Some species of macro-gastropods in the coastal zone of Khanh Hoa province

pdf 13 trang Gia Huy 20/05/2022 2170
Bạn đang xem tài liệu "Some species of macro-gastropods in the coastal zone of Khanh Hoa province", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfsome_species_of_macro_gastropods_in_the_coastal_zone_of_khan.pdf

Nội dung text: Some species of macro-gastropods in the coastal zone of Khanh Hoa province

  1. Vietnam Journal of Marine Science and Technology; Vol. 20, No. 4A; 2020: 81–93 DOI: Some species of macro-gastropods in the coastal zone of Khanh Hoa province Bui Quang Nghi*, Nguyen Thi My Ngan, Nguyen Kha Phu Institute of Oceanography, VAST, Vietnam *E-mail: buiquangnghi2002@yahoo.com Received: 28 August 2020; Accepted: 26 October 2020 ©2020 Vietnam Academy of Science and Technology (VAST) Abstract From November 2013 to March 2014, 104 species were collected, belonging to 27 families, 58 genera of Gastropoda in coastal area of Khanh Hoa province. Some families have a large number of species such as Conidae - 15 species; Strombidae - 15 species; Cypraeidae - 10 species; Terebridae - 7 species and Muricidae - 6 species. Many species of economic value are used for food and fine arts. 11 species are listed in Vietnam Red Data Book. Besides, images and information of samples (collecting date, place of sample collection, ) are presented. Keywords: Gastropods, macro, Khanh Hoa province. Citation: Bui Quang Nghi, Nguyen Thi My Ngan, Nguyen Kha Phu, 2020. Some species of macro-gastropods in the coastal zone of Khanh Hoa province. Vietnam Journal of Marine Science and Technology, 20(4A), 81–93. 81
  2. Tạp chí Khoa học và Cơng nghệ Biển, Tập 20, Số 4A; 2020: 81–93 DOI: Danh mục và hình ảnh một số lồi thân mềm kích thước lớn thuộc lớp chân bụng (Gastropoda) ở vùng ven biển tỉnh Khánh Hịa Bùi Quang Nghị*, Nguyễn Thị Mỹ Ngân, Nguyễn Khả Phú Viện Hải dương học, Viện Hàn lâm Khoa học và Cơng nghệ Việt Nam, Việt Nam *E-mail: buiquangnghi2002@yahoo.com Nhận bài: 28-8-2020; Chấp nhận đăng: 26-10-2020 Tĩm tắt Bài báo đã ghi nhận được 104 lồi thuộc 27 họ, 58 giống của động vật thân mềm kích thước lớn thuộc lớp chân bụng (Gastropoda) thu được trong thời gian từ tháng 11/2013 đến tháng 3/2014 ở vùng ven biển tỉnh Khánh Hịa. Một số họ cĩ số lượng lồi nhiều như: Họ Conidae - 15 lồi; họ Strombidae - 15 lồi; họ Cypraeidae - 10 lồi; họ Terebridae - 7 lồi và họ Muricidae - 6 lồi. Nhiều lồi cĩ giá trị kinh tế dùng làm thực phẩm và hàng mỹ nghệ. 11 lồi nằm trong Sách đỏ Việt Nam. Từ khĩa: Thân mềm, lớp chân bụng, ven biển, tỉnh Khánh Hịa. MỞ ĐẦU thương mại đã và đang diễn ra ồ ạt tại các địa Động vật thân mềm (Mollusca) là một phương cũng là một trong những nguyên nhân trong 4 nhĩm động vật đáy chính sống ở biển. chính dẫn đến sản lượng của đối tượng này Chúng rất đa dạng về thành phần lồi