Khóa luận Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiền gửi tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam

pdf 74 trang Gia Huy 24/05/2022 820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiền gửi tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_giai_phap_day_manh_hoat_dong_tien_gui_tai_ngan_han.pdf

Nội dung text: Khóa luận Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiền gửi tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Ngành: Tài chính Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Nguyễn Thành Huyên Sinh viên thực hiện: LÊ NGUYỆT MINH NGỌC MSSV: 1154020618 Lớp: 11DTNH02 TP. Hồ Chí Minh, năm 2015 I C M ĐO N 1
  2. Tôi xin cam n: i thực tập tốt nghiệp này là nghiên cứu thực sự củ tôi, ƣợc thực hiện dự trên ơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thứ huyên ng nh, t hi u t nh h nh thực tiễn t i Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam” v dƣới sự hƣớng dẫn của Ths. Nguyễn Thành Huyên. Các số liệu, bảng bi u và những kết quả trong luận văn l trung thực, các nhận xét, phƣơng hƣớng ƣ r xuất phát từ thực tiễn v iến thứ hiện Một lần nữ tôi xin h ng ịnh về sự trung thực của lời n trên Sinh viên thực hiện Ký tên Lê Nguyệt Minh Ngọc 2
  3. I CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cả ơn h n th nh ến u Thầy Cô trƣờng Đ i họ Công Nghệ TP H Ch Minh, những gi viên truyền t v hƣớng dẫn h ng tôi tr ng 4 nă họ u tôi những iến thứ h v ần thiết h n th nh Kh luận tốt nghiệp n y Đ ng thời tôi xin gửi lời ơn h n th nh ến NHTM CP Kỹ Thƣơng Việt N gi p v hƣớng dẫn tôi rất nhiều tr ng thời gi n thự tập t i ng n h ng Đặc biệt tôi xin gửi lời cả ơn h n th nh ến Ths. Nguyễn Thành Huyên, ngƣời tận t nh gi p , trực tiếp chỉ bả , hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình làm Khóa luận tốt nghiệp . Tr ng u tr nh thự hiện Kh luận tốt nghiệp, với thời gi n v hả năng òn h n hế, Khóa luận tốt nghiệp ủ tôi hông th tr nh h i những thiếu s t Tôi nh ng nhận ƣợ sự g p h n t nh từ u Thầy Cô v n Khoa luận tốt nghiệp n y ƣợc hoàn thiện hơn Tôi xin chân thành cả ơn v nh h sức kh e ến quý Thầy Cô. TP.H Chí Minh, ngày 24 th ng 08 nă 2015 Ký tên Lê Nguyệt Minh Ngọc MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 01 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN PHẨM TIỀN GỬI CỦA NHTM 03 3
  4. 1.1 Khái quát về NHTM trong nền kinh tế thị trường 03 1.1.1 Khái niệm về NHTM 03 1.1.2 Vai trò của NHTM 04 1.1.3 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM 06 1.2 Khái niệm tiền gửi và vai trò của tiền gửi đối với NHTM 08 1.2.1 Khái niệm tiền gửi 08 1.2.2 Các loại tiền gửi 09 1.2.3 Vai trò của tiền gửi 09 1.3 Các ngu n vốn trong ho t ộng kinh doanh của NHTM 12 1.3.1 Vai trò của vốn đối với hoạt động kinh doanh Ngân hàng 12 1.3.2 Tính chất các loại vốn trong ngân hàng thương mại: 13 1.4 Một số quy định về huy động tiền gửi 15 1.5 Các nhân tố tác động đến việc huy động tiền gửi 16 1.5.1 Nhân tố chủ quan 16 1.5.2 Nhân tố khách quan 19 1.6 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động huy động bằng tiền gửi của NHTM. 20 1.6.1 Các chỉ tiêu định lượng 20 1.6.2 Các chỉ tiêu định tính 21 CHƢƠNG II: ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG TECHCOMBANK 22 2.1Giới thiệu về Techcombank 22 2.1.1 Lịch sử hình thành 22 2.1.2 Các giải thưởng đạt được trong năm 2014 24 2.1.3 Tầm nhìn – Sứ mệnh – giá trị cốt lõi : 26 2.1.4 Bộ máy của NH Techcombank 27 2.2 Tình hình nhân sự, đánh giá sự đáp ứng đối với tình trạng hoạt động kinh doanh hiện nay 28 2.2.1 Số lượng nhân sự 28 2.2.2 Đánh giá chất lượng nhân sự đáp ứng tình hình hoạt động kinh doanh hiện nay 28 2.3 Giới thiệu sản phẩm tiền gửi của Techcombank 29 2.3.1 Một số sản phẩm tiền gửi tiết kiệm dành cho KHCN 29 2.3.2 Sản phẩm dành cho KHDN. 33 4
  5. 2.4 Thực trạng hoạt động tiền gửi 35 2.4.1 Chiến lược kinh doanh sản phẩm tiền gửi 35 2.4.2 Cơ cấu sản phẩm tiền gửi 37 2.5 Hiệu quả sử dụng vốn huy động từ sản phẩm tiền gửi 44 2.5.1 Chi phí huy động vốn từ sản phẩm tiền gửi 44 2.5.2 Tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu 46 2.5.3 Chỉ tiêu chi phí huy động vốn trên tổng chi phí 47 2.5.4 Những kết quả và h n chế 48 2.6 Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động bằng sản phẩm tiền gửi 51 2.6.1 Vận dụng phương pháp thống kê đo lường mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng sản phẩm tiền gửi tại Techcombank 51 2.6 Định hướng phát triển của NH Techcombank trong những năm tới 51 2.6.1 Định hướng phát triển 51 2.6.2 Phương hướng kinh doanh cụ thể 52 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK 53 3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tiền gửi 53 3.1.1 Nhân tố chủ quan 53 3.1.2 Nhân tố khách quan 54 3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tiền gửi 54 3.2.1 Đa dạng hóa về mặt sản phẩm 54 3.2.2 Có chính sách khuyến khích KH sử dụng sản phẩm 55 3.2.3 Hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng 55 3.2.4 Tăng cường công tác tuyên truyền và quảng cáo 56 3.2.5 Nâng cao trình độ của cán bộ bán hàng. 57 3.2.6 Xây dựng các chương trình, mô hình bán hàng. 58 3.2.7 Xây dựng văn hóa doanh nghiệp 59 3.2.8 Chất lượng sản phẩm dịch vụ đi kèm 59 3.2.9 Mở rộng mạng lưới giao dịch 60 KẾT LUẬN 62 5
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CỤM TỪ VIẾT TẮT NGHĨ ATM Máy rút tiền tự ộng (Automated teller machine) CBNV Cán bộ nhân viên FIB Dịch vụ Ng n h ng iện tử F@st- I Bank KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp KPI Chỉ số nh gi hiệu quả công việc NH Ngân hàng NHTM CP Ng n h ng thƣơng i c phần POS Máy thanh toán tiền tự ộng (Point of Sales) TCB Techcombank TK Tài khoản TMCP Thƣơng i c phần TNHH Trách nhiệm hữu h n TNHH MTV Trách nhiệm hữu h n một thành viên 7
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU TÊN TRAN G Bảng 2.1: Các giải thƣởng củ NH Te h n tr ng nă 2014 24 Bảng 2.4.1 Tiền gửi của khách hàng 37 ảng 2 4 2 :Cơ ấu tiền gửi the ối tƣợng 38 ảng 2 4 3: Cơ ấu tiền gửi the l i tiền 40 Bảng 2.4.4: Cơ ấu tiền gửi theo kì h n 42 Bảng 2.5.1: Chi phí trả lãi tiền gửi gi i n nă 2012 – 2014 45 Bảng 2.5.2: Tỷ lệ vốn an toàn tối thi u nă 2012 - 2014 46 Bảng 2.5.3: Chỉ tiêu hi ph huy ộng trên t ng chi phí 47 8
  8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ TÊN TRANG Bi u 2 3 1: Huy ộng sản phẩm tiền gửi the ối tƣợng khách 35 hàng Bi u 2 4 1: Cơ ấu tiền gửi the ối tƣợng 38 Bi u 2 4 2: Cơ ấu tiền gửi theo lo i tiền 40 Bi u 2 4 3: Cơ ấu tiền gửi theo kì h n 42 Bi u 2.5.1: Chi phí lãi của sản phẩm tiền gửi gi i n 2012 – 45 2014 Bi u 2.5.2: Tỷ lệ vốn an toàn tối thi u gi i n 2012-2014 47 9
  9. L I MỞ ĐẦU Sau hơ 23 nă ất nƣớc i mới, hệ thống các NHTM ở Việt N những ƣớc phát tri n vƣợt bậc, lớn m nh về nhiều mặt, k cả số lƣợng, qui mô và chất lƣợng; những ng g p xứng ng v ông uộc công nghiệp hóa – hiện i hóa nền kinh tế n i hung v u tr nh i mới, phát tri n của các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp vá cá nhân nói riêng; thực sự là ngành tiên phong trong quá tr nh i mới ơ hế kinh tế Đặc biệt trong những nă u , h t ộng ngân hàng nƣớ t g p phần tích cự huy ộng vốn, mở rộng vốn ầu tƣ h lĩnh vực sản xuất phát tri n, t iều kiện thu hút vốn nƣớ ng i tăng trƣởng kinh tế trong nƣớ Ng nh ng n h ng xứng ng l ông ụ ắc lực hỗ trợ h nh nƣớc trong việc kiềm chế, ẩy lùi l m phát, n ịnh giá cả. Ngày nay, xã hội ngày càng hiện i, khoa học công nghệ ngày càng phát tri n thúc ẩy nền kinh tế ng y ng tăng , hất lƣợng ời sống ngƣời d n ng y ng ƣợc cải thiện Đất nƣớ ũng ng tr ng u tr nh hội nhập vƣơn nh r thế giới với tầm vóc và vị thế ng y ng ƣợc nâng cao, bên c nh l sự tham gia của các thành phần kinh tế khi không ngừng ầu tƣ v ph t huy ngu n lực của mình. Cùng với sự r ời các doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau thì ho t ộng trong lĩnh vự ng n h ng ũng ph t tri n ngày càng m nh mẽ. Hiện nay các ho t ộng trong ngân hàng rất ph ng ph v d ng. Với chiến lƣợc tiếp tục phát huy sản phẩm truyền thống bên c nh òn ƣ r sản phẩm phù hợp với thị hiếu của khách hàng. Một trong những sản phẩm quan trọng của ngân h ng ƣ r thị trƣờng là các gói sản phẩm tiền gửi bao g m tiền gửi KHCN và KHDN. Sản phẩm tiền gửi không những gi p h ng n h ng gi tăng về số lƣợng khách hàng, cung ứng thê ƣợc các sản phẩm và dịch vụ i è l m tăng về mặt doanh thu mà một iều quan trọng là sản phẩm tiền gửi òn gi p h ng n h ng huy ộng ƣợc ngu n vốn n ng năng lực trong các ho t ộng kinh doanh và các ho t ộng h Tr ng gi i n hiện nay, tính c nh tranh giữa các ngân hàng rất khóc liệt, ngoài việ ƣ r ƣợc sản phẩ d ng mà sản phẩ phải ảm bảo chất 10
  10. lƣợng, p ứng ƣợc nhu cầu của khách hàng. Nhận thấy ƣợc tầm quan trọng của vấn ề, tôi quyết ịnh chọn ề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình là: “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam” 2. Mục tiêu nghiên cứu Việc nghiên cứu khóa luận nhằm tìm hi u về ho t ộng tiền gửi t i NH Techcombank và các nhân tố ảnh hƣởng ến ho t ộng tiền gửi. Mục tiêu của khóa luận nhằm giới thiệu sản phẩm tiền gửi của Techcombank bên c nh òn ánh giá tình hình của doanh số bán ra của sản phẩm tiền gửi từ ƣ r giải pháp, kiến nghị nâng cao chất lƣợng sản phẩ Hơn hết qua nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp còn r t r ƣợc bài học kinh nghiệm cho bản thân. 3. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu về sản phẩm tiền gửi tiết t i Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam gi i n 2012 - 2014 từ i sâu phân tích tìm ra những ƣu i m, h n chế, nguyên nhân v ƣ r giải pháp nâng cao chất lƣợng sản phẩm tiền gửi ối với toàn hệ thống Techcombank. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Thu thập số liệu: Từ ơn vị thực tập cung cấp gi i n nă 2012-2014, và các báo cáo liên quan. Xử lý số liệu: Dùng phƣơng ph p mô tả - giải th h, ối chiếu – so sánh, phân tích – t ng hợp. Ngoài ra khóa luận còn thu thập thêm thông tin và các số liệu liên quan ến vấn ề từ các sách giáo trình tham khảo, t p h , iện tử v uy ịnh liên quan về ho t ộng huy ộng vốn tiền gửi của NHTM v Ng n h ng Nh Nƣớc Việt Nam. 5. Giới thiệu kết cấu đề tài Đề tài g m 3 phần: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về ho t ộng huy ộng tiền gửi của NHTM Chƣơng 2: Thực tr ng về sản phẩm tiền gửi t i Techcombank Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng sản phẩm tiền gửi t i Techcombank. 11
  11. CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN PHẨM TIỀN GỬI CỦA NHTM 1.1 Khái quát về NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng 1.1.1 Khái niệm về NHTM Khi xét về khái niệ NHTM huyên gi thƣờng dựa vào tính chất mụ h ho t ộng và vai trò của nó trên thị trƣơng t i h nh. Trên thế giới có rất nhiều cách hi u khác nhau về NHTM, chính sách kinh tế ở mỗi quốc gia khác nhau, nên tính chất và mụ h h t ộng của NHTM trong nền kinh tế ũng sự khác biệt tùy the ặ i m của mỗi quố gi , d h i niệm về NHTM ƣợc hi u khác nhau Theo pháp luật nƣớc Mỹ, bất kỳ t chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi cho phép KH rút tiền theo yêu cầu (nhƣ ằng cách viết Séc, rút tiền iện tử) và cho và cho v y ối với các t chức kinh doanh h y h v y thƣơng i sẽ ƣợc xem là NHTM The Đ o luật ngân hàng củ Ph p nă 1941: NHTM là những xí nghiệp h y ơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền b c củ ông h ng dƣới hình thức ký thác, hoặ dƣới các hình thức khác và sử dụng t i nguyên h h nh họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính. Theo luật ph p Đ n M ch, NHTM l nơi thực hiện các nghiệp vụ thiết yếu bao g m: thu nhận tiền gửi ký thác, buôn bán vàng b c, hành nghề thƣơng i và các giá trị ịa ốc, phƣơng tiện tín dụng và hối phiếu, bảo lãnh các món nợ, thực hiện các nghiệp vụ chuy n tiền, ứng ra bảo hi v ảm bảo ký quỹ, tham dự và thiết lập các xí nghiệp Ở Việt Nam, theo Luật các t chức tín dụng nă 2010: NHTM là lo i hình ngân h ng ƣợc thực hiện tất cả các ho t ộng ngân hàng và các ho t ộng kinh doanh h the uy ịnh của Luật nhằm mục tiêu lợi nhuận Ho t ộng của Ngân hàng là ho t ộng kinh doanh tiền gửi và dịch vụ ngân hàng với các nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền n y cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.Trên thực tế các NHTM ở nƣớc ta ngoài việc thực hiện các ho t ộng ƣợ uy ịnh trong Luật các t chức tín dụng nă 2010 còn thực hiện các ho t ộng khác nhằ p ứng yêu cầu của nền kinh tế xã hội. NHTM l ịnh chế tài chính trung gian vô cùng quan trọng trong nền kinh tế ngoài 12
