required Cash Flows Return on Generated the Stock by the Firm for Investors Option’s Price Exercise of Firm’s Price Stock Stock Price Option’s Expected Relative to Time Volatility of Option’s until Stock Prices Exercise Expiration over the Price Period Prior to Option Expiration Stock Option’s Premium
  27.  Quyền chọn trên hợp đồng tương lai cho phép quyền mua hoặc bán hợp đồng tương lai đó với một mức giá xác định trong một khoảng thời gian nhất định  Quyền chọn trên hợp đồng tương lai đem lại quyền (với một khoản chi phí) có một vị thế đối với hợp đồng tương lai nếu điều kiện thuận lợi xảy ra nhưng cũng tạo tính linh hoạt để tránh vị thế (bằng cách để quyền hết hạn) nếu điều kiện không thuận lợi
  28.  Đầu cơ dựa trên dự tính lãi suất giảm  Mua quyền chọn mua trên HĐTL trái phiếu kho bạc  Nếu dự tính đúng: Lãi suất giảm nên giá trái phiếu tăng cao hơn giá thực hiện: Nhà đầu tư thực hiện HĐTL và đóng vị thế để thu lợi nhuận.  Dự tính sai: Không thực hiện quyền và mất đi khoản phí quyền
  29.  Đầu cơ dựa trên dự tính lãi suất giảm  Bán quyền chọn bán trên HĐTL trái phiếu kho bạc  Nếu dự tính đúng: Lãi suất giảm nên giá trái phiếu tăng cao hơn giá thực hiện: Người mua quyền không thực hiện quyền và người bán quyền thu được khoản lãi là phí quyền.  Dự tính sai: Người mua quyền thực hiện quyền và người bán quyền có thể bị lỗ
  30.  Đầu cơ dựa trên dự tính lãi suất tăng  Mua quyền chọn bán trên HĐTL trái phiếu kho bạc  Nếu dự tính đúng: Lãi suất tăng nên giá trái phiếu giảm thấp hơn giá thực hiện: Nhà đầu tư thực hiện HĐTL và đóng vị thế để thu lợi nhuận.  Dự tính sai: Không thực hiện quyền và mất đi khoản phí quyền
  31.  Đầu cơ dựa trên dự tính lãi suất tăng  Bán quyền chọn mua trên HĐTL trái phiếu kho bạc  Nếu dự tính đúng: Lãi suất tăng nên giá trái phiếu giảm thấp hơn giá thực hiện. Người mua quyền không thực hiện quyền và người bán quyền thu lãi bằng phí quyền  Dự tính sai: Người mua quyền thực hiện quyền và người bán quyền có thể bị lỗ
  32.  Mua quyền chọn bán HĐTL lãi suất để phòng chống rủi ro cho danh mục tài sản (trái phiếu, khoản vay thế chấp ) đang nắm giữ  Lãi suất tăng: Thực hiện HĐTL lãi suất và thu lợi nhuận để bù đắp cho sự mất giá của tài sản  Lãi suất giảm: Không thực hiện HĐTL và mất phí quyền nhưng được lợi từ sự tăng giá của tài sản
  33.  Mua quyền chọn bán HĐTL chỉ số cổ phiếu để phòng chống rủi ro cho danh mục cổ phiếu đang nắm giữ  Cổ phiếu giảm giá: Thực hiện quyền và thu lãi trên HĐTL để bù đắp cho sự mất giá của danh mục cổ phiếu nắm giữ  Cổ phiếu tăng giá: Không thực hiện quyền và mất phí quyền nhưng được hưởng lợi từ sự tăng giá của danh mục cổ phiếu
  34.  Quyền chọn bán trên một chỉ số cổ phiếu có nhiều giá thực hiện. Giá thực hiện càng cao so với giá hiện hành thì khả năng nhà đầu tư thực hiện quyền càng lớn và phí quyền càng cao  Nhà đầu tư đang nắm giữ danh mục cổ phiếu lựa chọn mức độ mất giá có thể chấp nhận được của danh mục và mua quyền chọn bán có giá thực hiện tương đương với mức độ mất giá đó
  35.  Nhà đầu tư đã mua quyền chọn bán HĐTL chỉ số cổ phiếu để phòng chống rủi ro có thể bán quyền chọn mua HĐTL chỉ số để trang trải chi phí mua quyền chọn bán  Giá cổ phiếu giảm: Thu lợi nhuận từ quyền chọn bán để bù đắp cho sự giảm giá danh mục còn quyền chọn mua không được thực hiện  Giá cổ phiếu tăng: Quyền chọn bán không được thực hiện và thu lợi từ danh mục nhưng lợi nhuận này bị triệt tiêu một phần do phải thanh toán cho người mua quyền chọn mua
  36.  Cuối chương 10.  Câu 1,6,8,13,15