và ngày càng cạn kiệt. thường chiếm khối lượng lớn trong sinh khối, Bài báo đã đưa ra danh mục và hình ảnh vì vậy, chúng được xem là thành phần quan của 104 lồi thân mềm thuộc lớp chân bụng trọng trong quần xã sinh vật đáy biển. Nhiều (Gastropoda) ở vùng ven biển tỉnh Khánh Hịa lồi động vật thân mềm cĩ giá trị kinh tế cao, nhằm mục đích tuyên truyền bảo tồn đa dạng được dùng làm thực phẩm, dược phẩm và hàng sinh học biển, quản lý, bảo vệ, khai thác hợp lý mỹ nghệ. và phát triển bền vững nguồn lợi sinh vật biển. Mặc dù khu hệ động vật thân mềm ở vùng biển tỉnh Khánh Hịa được đánh giá là rất VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN phong phú và đa dạng, nhưng trong những CỨU năm gần đây với xu thế phát triển mạnh mẽ về Mẫu vật được thu tại các cảng cá, điểm lặn du lịch, việc mở rộng các đìa nuơi trồng thủy bắt hải sản trong khu vực tỉnh Khánh Hịa, ghi sản, hoặc khai thác bừa bãi hải sản trong tự nhận thơng tin mẫu vật như ngày thu, nơi nhiên đã khiến cho mơi trường sống và nơi cư thu, trú của động vật thân mềm mất ổn định hoặc Từ tháng 11/2013 đến tháng 3/2014 đã thực bị thu hẹp, dẫn đến nguồn lợi động vật thân hiện 3 chuyến khảo sát tại các địa phương trên mềm đang bị suy giảm rõ rệt, nhiều lồi cĩ địa bàn tỉnh Khánh Hịa như vịnh Vân Phong, nguy cơ bị hủy diệt, đã đưa vào Sách Đỏ cấm Ninh Hịa, vịnh Cam Ranh và 5 chuyến khảo đánh bắt và sử dụng. Ngồi ra, việc khai thác, sát trên địa bàn thành phố Nha Trang (hình 1). buơn bán và xuất khẩu các lồi động vật thân Phân loại mẫu vật dựa vào các tài liệu: Kira mềm dùng làm hàng mỹ nghệ nhằm mục đích (1962) [1]; Habe & Kosuge (1966) [2]; 82
  3. Cernohorsky (1972) [3]; Kay (1979) [4]; Hirase Sắp xếp hệ thống thành phần lồi theo tài (1984) [5]; Springsten & Leobrera (1986) [6]; liệu của Hylleberg & Kilburn (2003) [11]. Abbott & Dance (1986) [7]; Abbott (1991) [8]; Kiểm tra tên khoa học của lồi theo WoRMS Wilson (1993) [9]; Okutani (2002) [10]; (World Register of Marine Species) [12]. Hình 1. Sơ đồ vị trí thu mẫu KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN biển như: Các lồi thuộc họ bào ngư (Haliotis Đã đưa ra danh mục (bảng 1) và hình ảnh spp.); các lồi thuộc họ ốc nhảy (Harpago (Phụ lục) 104 lồi thân mềm thuộc 27 họ, 58 chiragra, Lambis lambis, Laevistrombus giống của lớp chân bụng (Gastropoda) ở vùng canarium, Conomurex luhuanus, ); các lồi ven biển tỉnh Khánh Hịa. Trong đĩ, một số họ thuộc họ ốc giấm (Tonna spp.); ốc sọ dừa cĩ số lượng lồi nhiều như: Họ ốc cối (Cymbiola nobilis); ốc gáo (Melo melo), (Conidae) - 15 lồi; họ ốc nhảy (Strombidae) - Hầu hết các lồi ốc biển cỡ lớn người dân 15 lồi; họ ốc sứ (Cypraeidae) - 10 lồi; họ ốc khai thác dùng làm hàng mỹ nghệ với mục đích măng (Terebridae) - 7 lồi và họ ốc gai thương mại. Nhiều lồi cĩ hình dạng và màu sắc (Muricidae) - 6 lồi. rất đẹp dùng để xuất khẩu: Ốc xà cừ (Turbo Số lượng lồi đã thu chiếm 20% số lồi marmoratus), ốc đụn cái (Rochia nilotica), ốc bẹ thuộc lớp chân bụng (Gastropoda) và 13% số trơn (Sinustrombus latissimus), ốc bẹ tay ria lồi thân mềm (Mollusca) ở vùng biển Khánh (Lambis truncata), một số lồi ốc sứ (ốc sứ vân Hịa [13]; cĩ khoảng 30 lồi ốc biển nằm trong hổ - Cypraea tigris, ốc bản đồ - Leporicypraea danh mục thành phần lồi cĩ giá trị kinh tế phổ mappa, ), ốc tù và bơng (Charonia tritonis), ốc biển ở vùng biển Việt Nam [14]. tù và gai (Tutufa bubo), các lồi ốc khế (Harpa Nhiều lồi ốc biển cĩ giá trị kinh tế dùng spp.), ốc gai trắng (Chicoreus ramosus), ốc kim làm thực phẩm cho các người dân vùng ven khơi vàng (Cassis cornuta), ốc mỏ vịt 83
  4. Bui Quang Nghi et al. (Hemifusus spp.), các lồi ốc măng (Oxymeris [15]: Haliotis asinina, Haliotis ovina, Turbo spp.), một số lồi ốc cối (Conus spp.). marmoratus, Rochia nilotica, Tectus pyramis, Trong danh mục 104 lồi ốc biển thu được Arestorides argus, Chelycypraea testudinaria, cĩ 11 lồi thuộc danh mục động vật quí hiếm, Leporicypraea mappa, Charonia tritonis, được liệt kê trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) Lotoria lotoria, Epitonium scalare. Bảng 1. Danh mục thành phần lồi thân mềm thuộc lớp chân bụng (Gastropoda) ở vùng ven biển tỉnh Khánh Hịa Số hiệu mẫu lưu STT Tên lồi Ngày thu Nơi thu Ghi chú trữ bảo tàng Họ Haliotidae VU (Sách Đỏ, 1 Haliotis asinina Linnaeus, 1758 E.54475 10/11/2013 Cam Ranh 2007 VU (Sách Đỏ, 2 Haliotis ovina Gmelin, 1791 E.54474 10/11/2013 Cam Ranh 2007 3 Haliotis varia Linnaeus, 1758 E.54476 10/11/2013 Cam Ranh Họ Turbinidae 4 Turbo chrysostomus Linnaeus, 1758 E.54436 8/11/2013 Vân Phong CR (Sách Đỏ, 5 Turbo marmoratus Linnaeus, 1758 E.54437 8/11/2013 Vân Phong 2007) 6 Turbo petholatus Linnaeus, 1758 E.54438 8/11/2013 Vân Phong Họ Angariidae 7 Angaria delphinus (Linnaeus, 1758) E.54477 10/11/2013 Cam Ranh Họ Trochidae 8 Rochia conus (Gmelin, 1791) E.54479 10/11/2013 Cam Ranh CR (Sách Đỏ, 9 Rochia nilotica (Linnaeus, 1767) E.54480 10/11/2013 Cam Ranh 2007) EN (Sách Đỏ, 10 Tectus pyramis (Born, 1778) E.54481 10/11/2013 Cam Ranh 2007) 11 Trochus maculatus Linnaeus, 1758 E.54482 10/11/2013 Cam Ranh Họ Neritidae 12 Nerita albicilla Linnaeus, 1758 E.54439 8/11/2013 Vân Phong 13 Nerita undata Linnaeus, 1758 E.54440 8/11/2013 Vân Phong Họ Strombidae 25 Conomurex luhuanus (L., 1758) E.54443 8/11/2013 Vân Phong 22 Dolomena dilatatus (Swainson, 1821) E.54493 10/11/2013 Cam Ranh 28 Doxander vittatus (Linnaeus, 1758) E.54502 20/3/2014 Nha Trang 19 Euprotomus aratrum (Rưding, 1798) E.54444 8/11/2013 Vân Phong 20 Euprotomus bulla (Rưding, 1798) E.54492 10/11/2013 Cam Ranh 14 Harpago chiragra (Linnaeus, 1758) E.54484 10/11/2013 Cam Ranh 21 Laevistrombus canarium (L., 1758) E.54505 20/3/2014 Nha Trang 15 Lambis crocata (Link, 1807) E.54485 10/11/2013 Cam