  12. ra còn giúp Chính phủ n ịnh kinh tế. Nhƣ vậy có th hi u t ng quát NHTM là là một t chức kinh tế tƣ h ph p nhân ho t ộng inh d nh trên lĩnh vực tiền tệ với ho t ộng h nh l huy ộng tiền gửi dƣới các hình thức khác nhau của khách hàng. Trên cở sở ngu n vốn huy ộng và vốn chủ sở hữu củ ng n h ng thực hiện các nghiệp vụ h v y, ầu tƣ, chiết khấu, ng thời thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, môi giới, tƣ vấn và một số dịch vụ khác cho các chủ th trong nền kinh tế. 1.1.2 Vai trò của NHTM NHTM là một lo i hình doanh nghiệp ặc biệt trong nền kinh tế, nó không chỉ t o ra lợi nhuận òn th ẩy kinh tế của mỗi quốc gia phát tri n. Nhìn chung NHTM có 3 chứ năng chính: 1.1.2.1 Chức năng trung gian tài chính Khi thực hiện chứ năng trung gi n t n dụng, NHTM ng v i trò l " ầu nối" giữa ngƣời dƣ thừa vốn v ngƣời có nhu cầu về vốn Thông qua việ huy ộng các khoản vốn tiền tệ t m thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, NHTM hình thành nên quỹ h v y cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng n y, NHTM vừ ng v i trò l ngƣời i v y vừ ng v i trò l ngƣời cho vay. Với chứ năng trung gi n t n dụng, NHTM g p phần t o lợi ích cho tất cả các ên th gi : ngƣời gửi tiền, ng n h ng v ngƣời i v y, ng thời th ẩy sự phát tri n của nền kinh tế. Đối với ngƣời gửi tiền, họ thu ƣợc lợi từ khoản vốn t m thời nhàn rỗi của mình dƣới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ Hơn nữ , ng n h ng òn ảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. Đối với ngƣời i v y, họ sẽ hài lòng nhu cầu vốn kinh doanh, chi tiêu thanh toán mà không cần tốn chi phí nhiều về sức lực và thời gian cho việc tìm kiế nơi ung ứng 13
  13. vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiế ƣợc lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa h ng môi giới. Lợi nhuận này h nh l ơ sở t n t i và phát tri n của NHTM. Đối với nền kinh tế, chứ năng n y v i trò u n trọng trong việ th ẩy tăng trƣởng kinh tế v n p ứng nhu cầu vốn ảm bảo quá trình tái sản xuất ƣợc thực hiện liên tụ v mở rộng quy mô sản xuất. Với chứ năng n y, NHTM biến vốn nhàn rỗi không ho t ộng thành vốn ho t ộng, kích thích quá trình luân chuy n vốn, th ẩy sản xuất kinh doanh phát tri n. Chứ năng trung gi n t n dụng ƣợc xem là chứ năng u n trọng nhất của NHTM vì nó phản ánh bản chất của NHTM l i v y cho vay, nó quyết ịnh sự t n t i và phát tri n củ ng n h ng Đ ng thời nó cũng l ơ sở thực hiện các chứ năng khác. Ngoài ra NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu củ h h h ng nhƣ tr h tiền từ tài khoản tiền gửi của họ thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. NHTM thực hiện chứ năng trung gi n th nh t n trên ơ sở thực hiện chứ năng trung gian tín dụng vì tiền ề khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trƣớ Việc các NHTM thực hiện chứ năng trung gian th nh t n nghĩ rất to lớn ối với toàn bộ nền kinh tế. Với chứ năng này, các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ , hủ th kinh tế sẽ tiết kiệ ƣợc rất nhiều chi phí, thời gi n i tới gặp chủ nợ, ngƣời phải thanh toán và l i ảm bả ƣợc việ th nh t n n t n Qu , chứ năng n y th ẩy lƣu thông h ng h , ẩy nhanh tố ộ thanh toán, tố ộ lƣu huy n vốn, từ g p phần phát tri n kinh tế Đ ng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng giả ƣợ lƣợng tiền mặt tr ng lƣu thông, dẫn ến tiết kiệ hi ph lƣu thông tiền mặt nhƣ hi ph in ấn, ếm nhận, bảo quản tiền Đối với NHTM, chứ năng n y g p phần tăng thê lợi nhuận cho ngân hàng thông 14
  14. qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó l i l tăng ngu n vốn cho vay của ngân hàng th hiện trên số dƣ tr ng t i h ản tiền gửi của khách hàng. Chức năng n y ũng h nh l ơ sở hình thành chứ năng t o tiền của ngân hàng. 1.1.2.2 Chức năng tạo tiền Chứ năng t o tiền tức là chứ năng s ng t o ra bút tệ góp phần gi tăng hối tiền tệ phục vụ cho nhu cầu chu chuy n và phát tri n nền kinh tế Với chứ năng t o tiền, hệ thống NHTM l tăng phƣơng tiện thanh toán trong nền kinh tế, p ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy d ng n h ng trung ƣơng ph t h nh r mà còn bao g m một bộ phận quan trọng l lƣợng tiền ghi s do các NHTM t o ra. Chứ năng n y ũng hỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ng n h ng v lƣu thông tiền tệ. 1.1.3 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM 1.1.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn Đ y l ột ho t ộng ơ ản của NHTM. Ngân hàng nhận ƣợc các khoản tiền gửi củ h h h ng dƣới các hình thức tiền gửi không kỳ h n, tiền gửi có kỳ h n, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngân hàng nhận tiền gửi của cá nhân, của t chức và các doanh nghiệp. Ngân hàng phải hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng khi ến h n hoặc khi khách hàng có nhu cầu sử dụng ến rút tiền ở ngân hàng. Tính tất yếu của việ huy ộng vốn là ngu n lực quan trọng kinh doanh, các NHTM bằng nhiều biện ph p d ng hoá các hình thứ huy ộng vốn phong phú, hấp dẫn, lãi suất linh ho t, i mới phong cách giao dịch, ứng dụng công nghệ thông tin vào các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, phục vụ khách hàng nhanh chóng, h nh x v n t n Điều này tất yếu dẫn ến sự tăng trƣởng nhanh chóng của ngu n vốn huy ộng Trên ơ sở ngu n vốn huy ộng d i dào, ngân hàng iều kiện quản l , iều h nh n ối vốn một cách chặt chẽ, linh ho t, sử dụng hiệu quả các ngu n vốn mở rộng ho t ộng kinh doanh, không chỉ dừng l i ở các ho t ộng kinh doanh truyền thống mà còn cung cấp các sản phẩm kinh doanh hiện i, ẩy m nh cải tiến thanh toán không dùng tiền mặt, phát tri n, mở rộng quan hệ i 15
  15. lý với các ngân h ng nƣớc ngoài, từ ở rộng ph m vi ho t ộng, nâng cao khả năng nh tranh, vị thế, uy tín của ngân hàng ở thị trƣờng tr ng v ng i nƣớc. Ho t ộng huy ộng vốn hiệu quả gi p ng n h ng ảm bảo khả năng thanh toán, chi trả h h h h ng v ảm bảo ho t ộng kinh doanh không bị ngừng trệ. Khi một ngân hàng do thiếu vốn mà từ chối một khoản cho vay ng ụ h, hả năng trả nợ củ h h h ng l iều không tốt, ngân hàng sẽ mất ơ hội ầu tƣ, giảm uy tín, khách hàng có th nghi ngờ về hiệu quả ho t ộng của ngân hàng. Ho t ộng huy ộng vốn tiền gửi của NHTM góp phần thực thi chính sách tiền tệ, kiềm chế l m phát. Thông qua các nghiệp vụ nhận tiền gửi ng n h ng huy ộng ƣợc một lƣợng vốn khá lớn trong nền kinh tế, giảm dần lƣợng tiền mặt tr ng lƣu thông, g p phần giảm áp lự tăng gi ả hàng hóa, n ịnh giá trị ng tiền Đ ng thời, ngu n vốn tiền gửi l ơ sở cho các khoản v y thực hiện các dự án khả thi, mang l i hiệu quả kinh tế xã hội cao, phát tri n các ngành nghề mới, t o r ông ăn việc làm, nâng cao thu nhập, ời sống củ ngƣời dân Với tầm quan trọng nhƣ vậy, các NHTM cần phải hết sức chú trọng tới việc nâng cao chất lƣợng v d ng hoá các hình thứ huy ộng vốn 1.1.3.2 Nghiệp vụ tín dụng Ng n h ng thƣơng i cấp tín dụng cho t chứ , nh n dƣới các hình thức sau: Cho vay trực tiếp (Loans): bao g m cho vay ngắn, trung, dài h n hoặc cho vay có bả ảm, cho vay bằng tín chấp hoặc cho vay có tính chất sản xuất kinh doanh và cho vay tiêu dùng. Chiết khấu chứng từ có giá (Discount): ngƣời vay t m thời chuy n nhƣợng quyền sở hữu chứng từ gi hƣ h n h NH lấy một số tiền nh hơn ệnh giá. Bao thanh toán: là dịch vụ do công ty con của Ngân hàng thực hiện tr ng ng n hàng sẽ ứng ra mua nợ trên ơ sở h ơn, hứng từ củ ngƣời bán hàng, nhờ ngƣời n ƣợc tiền ng y p ứng nhu cầu, hi ến h n ngƣời mua phải thanh toán toàn bộ. Cho thuê tài chính (Financial Leasing): là lo i hình tài trợ dƣới hình thức cho thuê máy móc, thiết bị theo yêu cầu củ ngƣời i thuê v ƣợc thực hiện qua công ty con 16
  16. củ Ng n h ng thƣơng i (công ty cho thuê tài chính). Bảo lãnh ngân hàng (Bank Guarantee): là hình thức tín dụng bằng chữ ký, nhờ chứng thƣ ảo lãnh củ ng n h ng ngƣời ƣợc bảo lãnh có th ký kết và thực hiện các hợp ng kinh tế một cách thuận lợi. 1.1.3.3 Dịch vụ ngân hàng Techcombank hiện nay cung ứng các dịch vụ chủ yếu sau: cung cấp phƣơng tiện thanh toán cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, thực hiện các dịch vụ th nh t n tr ng nƣớc, thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ, thực hiện các dịch vụ th nh t n h h h h ng the uy ịnh củ NHNN, ảm bảo thực hiện ng dịch vụ thanh toán quốc tế dƣới sự cho phép của NHNN. Bên c nh , Techcombank còn thực hiện các dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng, xây dựng hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên NH, tham gia hệ thống thanh toán quốc tế hi ƣợc NHNN cho phép. 1.2 Khái niệm tiền gửi và vai trò của tiền gửi đối với NHTM 1.2.1 Khái niệm tiền gửi Tiền gửi là tiền mà các doanh nghiệp và cá nhân gửi vào NHTM nhằm mụ h phục vụ các ho t ộng thanh toán không dùng tiền mặt, tiết kiệm và một số mục h h L gi trị tiền tệ mà NHTM nhận ƣợc từ khách hàng là cá nhân hoặc t chức kinh tế. Theo luật TCTD nă 2010: Nhận tiền gửi là ho t ộng nhận tiền của t chứ , nh n dƣới hình thức tiền gửi không kỳ h n, tiền gửi có kỳ h n, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả ầy ủ tiền gố v l i h ngƣời gửi theo th a thuận Đặ i ơ ản của tiền gửi là không thuộc sở hữu của NHTM. Tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất trong t ng ngu n vốn v l ơ sở t o ra lợi nhuận h ng n h ng Đ gi tăng tiền gửi trong môi trƣờng c nh tr nh v ƣợc ngu n tiền có chất lƣợng ng y ng , ng n h ng ƣ r v thực hiện nhiều hình thức huy ộng khác nhau. Tiền gửi d ng về lo i hình, kỳ h n và phân tán khắp nơi Tiền 17
  17. gửi hình thành từ hai ngu n chính là: Tiền gửi của các cá nhân và tiền gửi từ các t chức kinh tế. 1.2.2 Các loại tiền gửi 1.2.2.1 Tiền gửi không kỳ hạn Tiền gửi không kỳ h n là tiền gửi mà KH có th sử dụng khoản tiền gửi v ất kỳ vào lúc nào mà không cần thông trƣớc cho ngân hàng. Đối với khoản tiền gửi này mụ h h nh ủ ngƣời gửi tiền là nhằ ảm bảo an toàn về tài sản và thực hiện các khoản thanh toán qua ngân hàng, do vậy n thƣờng ƣợc gọi là tiền gửi thanh toán v thƣờng xuyên biến ộng Đối với ngân hàng thì khoản tiền gửi không kỳ h nnày ngân hàng chỉ phải chi trả lãi suất thấp, ng thời ũng thu ph th nh t n h h h ng thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Lo i tiền gửi không kỳ h n ƣợ huy ộng dƣới hình thức sau: Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi phi giao dịch: ngu n vốn trên các tài khoản tiền gửi phi giao dịch của khách hàng là những khoản tiền t m thời nhàn rỗi. Tài khoản phi giao dị h ặ i hung l ngƣời sử dụng h ng ƣợ hƣởng lãi nhƣng hông uyền phát hành Séc cho nhu cầu thanh toán. Huy động qua tài khoản giao dịch của khách hàng: y l h ản tiền gửi ngƣời mở tài khoản có quyền sử dụng những công cụ thanh toán củ Ng n h ng phục vụ cho ho t ộng củ nh nhƣ: Uỷ nhiệm chi, Uỷ nhiệm thu, Séc các lo i, thƣ chuy n tiền ngƣời ta gọi y l t i h ản có th phát hành Séc 1.2.2.2 Tiền gửi kỳ hạn Tiền gửi có kỳ h n là lo i tiền gửi huy ộng các khoản tiền t m thời hƣ sử dụng, mà khi gửi vào KH chỉ ƣợc rút ra sau một khoản thời gian nhất ịnh Mụ h ủ ngƣời gửi tiền có kỳ h n l lấy lãi. Do tính chất lo i ngu n vốn này tƣơng ối n ịnh, ngân hàng có th sử dụng phần lớn số dƣ n y cho vay trung và dài h n phụ thuộc vào thời h n của ti n gửi. Nếu ngu n vốn này chiếm tỷ trọng lớn trong t ng ngu n vốn tiền gửi thì sẽ t iều kiện thuận lợi, chủ ộng cho ngân hàng trong quá trình kinh doanh. Hiện nay, nhằ p ứng nhu cầu gửi tiền của khách hàng các NHTM có các lo i kỳ h n nhƣ: 3 th ng, 6 th ng, 9 th ng, 12 th ng, 18
