Sự lựa chọn các phương án - Trần Võ Hùng Sơn

pdf 47 trang Gia Huy 19/05/2022 2390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sự lựa chọn các phương án - Trần Võ Hùng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfsu_lua_chon_cac_phuong_an_tran_vo_hung_son.pdf

Nội dung text: Sự lựa chọn các phương án - Trần Võ Hùng Sơn

  1. Sự lựa chọn các phương án Trần Võ Hùng Sơn Võ Đức Hoàng Vũ 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  2. Sự cần thiết lựa chọn . Xã hội không bao giờ đủ nguồn lực để thực hiện tất cả các phương án đặt chúng ta đứng trước sự lựa chọn các phương án. . Bất kỳ mục đích sử dụng nào cũng có chi phí cơ hội: sử dụng cho mục đích này phải từ bỏ cơ hội sử dụng cho mục đích khác. lựa chọn các phương án. . Hay nói cách khác, cần phải thực hiện phân tích lợi ích-chi phí để cung cấp thông tin cho việc ra quyết định phân bổ nguồn lực một cách có hiệu quả. 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  3. Sự cần thiết lựa chọn . Một bệnh viện khác trong thành phố? . Một sân bay mới hay một đường băng khác ở nơi hiện có? . Xây cầu vượt hay tuyến xe điện ngầm ở Tp. HCM? 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  4. Định nghĩa phân tích lợi ích-chi phí . Phân tích lợi ích-chi phí là một phương pháp hay là một công cụ dùng để đánh giá và so sánh giữa các phương án cạnh tranh dựa trên quan điểm xã hội nói chung nhằm cung cấp thông tin cho việc ra quyết định lựa chọn phân bổ nguồn lực. 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  5. Định nghĩa phân tích lợi ích-chi phí . “Phân tích kinh tế, còn gọi là phân tích lợi ích-chi phí, là phân tích mở rộng của phân tích tài chính, được sử dụng chủ yếu bởi các chính phủ và các cơ quan quốc tế để xem xét một dự án hay chính sách có làm tăng phúc lợi cộng đồng hay không?‛ (Frances Perkins) 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  6. Định nghĩa phân tích lợi ích-chi phí . “Phân tích lợi ích-chi phí là một phương pháp được dùng để nhận dạng, lượng hóa bằng tiền tất cả cái ‘được’ và ‘mất’ tiềm năng từ một dự án nhất định nhằm xem xét dự án đó có đáng mong muốn hay không trên quan điểm xã hội nói chung.‛ (Tevfik F. Nas) 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  7. Định nghĩa phân tích lợi ích-chi phí . ‚Phân tích lợi ích-chi phí là một phương pháp đánh giá chính sách mà phương pháp này lượng hóa bằng tiền giá trị của tất cả các kết quả của chính sách đối với tất cả mọi thành viên trong xã hội nói chung. Lợi ích xã hội ròng là thước đo giá trị của chính sách.‛ (Boardman, 2001:2) 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  8. Định nghĩa phân tích lợi ích-chi phí . ‚Phân tích lợi ích-chi phí là một phương pháp đánh giá sự mong muốn tương đối của các phương án có tính cạnh tranh lẫn nhau, trong đó sự mong muốn được đo lường bằng giá trị kinh tế đối với xã hội nói chung.‛ (Sinden) 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  9. Phạm vi áp dụng . Các dự án phát triển nông nghiệp, cơ sở hạ tầng, truyền thông, các dịch vụ xã hội, sức khỏe, giáo dục, . Các chính sách, chương trình của chính phủ như bãi bỏ qui định của ngành, chính sách phi tập trung hóa, kế hoạch đào tạo, tái định cư, kiểm soát môi trường, 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  10. Phạm vi áp dụng 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  11. Phạm vi áp dụng 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  12. Phạm vi áp dụng 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  13. Phạm vi áp dụng 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  14. Lịch sử sử dụng CBA . 