Ranh 16 Lambis lambis (Linnaeus, 1758) E.54486 10/11/2013 Cam Ranh 17 Lambis scorpius (Linnaeus, 1758) E.54487 10/11/2013 Cam Ranh 18 Lambis truncata ([Lightfoot], 1786) E.54506 20/3/2014 Nha Trang 24 Lentigo lentiginosus (Linnaeus, 1758) E.54501 20/3/2014 Nha Trang 26 Lentigo pipus (Rưding, 1798) E.54491 10/11/2013 Cam Ranh 23 Sinustrombus latissimus (L., 1758) E.54489 10/11/2013 Cam Ranh 27 Sinustrombus sinuatus ([Light.], 1786) E.54503 20/3/2014 Nha Trang Họ Cypraeidae CR (Sách Đỏ, 29 Arestorides argus (Linnaeus, 1758) E.54449 8/11/2013 Vân Phong 2007) VU (Sách Đỏ, 30 Chelycypraea testudinaria (L., 1758) E.54446 8/11/2013 Vân Phong 2007) 31 Cypraea tigris Linnaeus, 1758 E.54451 8/11/2013 Vân Phong 32 Leporicypraea mappa (L.nnaeus, E.54450 8/11/2013 Vân Phong VU (Sách Đỏ, 84
  5. Bui Quang Nghi et al. 1758) 2007) 33 Lyncina leviathan Sch. & Sch., 1937 E.54512 20/3/2014 Nha Trang 34 Lyncina vitellus (Linnaeus, 1758) E.54494 10/11/2013 Cam Ranh 35 Mauritia arabica (Linnaeus, 1758) E.54511 20/3/2014 Nha Trang 36 Naria erosa (Linnaeus, 1758) E.54496 10/11/2013 Cam Ranh 37 Naria miliaris (Gmelin, 1791) E.54495 10/11/2013 Cam Ranh 38 Talparia talpa (Linnaeus, 1758) E.54447 8/11/2013 Vân Phong Họ Ovulidae 39 Ovula ovum Linnaeus, 1758 E.54497 10/11/2013 Cam Ranh Họ Bursidae 40 Bufonaria rana (Linnaeus, 1758) E.54457 9/11/2013 Ninh Hịa 41 Tutufa bubo (Linnaeus, 1758) E.54520 20/3/2014 Nha Trang 42 Tutufa bufo (Rưding, 1798) E.54453 8/11/2013 Vân Phong 43 Tutufa rubeta (Linnaeus, 1758) E.54452 8/11/2013 Vân Phong Họ Cassidae 44 Cassis cornuta (Linnaeus, 1758) E.54513 20/3/2014 Nha Trang 45 Phalium bandatum (Perry, 1811) E.54515 20/3/2014 Nha Trang 46 Phalium glaucum (Linnaeus, 1758) E.54516 20/3/2014 Nha Trang Họ Ficidae 47 Ficus gracilis (Sowerby, 1825) E.54460 9/11/2013 Ninh Hịa Ficus subintermedius (Orbigny, 48 E.54461 9/11/2013 Ninh Hịa 1852) Họ Personidae 49 Distorsio reticularis (Linnaeus, 1758) E.54456 9/11/2013 Ninh Hịa Họ Ranellidae CR (Sách Đỏ, 50 Charonia tritonis (Linnaeus, 1758) E.54517 20/3/2014 Nha Trang 2007) VU (Sách đỏ, 51 Lotoria lotoria (Linnaeus, 1758) E.54454 9/11/2013 Ninh Hịa 2007) 52 Monoplex pilearis (Linnaeus, 1758) E.54518 20/3/2014 Nha Trang 53 Ranularia pyrum (Linnaeus, 1758) E.54455 9/11/2013 Ninh Hịa Họ Tonnidae 54 Tonna dolium (Linnaeus, 1758) E.54459 9/11/2013 Ninh Hịa 55 Tonna olearium (Linnaeus, 1758) E.54521 20/3/2014 Nha Trang 56 Tonna sulcosa (Born, 1778) E.54458 9/11/2013 Ninh Hịa 57 Tonna perdix (Linnaeus, 1758) E.54522 20/3/2014 Nha Trang Họ Epitoniidae VU (Sách Đỏ, 58 Epitonium scalare (Linnaeus, 1758) E.54523 20/3/2014 Nha Trang 2007) Họ Muricidae 59 Chicoreus asianus Kuroda, 1942 E.54462 9/11/2013 Ninh Hịa 60 Chicoreus brunneus (Link, 1807) E.54525 20/3/2014 Nha Trang 61 Chicoreus ramosus (Linnaeus, 1758) E.54463 9/11/2013 Ninh Hịa 62 Haustellum