  18. 24 tháng, 36 tháng, 48 tháng, 60 tháng. Với mỗi kỳ h n khác nhau, ngân hàng áp dụng các lãi suất h nh u, thông thƣờng thời h n càng dài thì lãi suất càng cao. The ng nguyên tắc khách hàng chỉ có th rút tiền gửi lo i n y the ng uy ịnh, tuy nhiên nâng cao uy tín và chất lƣợng phục vụ, lôi kéo khách hàng, ngân hàng cho phép khách hàng r t trƣớc thời h n nhƣng với iều kiện hƣởng lãi suất không kỳ h n. Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền gửi các thu nhập nhàn rỗi của tầng lớp d n ƣ gửi vào tài khoản tiết kiệm t i ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệ ƣợc chia thành 2 lo i: tiền gửi tiết kiệm không kỳ h n, tiền gửi tiết kiệm có kỳ h n. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ h n: là lo i tiền gửi mà khách hàng có th gửi tiền vào nhiều lần và rút ra bất cứ lúc nào. Phần lớn khách hàng gửi tiền không kỳ h n là do hƣ x ịnh ƣợc nhu cầu chi tiêu cụ th tr ng tƣơng l i, nhƣng l i mong muốn thu ƣợc mức lãi trong khoản tiền nhàn rỗi Tiền gửi tiết kiệm có kỳ h n: là khoản tiền h h h ng hi ƣợ r t r hi ến h n thanh toán. Trên thực tế thu hút khách hàng, ngân hàng vẫn cho phép khách hàng rút trƣớc h n với iều kiện hƣởng lãi suất thấp (thƣờng bằng mức tiền gửi KKH, thậ h hông ƣợ hƣởng lãi) Đối tƣợng của lo i tiền gửi tiết kiệm thông thƣờng là cá nhận và hộ gi nh, họ gửi vào ngân hàng những khoản thu nhập hƣ ần thiết sử dụng ến ở thời i m hiện t i vì nhu cầu tiết kiệm và có th hi dùng tr ng tƣơng l i Điều họ u n t trƣớc hết là lợi tức họ ƣợ hƣởng, dƣới d ng tiền lãi ngân hàng trả. Tiền gửi tiết kiệm là ngu n vốn khá n ịnh, nó cho phép các NHTM chủ ộng trong việ ầu tƣ vào ho t ộng sinh lời Tuy nhiên, d phần những món tiết kiệ thƣờng nh , phân tán và lãi suất các ngân hàng phải trả cho chúng cao nên chi phí thu hút ngu n vốn n y thƣờng lớn hơn s với tiền gửi thanh toán. Hiện nay, các NHTM ũng d ng hoá các sản phẩ huy ộng về kỳ h n, phƣơng thức huy ộng, về cách thức tính lãi Các mức lãi suất tƣơng ứng với từng kỳ h n gửi ƣợc các NHTM công bố cụ th Đ khai thác triệt thị trƣờng ầy tiề năng n y, việc phân chia các khoản TGTK củ d n ƣ th theo nhiều tiêu thức khác nhau. 19
  19. Tóm lại: Vốn tiền gửi là ngu n vốn chiếm tỷ trọng cao nhất trong t ng ngu n vốn của NHTM là ngu n vốn chủ yếu ngân hàng kinh doanh, nó phản ánh bản chất củ ng n h ng i v y h v y” 1.2.3 Vai trò của tiền gửi 1.2.3.1 Đối với nền kinh tế Ho t ộng huy ộng tiền gửi trong ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc thúc ẩy tăng trƣởng kinh tế v n p ứng nhu cầu vốn ảm bảo cho quá trình tái sản xuất ƣợc thực hiện liên tục và mở rộng quy mô sản xuất. Nhờ , ng n h ng biến vốn nhàn rỗi thành vốn ho t ộng, kích thích quá trình luân chuy n vốn, thúc ẩy sản xuất inh d nh, th ẩy tăng trƣởng kinh tế Đ ng thời nhờ v th iều tiết lƣợng tiền tệ lƣu thông tr ng nền kinh tế, giúp n ịnh thị trƣờng tiền tệ và giảm l m phát. Nền kinh tế muốn phát tri n vƣợt bậc cần có sự ầu tƣ ơ sở h tầng, phát tri n sản xuất inh d nh, th ẩy việ u n tr ng v ng i nƣớ , t ƣợ iều Ch nh phủ phải cần một ngu n Ngân sách lớn thực hiện và NHTM h nh l nơi giúp Chính phủ huy ộng ƣợc ngu n vốn từ mọi thành phần trong nền kinh tế. Tiền gửi òn ƣợc sử dụng tr ng lƣu thông tiền tệ thông qua nhiều hình thức khá nh u nhƣ huy n khoản, sé , từ giả ƣợ lƣợng tiền tệ lƣu thông ng i x hội, giảm bớt ƣợc các chi phí ki ếm và bảo quản 1.2.3.2 Đối với NHTM Ngu n vốn tiền gửi là ngu n vốn chủ yếu thực hiện các nghiệp vụ sinh lời của Ng n h ng nhƣ h v y, ầu tƣ, ung ấp các dịch vụ thanh toán Với mục tiêu nâng cao hiệu quả ho t ộng inh d nh, d ng các sản phẩm dịch vụ, nâng cao năng lực c nh tranh và lợi nhuận Tr ng vốn huy ộng tiền gửi phải có sự tăng trƣởng n ịnh hài lòngcác nhu cầu h v y, th nh t n ũng nhƣ h t ộng kinh doanh khác của ngân hàng. Quy mô ngu n vốn tiền gửi còn th hiện năng lực tài chính và uy tín của ngân hàng. Ngu n vốn huy ộng càng lớn càng th hiện năng lực tài chính m nh mẽ và sự tin tƣởng của khách hàng vào NH, góp phần củng cố vững chắc vị thế của ngân hàng trên thị trƣờng. Chính vì vậy, ngân hàng cần phải có chính sách phù hợp trong mụ tiêu huy ộng vốn tiền gửi và nhằm nâng cao hiệu 20
  20. quả ho t ộng huy ộng vốn tiền gửi 1.2.3.3 Đối với KH KH của NH bao g m nhiều thành phần khác nhau: cá nhân, hộ gi nh, t chức kinh tế, rộng khắp cả nƣớc. Khách hàng muốn ng n h ng p ứng ƣợ ầy ủ các nhu cầu của mình thì ngân hàng cần phải có ngu n lực lớn m nh mà ngu n lực lớn nhất, t o ra uy tín củ ng n h ng l ngu n vốn. KH luôn mong muốn ƣợc ng ến những tiện h, ảm bảo an toàn và tố ộ trong thanh toán, ngoài ra h h h ng òn ƣợc bảo hi m tiền gửi của mình. Khi quyết ịnh gửi tiền vào NH thì KH luôn chú trọng ến việc sinh lãi từ phần tiền gửi là lợi nhuận mà KH ƣợc NH cam kết chi trả cùng với số tiền gốc gửi n ầu. 1.3 Các nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM 1.3.1 Vai trò của vốn đối với hoạt động kinh doanh Ngân hàng: Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn ho t ộng sản xuất inh d nh ƣợc thì phải có: Công nghệ - L ộng – Tiền vốn tr ng vốn là nhân tố quan trọng, nó phản nh năng lực chủ yếu quyết ịnh khả năng inh d nh Riêng ối với ngân h ng thƣơng i, vốn l i càng là nhân tố không th thiếu trong ho t ộng kinh doanh của ngân hàng. Vốn l ơ sở ng n h ng thƣơng i t chức ho t ộng kinh doanh, ngân hàng không th thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh nếu không có vốn Nhƣ iết, ặ trƣng ủa ho t ộng ngân hàng vốn không chỉ l phƣơng tiện inh d nh h nh òn l ối tƣợng kinh doanh chủ yếu củ ng n h ng thƣơng m i. Ngân hàng là t chức kinh doanh lo i h ng h ặc biệt trên thị trƣờng tiền tệ(thị trƣờng vốn ngắn h n) và thị trƣờng chứng khoán(thị trƣờng vốn dài h n). Những ng n h ng trƣờng vốn là ngân hàng có nhiều thế m nh trong kinh doanh. Hơn nữa, vốn lớn là lợi thế ầu tiên trong việc chấp hành pháp luật trƣớc hết là luật ng n h ng trung ƣơng, luật các TCTD, t o thế m nh và thuận lợi trong kinh doanh tiền tệ. Chính vì thế, có th nói vốn l i ầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của ngân hàng, là khâu cốt tử củ ng n h ng D , ng i vốn n ầu cần thiết, tức là ủ vốn iều lệ theo luật ịnh thì ngân hàng phải thƣờng xuyên hă l tới việ tăng trƣởng vốn trong suốt quá trình ho t ộng của mình. 21
  21. 1.3.2 Tính chất các loại vốn trong ngân hàng thƣơng mại: 1.3.2.1 Vốn tự có: Vốn tự ủ ng n h ng thƣơng i l những gi trị tiền tệ d ng n h ng t lập ƣợ thuộ về sở hữu ủ ng n h ng Đ y l l i vốn ng n h ng th sử dụng l u d i h nh th nh nên tr ng thiết ị, nh ử h ng n h ng Vốn n y hiế tỷ lệ nh tr ng t ng ngu n vốn ủ ng n h ng s ng l i l iều iện ph p l ắt uộ hi th nh lập ột ng n h ng D t nh hất n ịnh ủ n , ng n h ng th sử dụng v ụ h h nh u nhƣ tr ng ị ơ sở vật hất, u t i sản ố ịnh, dùng ầu tƣ h y g p vốn liên d nh vốn tự l ăn ứ uyết ịnh hả năng th nh t n hi ng n h ng gặp rủi r Sự tăng trƣởng ủ vốn tự sẽ uyết ịnh năng lự v sự ph t tri n ủ ng n h ng thƣơng i Vốn tự ủ ng n h ng ƣợ h nh th nh ăn ứ v h nh thứ t hứ ủ ng n h ng thƣơng i l : ng n h ng thƣơng i uố d nh, ng n h ng thƣơng i phần h y ng n h ng thƣơng i liên d nh Vốn tự g th nh phần: vốn tự ơ ản, vốn tự sung Vốn tự ơ ản l vốn iều lệ – vốn ph p ịnh Vốn iều lệ d ông ng g p v ƣợ ghi v iều lệ h t ộng ủ Ng n h ng, the uy ịnh tối thi u phải ằng vốn ph p ịnh Vốn ph p ịnh chính l ứ vốn tối thi u phải th nh lập ng n h ng d ph p luật uy ịnh Vốn tự sung tr ng u tr nh h t ộng ủ ng n h ng gi tăng vốn ủ hủ the nhiều phƣơng thứ h nh u tùy thuộ v iều iện ụ th v uỹ nhƣ: quỹ dự trữ sung vốn iều lệ, uỹ dự trữ ặ iệt v uỹ h Ngu n nội ộ (ngu n từ lợi nhuận): Tr ng iều iện thu nhập ròng lớn hơn hông, hủ ng n h ng xu hƣớng gi tăng vốn ằng h huy n ột phần thu nhập ròng th nh vốn ầu tƣ Tỷ lệ t h lũy tùy thuộ v n nhắ ủ hủ ng n h ng về t h lũy từ lợi nhuận v tiêu dùng Những ng n h ng l u nă thu nhập ròng lớn, ngu n vốn t h lũy từ lợi nhuận sẽ hơn với vốn ủ hủ h nh th nh n ầu Ngu n ên ng i: L ngu n xung từ ph t h nh thê phiếu ở rộng uy ô h t ộng h ặ i ới tr ng thiết ị h y p ứng yêu ầu vốn ủ hủ do 22
  22. ng n h ng nh nƣớ uy ịnh (i) Nếu ph t h nh phiếu thƣờng phải hi sẻ uyền lự v lợi nhuận.(ii) Nếu ph t h nh phiếu ƣu i th hông hi sẻ uyền lự v lợi tứ l ố ịnh (iii) Nếu ph t h nh tr i phiếu huy n i th hông ất uyền sở hữu v lợi nhuận th huy n i r tiền tiết iệ nhƣng tr i phiếu vẫn l ột h ản nợ v ng n h ng phải ột h ản uỹ trả nợ Đặ i ủ h nh thứ huy ộng n y l hông thƣờng xuyên s ng gi p ng n h ng ƣợ lƣợng vốn sở hữu v l ần thiết 1.3.2.2 Vốn huy động Vốn huy ộng l những gi trị tiền tệ ng n h ng huy ộng ƣợ từ t hứ inh tế v nh n tr ng x hội, thông u việ thự hiện nghiệp vụ t n dụng, th nh t n, nghiệp vụ inh d nh h v ƣợ dùng l vốn inh d nh Ngu n vốn huy ộng l t i sản thuộ hủ sở hữu h nh u, Ng n h ng hỉ uyền sử dụng hứ hông uyền sở hữu v tr h nhiệ h n trả ng thời h n ả gố v l i hi ến h n h ặ hi họ nhu ầu r t Vốn huy ộng ng v i trò rất u n trọng ối với ọi h t ộng inh d nh ủ NHTM Ngu n vốn huy ộng hông ngừng tăng lên, tỷ lệ thuận với ọi th nh phần inh tế tr ng x hội D , NHTM luôn u n t h i th ở rộng t n dụng Nhƣng ngu n vốn n y hỉ ƣợ sử dụng ột phần inh d nh, òn phải dự trữ ột tỷ lệ hợp l ả ả hả năng th nh t n Vốn huy ộng g : Vốn tiền gửi v ph t h nh những giấy tờ gi Đ y l ngu n vốn h nh ng n h ng inh d nh tiền tệ, n l ột tr ng những ngu n vốn n ịnh nhất ủ ng n h ng thƣơng i Tuy nhiên tiền gửi ỳ h n ủ d nh nghiệp hủ yếu l ngắn h n v d nh nghiệp h t ộng hu ỳ, hi n t thời thừ vốn th ới gửi ng n hàng. Mặt h : L i suất huy ộng nh hơn l i suất v y nh hơn tỷ suất lợi nhuận nh u n ủ nền inh tế Nếu l i suất h v y lớn hơn l i suất huy ộng: Ng n h ng lãi. Nếu tỷ suất lợi nhuận nh u n ủ nền inh tế < l i suất h v y < l i suất huy ộng th ọi ngƣời gửi hết tiền v ng n h ng v hông inh d nh nữ nhƣ vậy ngân hàng không th h v y, iều n y ảnh hƣởng ến h t ộng ủ ng n h ng Qua trình bày trên, vốn huy ộng ằng sản phẩ tiền gửi l ngu n vốn u n trọng 23
  23. v hủ yếu tr ng h t ộng inh d nh ủ ng n h ng thƣơng i, hiế tỷ trọng lớn nhất tr ng t ng ngu n vốn ( h ảng 80%) C ng n h ng thƣơng i phải tôn trọng về ứ vốn huy ộng the uy ịnh ủ ph p luật 1.4 Một số quy định về huy động tiền gửi Đối tƣợng gửi tiền gửi ằng VND h y ng i tệ l nh n Việt N v nh n nƣớ ng i ng sinh sống v h t ộng hợp ph p t i Việt N Ph vi p dụng: ng n h ng thƣơng i, ng n h ng ph t tri n, ng n h ng ầu tƣ, ng n h ng h nh s h, ng n h ng hợp t , uỹ t n dụng nh n d n ƣợ nhận tiền gửi tiết iệ ủ ọi nh n the l i ỳ h n h nh u T hứ t n dụng phi ng n h ng ƣợ nhận tiền gửi tiết iệ ỳ h n từ ột nă trở lên ủ ọi nhân. Đối với hi nh nh ng n h ng nƣớ ng i, ng n h ng liên d nh, t hứ t n dụng 100% vốn nƣớ ng i, ph vi nhận tiền gửi tiết iệ ƣợ thự hiện the uy ịnh hiện h nh ủ Thống ố Ng n h ng Nh nƣớ về ối tƣợng gửi tiền, ỳ h n v ứ huy ộng tối C t hứ h h t ộng ng n h ng ƣợ nhận tiền gửi tiết iệ the uy ịnh t i giấy phép h t ộng v văn ản ph p luật h liên u n về tiền gửi tiết iệ Việ nhận tiền gửi tiết iệ ằng ng i tệ hỉ p dụng ối với t hứ nhận tiền gửi tiết iệ ƣợ phép h t ộng ng i hối v phải phù hợp với uy ịnh hiện h nh ủ Ch nh phủ v Ng n h ng Nh nƣớ về uản l ng i hối T hứ th gi ả hi tiền gửi tr h nhiệ nộp h t hứ ả hi tiền gửi the uy ịnh ủ t hứ ả hi tiền gửi 1.5 Các nhân tố tác động đến việc huy động tiền gửi 1.5.1 Nhân tố chủ quan 1.5.1.1 Lãi suất Lãi suất ƣợc coi là giá cả của các sản phẩm dịch vụ tài chính. Ngân hàng sử dụng hệ thống lãi suất tiền gửi nhƣ ột công cụ quan trọng trong việ huy ộng tiền gửi v th y i quy mô ngu n vốn Đ duy trì và thu hút thêm ngu n vốn, NH cần ấn ịnh mức lãi suất c nh tranh, thực hiện những ƣu i về giá cho những khách hàng lớn, gửi tiền thƣờng xuyên Hơn nữa hệ thống lãi suất cần linh ho t và phù hợp với 24
  24. với uy ô v ơ ấu ngu n vốn. Đối với những khách hàng gửi tiền nhằm mụ h hƣởng lãi thì lãi suất luôn là mối u n t h ng ầu của họ. Nếu khách hàng cảm thấy hài lòng với mức lãi suất NH công bố, họ sẽ lựa chọn việc gửi tiền v ng n h ng nhƣ ột ênh ầu tƣ hợp lý. Ngƣợc l i, nếu lãi suất thấp, họ sẽ dùng khoản tiền v ụ h h h y gửi tiền vào ngân hàng khác hoặ ầu tƣ v lĩnh vực khác có lời hơn Tuy nhiên, NH ũng ần phải chú ý rất nhiều ến lãi suất tiền vay có th có các ho t ộng kinh doanh hợp l , e l i các khoản thu nhập cao nhất h NH ù ắp ƣợc các khoản hi ph ra và vẫn mang l i lợi nhuận cho ngân hàng. D , NH phải xây dựng chính sách lãi suất hợp lý mang tính c nh tranh, vừ ảm bả huy ộng ƣợc ngu n vốn cần thiết, vừ ảm bảo kinh doanh có lời. 1.5.1.2 Chất lƣợng tiện ích và mức độ đa dạng của sản phẩm dịch vụ Chất lƣợng sản phẩm mang tính chất vô h nh, ƣợ nh gi thông u rất nhiều tiêu h nhƣ: t nh hợp lý, hiệu quả, và mứ ộ p ứng nhu cầu khách hàng cùng với những lợi ích về phía ngân hàng. Tiện ích là những lợi ích và sự thuận tiện khi sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Chất lƣợng sản phẩm dịch vụ càng cao, càng gi tăng ứ ộ hài lòng của khách hàng. Từ , ng n hàng sẽ thu h t ƣợc ngày càng nhiều ngu n vốn tiền gửi ũng nhƣ thu ƣợc nhiều lợi nhuận từ các sản phẩm dịch vụ khác. Bên c nh , tiện h i è ũng g p phần l tăng t nh hấp dẫn của sản phẩm dịch vụ ối với khách hàng, nâng cao tính c nh tranh của ngân hàng so với các ngân hàng b n. Sự d ng của sản phẩm dịch vụ th hiện thông qua sự d ng về kỳ h n, về lo i hình sản phẩm dịch vụ, về ối tƣợng gửi tiền, Danh mục sản phẩm dịch vụ ng d ng và phong phú, khách hàng càng có nhiều sự lựa chọn nhằm hài lòngtốt nhất nhu cầu của mình. 1.5.1.3 Chính sách ngân hàng Chính sách khách hàng bao g hƣơng tr nh v giải ph p ƣợc ngân hàng xây dựng và áp dụng nhằm khuyến khích, thu hút khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ củ ng n h ng C hƣơng tr nh n y th là những hƣơng tr nh huyến mãi, tặng quà, quay số tr ng thƣởng hoặc cung cấp cho khách hàng những tiện ích, 25
  25. khuyến mãi, hấp dẫn Nếu ngân hàng áp dụng chính sách tốt và hiệu quả ối với khách hàng, NH sẽ thu h t ƣợc một lƣợng khách hàng lớn ến giao dịch, sử dụng các sản phẩm dịch vụ và gửi tiền t i ngân hàng. 1.5.1.4 Uy tín và năng lực tài chính của Ngân hàng. Uy tín Ngân hàng: là một khái niệ ng t nh ịnh tính và không cố ịnh, ƣợc nh gi thông u ột quá trình ho t ộng lâu dài của ngân hàng cùng với những thành quả mà ngân hàng nhận ƣợc. Bên c nh , uy t n ủa NH không phải là yếu tố vững bền, rất cần sự nỗ lực không ngừng củ ng n h ng giữ gìn và phát huy uy tín của mình. Không th phủ nhận lãi suất v hƣơng tr nh huyến m i thƣờng thu h t ngƣời có tiền gửi, s ng lựa chọn giữa một bên là ngân hàng có thƣơng hiệu tốt và một bên lãi suất th số vẫn lựa chọn nơi tin ậy gửi gắm tài sản. Một NH có uy tín tốt, có m ng lƣới ho t ộng rộng, ơ sở vật chất tốt, thân thiện với khách hàng thì sẽ có nhiều thuận lợi trong việ ặt mối quan hệ bền vững với khách hàng và thu hút vốn từ khách hàng Năng lực tài chính của Ngân hàng: vốn là yếu tố ơ ản nh gi về mặt tài chính của ngân hàng, là thế m nh của NH trong các ho t ộng kinh doanh. Một ng n h ng năng lực tài chính tốt sẽ có ngu n lự phát tri n ho t ộng kinh doanh, t ƣợc sự tin tƣởng từ h h h ng v nh ầu tƣ ối với ngân hàng. Ngƣợc l i, tình hình tài chính của một ngân hàng có vấn ề sẽ g y h hăn h việc phát tri n ho t ộng inh d nh ũng nhƣ g y ất lòng tin ối với nh ầu tƣ và khách hàng. 1.5.1.5 Cơ sở vật chất và mạng lƣới hoạt động Việc phân b m ng lƣới ho t ộng của ngân hàng là một trong những nhân tố ảnh hƣởng ến ông t huy ộng vốn tiền gửi của ngân hàng. Nếu ng n h ng hƣ m ng lƣới ho t ộng rộng khắp, hƣ ở Ngân hàng hoặc phòng giao dịch ở những ịa bàn vốn t n t i ho t ộng của các NH khác, ngân hàng sẽ bị giảm tính c nh tr nh ối với ông t huy ộng vốn ở ịa bàn này, nếu việc tiếp cận với ngân h ng h hăn sẽ t o ra cho khách hàng tâm lý ng i ến NH. Với một m ng lƣới rộng khắp, t o ra sự sễ dàng trong việc tiếp cận ngân hàng củ ngƣời dân thì NH sẽ 26
  26. dễ d ng thu h t ƣợc các khoản tiền gửi ột cách có hiệu quả Cơ sở vật chất của ngân hàng góp phần t o dựng hình ảnh của ngân hàng trong mắt khách hàng. Một ng n h ng ơ sở vật chất hiện i sẽ giúp khách hàng hoàn toàn yên tâm hơn hi gửi tiền vào ngân hàng. 1.5.1.6 Đội ngũ nhân sự của Ngân hàng Ngu n lự n ngƣời là ngu n lực quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp hay t chức n ũng u n t Một ội ngũ nh n sự gi i sẽ giúp NH vận hành tốt hệ thống của mình nhằ t ƣợc hiệu quả kinh doanh tốt nhất Đối với ông t huy ộng tiền gửi, một ội ngũ nh n viên gi dịch vững về nghiệp vụ, thao tác thành th o, thái ộ niềm nở, ân cần với khách hàng sẽ t o ấn tƣợng và cảm giác tốt ối với khách hàng về hình ảnh ng n h ng , thu h t ng y ng nhiều khách hàng giao dị h ũng nhƣ gửi tiền t i ngân hàng. Vậy, nâng cao hiệu quả huy ộng tiền gửi thì một yêu cầu ặt ra là ngân hàng phải có một ội ngũ n ộ năng lự , ƣợ t o một cách bài bản, có chuyên môn nghiệp vụ , ng thời phải nắm bắt ƣợc những kiến thức ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Ngoài những yêu cầu nghiệp vụ thì một cán bộ tín dụng phải tƣ h phẩm chất ức tốt, liêm khiết, tuân thủ pháp luật và uy ịnh của NH. Mặt khác, t chức nhân sự hợp lý t o nên một chi phí hợp lý ối với ngu n nhân lự nhƣ vậy, hiệu quả huy ộng tiền gửi của ngân hàng sẽ tốt hơn 1.5.2 Nhân tố khách quan 1.5.2.1 Thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt trong dân cƣ Phân bố d n ƣ, thu nhập củ ngƣời dân là một ngu n lực tiềm tàng có th khai thác nhằm mở rộng uy ô huy ộng vốn tiền gửi của NHTM. Vì vậy những khu vực ông d n ƣ, với thu nhập cao thì sẽ dễ d ng hơn tr ng việ huy ộng vốn tiền gửi t i NH. Thu nhập v năng lực tài chính của khách hàng càng cao, họ ng iều kiện và nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng. Khi thu nhập tăng lên, hả năng t h lũy ủa khách h ng ũng sẽ hơn Thói quen sử dụng tiền mặt củ ngƣời dân là yếu tố gây cản trở việc họ sử dụng các 27
  27. dịch vụ củ ng n h ng ũng nhƣ việc gửi tiền. Tuyên truyền th y i thói quen sử dụng tiền mặt nhàn rỗi của khách hàng là việc NH nên quan tâm. 1.5.2.2 Tính cạnh tranh của các Ngân hàng Tr ng iều kiện nền kinh tế thị trƣờng và hội nhập kinh tế thế giới nhƣ hiện nay, các ngân hàng c nh tranh không chỉ với các NH tr ng nƣớc mà còn phải c nh tranh với NH nƣớc ngoài về mọi mặt nhƣ: năng lực tài chính, công nghệ ngân hàng, ngu n nhân lực, chính sách NH, sản phẩm Nếu ng n h ng hông ƣu thế c nh tranh thì sẽ khó thành công trong ho t ộng kinh doanh nói chung và ho t ộng huy ộng vốn nói riêng. 1.5.2.3 Môi trƣờng pháp lý và chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nƣớc. Môi trƣờng pháp lý: NHTM là doanh nghiệp inh d nh h ng h ặc biệt, hàng hoá tiền tệ nên chịu tác dụng bởi nhiều h nh s h, uy ịnh của Chính phủ và của NHNN. Sự th y i chính sách củ nh nƣớc, của NHNN về tài chính, tiền tệ, tín dụng, lãi suất sẽ ảnh hƣởng ến khả năng thu h t vốn ũng nhƣ hất lƣợng của ngu n vốn của NHTM. Môi trƣờng pháp lý không chặt chẽ sẽ t o khe hở v ơ hội cho các rủi ro xảy ra. Một ôi trƣờng pháp lý không chặt chẽ, thiếu sự n ịnh sẽ l h nh ầu tƣ, KH e dè hi gửi tiền v NH iều này ảnh hƣởng trực tiếp ến ông t huy ộng vốn tiền gửi của NHTM. Chính sách tiền tệ củ Ng n h ng Nh nƣớc: t ộng trực tiếp ến việ huy ộng vốn tiền gửi củ NHTM i n hình là một số yếu tố sau : tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất. Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là công cụ của chính sách tiền tệ nhằm mụ tiêu iều tiết, tăng giả lƣợng tiền cung ứng h lƣu thông, ng thời có tác dụng ảm bảo khả năng th nh t n nhất ịnh của NH. Trong cùng một thời kỳ cụ th , tỷ lệ dự trữ bắt buộ ƣợ ph n ịnh ở mứ ộ cao thấp khác nhau tùy thuộc vào lo i kỳ h n của tiền gửi. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộ ối với lo i hình tiền gửi nhất ịnh sẽ không khuyến khích NHTM mở rộng huy ộng lo i tiền gửi n y v hi ph huy ộng cao. Nếu uy ịnh của Ngân hàng Nh nƣớc về lãi suất hợp lý, phù hợp với diễn biến thị trƣờng sẽ góp phần n ịnh thị trƣờng, t iều kiện cho ho t ộng huy ộng vốn và 28
  28. cho vay của ngân hàng c nh tranh một cách lành m nh. 1.6 Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động huy động bằng tiền gửi của NH 1.6.1. Các chỉ tiêu định lƣợng Đ công tác doanh số tiền gửi ng y ng òi h i l nh o ngân hàng phải có chiến lƣợ huy ộng vốn ng ắn nghĩ l : l i suất huy ộng hợp l kích thích khách hàng gửi tiền, ng thời ũng phải x ịnh chính xác kỳ h n của các ngu n tiền Thực hiện tốt các yêu cầu trên ngu n vốn huy ộng sẽ ƣợc sử dụng có hiệu quả hơn, e l i hiệu quả cao cho ngân hàng. 1.6.1.1 Tỷ trọng các loại tiền gửi Tỷ trọng l i tiền gửi th hiện ơ ấu vốn huy ộng the tiêu thứ : thời gi n l i tiền, sản phầ : tiền gửi th nh t n, tiền gửi tiết iệ ,thẻ t n dụng, thanh toán POS . Cơ ấu l i tiền gửi l tỷ trọng ỗi l i tiền gửi trên t ng ngu n vốn tiền gửi. Chỉ tiêu n y h iết tỷ lệ giữ l i vốn tiền gửi tr ng t ng ngu n vốn tiền gửi, ngu n vốn tiền gửi l i n nhiều nhất, ngu n vốn tiền gửi l i n t nhất Từ , thấy sự phù hợp n ối giữ l i ngu n vốn tiền gửi tr ng t ng ngu n vốn tiền gửi h y hƣ , ng n h ng ịnh hƣớng ầu tƣ h ặ h v y v lĩnh vự n , với uy mô tƣơng ứng nhiêu th ũng sẽ ế h h x y dựng ơ ấu ngu n vốn tiền gửi tƣơng ứng Ng i r , ơ ấu n y òn hịu t ộng ởi ụ h gửi tiền ủ h h h ng, t nh h nh inh tế, hả năng hống rủi r ủ ng n h ng Cơ ấu ngu n vốn tiền gửi ần d ng, n ối tr ng ần ả ả ột tỷ lệ hợp l giữa vốn tiền gửi ngắn h n s với trung v d i h n, giữ nội tệ v ng i tệ 1.6.1.2 Chi phí trả lãi bình quân Chi ph trả l i TG nh u n l h ản hi ph hiế tỷ trọng lớn nhất, n l yếu tố uyết ịnh ến việ h h ịnh l i suất h v y, d vậy ng n h ng ần phải ph n t h ụ th hỉ tiêu l i suất nh u n ầu v Chỉ tiêu n y phản nh số tiền ngân h ng phải r h ột ng vốn tiền gửi huy ộng ƣợ Nếu hi ph trả l i nh u n giả the từng nă , è the sự tăng trƣởng về uy ô vốn tiền gửi thì 29
  29. công tác huy ộng vốn ủ ng n h ng t ƣợ những hiệu uả nhất ịnh. 1.6. 1.3 Vốn huy động/tổng nguồn vốn Vốn huy ộng/t ng ngu n vốn nh gi tỷ lệ vốn huy ộng ƣợ s với t ng ngu n vốn, h thấy tr ng t ng ngu n vốn h t ộng ủ ng n h ng nhiêu vốn h nh th nh từ huy ộng 1.6.1.4 Tỷ lệ chi phí huy động vốn/tổng chi phí: Chi ph huy ộng vốn tiền gửi l những h ản hi ph ng n h ng phải r thự hiện việ huy ộng vốn tiền gửi ủ ng n h ng Chỉ tiêu huy ộng vốn tiền gửi ƣợ th hiện thông u hỉ tiêu tỷ trọng h ản ụ hi phí. Quản l hi ph vốn l h t ộng thƣờng xuyên v u n trọng ủ ỗi ng n h ng, v ỗi sự th y i về ơ ấu ngu n vốn h y l i suất ều th l th y i hi ph trả l i, từ ảnh hƣởng ến thu nhập ròng ủ ng n h ng Ý nghĩ : Chỉ tiêu n y nh gi hi ph ng n h ng phải r h h t ộng huy ộng vốn tiền gửi s với t ng chi ph h t ộng Tỷ lệ n y ng thấp h thấy h t ộng huy ộng vốn tiền gửi ủ ng n h ng ng hiệu uả 1.6.2 Các chỉ tiêu định tính 1.6.2.1 Sự gia tăng về tính ổn định của sản phẩm tiền gửi Gia tăng về uy ô v ơ ấu: Quy mô huy ộng vốn ằng sản phẩ tiền gửi l hối lƣợng vốn tiền gửi ng n h ng huy ộng ƣợ tr ng ột h ảng thời gi n nhất ịnh Tr ng t ng ngu n vốn ủ ngân hàng thì uy ô vốn huy ộng s với các ngu n h l ột ộ phận hiế tỷ trọng nhất v v i trò u n trọng hơn ả Thông thƣờng ngu n hiế hơn 70% t ng ngu n vốn v l ụ tiêu tăng trƣởng 30