1908: Albert Gallatin đề nghị so sách các lợi ích và chi phí trong các dự án liên quan đến nước (water related projects). . Đầu những năm 1930: sử dụng phân tích CBA vào các dự án công đầu tiên ở Mỹ trong suốt giai đoạn đại khủng hoảng những năm 1930 thể hiện qua chính sách cải tổ kinh tế – xã hội mới dưới chính quyền tổng thống Roosevelt về các chương trình 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  15. Lịch sử sử dụng CBA . công cộng nhằm tạo công ăn việc làm và kích thích vực dậy nền kinh tế sau khủng hoảng. . 1935: Báo cáo nghiên cứu của Clark về “kinh tế kế hoạch hóa các công trình công cộng” nêu ra hai vấn đề: Nêu ra nguyên lý và khái niệm kinh tế cơ bản của CBA 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  16. Lịch sử sử dụng CBA Đề xuất giá trị kinh tế của các công trình công cộng nên được đo bằng tiền. . 1936: CBA được công nhận chính thức trong đạo luật kiểm soát lũ (flood Control Act). Đạo luật cho rằng dự án nên được thực hiện nếu “lợi ích đối với bất kỳ ai nhận được lớn hơn chi phí được ước lượng”. 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  17. Lịch sử sử dụng CBA . 1962: Dưới chính quyền Kenedy các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá cơ bản được xem xét lại. Báo cáo năm 1962 (văn kiện 97) quan tâm đến các vấn đề hiệu quả trong việc sử dụng tài nguyên, khuyến khích định giá theo chi phí đầy đủ (full- cost-pricing), suất chiết khấu, và lợi ích cấp hai. . 1960 – đến nay: CBA không ngừng được hoàn thiện và được dùng phổ biến ra rất nhiều quốc gia và áp dụng ở rất nhiều lãnh vực khác nhau. 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  18. Phân biệt phân tích lợi ích-chi phí với phân tích tài chính (FA) . Phân tích tài chính chủ yếu được sử dụng trong khu vực tư nhân. . Phân tích lợi ích-chi phí được dùng cho việc đánh giá các dự án công, kết quả dự án luôn luôn được đánh giá trên cơ sở mối quan tâm công cộng. . Trong phân tích tài chính chỉ đề cập đến lợi ích của cơ quan hay công ty thực hiện. 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  19. FA v.s. CBA . CBA đề cập đến phúc lợi của tất cả các công ty, người tiêu dùng và chính phủ của một quốc gia cụ thể. 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  20. FA vs CBA . FA: tối đa hóa lợi nhuận Đánh giá dự án dựa trên cơ sở tác động của dự án lên các tài khoản tài chính của doanh nghiệp: phân tích tài chính của dự án. . FA: giá thị trường được sử dụng để tính lợi ích ròng của dự án đối với chủ đầu tư. . CBA: tất cả chi phí và lợi ích phát sinh từ dự án đều được đưa vào ngân lưu kinh tế của dự án bất kể là ai gánh chịu chúng. 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  21. FA vs CBA . Mục tiêu tối đa hóa phúc lợi kinh tế rộng hơn nhiều so với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận (mục tiêu tài chính). . Trong thực tế ít có một dự án có khả năng sinh lợi về mặt tài chính sẽ đóng góp tích cực vào phúc lợi xã hội. Trường hợp này chỉ xảy ra trong một nền kinh tế hoàn hảo (không có biến dạng giá cả, ngoại thương), thông tin đầy đủ, không có ngoại tác 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  22. Ví dụ . Công viên nước Water Park (WP) đang xem xét việc thiết lập dịch vụ vui chơi giải trí ở đường Kha Vạn Cân, Thủ Đức. Dự án này đem lại doanh thu là $200.000 mỗi năm. Chi phí bỏ ra là $150.000 và công ty phải trả thuế thu nhập là 28% trên thu nhập ròng. Công viên nước WP tính toán lợi ích ròng hàng năm như sau: 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  23. Ví dụ (tt) . Lợi ích ròng của công viên nước WP trước thuế là . = Doanh thu – chi phí . = $200.000 - $150.000 . = $50.000 . Thuế 28% trên $50.000 sẽ là $14.000 . Lợi ích ròng của WP sau thuế là . = $50.000 - $14.000 . = $36.000 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  24. Ví dụ (tt) . Giả sử WP cho phép công ty Kinh Đô (KĐ) cung cấp thực phẩm cho