Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - Chương 9: Tổ chức quản trị thực hiện dự án

pdf 10 trang Gia Huy 19/05/2022 2290
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - Chương 9: Tổ chức quản trị thực hiện dự án", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_du_an_dau_tu_chuong_9_to_chuc_quan_tri_th.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - Chương 9: Tổ chức quản trị thực hiện dự án

  1. Chương 9 Tổ Chức Quản Trị Thực Hiện Dự Án 206
  2. 8.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy 8.1.1. Nguyên tắc bố trí sơ đồ bộ máy - Đảm bảo thực hiện mục tiêu, kế hoạch - Thống nhất sự lãnh đạo, chỉ đạo - Tổ chức bộ máy phải tinh gọn, hiệu quả - Phân công nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể • Quyền hạn đi đôi với trách nhiệm • Lãnh đạo đi đôi với kiểm tra • Phạm vi lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra phải rõ ràng • Hợp tác nhằm thực hiện nhiệm vụ chung 207
  3. 8.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy 8.1.2. Một số sơ đồ tổng quát thường dùng a. Đối với doanh nghiệp nhà nước b. Đối với các công ty TNHH, liên doanh, cổ phần c. Công ty liên doanh với nước ngoài Theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, công ty liên doanh được tổ chức theo hình thức TNHH. Mỗi bên tham gia chị trách nhiệm với bên kia, và với công ty liên doanh trong phạm vi phần vốn góp của mình vào vốn pháp định. - Cơ quan lãnh đạo cao nhất là Hội đồng quản trị - Chủ tịch hội đồng quản trị, tổng giám đốc, các phó tổng do các bên thỏa thuận cử ra - Số lượng thành viên hội đồng quản trị nhiều hay ít tùy thuộc vào quy mô của dự án. 208
  4. 8.2. Các cấp quản trị 8.2.1. Cấp lãnh đạo a. Đại hội đồng hoặc Đại hội cổ đông b. Hội đồng quản trị 8.2.2. Cấp điều hành Cấp điều hành chủ yếu là Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc. 8.2.3. Cấp thừa hành Gồm các bộ phận quản lý theo chức năng 209
  5. 8.3. Dự kiến số lượng, chất lượng nhân viên Sau khi bố trí được sơ đồ tổ chức, cần dự kiến số lượng nhân viên, công nhân , cần phân rõ: - Người trong nước, nước ngoài - Yêu cầu chuyên môn (bằng cấp), chứng chỉ. - Công nhân chuyên môn, lao động phổ thông - Nam, nữ - Tuổi nghề, tuổi đời - Mức lương tối thiểu của từng loại cán bộ, nhân viên 210
  6. 8.4. Số lượng công nhân trực tiếp sản suất 8.4.1. Phương pháp tính dựa vào định mức thời gian hoặc định mức sản xuất. n 1 Công thức: CN  Qi xDM ti x i 1 Tbq Trong đó: CN – số lượng công nhân trực tiếp sản xuất/năm Qi – số lượng sản phẩm i (i = 1,2,3 ,n) DMti – định mức thời gian đối với sản phẩm i (giờ/sp) Tbq – thời gian làm việc thực tế bình quân 1 CN/năm Nhận xét: + Qi do quy mô của dự án quyết định, là số đã biết 211
  7. 8.4. Số lượng công nhân trực tiếp sản suất Nhận xét (tt) + DMti cũng là số đã biết, nếu không có thể tham khảo xí nghiệp tương tự. + Tbq = N x G N là số ngày làm việc bq của 1 CN/ 1 năm G là số giờ làm việc bq của 1 CN/ 1 ngày Thông thường: N = 305,5 – NVbq NVbq là số ngày vắng mặt bq của 1 CN/ 1 năm Nếu dự án có quy định số ngày làm việc trong 1 năm là 300 ngày thì công thức trên được đổi lại: N = 300 – NVbq 212
  8. 8.4. Số lượng công nhân trực tiếp sản suất Nhận xét (tt) + NV được tính như sau: bq n CNii xt  NV i 1 bq CN Trong đó: i là công nhân thứ i ( i = 1,2, n) ti là thời gian vắng mặt trong 1 năm của CN thứ i tính bằng ngày CN là tổng số công nhân dự kiến 213
  9. 8.4. Số lượng công nhân trực tiếp sản suất Nhận xét (tt) Thời gian làm việc của 1CN trong 1 ngày G tính như sau: G = 8h - GVbq Trong đó: GVbq – số giờ bq mà CN được nghỉ trong ngày làm việc G (h). GVbq được lấy theo thời gian biểu dự kiến. Nếu có sẵn định mức sản lượng, công thức trên là: n Q 1 CN  i x i 1 DMs. i T bq Với DMs.i là định mức sản lượng 214
  10. 8.4. Số lượng công nhân trực tiếp sản suất 8.4.2. Phương pháp dựa vào định mức đứng máy Định mức đứng máy là số lượng máy mà 1 CN có thể phụ trách (máy/người) Số lượng CN được tính như sau: n MS CN i x ca  DM h Trong đó: i 1 s. i t CN : số CN trực tiếp SX trong 1 năm (người) Mi : số lượng máy i (i = 1,2,3, n) DMi : định mức đứng máy loại i (cái/người) Sca : số ca làm việc trong một ngày của máy móc ht : hệ số sử dụng thời gian (tỷ số thời gian làm việc thực tế/thời gian làm việc theo chế độ) 215