  30. h ng nă ủ ngân hàng. Quy mô huy ộng vốn ằng sản phẩ tiền gửi l ột trong những thƣớ u n trọng nh gi hiệu uả h t ộng inh d nh ủ ng n hàng ũng nhƣ hiệu uả h t ộng huy ộng vốn tiền gửi Việ ƣớ lƣợng quy mô ngu n vốn tiền gửi gi p ng n h ng hủ ộng v ơ sở ra các uyết ịnh về uy ô h v y, ầu tƣ, g p phần tăng lợi nhuận, n ng hiệu uả inh d nh ủ ng n h ng Điều h thấy ng n h ng th nh ông hi thu h t ƣợ nhiều h h h ng iết ến ng n h ng, tin tƣởng v gửi tiền v ngân hàng. Ngoài ra ngân hàng phải ột ơ ấu vốn hợp l , iều th hiện ởi sự n ối giữ vốn huy ộng ngắn h n với trung v d i h n; sự n ối giữ vốn nội tệ v ng i tệ Sản phẩ tiền gửi gi tăng số lƣợng v thời gian: phải sự tăng trƣởng về số lƣợng th thõ n nhu ầu về hối lƣợng vốn t n dụng, th nh t n, ũng nhƣ h t ộng inh d nh h ng y ng gi tăng ủ ng n h ng Đ ng thời, huy ộng vốn ằng sản phẩ tiền gửi ũng phải sự n ịnh về ặt thời gi n, v nếu ng n h ng huy ộng ƣợ ột hối lƣợng vốn lớn nhƣng hông n ịnh, thƣờng xuyên lƣợng tiền lớn ƣợ r t r , ng n h ng sẽ luôn phải ối ặt với t nh tr ng ất hả năng th nh t n nếu h v y v ầu tƣ u nhiều Nhƣ vậy hiệu uả huy ộng vốn tiền gửi sẽ hông Ngƣợ l i, nếu ngu n vốn tiền gửi huy ộng ƣợ l n ịnh, ng n h ng sẽ yên t sử dụng phần lớn số vốn v h t ộng inh d nh ng l i thu nhập Khi , hiệu uả h t ộng huy ộng vốn tiền gửi l rất 1.6.2.2 Điều chỉnh lãi suất và tiết kiệm chi phí khác L i suất sản phẩ tiền gửi: l i suất luôn l vấn ề u n t h ng ầu ủ khách hàng Ngƣời gửi tiền uốn hƣởng l i suất , ngƣời i v y l i uốn l i suất thấp L trung gi n ng v i trò ầu nối giữ h i ối tƣợng trên, ng n h ng phải t h p ứng ƣợ lợi h ủ ên nhƣng vẫn phải ả ả lợi h ủ ng n h ng V vậy, tr ng huy ộng vốn ỗi ng n h ng ều ố gắng p dụng ọi iện ph p th nhằ t iế ƣợ những ngu n vốn s h hi ph huy ộng vốn nh u n l thấp nhất v sử dụng số vốn h v y với ứ l i suất ƣợ hấp nhận trên thị trƣờng Mặt h , ùng với ột ứ hi ph trả l i nh u n, sự d ng hóa trong 31
  31. l i suất h phù hợp với ỗi h nh thứ h v y l ần thiết Sự d ng h l tăng t nh hiệu uả ủ h nh s h l i suất ng n h ng ƣ r Nếu h nh s h l i suất phù hợp, hiệu uả ng n h ng sẽ tối thi u h về hi ph tr ng hi vẫn h n thành ế h h về ngu n vốn. Chi phí khác: ên nh hi ph trả l i tiền gửi th ng n h ng vẫn phải g nh hịu nhiều hi ph h nhƣ hi ph ơ sở vật hất, hi ph uảng h nh ảnh Nếu ng n h ng giả hi ph huy ộng ằng h h l i suất th việ huy ộng vốn tiền gửi sẽ gặp rất nhiều h hăn v hông th nh tr nh ƣợ với ng n h ng h D vậy hỉ h l giả thi u hi ph h v giữ nguyên l i suất huy ộng th ng n h ng ới th thự hiện tốt ế h h huy ộng vốn tiền gửi ủ nh Ng i r òn ột số hỉ tiêu ịnh t nh h sản phẩ tiền gửi nhƣ sự d ng về ỳ h n, l i tiền 32
  32. CHƢƠNG II: ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA TECHCOMBANK 2.1 Giới thiệu về NH Techcombank 2.1.1 Lịch sử hình thành Techcombank là tên viết tắt NHTM C phần Kỹ Thƣơng Việt Nam (Vietnam Technological and Commecial Joint Stock Bank) thành lập ngày 27/9/1993, hiện là một trong những NHTM c phần lớn nhất Việt Nam. Với số vốn n ầu là 20 tỷ, s u hơn 20 nă hông ngừng cải tiến và phát tri n, ng n h ng ƣợc nhiều thành tích kinh doanh xuất sắ v t ƣợc nhiều giải thƣởng tr ng nƣớc và quốc tế. Techcombank sở hữu một m ng lƣới dịch vụ d ng và rộng khắp với 312 Ngân hàng và 1229 máy ATM trên toàn quốc cùng với hệ thống công nghệ ngân hàng tiên tiến. Ng i r , Te h n òn ƣợc dẫn dắt bởi một ội ngũ uản lý chuyên nghiệp có bề dày kinh nghiệ tr ng lĩnh vực tài chính. Techcombank sở hữu số lƣợng nhân sự lên ến 7000 nh n viên ƣợ t o chuyên sâu. Thông u 3 lĩnh vực kinh doanh chiến lƣợc: Dịch vụ tài chính Cá nhân, Dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nh , Ngân hàng Bán Buôn và Ngân hàng giao dịch, NH cung cấp những sản phẩm và dịch vụ t i h nh p ứng các nhu cầu d ng của nhiều phân h h h h ng h nh u Đ lẽ ũng h nh l l d hơn 3,3 triệu khách hàng các nhân và 45,368 khách hàng doanh nghiệp họn Te h n l ngƣời b n ng hành về tài chính. 2.1.2 Các giải thƣởng đạt đƣợc trong năm 2014 Bảng 2.1 : Các giải thƣởng của NH Techcombank trong năm 2014 Giải thƣởng Đơn vị trao Thƣơng hiệu quốc gia Bộ Công Thƣơng Hiệp Hội Doanh nghiệp Đông Sản phẩm/ dịch vụ chất lƣợng ASEAN Nam Á 33
  33. Hiệp Hội Doanh nghiệp Đông Thƣơng hiệu ƣợc yêu thích ASEAN Nam Á Top 5 ngân hàng ƣợc quan tâm nhất 2014 Vnexpress Top 10 Ngân hàng có Dịch vụ Internet Vnexpress n ing ƣợc yêu thích nhất Việt Nam Tin và Dùng Thời báo kinh tế Việt Nam Hàng tốt – Dịch vụ Hoàn Hảo 2014 Thời báo kinh tế Việt Nam Ngân hàng quản lý tiền tệ tốt nhất củ nă Alpha South East Asia Ngân hàng tốt nhất Việt Nam Finance Asia Ng n h ng n lẻ nội ị ủ nă Asian Banking and Finance Ng n h ng t i trợ thƣơng i nội ị ủ nă Asian Banking and Finance Ng n h ng Ng i hối nội ị nă 2014 Asian Banking and Finance Ng n h ng t i trợ thƣơng i tốt nhất Việt Global Finance Nam Ng n h ng ph t h nh tốt nhất Việt N IFC Ng n h ng dị h vụ h h h ng tốt nhất The Global Banking & Finance Việt N 2014 Review The Global Banking & Finance Ng n h ng iện tử tốt nhất Việt N 2014 Review The Global Banking & Finance NHTM tốt nhất Việt N 2014 Review The Global Banking & Finance Ng n h ng n lẻ tốt nhất Việt N 2014 Review Ng n h ng ối t h ng ầu Việt Nam Asian Banker Ng n h ng t i trợ thƣơng i tốt nhất Việt Asian Banker Nam Thƣơng hiệu nh Việt N 2013 Thời báo kinh tế Việt Nam Ng n h ng t i trợ thƣơng i tốt nhất Việt The Corporate Treasurer 34
  34. Nam Ng n h ng uản l tiền tệ tốt nhất Việt N The Corporate Treasurer Nguồn: Báo cáo thường niên Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 2014 2.1.3 Tầm nhìn – Sứ mệnh – giá trị cốt lõi : Tầm nhìn : Trở thành Ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp h ng ầu Việt Nam. Sứ mệnh : Trở thành đối tác tài chính được lựa chọn và đáng tin cậy nhất của khách hàng: nhờ hả năng ung ấp ầy ủ sản phẩ v dị h vụ t i h nh d ng v dự trên ơ sở luôn i h h h ng l trọng t Tạo dựng cho cán bộ nhân viên một môi trường làm việc tốt nhất: với nhiều ơ hội ph t tri n năng lự , ng g p gi trị v t dựng sự nghiệp th nh t Mang lại cho cổ đông những lợi ích hấp dẫn, lâu dài: thông u việ tri n h i ột hiến lƣợ ph t tri n inh d nh nh nh nh s ng s ng với việ p dụng thông lệ uản trị d nh nghiệp v uản l rủi r hặt hẽ the tiêu huẩn uố tế Giá trị cốt lõi: Gi trị Te h n ết ng l i h h h h ng tr ng nhiều nă u Khách hàng là trên hết nhấn nh rằng h ng ta tr n trọng từng khách hàng và luôn nỗ lự ng ến những sản phẩ , dị h vụ p ứng tốt nhất nhu ầu ủ h h hàng. Liên tục cải tiến nghĩ l h ng t tốt nhƣng luôn th tốt hơn, v vậy h ng t sẽ hông ngừng họ h i v ải thiện Tinh thần phối hợp nghĩ là h ng t tin tƣởng v ng nghiệp ủ nh v hợp t ùng ng l i iều tốt nhất h ng n h ng Phát triển nhân lực nghĩ l h ng t t iều iện n ộ nh n viên th phát huy tối năng lự ủ ỗi nh n v hen thƣởng xứng ng h những ngƣời t th nh t h Cam kết hành động nghĩ l h ng t luôn ả ả rằng ông việ ƣợ ết sẽ phải ƣợ h n th nh 35
  35. 2.1.4 Bộ máy của NH Techcombank 2.1.4.1 Sơ đồ cơ cấu Quản trị ngân hàng là một trong những yếu tố cốt lõi cho thành công từ cách t chứ v iều h nh ến ngƣời dẫn dắt mang l i các giá trị cho c ông, nh n viên v khách hàng. 2.1.4.2 Chức năng của từng bộ phận Hội ng quản trị thừa ủy quyền củ Đ i hội ng c ông ết thực hiện vai trò và trách nhiệm của mình trên ƣơng vị i diện cho ngân hàng Techcombank, Hội ng quản trị iều hành thông qua việc giám sát, rà soát và cung cấp hƣớng dẫn trong quá trình thiết lập chiến lƣợc. Hội ng quản trị thành lập một số Uỷ ban nhằm thực hiện một số nhiệm vụ ƣợc giao. n iều hành chịu trách nhiệm thực hiện các kế ho ch phát tri n của ngân hàng và báo cáo tình hình ho t ộng the ơ hế trung thành với lợi ích của NH Techcombank. Ban ki m soát thành lập từ ngày 15/08/2003, hiện nay có 5 thành viên. Ki m tra, giám sát tình hình ho t ộng củ ơn vị thuộc hệ thống NH Techcombank về sự 36
  36. tuân thủ pháp luật, uy ịnh pháp lý của ngành NH và các quy chế, th lệ, quy trình nghiệp vụ của Ngân hàng Techcombank. 2.2 Tình hình nhân sự, đánh giá sự đáp ứng đối với tình trạng hoạt động kinh doanh hiện nay 2.2.1 Số lƣợng nhân sự Đội ngũ C CNV tr ng Techcombank rất phù hợp với hình ảnh năng ộng của ngân hàng với khát vọng trở thành ngân hàng tốt nhất và là doanh nghiệp h ng ầu Việt N vƣơn r thị trƣờng quốc tế. Từ một ng n h ng n ầu chỉ v n vẹn 20 nhân viên, t nh ến hết nă 2014 số lƣợng nhân viên t i Tech n lên ến 7000 nhân viên. Số lƣợng nhân viên trong những nă gần y không ngừng gi tăng, è the l chất lƣợng nhân lực ƣợc nâng cao khi Techcombank chú trọng phát tri n ngu n nhân lự , ầu tƣ ô h nh uản lý hiệu quả, những bu i t ĩ năng, nghiệp vụ nâng cao kỹ năng lẫn kiến thức nghiệp vụ Tr ng nă 2015, NH Techcombank ịnh hƣớng giá trị cốt lõi của ngân hàng là phát tri n ngu n nhân lực nhằm trở thành ngân hàng tốt nhất Việt Nam và doanh nghiệp h ng ầu Việt Nam 2.2.2 Đánh giá chất lƣợng nhân sự đáp ứng tình hình hoạt động kinh doanh hiện nay Hiện n y ội ngũ C NV ủ Te h n ều tr nh ộ từ bậc cử nhân trở lên, tr ng C NV tr nh ộ ở bậ trên i học chiế 33,3% Đối với công việ òi h i nhiều kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng C NV ở Te h n ều có th p ứng và hoàn thành công việc một cách tốt nhất Đ ƣợ ội ngũ C NV chất lƣợng cao, NH Te h n ƣ r tiêu h tuy n chọn nhân viên một cách nghiêm ngặt ngay khi ph ng vấn tuy n chọn ầu vào. Ngoài ra, có th thu hút thêm nhiều nhân tài về với ngân hàng thì NH Te h n ƣ nhiều hƣơng trình và công tác quản trị ngu n nhân lực. Vì vậy, NH Te h n tri n khai hệ thống v ầu tƣ nh mẽ cho việc phát tri n ngu n nhân lự nhƣ: Xây dựng môi trường làm việc thu nhút Nhân tài và phát triển tiềm năng: các chính s h, uy ịnh về tuy n dụng v i ngộ ƣợc xây dựng cải thiện làm th y i ng 37
  37. k chất lƣợng ngu n nhân lực Tổ chức nhiều chương trình đào tạo nhằm nâng cao năng lực cán bộ:Ngân sách ầu tƣ t h nă 2014 tăng 79% s với nă trƣớc, với nhiều hình thứ lĩnh vực chuyên môn ƣợc t o, g t otập trung, t o online (E - learning)về: tín dụng n ng năng lực quản trị rủi ro, kỹ năng l nh o - Techcomlead, dự n Red F r e - Đ t o chiến inh RM”, hƣơng tr nh ph t tri n t i năng, Future Le der- Nh l nh tƣơng l i Kịp thời khen thưởng và ghi nhận những thành tích vượt trội: Te h n ƣ ra một số hƣơng tr nh nhằm kịp thời ghi nhận, ộng viên, khuyến khích các thành tích nỗ lực phấn ấu vƣợt trội củ C NV nhƣ hƣơng tr nh thƣởng CBNV có thành tích, hệ thống t h lũy i thƣởng Hỗ trợ phát triển nghề nghiệp và quản lý hiệu quả công việc của mỗi cá nhân: xây dựng tri n khai hai dự án lớn, bao g m: Phân nhóm & Phát tri n nghề nghiệp của các vị trí công việc ( Job Cat); Hệ thống quản lý hiệu quả công việ the lĩnh vực kết quả chính- KRA (PMS). Xây dựng văn hóa tổ chức mạnh và hiệu quả tạo lợi thế cạnh tranh vượt trội: Công tác xây dựng văn h t chức tiếp tục tri n khai m nh mẽ toàn hệ thống qua nhiều ho t ộng d ng nhƣ: WELEAD- thắp lửa dẫn ầu, xây dựng văn h l gƣơng củ ội ngũ n ộ lãnh o, WEACT- chung sứ h nh ộng tăng sự kết nối hỗ trợ hiệu quả giữa Hội sở và Ngân hàng, WEGOOD- xây dựng văn h ả ơn chiều, th ẩy lan t a sự c vũ rộng khắp và niềm tin với những việc làm tốt, con ngƣời trong ngân hàng. 2.3 Giới thiệu sản phẩm tiền gửi của NHTM CP Techcombank 2.3.1 Một số sản phẩm tiền gửi tiết kiệm dành cho KHCN H t ộng huy ộng vốn l ột tr ng những h t ộng hủ yếu v u n trọng nhất ủ Ngân hàng TMCP. Ngân hàng khi muốn tăng ƣờng ho t ộng cho vay thì ngu n vốn phải lớn m nh, tăng trƣởng ều ặn và hợp lý và sản phẩm tiết kiệm là một trong những hình thứ gi p NH huy ộng vốn. Hiện nay ở Te h n 38