khu vui chơi giải trí này. Thu nhập bây giờ của công ty KĐ tăng thêm là $150.000, và chi phí tăng thêm là $75.000. Công ty KĐ có lợi ích ròng trước thuế hàng năm như sau: . = Doanh thu – chi phí . = $150.000 - $75.000 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  25. Ví dụ (tt) . = $75.000 . Lợi ích ròng của KĐ sau thuế: . = $75.000 – 28%x$75.000 . = $54.000 . Tuy nhiên, xã hội phải gánh chịu một khoản chi phi tăng thêm do tình trạng kẹt xe. Đó là $60.000/năm cho cảnh sát điều khiển giao thông và $100.000 cho việc duy a1 bảo vệ đường xá 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  26. Ví dụ (tt) . Lợi ích xã hội ròng = lợi ích – chi phí . = ($200.000 + $150.000) – ($150.000 + $75.000 + $60.000 + $100.000) . = - $35.000 . Một câu hỏi được đặt ra là tại sao thuế thu nhập doanh nghiệp lại không đuợc đưa vào tính trong công thức trên? 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  27. FA vs CBA . Câu trả lời là đứng trên quan điểm xã hội thì doanh nghiệp phải chịu khoản thuế, nhưng ngược lại chính phủ là người được nhận khoản thuết trên. Do vậy, chúng sẽ bù trừ lẫn nhau khi đưa vào công thức tính lợi ích ròng của xã hội. 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  28. FA vs CBA . Ví dụ trên cho thấy qui mô của lợi ích xã hội ròng có thể khác với qui mô của lợi ích tư nhân ròng, và một phương án đáng lựa chọn đối với khu vực tư nhân có thể không đáng lựa chọn đối với xã hội (hay ngược lại) 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  29. FA vs CBA Tiêu chí CBA FA Mục tiêu Toàn xã hội Tối đa hóa lợi (cộng đồng) nhuận Phạm vi áp Chủ yếu là các Chủ yếu là các dụng dự án công và dự án tư nhân và một số dự án tư các dự án công nhân cần sự hỗ mà xuất lượng trợ từ phía chính của dự án sẽ phủ được mua bán trên thị trường 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  30. FA vs CBA Tiêu chí CBA FA Đo lường lợi ích Giá ẩn, giá kinh Giá thị trường và chi phí tế (điều chỉnh biến dạng hoặc không có giá thị trường) Lợi ích chi phí Cả có giá và Có giá và liên không có giá thị quan đến doanh trường nghiệp 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  31. FA vs CBA Tiêu chí CBA FA Ngoại tác và Đưa vào tính Không quan tâm các kết quả không có giá thị trường Một số vấn đề Sẽ xem xét trong các bài giảng khác như thuế, tiếp theo trợ cấp, suất chiết khấu, v.v. 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  32. CBA và phân tích hiệu quả chi phí (CEA) . CEA: dùng để xếp hạng các kết quả không thể đo lường hoặc so sánh được bằng tiền. CBA và CEA khác nhau chủ yếu liên quan đến việc đo lường kết quả của lợi ích. . CEA được sử dụng: . Dự án có thể tạo ra kết quả nhất định với chi phí sản xuất thấp nhất; hoặc 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  33. CBA và CEA . Lựa chọn dự án có thể tạo ra kết quả lớn nhất với cùng mức chi phí; . Trọng tâm của CEA là hiệu quả kỹ thuật (technical efficiency). . Trong tâm của CBA là hiệu quả kinh tế (economic efficiency). 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  34. Vai trò của CBA trong quá trình hình thành, đánh giá và thực hiện dự án . Nhận dạng dự án . Phân tích tiền khả thi . Phân tích khả thi . Thiết kế chi tiết dự án . Thực hiện . Đánh giá sau dự án 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  35. Nhận dạng dự án . Xác định ý tưởng ban đầu của dự án và phát họa các mục tiêu mà chính phủ muốn đạt tới. . Xác định nhu cầu dự kiến về sản phẩm của dự án và các lợi ích mà công chúng kỳ vọng có được có được từ dự án này. . Tập hợp ý kiến chuyên gia. 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  36. Phân tích tiền khả thi . Thu thập thông tin đánh giá sơ bộ thành phần chính yếu các lợi ích và chi phí của dự án như nhập lượng, giá nhập lượng, xuất lượng và giá xuất lượng. . Công xuất thiết kế hay công nghệ dự kiến. 