haustellum (L., 1758) E.54464 9/11/2013 Ninh Hịa 63 Murex pecten Lightfoot, 1786 E.54524 20/3/2014 Nha Trang 64 Rapana rapiformis (Born, 1778) E.54465 9/11/2013 Ninh Hịa Họ Turbinellidae 65 Vasum turbinellus (Linnaeus, 1758) E.54527 20/3/2014 Nha Trang Họ Buccinidae 66 Phos senticosus (Linnaeus, 1758) E.54563 20/3/2014 Nha Trang Họ Nassaridae 67 Nassarius conoidalis (Desh., 1832) E.54528 20/3/2014 Nha Trang Họ Melongenidae 68 Hemifusus colosseus (Lamarck, 1816) E.54562 20/3/2014 Nha Trang 69 Hemifusus tuba (Gmelin, 1791) E.54561 20/3/2014 Nha Trang Họ Fasciolariidae 70 Latirolagena smaragdulus (L., 1758) E.54559 20/3/2014 Nha Trang 71 Latirus polygonus (Gmelin, 1791) E.54557 20/3/2014 Nha Trang 85
  6. Some species of macro-gastropods in the coastal 72 Marmorofusus nicobaricus (R., 1798) E.54560 20/3/2014 Nha Trang 73 Pleuroploca trapezium (L., 1758) E.54558 20/3/2014 Nha Trang Họ Volutidae 74 Callipara kurodai (Kawamura, 1964) E.54467 9/11/2013 Ninh Hịa 75 Cymbiola nobilis (Lightfoot, 1786) E.54529 20/3/2014 Nha Trang 76 Melo melo (Lightfoot, 1786) E.54466 9/11/2013 Ninh Hịa Họ Olividae 77 Oliva miniacea (Roding, 1798) E.54468 9/11/2013 Ninh Hịa Họ Harpidae 78 Harpa articularis Lamarck, 1822 E.54469 9/11/2013 Ninh Hịa 79 Harpa harpa (Linnaeus, 1758) E.54530 20/3/2014 Nha Trang 80 Harpa major Rưding, 1798 E.54470 9/11/2013 Ninh Hịa Họ Mitridae 81 Mitra mitra (Linnaeus, 1758) E.54531 20/3/2014 Nha Trang 82 Mitra papalis (Linnaeus, 1758) E.54532 20/3/2014 Nha Trang Họ Terebridae 83 Oxymeris areolata (Link, 1807) E.54553 20/3/2014 Nha Trang 84 Oxymeris chlorata Lamarck, 1822 E.54555 20/3/2014 Nha Trang 85 Oxymeris crenulata (Linnaeus, 1758) E.54552 20/3/2014 Nha Trang 86 Oxymeris dimidiata (Linnaeus, 1758) E.54551 20/3/2014 Nha Trang 87 Oxymeris felina (Dillwyn, 1817) E.54556 20/3/2014 Nha Trang 88 Oxymeris maculata (Linnaeus, 1758) E.54550 20/3/2014 Nha Trang 89 Terebra subulata (Linnaeus, 1767) E.54554 20/3/2014 Nha Trang Họ Conidae 90 Conus betulinus Linnaeus, 1758 E.54471 9/11/2013 Ninh Hịa 91 Conus caracteristicus F. von W., 1807 E.54536 20/3/2014 Nha Trang 92 Conus consors G. B. Sowerby I, 1833 E.54544 20/3/2014 Nha Trang 93 Conus distans H. in Brug., 1792 E.54540 20/3/2014 Nha Trang 94 Conus generalis Linnaeus, 1758 E.54542 20/3/2014 Nha Trang 95 Conus geographus Linnaeus, 1758 E.54533 20/3/2014 Nha Trang 96 Conus imperialis Linnaeus, 1758 E.54473 9/11/2013 Ninh Hịa 97 Conus litteratus Linnaeus, 1758 E.54537 20/3/2014 Nha Trang 98 Conus marmoreus Linnaeus, 1758 E.54535 20/3/2014 Nha Trang 99 Conus quercinus [Lightfoot], 1786 E.54538 20/3/2014 Nha Trang 100 Conus striatus Linnaeus, 1758 E.54472 9/11/2013 Ninh Hịa 101 Conus sulcatus H. in Brug., 1792 E.54543 20/3/2014 Nha Trang 102 Conus tessulatus Born, 1778 E.54539 20/3/2014 Nha Trang 103 Conus textile Linnaeus, 1758 E.54534 