  38. ƣ r 10 sản phẩm tiết kiệm dành cho KHCN với tính linh ho t p ứng nhu cầu cho từng KH bên c nh l è the h nh sách lãi suất hợp lý và hấp dẫn. 2.3.1.1 Tiết kiệm F@st-saving. Đ y l h nh thức lo i tiền gửi tiết kiệm không kỳ h n, không h n chế số tiền gửi vào và rút ra, chỉ dành cho lo i tiền VND Phƣơng thứ ăng ơn giả,khách hàng chỉ cần ăng mở tài khoản tiết kiệm F@st Saving t i quầy giao dịch của Techcombank. Hình thức Tiết kiệm F@st-saving s u hi ăng th nh ông sẽ ƣợc kết nối trực tiếp với tài khoản cá nhân và thẻ F@stAccess của khách hàng, tài khoản tiết kiệm F@st Saving nhận tự ộng các khoản tiền h h h ng ăng chuy n từ tài khoản cá nhân sang tài khoản tiết kiệm F@st Saving, khi số dƣ t i khoản cá nhân củ h h h ng vƣợt quá mức số dƣ tối h h h ng ần duy trì (chỉ phần vƣợt trội ƣợc chuy n), hƣởng lãi suất hơn Với hình thức tiết kiệm này, khách hàng sẽ gửi tiết iệ ột h linh h t, hông ất nhiều thời gi n gi dị h với ng n h ng L i suất hơn l i suất hông ỳ h n v tăng dần tƣơng ứng với ứ tiền gửi 2.3.1.2 Tiết kiệm thƣờng Với hình thức tiết kiệm thường là cách thức tiền gửi có kỳ h n nhƣ: kỳ h n tuần, kỳ h n từ 1 th ng ến 36 tháng, ƣợc áp dụng rộng rãi cho nội tệ và ngo i tệ nhƣ: VND, USD, EUR, AUD, GBP, JPY, SGD. Khi tham gia sản phẩm tiền gửi tiết kiệ thƣờng này KH sẽ ƣợ hƣởng lãi suất cố ịnh trong suốt kỳ h n gửi tiền. Ng i r KH òn ƣợc tái tục s tiết kiệm khi hết kỳ h n gửi tiền với kỳ h n mới tƣơng ƣơng với kỳ h n ũ v ức lãi suất tƣơng ứng t i thời i m tái tục. Khi ăng thực hiện hình thức tiết kiệ thƣờng KH sẽ ƣợ hƣởng lãi suất hấp dẫn c nh tranh, có nhiều kỳ h n KH lựa chọn tùy vào nhu cầu của KH. Khi tham gia sản phẩm này KH có th rút tiền bất kỳ l n v hƣởng lãi suất tiền gửi không kỳ h n. 2.3.1.3 Tiết kiệm trả lãi trƣớc. Tiết kiệm trả l i trƣớc là hình thức tiền gửi có kỳ h n v i ặc biệt là khách h ng ƣợc nhận lãi kỳ h n ngay khi gửi tiền và chỉ áp dụng cho VND, USD, EUR. 39
  39. Với hình thức tiết kiệm này, kỳ h n tiền gửi linh ho t mà KH có th lựa chọn kỳ h n gửi là từ 1-36 tháng và nhận ƣợc lãi 1 lần vào ngày gửi tiền Đối với sản phẩm tiền gửi trả l i trƣớc KH có th rút tiền trƣớc kỳ h n v hƣởng lãi không kỳ h n, ngân hàng sẽ khấu trừ phần l i trả trƣớc vào số tiền gốc trên s tiết kiệm của khách hàng. Lợi ích của hình thức tiết kiệm này là KH ƣợc nhận l i trƣớc với lãi suất có kỳ h n. Nếu khách hàng không tất t n v ng y ến h n, số tiền gố ƣợc chuy n sang tài khoản giữ hộ, chờ thanh toán của khách hàng mở t i Techcombank v hƣởng lãi suất không kỳ h n từ thời i m chuy n sang tài khoản này. 2.3.1.4 Tiết kiệm online Đ y l hình thức tiền gửi tiết kiệm có kỳ h n ăng u FI hoặc sử dụng thẻ thanh toán nội ịa qua ATM, chỉ áp dụng cho VND. Ƣu i m của hình thức này là tiền gửi hƣởng lãi có kỳ h n với t nh năng ƣu việt gửi tiền là KH chuy n tiền từ TK thanh toán sang TK tiết kiệm online. Với số tiền gửi tối thi u l 1 000 000VNĐ v lãi suất sẽ cố ịnh trong suốt kỳ h n gửi. Sản phẩm tiết kiệm online KH có th lựa chọn kỳ h n gửi phù hợp với nhu cầu sử dụng ngu n tiền của mình khi kỳ h n có th từ 1-3 tuần hoặc từ 1-12 tháng và lãi sẽ ƣợc trả 1 lần v ng y ến h n. Đối với TK tiết kiệm online có th giúp KH tự ộng tất t n hi ến h n hoặc tự ộng tái tục với kỳ h n nhƣ ỳ h n lần gửi trƣớc. Khi áp dụng hình thức tiết kiệm này KH sẽ ƣợc giao dịch 24/7 mọi lúc mọi nơi, với cách thứ ơn giản không cần phải ến ng n h ng v iều quan trọng là sản phẩm vô cùng an toàn và tuyệt ối bảo mật 2.3.1.5 Tiết kiệm Phát Lộc Đ y l hình thức tiền gửi có kỳ h n 1 tháng- 36 tháng, áp dụng cho VND, USD và EUR. Đối với sản phẩm tiết kiệm Phát Lộ KH hông ƣợ r t trƣớc kỳ h n gửi, lãi sẽ ƣợc trả vào cuối kỳ với lãi suất có kỳ h n vô cùng hấp dẫn. KH sẽ ƣợ hƣởng lãi suất cố ịnh trong suốt kỳ h n gửi khi chọn hình thức tiết kiệm này và hi ến h n thanh toán, nếu h h h ng hông ến lĩnh, phần lãi sẽ ƣợc nhập gố , v ƣợc chuy n sang hình thức tiết kiệ thƣờng hoặc tiết kiệm Phát Lộc cùng kỳ h n. 2.3.1.6 Tiết kiệm Superkid Đ y l h nh thức tiền gửi có kỳ h n, ặ i m khác với những sản phẩm khác là 40
  40. kỳ h n có th ến 15 nă , ới chỉ áp dụng cho VND. Hình thức tiết kiệm này linh h t phù hợp với hả năng t i h nh d ng ủ h h h ng, số tiền gửi tối thi u 200.000 VND. KH sẽ ƣợ tất t n trƣớ h n v hƣởng l i suất hông ỳ h n Chủ t i h ản n y the uy ịnh phải ộ tu i từ 0 ến 15 tu i, ngƣời gi hộ trên 18 tu i . Lợi h ủ Gửi tiền không giới h n số lần tr ng ỳ h n gửi, linh h t ng y gửi tiền, chủ ộng số tiền nộp, ênh gi dị h d ng ng ến sự thuận tiện tối 2.3.1.7 Tiết kiệm có bảo hiểm g 3 sản phẩ : Tiết iệ An Lộ , t h lũy T i T và t h lũy T i Hiền, tất ả ều l sản phẩ tiền gửi ỳ h n ết hợp sản phẩ ả hi , hỉ p dụng cho VND. Khi th gi sản phẩ n y KH sẽ ƣợ lự họn ỳ h n gửi tiền v ịnh ỳ ng tiền Ng i r t nh ƣu việt ủ sản phẩ n y l t h lũy dần với ỳ h n d i v số tiền tối thi u ỗi lần ng v hỉ h ản 100 000- 200 000 tùy v sản phẩ ên nh ối với sản phẩ n y KH th lự họn hông ết hợp ả hi h ặ ết hợp ả hi với uyền lợi ơ ản KH ƣợ phép nộp tiền trƣớc cho nhiều ịnh kỳ mà vẫn hƣởng l i v ƣợc nộp tiền trễ h n ến 30 ng y v ƣợc tất t n trƣớc h n hƣởng lãi suất không kỳ h n và khấy trừ ph r t trƣớc h n. Ƣu i m của hình thức này là tài khoản tiết kiệ t h lũy ịnh kỳ với lãi suất hấp dẫn, ƣợc tặng bảo hi m nhân thọ miễn phí, mang l i giải pháp hữu hiệu cho KH thu hút và duy trì ngu n lực. 2.3.1.8 Tiết kiệm rút gốc linh hoạt Đ y l hình thức tiền gửi kỳ h n từ 1 ến 36 tháng, áp dụng cho VND. Đối với sản phẩm này tiền l i ƣợc trả ng thời khi khách hàng rút gốc, không giới h n số lần r t h ến khi rút hết toàn bộ gốc. KH có th kéo dài kỳ h n gửi tiền l hi ến h n thanh toán, nếu khách h ng hông ến lĩnh, phần lãi và gốc sẽ ƣợc chuy n sang Tài khoản chờ thanh toán t i Techcombank. Lợi ích khi sử dụng hình thức tiết kiệm này là sản phẩm tiền gửi rút gốc linh ho t giúp b n chủ ộng hơn tr ng việc tiết kiệm, với những mụ tiêu t h lũy d i h n. KH có th thuận tiện giao dịch t i bất kỳ 41
  41. i m giao dịch nào của Techcombank. Nhờ cách thức rút tiền linh ho t mà KH có th chủ ộng ƣợc ngu n tiền v hƣởng lãi suất tối ƣu 2.1.3.9 Tiết kiệm Đắc Lộc Hình thức tiết kiệm này là lo i tiền gửi kỳ h n tối 24 th ng, p dụng cho VND. Khi áp dụng hình thức tiết kiệm này KH cần gửi số tiền tối thi u là 100.000.000VND, lãi sẽ ƣợc trả một lần vào thời i m rút tiền với lãi suất hấp dẫn. Đặc biệt, ối với sản phẩm tiền gửi Đắc Lộc KH có th rút tiền bất kì lúc nào khi có nhu cầu ột suất với giải pháp sinh lời tối ƣu v lãi suất c nh tranh theo từng thời kỳ. 2.3.1.10 Tiết kiệm Trƣờng lộc Đ y l hình thức tiền gửi có kỳ h n, áp dụng cho VND. Khi thực hiện hình thức tiết kiệm này, số tiền KH gửi tối thi u là 10.000.000 VND. Lãi suất ƣợ iều chỉnh mỗi kỳ lĩnh l i v KH sẽ ăng ỳ lĩnh l i n y ng y hi gửi tiền và tiền lãi sẽ ƣợc trả vào cuối y lĩnh l i Lợi ích của sản phẩm này là có lãi suất hấp dẫn và s tiết kiệ ƣợc dùng cầm cố thế chấp với lãi suất ƣu i. 2.3.2 Sản phẩm dành cho KHDN. 2.3.2.1 Sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn dành cho KHDN Đ y l hình thức tiền gửi có kì h n giúp cho doanh nghiệp tận dụng ƣợc ngu n vốn nhản rỗi một cách hiệu quả và an toàn, áp dụng rộng rãi cho VND, USD hoặc các ơn vị ngo i tệ khác. Khi thực hiện hình thức tiết kiệm này số tiền mà KH gửi tối thi u phải là 10.000.000VND, 100USD hoặ 500 ơn vị ngo i tệ khác. Lợi ích của hình thức tiết kiệm này là lãi suất c nh tranh kỳ h n gửi tiết kiệm càng dài lãi suất càng cao, KH có th rút gố trƣớc kì h n v ƣợc phép cầm cố ảm bảo vay vốn. 2.3.2.2 Tiền gửi có kì hạn online Đ y l hình thức tiền gửi có kì h n, áp dụng cho VND. Khi áp dụng hình thức tiết kiệm này, KH gửi tiền vào TKTGCKH online theo phƣơng thức chuy n khoản từ TKTT của KH t i Techcombank. Lợi ích của gói tiết kiệm này là giúp cho KH có ngu n thu từ lãi suất, tiết kiệm thời gian giao dịch và chi phí ho t ộng Hơn hết lợi 42
  42. ích mà sản phẩm mang l i cho KH hoàn toàn chủ ộng trong giao dịch và ộ an toàn bảo mật tuyệt ối. 2.3.2.3 Tiền gửi linh hoạt Tiền gửi linh lo i là lo i tiền gửi có th áp dụng cho bất kì lo i ơn vị tiền tệ nào với hình thức tiền gửi cho phép DN chủ ộng ngu n tiền có th rút 1 phần hoặc nhiều phần tiền gửi mà không phải tất toán hợp ng trƣớc h n. Khi sử dụng lo i tiền gửi này KH có th lựa chọn kì h n từ 1 – 12 tháng, 13 tháng, 24 tháng, 36 tháng. Bên c nh KH òn nhận ƣợc lãi suất tối ƣu với lãi suất không kì h n áp dụng cho phần tiền rút trƣớc h n, lãi suất nhƣ hợp ng n ầu ối với phần tiền gửi còn l i. Với lợi ích rất thuận tiện trong giao dịch và quản lý tài chính vì doanh nghiệp chỉ sử dụng duy nhất 1 tài khoản/ 1 hợp ng trong suốt thời gian tham gia gửi tiền , ƣợc phép cầm cố ảm bảo vay vốn thực hiện nghĩ vụ khác t i Techcombank gi p DN ảm bảo tối ƣu h lợi ích tài chính. 2.3.2.4 Tiền gửi song tệ Đ y l một sản phẩ ầu tƣ ngắn h n giúp DN khả năng tối ƣu h ngu n vốn nhàn rỗi. DN có th lựa chọn bất kì lo i ngo i tệ nào trong số ngo i tệ tự do chuy n i. Hình thức tiết gửi này giúp d ng hóa danh mụ ầu tƣ ng i tệ ơ hội gia tăng lợi nhuận so với việc gửi tiền truyền thống v ƣợc cung cấp thông tin miễn phí về xu hƣớng biến ộng ngo i tệ. Lợi ích là vào ngày h n tiền vốn và lãi suất sẽ ƣợc thanh toán bằng ng tiền gửi gốc hoặ ng tiền ối ứng thay thế ƣợc chuy n i với tỉ giá hối i ƣợc ấn ịnh trƣớc. 2.3.2.5 Tiền gửi quyền chọn Với tiêu chí Đầu tƣ hiệu quả - Bảo toàn vốn gố ”, tiền gửi quyền chọn là sản phẩm tiền gửi ầu tƣ. Lo i tiền áp dụng tiền gửi gốc là VND, cặp ngo i tệ tham gia AUD/USD; EUR/USD; GBP/USD, USD/JPY và các cặp ngo i tệ khác. Số tiền mà KH gửi tối thi u với 100.00.000 VND, kì h n từ 1 th ng ến 12 tháng. Ngòai ra sản phẩm còn p ứng nhu cầu ầu tƣ ngắn h n có tiề năng, ầu tƣ hiệu quả hơn nhờ khả năng hƣởng lợi hơn s với giao dịch tiền gửi thông thƣờng, d ng hóa 43
  43. danh mụ ầu tƣ ng i tệ. Lợi ích của hình thức tiết kiệm này là vốn gố ƣợc bảo t n 100%, ƣợc cung cấp thông tin miễn phí về xu hƣớng biến ộng của ngo i tệ. 2.3.2.6 Tiền gửi tích lũy tự động Đ y l hình thức tiền gửi có kì h n, áp dụng cho tất cả ơn vị ngo i tệ. Lợi ích của hình thức tiết kiệm này là giúp cho KH có ngu n thu từ lãi suất, tiết kiệm thời gian giao dịch và chi phí ho t ộng hơn hết lợi ích mà sản phẩm mang l i cho KH hoàn toàn chủ ộng trong giao dị h v ộ an toàn bảo mật tuyệt ối. 2.4 Thực trạng hoạt động tiền gửi Bên c nh việc tiếp tục cải thiện về chất lƣợng dịch vụ khách hàng, lo i hình sản phẩm song song với việc mở rộng m ng lƣới rộng khắp, dƣ nợ cho vay và huy ộng củ Te h n ũng tăng lên ng so với nă 2013 Ch v y hách hàng tăng 14,3% lên 80 308 tỉ ng v huy ộng h h h ng tăng 9 8% lên 131 690 tỉ ng. Tỉ lệ h v y trên huy ộng tăng từ 58,6% lên 61% tr ng nă 2014 Huy ộng h h h ng tr ng nă 2014 ụ th nhƣ s u: huy ộng h h h ng tăng 9 8% t 131,690 tỉ ng: tr ng huy ộng h h h ng nh n tăng 11,8% v huy ộng khách hàng doanh nghiệp tăng trên 5,8% Biểu đồ 2.3.1: Huy động sản phẩm tiền gửi theo đối tƣợng khách hàng 2.4.1 Chiến lƣợc kinh doanh sản phẩm tiền gửi Đối với mỗi nhóm KH Techcombank ề ra chiến lƣợc phát tri n khác nhau 44
  44. 2.4.1.1 Chiến lƣợc kinh doanh sản phẩm tiền gửi dành cho KHCN Nă 2014 l ột nă th nh ông ủa Techcombank khi các chỉ tiêu về mặt tài chính và lợi nhuận ều t những con số nhƣ vọng, t ƣợc những thành ông Te h n ƣ r hiến lƣợc kinh doanh ng ắn. Kh h h ng l trên hết” – giá trị ầu tiên trong 5 giá trị cốt lõi của Techcombank ũng l trọng tâm phát tri n cho mảng dịch vụ tài chính cá nhân. Cam kết không ngừng tăng ƣờng các tiện ích cho khách hàng ặc biệt là các sản phẩm tiền gửi dành cho KHCN 2.4.1.2 Chiến lƣợc kinh doanh sản phẩm tiền gửi dành cho KHDN Nă 2014, số lƣợng KHDN củ Te h n t mốc 3,3 triệu khách hang và ghi nhận thành quả trong việ tƣ duy i mới chiến lƣợ ũng nhƣ tri n khai các ho t ộng kinh doanh mảng KHDN Te h n ặt mục tiêu cung cấp các dịch vụ có chất lƣợng tốt phù hợp với nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp trong các ngành nghề khác nhau ở ph n h h nh u, ảm bả ộ tăng trƣởng và an toàn tuyệt ối thông tin bảo mật: (i) Phát tri n thêm sản phẩm phù hợp với nhu cầu, chính sách phù hợp với từng ngành nghề ảm bảo tính c nh tranh trên thị trƣờng. (ii) Hoàn thiện các quy trình, chính sách nhằ ảm bảo an toàn cho ho t ộng kinh doanh của khách hàng và ngân hàng, giảm thi u thời gian xử lý các quy trình nghiệp vụ (iii) Tri n khai các công cụ quản lý chất lƣợng và các ho t ộng hỗ trợ doanh nghiệp 45