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  37. Phân tích khả thi . Nhiều dữ liệu chính xác hơn về tất cả các lợi ích và chi phí của dự án phải được thu thập thêm. . Phân tích rủi ro (độ nhạy) có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự khả thi của dự án. . Mức độ khả thi về tài chính và kinh tế của dự án được đánh giá lại. 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  38. Phân loại CBA . Ex ante CBA; . Ex post CBA; . In medias res CBA; 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  39. Ex Ante CBA . Phân tích Ex ante là dạng phân tích thường được sử dụng trong khi dự án hay chính sách đang được xem xét trước khi nó bắt đầu hay đi vào thực hiện. . Dạng phân tích này giúp đưa ra quyết định liệu rằng nguồn lực khan hiếm nên được phân bổ như thế nào cho hiệu quả bởi chính phủ. 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  40. Ex post CBA . Dạng phân tích này được thực hiện vào cuối dự án. Lúc đó, nguồn lực đã được sử dụng cho dự án rồi. Nó đóng vai trò như là “bài học kinh nghiệm” cho những nhà quản lý cấp chính phủ, cho những nhà chính trị, và cho cả những học giả. 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  41. In medias res CBA . In medias res CBA được thực hiện trong suốt vòng đời của dự án. Nghĩa là một số yếu tố sẽ giống phân tích Ex ante và một số giống phân tích Ex post 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  42. So sánh các dạng CBA In Medias Ex Ante Ex post Res Quyết định Rất tốt, giúp Nếu chi phí Quá muộn, dự phân bố nguồn chọn dự án chìm thấp có án gần kết thúc lực cho dự án đáng giá tốt thể chuyển này nhất nguồn lực, ngược lại thì không Cung cấp thông Ước lượng kém Tốt hơn – sự Rất tuyệt – tin về giá trị – không chắc không chắc mặc dù có thể thực của một chắn cao về lợi chắn có giảm vẫn có một số dự án cụ thể ích và chi phí đi lỗi tương lai 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  43. In Medias Ex Ante Ex post Res Cung cấp thông Có khuynh Tốt – sự đóng Rất hữu ích – có tin về giá trị hướng là không góp tăng do thể có một số thực của các dự cung cấp thêm thực hiện muộn sai sót và cần án tương tự gì nhiều hơn phải điều chỉnh cho thống nhất Cho biết sai xót trong dự báo, đo lường và lỗi Không Không Không trong đánh giá CBA 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  44. Các bước thực hiện CBA . Bước 1: Nhận dạng vấn đề và xác định các phương án giải quyết. . Bước 2: Nhận dạng các lợi ích và chi phí xã hội của mỗi phương án. . Bước 3: Đánh giá lợi ích và chi phí của mỗi phương án. . Bước 4: Lập bảng lợi ích và chi phí hàng năm. 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  45. Các bước thực hiện CBA . Bước 5: Tính toán lợi ích xã hội ròng của mỗi phương án. . Bước 6: So sánh các phương án theo lợi ích xã hội ròng. . Bước 7: Kiểm tra ảnh hưởng của sự thay đổi trong giả định và dữ liệu (phân tích độ nhạy) . Bước 8: Đưa ra đề nghị 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  46. Dự án xây đường cao tốc (triệu $) Không thu phí Thu phí Toàn cầu Tỉnh Toàn cầu Tỉnh Lợi ích 1.Tiết kiệm thời gian và chi phí 398,8 292,3 290,4 217,8 2. Giá trị còn lại 53,3 53,3 53,3 53,3 3. Lợi ích do an toàn hơn 36,0 27,0 25,2 18,9 4. Ít kẹt xe 14,6 10,9 9,4 18,9 5. Doanh thu - - - 37,4 6. Nhiều người sd 0,8 0,6 0,3 0,2 Tổng 494,5 384,1 378,6 334,7 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ
  47. Không thu phí Thu phí Toàn cầu Tỉnh Toàn cầu Tỉnh Chi phí 1.Xây dựng 338,1 338,1 338,1 338,1 2. Bảo trì 7,6 7,6 7,6 7,6 3. Thu phí - - 8,7 8,7 Tổng 345,7 345,7 354,4 354,4 Lợi ích xã hội 148,8 38,4 24,2 -19,7 ròng 14 August 2020 Trần Võ Hùng Sơn & Võ Đức Hoàng Vũ