20/3/2014 Nha Trang 104 Conus vexillum Gmelin, 1791 E.54541 20/3/2014 Nha Trang KẾT LUẬN cách nhận biết lồi, giá trị và việc bảo vệ, quản Đã thu thập được 104 lồi ốc biển cỡ lớn lý nguồn lợi thân mềm nĩi riêng và nguồn lợi thuộc lớp chân bụng (Gastropoda) ở vùng ven thủy sản nĩi chung. Ngồi ra, đây cũng là biển tỉnh Khánh Hịa. Trong đĩ nhiều lồi cĩ giá nguồn tư liệu cĩ giá trị làm cở sở khoa học cho trị kinh tế cao: Dùng làm hàng mỹ nghệ (các lồi việc biên soạn bộ Atlas động vật thân mềm ở trong họ ốc sứ - Cypraeidae; họ ốc mũ - vùng biển Khánh Hịa. Cassidae; họ ốc cối - Conidae, ); dùng làm thực phẩm (các lồi trong họ bào ngư - Haliotidae; họ Lời cám ơn: Tập thể tác giả xin bày tỏ lịng ốc đụn - Trochidae; họ ốc nhảy - Strombidae). 11 biết ơn Viện Hàn lâm Khoa học và Cơng nghệ lồi nằm trong Sách Đỏ Việt Nam. Việt Nam đã tài trợ kinh phí cho nhiệm vụ Đây là tư liệu khoa học cĩ thể dùng trong “Xây dựng bộ mẫu và posters hình ảnh các lồi cơng tác giảng dạy cho học sinh, sinh viên cũng ốc biển (Gastropoda) thường gặp ở vùng ven như trong các hoạt động giáo dục cộng đồng về biển tỉnh Khánh Hịa”. 86
  7. Bui Quang Nghi et al. TÀI LIỆU THAM KHẢO [9] Wilson, B., Wilson, C., and Baker, P., [1] Kira, T., 1962. Shells of the Western 1993. Australian marine shells 1. Pacific in Color. (Vol. 1). Hoikusha. Prosobranch gastropods. Part one. [2] Habe, T., and Kosuge, S., 1966. Shells of [10] Okutani, T. (Ed.), 2000. Marine mollusks the world in colour, Vol. II. The tropical in Japan. Tokai University Press. Pacific. Osaka: Hoikusha. vii, 68. [11] Hylleberg, J., and Kilburn, R. N., 2003. [3] Cernohorsky, W. O., 1972. Marine shells Marine molluscs of Vietnam (Tropical of the Pacific (Vol. 2). Pacific marine mollusc program). Phuket Mar. publications. Biol. Cent. Spe. Pub., 28, 1–300. [4] Kay, A. E., 1979. Hawaiian marine shells. [12] www.marinespecies.org (Accessed June Reef and shore fauna of Hawaii: Section 10, 2020). 4: Mollusca. BP Bishop Museum Special [13] Bui, Q. N, 2001. The Species Quantity Publication, 64(4), 1–653. and Distribution of Mollusca in the sea of [5] Hirase, S., 1984. An illustrated handbook of shells in natural color from the japanese Khanh Hoa province. Proceedings of the islands and adjacent territory. Maruzen 1st National Workshop on Marine Co. Ltd., Tokyo, Japan, 124 p. Molluscs. HCMC Agricultural Publishing [6] Springsteen, F. J., and Leobrera, F. M., House, 2001. pp. 79–86. (in Vietnamese). 1986. Shells of the Philippines. 1–377, [14] Dang, N. T, 2009. East Sea. Volume 4. incl. pls. 1–100. Marine biology and ecology. Publishing [7] Abbott, R. T., and Dance, S. P., 1986. House for Science and Technology, Compendium of Seashells. American Hanoi. 454 p. (in Vietnamese). Malacologists. Inc., Florida, 411 p. [15] Vietnam Red Data Book, 2007. Part 1. [8] Abbott, R. T., 1991. Shells of South Asia. Animal. Publishing House for Science and Tynron. Press. Scotland. Technology, Hanoi. (in Vietnamese). Phụ lục. Hình ảnh 104 lồi Thân mềm thuộc lớp Chân bụng (Gastropoda) ở vùng ven biển Khánh Hịa Ảnh 1. Haliotis asinina Ảnh 2. Haliotis ovina Ảnh 3. Haliotis varia Ảnh 4. Turbo chrysostomus Ảnh 5. T. marmoratus Ảnh 6. T. petholatus 87