  45. 2.4.2 Cơ cấu sản phẩm tiền gửi Bảng 2.4.1:Tiền gửi của khách hàng Nguồn: Báo cáo tài chính nă (2013, 2014) 2.4.2.1 Cơ cấu tiền gửi theo đối tƣợng Tiền gửi the ối tƣợng là lo i tiền gửi là khối lƣợng tiền nhàn rỗi của khách hàng gửi v ng n h ng hƣởng lãi hoặc tiết kiệm cho chi tiêu tƣơng l i N ng v i trò rất quan trọng trong t ng ngu n vốn huy ộng của ngân h ng ng thời lo i tiền gửi n y ũng hiếm tỷ trọng lớn nhất Đ y l ngu n vốn tiền gửi có tính n ịnh cao nhất trong t ng ngu n vốn huy ộng v ũng là ngu n vốn chủ yếu Ngân hàng thực hiện inh d nh v ầu tƣ. Nắm bắt ƣợc vấn ề n y l nh o Techcombank ịp thời báo cáo cấp trên xin ý kiến chỉ o. Đ nh gi ết quả của sản phẩm tiền gửi một cách chính xác, ầy ủ hơn cần xét ến những biến ộng trong cơ cấu ngu n vốn huy ộng tiền gửi của Ngân hàng trong thời gian vừa qua. Với mục tiêu phát tri n bền vững ng n h ng thực hiện d ng hóa các hình thức, các biện pháp, các ênh huy ộng vốn khác nhau nhằm t o cho ngu n vốn tăng trƣởng, n ịnh. Hiện nay t i Techcombank v ng thực hiện tốt ông t huy ộng từ sản phẩm tiền gửi và hầu hết là của khách hàng trong nƣớ , trên ịa bàn. Lo i tiền gửi này bao g m tiền gửi của các khách hàng cá nhân và t chức kinh tế. 46
  46. Bảng 2.4.2 :Cơ cấu tiền gửi theo đối tƣợng ĐVT: tỉ đồng Đối tƣợng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Số tiền Số tiền Số tiền (%) (%) (%) Cá nhân 87,801 66.67% 79,005 65.85% 77,056 69.13% T hứ 43,889 33.33% 40,973 34.15% 34,406 30.87% Tổng 131,688 100.0% 119,977 100.0% 111,462 100.00% Nguồn: t i h nh nă (2013, 2014) Biểu đồ 2.4.1: Cơ cấu tiền gửi theo đối tƣợng 140,000 ĐVT: tỉ ng 120,000 100,000 80,000 T hứ 60,000 Cá nhân 40,000 20,000 0 Nă 2014 Nă 2013 Nă 2012 Quan sát bảng và bi u ta thấy là: Tỷ lệ tiền gửi dân cƣ vẫn là lớn nhất trong t ng vốn tiền gửi của Ngân hàng Techcombank. Tiền gửi dân cƣ tăng lên từng nă v chiếm tỷ trọng cao gần 70% trong t ng vốn tiền gửi, nă 2014 là 60%, nă 2013 là 65% nă 2012 gần 70%. Trong ngu n vốn từ sản phẩm ti n gửi từ dân cƣ của NH thì lƣợng tiền gửi giao dịch thƣờng chiếm tỷ lệ thấp, chủ yếu là tiền gửi từ các sản phẩm tiết kiệm. Sản phẩm tiết kiệm chiếm tỷ trọng lớn trong các sản phẩm tiền 47
  47. gửi. Vì tính n ịnh của ngu n tiền này rất cao nên trong những nă u , Ngân hàng liên tụ ƣa ra các chính sách gi tăng l i suất TGTK và các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm dƣới nhiều hình thức phong phú nhằm khuyến khích dân cƣ gửi tiền vào NH. Tiền gửi từ TCKT ũng gi tăng u nă nhƣng chiếm tỷ lệ thấp hơn s với KHCN, nă 2014 t 43,889 tỉ ng chiếm tỷ lệ 30% trên t ng tiền gửi, s ng nă 2013 t 40,973 tỉ ng v nă 2012 t 34,406 tỉ ng. Tố ộ tăng trƣởng tiền gửi từ TCKT u nă h khiêm tốn Điều này có th giải th h ƣợc từ những nguyên nhân khách quan của nền kinh tế nói chung: ho t ộng SXKD nh trệ, thị trƣờng bất ộng sản ng ăng, thị trƣờng chứng khoán tụt dốc, sự biến ộng của nền kinh tế. Nhìn chung, quy mô sản phẩm tiền gửi từ TCKT và tiền gửi từ dân cƣ tăng dần u nă Tr ng ơ cấu vốn từ sản phẩm tiền gửi, tiền gửi d n ƣ luôn giữ tỷ trọng chủ yếu v ơ ấu này mang tính n ịnh u nă Cơ cấu này là hợp lý bởi ối tƣợng h h h ng nh n l ối tƣợng có nhu cầu tiết kiệm cao bên c nh những nhu cầu khác nhƣ nhu cầu thanh toán, tiện ích dịch vụ và tính an toàn ng vốn Đ ng thời, kênh gửi tiền vào NHTM là một trong những kênh ầu tƣ hiệu quả củ ối tƣợng n y Tr ng hi , ối tƣợng khách hàng doanh nghiệp l i u n t ến những cơ hội ầu tƣ bên ngoài và tập trung vốn cho SXKD hơn là gửi tiền v ng n h ng hƣởng lãi, mụ h thƣờng xuyên của họ khi gửi vốn v ng n h ng l phục vụ nhu cầu thanh toán và sử dụng các tiện ích khác. Tuy nhiên xét về phía ngân hàng, việ gi tăng tiền gửi của của khách hàng doanh nghiệp và các TCTD về cả quy mô lẫn tỷ trọng em l i lợi ích lớn, bởi tiền gửi lo i này thƣờng có số lƣợng lớn xét trên từng món tiền gửi, trong khi tiền gửi dân cƣ xét trên từng món tiền gửi thƣờng thấp hơn nên mặc dù t ng tiền gửi lo i này cao hơn t ng tiền gửi của TCKT nhƣng ngân hàng phải quản lý một lƣợng tài khoản lớn hơn rất nhiều so với số lƣợng tài khoản tiền gửi củ TCKT Điều này làm cho ngân hàng tốn nhiều chi phí quản lý và theo dõi tài khoản hơn ũng nhƣ gi tăng hi phí phát sinh kèm theo 48
  48. 2.4.2.2 Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền Bảng 2.4.3: Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền ĐVT: tỉ đồng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 L i tiền Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Số tiền Số tiền Số tiền (%) (%) (%) VNĐ 120,477 91.49% 108,291 90.26% 98,194 88.10% USD 11,211 8.51% 11,686 9.74% 13,268 11.90% T ng 131,688 100.00% 119,977 100.00% 111,462 100.00% Nguồn: t i h nh nă (2013, 2014) Ngoài việc phân biệt ngu n vốn huy ộng từ sản phẩm tiền gửi the ối tƣợng thì việ x ịnh vốn tiền gửi the ng tiền huy ộng ũng rất quan trọng. Nó giúp ngân hàng duy trì mối quan hệ với các cá nhân, doanh nghiệp, TCKT có nhu cầu sử dụng ngo i tệ thƣờng xuyên. Cơ cấu huy ộng vốn theo ng tiền gửi ƣợc xác ịnh cụ th dƣới bảng Biểu đồ 2.4.2: Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền 140,000 ĐVT: tỉ ng 120,000 100,000 80,000 USD 60,000 VNĐ 40,000 20,000 0 Nă 2014 Nă 2013 Nă 2012 Qua bảng số liệu trên ta thấy: tr ng 3 nă 2012-2014, huy ộng từ sản phẩm tiền gửi bằng nội tệ là ngu n vốn tiền gửi chính của Techcombank và lƣợng tiền huy ộng ƣợc tƣơng ối lớn và chiếm tỷ trọng cao ở cả 3 nă The , tỷ trọng tiền 49
  49. gửi là nội tệ luôn chiếm trên 90% trong t ng sản phẩm tiền gửisản phẩm tiền gửi bằng ngo i tệ chỉ chiếm một tỷ lệ nh trung bình vào khoảng 10% trong cơ cấu ngu n vốn từ sản phẩm tiền gửi. Cơ cấu vốn tiền gửi theo lo i tiền tr ng gi i n 2014 – 2012 th y i theo hƣớng: vốn tiền gửi bằng nội tệ tăng trƣởng liên tục cả về số lƣợng và tỷ trọng, ngƣợc l i, giảm tỷ trọng vốn tiền gửi bằng ngo i tệ Nă 2014 vốn từ sản phẩm tiền gửi bằng nội tệ t 120,477 tỉ òng, chiếm 91.5% t ng vốn tiền gửi, tăng 12.186 tỉ ng so với nă 2013 Mặt h tr ng nă 2014, một số doanh nghiệp có vốn ầu tƣ nƣớc ngoài mở rộng quy mô, thu hút nhiều vốn tiền gửi bằng ngo i tệ. Techcombank có những biện pháp thực tế tăng ngu n huy ộng từ sản phẩm tiền gửi ũng nhƣ iều chỉnh khung lãi suất hợp lý, hoàn thiện và nâng cao các dịch vụ thu hút ngo i tệ song vốn tiền gửi bằng ngo i tệ của Techcombank chỉ chiếm tỷ lệ nh trong t ng vốn sản phẩm tiền gửi . Nă 2014 vốn ngo i tệ huy ộng ƣợc là 11,211 tỉ ng, giảm 475 triệu ng và giả ều u nă 2012- 2014. Mức giả huy ộng n y l d ng n h ng hƣ chú trọng vào việ huy ộng sản phẩm tiền gửi bằng ngo i tệ, tuy có những sản phẩm tiền gửi bằng ngo i tệ hoặc theo hình thức song tệ nhƣng vẫn hƣ ƣợc hiệu quả cao do các chuyên viên hoặc giao dị h viên phần tƣ vấn cho khách hàng gửi tiền bằng ngo i tệ tránh việc gặp rắc rối trong việc chuy n i ngo i tệ và mất phí chuy n i. Bên c nh d huy ộng vốn từ sản phẩm tiền gửi bằng ngo i tệ thấp còn do nguyên nhân lãi suất gửi tiền ngo i tệ thấp, không mang l i lợi nhuận nhƣ khách hàng mong muốn. Tuy Ng n h ng những ầu tƣ cho lĩnh vự huy ộng ngo i tệ và các chiến lƣợc cụ th nhằm khuyến khích giao dịch bằng ngo i tệ: bốc thă trúng thƣởng 100% các phần quà bằng tiền mặt, thẻ n p iện tho i vào các ngày vàng, khung giờ vàng nhằ p ứng các dịch vụ h h h ng l tăng lƣợng ngo i tệ song sự vẫn hƣ t hiệu quả nhƣ ng ợi. Nhƣ phân tích ở trên ta thấy, Techcombank có những thế m nh trong sản phẩm huy ộng tiền gửi nội tệ hơn ng ngo i tệ do tập quán v iều kiện ị n Qu , Ngân hàng cần phát huy tiề năng n y ho t ộng huy ộng từ sản phẩm tiền gửi t hiệu quả hơn nữa với nhiều lo i hình tiền gửi d ng sẽ thu h t ƣợc sự quan 50
  50. tâm và duy trì niềm tin ông h ng ến giao dịch và gửi tiền. 2.4.2.3 Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn Ngu n vốn tiền gửi huy ộng ƣợc phân theo kỳ h n ũng phần nào nh giá ƣợc tính n ịnh hay không n ịnh của ngu n vốn này v ƣợc th hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 2.4.4: Cơ cấu tiền gửi theo kì hạn ĐVT: tỷ ng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Tỷ Tỷ Tỷ trọng Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền (%) (%) (%) Không kì hạn 19,896 15.11% 17,695 14.75% 13,001 11.66% Kì hạn 109,687 83.29% 100,953 84.14% 97,204 87.21% Kí quỹ 2,105 1.60% 1,329 1.11% 1,257 1.13% Tổng 131,688 100% 119,977 100% 111,462 100% Nguồn: Báo cáo tài chính nă (2013, 2014) Biểu đồ 2.4.3: Cơ cấu tiền gửi theo kì hạn 140,000 ĐVT: tỉ ng 120,000 100,000 80,000 K uỹ 60,000 K h n Không h n 40,000 20,000 - Nă 2014 Nă 2013 Nă 2012 51
  51. Tiền gửi không kì h n là lo i tiền gửi có số lƣợng và tỷ trọng thấp trong cơ cấu tiền gửi theo kỳ h n. Mứ ộ tăng trƣởng tiền gửi không kì h n nă 2014 tăng 2.201 tỉ ng so với nă 2013 tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 12.44%. Nguyên nhân là do sự nhận thức của khách hàng ngày càng nâng lên, việc sử dụng tiền mặt nhiều hoặc tích trữ trong nhà ngày càng hiếm, gửi tiền ở ngân hàng vừa an toàn l i sinh lời l i vừa có th rút ra bất cứ khi nào cần sử dụng từ nó làm ngu n tiền gửi không kì h n tăng lên Vì thế, trong những nă tới Ngân hàng cần có những chính sách hợp lý, thu hút khách hàng mở tài khoản giao dịch t i Ngân hàng, giúp duy trì v tăng trƣởng lo i vốn huy ộng này. Vì tiền gửi không kì h n chủ yếu là tiền gửi giao dịch của các TCKT nên việ th ẩy các mối quan hệ, tri n khai các gói dịch vụ phù hợp với các doanh nghiệp, các t chứ n y trên ịa bàn là việc làm cần thiết, giúp ngân hàng huy ộng vốn t hiệu quả cao hơn. Khác với tiền gửi không kì h n thì tiền gửi kì h n có số lƣợng và tỷ trọng có chiếm tỷ lệ cao. Số tiền gửi huy ộng ƣợ nă 2013 là 100,953 tỉ ng cao hơn so với nă 2012 t 97.204 tỉ ng tƣớng ứng với tỷ lệ tăng 3.8%. Bƣớ s ng nă 2014 số tiền này tiếp tụ tăng lên ấn tƣợng t 109.687 tỉ ng ứng với 83.3% trên t ng vốn từ sản phẩm tiền gửi của toàn ngân hàng và mức chênh lệch cao hơn nă 2013 là 9.6%. Nhƣ vậy ngu n tiền gửi kì h n có mứ tăng trƣởng khá nhanh cả về số lƣợng lẫn tỷ trọng, nă s u cao hơn nă trƣớc th hiện uy tín của ngân hàng với ngƣời d n ƣợc nâng lên rõ rệt, ngân hàng ung ấp các sản phẩm phù hợp với khách hàng, gây ƣợc cảm tình và niềm tin cho khách hàng. Nhƣng một h n chế của ngu n tiền gửi ngắn h n là lo i tiền này nh y cảm với lãi suất, nó có mức biến ộng cao và không n ịnh u nă Đ y l l i tiền gửi quan trọng với ngân hàng, cần ƣợc chú trọng Đ nâng cao lƣợng tiền gửi này, ngân hàng cần tập trung vào thực hiện d ng hóa kỳ h n tiền gửi và các hình thức trả lãi phong phú t o iều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng khi gửi tiền. Đối với sản phẩm tiền gửi ký quỹ chiếm tỉ trọng rất thấp tr ng ơ ấu sản phẩm tiền gửi của Ngân hàng. Sản phẩm tiền gửi kí quỹ nhằm mụ h phục vụ nhu cầu thanh toán, bả l nh ối với các doanh nghiệp. 52
  52. 2.5 Hiệu quả sử dụng vốn huy động từ sản phẩm tiền gửi 2.5.1 Chi phí huy động vốn từ sản phẩm tiền gửi Trong nền kinh tế mang tính c nh tranh gay gắt nhƣ hiện n y, huy ộng vốn ng l vấn ề sống còn củ NHTM duy trì và nâng cao hiệu quả ho t ộng kinh d nh, p ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế, e l i lợi nhuận cao cho ngân hàng. Đ mở rộng thị phần v huy ộng ngày càng nhiều ngu n vốn tiền gửi từ TCKT và d n ƣ, ng n h ng nh tranh nhau về mọi mặt: sản phẩm, công nghệ, chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, ị i , ơ sở vật chất h tầng Tr ng , yếu tố quan trọng cần phải k ến chính là lãi suất huy ộng của sản phẩm tiền gửi. Lãi suất huy ộng chính là công cụ quan trọng ƣợc các ngân hàng sử dụng nhằm thu hút h h h ng, gi tăng thị phần vốn trong nền kinh tế. Trong chi phí t ng ngu n vốn huy ộng thì chi phí lãi phải trả cho ngu n vốn huy ộng là một yếu tố quan trọng và ảnh hƣởng lớn ến chất lƣợng, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, nó chiếm tỷ trọng lớn nhất và biến ộng m nh nhất. Việc tăng ngu n vốn huy ộng tr ng iều kiện chi phí lãi phải trả cho ngu n vốn huy ộng quá cao sẽ l nguyên nh n g y h hăn h việc giải quyết ầu ra của ngu n vốn hoặc làm giảm bớt lợi nhuận củ ng n h ng D xe xét hi ph l i phải trả cho ngu n vốn huy ộng và sự biến ộng củ hi ph n y ƣợc xem là việc làm thƣờng xuyên trong công tác quản trị ngu n vốn huy ộng từ sản phẩm tiền gửi, là nội dung quan trọng trong việ nh gi t nh h nh huy ộng vốn của ngân hàng. Việ uy ịnh lãi suất trần huy ộng ối với các NHTM của NHNN giúp cho tình hình lãi suất khá n ịnh và lãi suất t m thời hƣ phải là công cụ duy nhất c nh tranh của các ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng ũng ần phải d ng các mức lãi suất gắn liền với sự d ng các lo i hình tiền gửi nhằm phù hợp với nhu cầu huy ộng của ngân hàng và t o ra nhiều sự lựa chọn cho khách hàng. Trong thực tế, ng n h ng u n t ến việ nh gi hi ph trả lãi cho ngu n huy ộng thông qua chỉ tiêu lãi suất nh u n ầu vào. Do trong thời gian qua, lãi suất bình quân huy ộng xu hƣớng giảm nên chi phí bình quân cho lãi suất ầu v ũng xu hƣớng giảm, bên c nh việ thƣờng xuyên tính toán chi phí cho từng ngu n vốn 53