  8. Bui Quang Nghi et al. Ảnh 7. Angaria delphinus Ảnh 8. Rochia conus Ảnh 9. Rochia niloticus Ảnh 10. Tectus pyramis Ảnh 11. Trochus maculatus Ảnh 12. Nerita albicilla Ảnh 13. Nerita undata Ảnh 14. H. chiragra Ảnh 15. Lambis crocata Ảnh 16. Lambis lambis Ảnh 17. Lambis scorpius Ảnh 18. Lambis truncata Ảnh 19. Euprotomus aratrum Ảnh 20. E. bulla Ảnh 21. L. canarium Ảnh 22. D. dilatatus Ảnh 23. S. latissimus Ảnh 24. L. lentiginosus 88
  9. Some species of macro-gastropods in the coastal Ảnh 25. C. luhuanus Ảnh 26. L. pipus Ảnh 27. S. sinuatus Ảnh 28. D. vittatus Ảnh 29. Mauritia arabica Ảnh 30. A. argus Ảnh 31. Naria erosa Ảnh 32. L. leviathan Ảnh 33. L. mappa Ảnh 34. Cypraea miliaris Ảnh 35. Talparia talpa Ảnh 36. C. testudinaria Ảnh 37. Cypraea tigris Ảnh 38. L. vitellus Ảnh 39. Ovula ovum Ảnh 40. Bufonaria rana Ảnh 41. Tutufa bubo Ảnh 42. Tutufa bufo 89
  10. Bui Quang Nghi et al. Ảnh 43. Tutufa rubeta Ảnh 44. Cassis cornuta Ảnh 45. Phalium bandatum Ảnh 46. Phalium glaucum Ảnh 47. Ficus gracilis Ảnh 48. F. subintermedius Ảnh 49. D.reticulata Ảnh 50. Charonia tritonis Ảnh 51. Lotoria lotoria Ảnh 52. Monoplex pileare Ảnh 53. Ranularia pyrum Ảnh 54. Tonna dolium Ảnh 55. Tonna olearium Ảnh 56. Tonna pedix Ảnh 57. Tonna sulcosa Ảnh 58. Epitonium scalare Ảnh 59. C. asianus Ảnh 60. C. brunneus 90
  11. Some species of macro-gastropods in the coastal Ảnh 61. Chicoreus ramosus Ảnh 62. H. haustellum Ảnh 63. Murex pecten Ảnh 64. R. rapiformis Ảnh 65. V. turbinellum Ảnh 66. Phos senticosus Ảnh 67. N.conoidalis Ảnh 68. Hemifusus colosseus Ảnh 69. Hemifusus tuba Ảnh 70. M. nicobaricus Ảnh 71. L. smaragdula Ảnh 72. L. polygonus Ảnh 73. P. trapezium Ảnh 74. Cymbiola nobilis Ảnh 75. C. kurodai Ảnh 76. Melo melo Ảnh 77. Oliva miniacea Ảnh 78. Harpa articularis 91
  12. Bui Quang Nghi et al. Ảnh 79. Harpa harpa Ảnh 80. Harpa major Ảnh 81. Mitra mitra Ảnh 82. Mitra papalis Ảnh 83. Oxymeris areolata Ảnh 84. Oxymeris chlorata Ảnh 85. Terebra Oxymeris Ảnh 86. O. dimidiata Ảnh 87. Oxymeris felina Ảnh 88. Oxymeris maculata Ảnh 89. Terebra subulata Ảnh 90. Conus betulinus Ảnh 91. C. caracteristicus Ảnh 92. Conus consor Ảnh 93. Conus distans Ảnh 94. Conus generalis Ảnh 95. Conus geographus Ảnh 96. Conus imperialis 92
  13. Some species of macro-gastropods in the coastal Ảnh 97. Conus litteratus Ảnh 98. Conus marmoreus Ảnh 99. Conus quercinus Ảnh 100. Conus striatus Ảnh 101. Conus sulcatus Ảnh 102. Conus tessulatus Ảnh 103. Conus textile Ảnh 104. Conus vexillum 93