  53. lựa chọn ngu n tài trợ thích hợp, ngân hàng ũng thƣờng xuyên tính lãi suất bình quân của các sản phẩm tiền gửi phục vụ cho công tác quản lý. Chi phí ho t ộng huy ộng vốn từ sản phẩm tiền gửi của Techcombank tr ng 3 nă gần y ƣợc th hiện qua bảng sau Bảng 2.5.1: Chi phí trả lãi tiền gửi giai đoạn năm 2012 – 2014 ĐVT: tỉ đồng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Tổng vốn từ sản 131,688 119,977 111, 462 phẩm tiền gửi Chi phí lãi 6,688 8,029 10,351 Chi phí trả lãi tiền gửi bình quân (%) 5.1% 6.7% 9.3% Nguồn: Báo cáo tài chính năm (2013, 2014) Biểu đồ 2.5.1: Chi phí lãi của sản phẩm tiền gửi giai đoạn 2012 – 2014 Chi phí lãi ĐVT: tỉ ng 12,000 10,000 8,000 6,000 Chi phí lãi 4,000 2,000 0 Nă 2014 Nă 2013 Nă 2012 Dựa vào bảng trên ta thấy chi phí trả lãi tiền gửi bình quân trên mỗi ng vốn tiền gửi của ngân hàng có sự th y i tăng, giảm giữ nă s u v nă trƣớ Nă 54
  54. 2012, chi phí trả lãi tiền gửi là 10,351 tỉ ng trên t ng tiền gửi của sản phẩm là 111,462 tỉ ng. Ta có chi phí lãi tiền gửi bình quân là 9.3%. Tỷ suất này là cao nhất tr ng 3 nă u , n h thấy: huy ộng ƣợc một ng tiền gửi Ngân hàng phải chi bình quân 0.093 ng hi ph l i Nă 2013, chi phí trả lãi tiền gửi giảm ng so với nă 2012 nhƣng t ng tiền gửi l i tăng Chi phí trả lãi tiền gửi là 8,029 tỉ ng và t ng tiền gửi huy ộng t mức 119,997 tỉ ng D , hi ph l i TG bình u n t 6.7% giảm so với nă 2010 Nă 2012, hi ph trả lãi tiền gửi giảm chi phí trả lãi tiền gửi bình quân 5.1%, iều này cho thấy ề huy ộng ƣợc một ng tiền gửi ngân hàng phải b ra 0.051 ng tiền lãi. Do có sự th y i giảm về chi phí lãi là do, chính sách lãi suất tiền gửi giảm Nă 2012, chi phí lãi cao nhất là d tr ng nă 2012 nă l i suất có nhiều biến ộng, lãi suất tăng ùng với sự gi tăng ngu n vốn tiền gửi l tăng chi phí lãi của ngân hàng lên. Tuy nhiên, sự gi tăng hi ph l i ủ ng n h ng tr ng iều kiện thị trƣờng có nhiều biến ộng ảnh hƣởng không tốt ến ông t huy ộng vốn l iều có th hi u ƣợc, nhằm thu hút nhiều hơn lƣợng tiền gửi của khách hàng, nhất là hi ng n h ng ng c nh tranh bằng các cuộc ch y u l i suất. Vấn ề ặt ra là việ ƣa ra mức lãi suất linh ho t sẽ giúp ngân hàng nâng cao chất lƣợng công tác huy ộng vốn, gi tăng h h h ng gửi tiền, góp phần nâng cao hiệu quả ho t ộng kinh doanh của Ngân hàng. 2.5.2 Tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu Bảng 2.5.2: Tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu năm 2012 - 2014 ĐVT: tỷ VNĐ Nă 2014 Nă 2013 Nă 2012 Tỷ lệ vốn an toàn tối thi u 15,65% 14,03% 12,56% (Ngu n: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2014,2013,2012) 55
  55. Biểu đồ 2.5.2: Tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu giai đoạn 2012-2014 Tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu năm 2012 - 2014 18.00% 16.00% 14.00% 12.00% 10.00% 8.00% 6.00% 4.00% 2.00% 0.00% Nă 2014 Nă 2013 Nă 2012 Tỷ lệ vốn n t n tối thi u Tỷ lệ vốn an toàn tối thi u của Te h n u nă ều tăng i n hình trong nă 2014 l 15,65% hơn ức 9% so với yêu cầu của Ngân hàng Nh nƣớc, cao hơn 1,62% s với nă 2013 v 3,09% s với nă 2012 h thấy mứ ộ an toàn về vốn củ Te h n ng y ng ƣợc chú trọng giảm thi u những rủi ro, t o niề tin ối với nh ầu tƣ v sự an tâm của KH khi gửi tiền ến Techcombank còn nâng cao vị thế v ng cấp của Techcombank trên thị trƣờng. 2.5.3 Chỉ tiêu chi phí huy động vốn trên tổng chi phí Bảng 2.5.3: Chỉ tiêu chi phí huy động trên tổng chi phí ĐVT: tỷ đồng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Chi ph huy ộng 6,688 8,029 10,351 T ng chi phí 7,159 8,946 12,507 ộ 93.4% 89.7% 82.8% Nguồn: Báo cáo tài chính nă (2013, 2014) Nhìn vào bảng ta thấy tỷ lệ chi ph huy ộng vốn trên t ng trung bình 3 nă t 86,56%. Nếu nă 2010 hi ph HĐV hiếm 88,6% trong t ng hi ph th nă 2013 56
  56. chiếm 89.7% tăng s với 2012 là 6.9%, s ng nă 2014 hi ph huy ộng vốn chiếm 93.4% tăng 3 7% so với cùng kỳ nă 2013 Nă 2013 tỷ lệ chi phí HĐV/t ng chi phí cao hơn nă 2012 iều này cho thấy nă 2013 Ngân hàng phải b ra nhiều chi phí hơn cho ho t ộng huy ộng vốn và có th nói rằng công tác quản l hi ph huy ộng vốn của Ngân hàng nă 2013 chƣa thực sự tốt Đến nă 2014, tình hình này hƣ ƣợc cải thiện khi chỉ tiêu hi ph huy ộng vốn trên t ng chi phí ho t ộng của Ngân hàng tăng lên 3 7%. Nguyên nhân là do lãi suất tiền gửi tr ng nă có nhiều th y i, ƣợ iều chỉnh vào mấy tháng cuối nă ; thê nữa Ngân hàng ũng cắt giảm một số chi phí cho tiếp thị, tuyên truyền, quảng cáo so với nă 2013. Mặc dù tỷ lệ giữa chi phí huy ộng vốn và t ng chi phí có sự biến ộng song số tiền chi phí mỗi nă Ngân hàng b r ều tăng, y ũng l iều Ngân hàng cần hết sức lƣu ý trong việc giảm chi phí không cần thiết tránh lãng ph ảm bảo ho t ộng kinh doanh của Ngân hàng có lợi nhuận. 2.5.4 Những kết quả và hạn chế 2.5.4.1 Những kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân Thành tựu n i bật nhất tr ng 3 nă gần y ủa Ngân hàng l t o lập ƣợc các sản phẩm giúp ngu n vốn huy ộng ng y ng tăng trƣởng n ịnh, nhằm phục vụ cho các mặt kinh doanh. Ngu n vốn tiền gửi này chiếm tỷ trọng cao nhất trong t ng ngu n vốn huy ộng của toàn Ngân hàng ƣợc sử dụng giải ngân cho các dự n ầu tƣ, cho vay sản xuất kinh doanh nhƣ là hài lòngmụ tiêu p ứng nhu cầu vốn ầu tƣ phát tri n và vốn kinh doanh của khách hàng và ngân hàng. Một là: Quy mô vốn tiền gửi ng y ng tăng lên u nă với tốc ộ tăng trƣởng trong thời gian qua là khá cao, doanh số vốn huy ộng tiền gửi ngày càng tăng với nă s u hơn nă trƣớc, chiếm tỷ trọng cao trong t ng vốn huy ộng của Ngân hàng. Với iều kiện kinh tế và nhận thức củ d n h ng ng y ng ƣợc n ng ng thời Ngân hàng ị i m giao dịch lý tƣởng và ngày càng nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị cập nhật, tiện h d ng nên g y ƣợc thiện cảm và sự tin tƣởng củ h h h ng T nh ến 31/12/2013 vốn tiền gửi từ sản phẩm tiền gửi huy ộng t 119.977 tỉ ng tăng 8.515 tỉ ng so với cùng kỳ nă 57
  57. trƣớ , s ng nă 2014 tiếp tụ t mức 131.688 tỉ ng tăng 11.711 tỉ ng hoàn thành 100% mụ tiêu nă ề ra. Ngu n vốn từ sản phẩm tiền gửi tăng trƣởng và có vị trí quan trọng trong t ng tài sản nợ của Ngân hàng. Nguyên nhân: Nhờ chú trọng quan hệ với khách hàng, xây dựng ƣợc lòng tin nơi công chúng. Trong thời gian qua, Ngân hàng thiết lập ƣợc danh mục những khách hàng truyền thống ng thời tìm kiếm những khách hàng tiề năng, ung ấp cho họ những sản phẩm phù hợp với từng ối tƣợng khách hàng (nghề nghiệp, thu nhập, tu i t ) Hai là: Trong công tác xây dựng và thực hiện h nh s h huy ộng vốn, Ngân hàng the dõi, ập nhật mọi thông tin biến ộng trên thị trƣờng iều chỉnh kịp thời lãi suất huy ộng p ứng ƣợc yêu cầu c nh tranh. Các sản phẩm tiền gửi này càng phong ph , d ng cả về thời gian, lãi suất và lo i tiền từ thu h t ƣợc ngu n tiền nhàn rỗi từ dân cƣ. Bên c nh , ông nghệ ngân hàng ngày càng tiên tiến, hiện i với ộ chính xác cao nên ã rút ngắn thời gian giao dịch, khai thác ƣợc ngu n vốn tiền gửi cả về nội tệ và ngo i tệ, không kỳ h n và có kỳ h n.Đi n hình nhƣ việc Ngân hàng t iều kiện thuận lợi h ơn vị, cá nhân nhanh chóng hoàn tất thủ tục mở tài khoản, chuy n tiền gửi vào ngân hàng. Chính vì vậy, mà ngu n vốn huy ộng từ dân cƣ và các t chức kinh tế thông qua việc gửi tiền u ng n h ng ng y ng tăng lên, t o lợi thế cho ho t ộng kinh doanh của ngân hàng. Nguyên nhân: do những chủ trƣơng ƣờng lối chỉ o của n l nh o luôn quan tâm, cung cấp các lo i hình sản phẩm dịch vụ tiên tiến. Các mảng ho t ộng dịch vụ, phát tri n nền tảng khách hàng, phát tri n hệ thống công nghệ thông tin, ho t ộng quản lý rủi r ũng nhƣ quan hệ với ối tác chiến lƣợ Thê nữa Techcombank là một trong 5 ngân hàng TMCP có vốn iều lệ cao nhất nên bƣớc tiến góp phần kh ng ịnh vị thế, nâng cao thƣơng hiệu của Techcombank. Ba là: Xét cơ cấu theo lo i tiền, vốn tiền gửi nội tệ (chiếm trên 91%) luôn giữ vai trò chủ o trong t ng ngu n vốn tiền gửi của chi nhánh. Theo cơ cấu về ối tƣợng, 58
  58. vốn tiền gửi của dân cƣ l i chiếm tỷ trọng lớn nhất (gần 70%) trong t ng ngu n vốn tiền gửi huy ộng ƣợ, kh ng ịnh ƣợc uy tín của ngân hàng Nguyên nhân: Điều này là do Techcombank có chiến lƣợc phù hợp với ặc i m kinh tế từng vùng, Techcombank phân vùng kinh doanh :L1: khu vực nội thành TP. H Chí Minh, L2: khu vực ngo i thành TP. H Chí Minh, L3: tỉnh trực thuộc Trung ƣơng, L4: CN chuẩn trực thuộ Trung ƣơng, L5: các tỉnh thành còn l i Bốn l : Th i ộ và phong cách phục vụ khách hàng củ ội ngũ n ộ nh n viên có những i mới, tiến bộ nâng cao chuyên môn nghiệp vụ phù hợp dần với ơ hế thị trƣờng. Những nhƣợ i m trong thời kỳ bao cấp dần ƣợc khắc phục, ngày nay tác phong giao dị h nhiều th y i, th i ộ văn inh, lịch sự, t iều kiện thuận lợi cho khách hàng. Chính những sự làm mới t o ƣợc sự lòng tin của h h h ng ối với ngân hàng. Nguyên nhân: n l nh thƣờng xuyên quan tâm thí h ng ến ho t ộng huy ộng vốn, tặng thƣởng mỗi cá nhân có thành tích làm việc tốt, t o ra không khí làm việc phấn khởi, hăng h i tr ng ỗi cán bộ công nhân viên Nă l : ông t hỉ iều hành củ n gi ốc và các phòng Ban luôn xác ịnh nghiệp vụ huy ộng vốn là nghiệp vụ quan trọng ảm bảo cho sự ho t ộng kinh doanh của Ngân hàng ƣợc n ịnh, nó quyết ịnh ến uy tín và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng nên nhiều giải pháp hữu hiệu, sáng t o phù hợp với tình hình thực tế, phân công nhiệm vụ rõ ràng, cụ th ối với từng cấp l nh o ến từng bộ phận nghiệp vụ v ến từng cá nhân là cán bộ công nhân viên chi nhánh. Từ nhận thứ , t ph ng gi dịch của mỗi cán bộ trong bộ phận này dần dần ƣợ n ng lên, p ứng ƣợc yêu cầu nghề nghiệp. Nguyên nhân: d năng lực chỉ o nhất quán củ n l nh ùng Trƣởng các phòng ban ph biến tính chất công việc và trách nhiệm tới từng cán bộ nhân viên nhằm giúp Ngân hàng phát tri n the ịnh hƣớng ng ắn. 2.5.4.2 Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân Một là: chính sách, biện pháp, hình thứ huy ộng vốn bằng tiền gửi chủ yếu vẫn là tiết kiệ d n ƣ, h nh thức tiền gửi khôn kỳ h n, tiền gửi ũy tuy ƣợc cải 59
  59. tiến, i mới nhƣng doanh số và tỷ trọng còn thấp. Nguyên nhân: do các lo i hình tiền gửi không kỳ h n, tiền gửi ký quỹ hƣ thực sự linh ho t l tăng hi ph huy ộng vốn tiền gửi, chƣa thực sự phù hợp với tình hình thực tế trong cơ chế thị trƣờng cho nên chƣ h i th ƣợc tối ngu n vốn nhàn rỗi trong dân cƣ, nhất là ngu n vốn trung và dài h n, nhiều ngƣời dân vẫn i tìm những lĩnh vự ầu tƣ khai thác có lợi nhuận cao hơn. Hai là: Chất lƣợng ngu n nhân lự Đội ngũ n ộ vững về chuyên môn, thành th o về nghiệp vụ nhƣng chƣa chuẩn hóa trong phong cách phục vụ. Một vài cán bộ còn làm việc theo ki u ng tr h nhiệ ” nhƣng l i thiếu sự quan tâm, dành tình cảm, thiếu sự thân thiện ối với khách hàng. Khách hàng giao dịch thành công nhƣng không cảm thấy h i lòng v ƣợc phục vụ bởi một số cán bộ giao dịch khá l nh lùng Đ y l ột thực tế không riêng gì ở Techcombank mà còn ở rất nhiều Ngân hàng khác trong cả nƣớc. Nguyên nhân: d ông t t o và tuy n dụng cán bộ chƣ ƣợ u n t ng mức. Công tác tuy n dụng của Techcombank khá chú trọng vềt r nh ộ học vấn nhƣng l i chƣa chú trọng nhiều về các kỹ năng ềm của ứng viên. Cán bộ mới ƣợc tuy n dụng vào ngân hàng chỉ ƣợ t o bởi các cán bộ ũ thông u u trình quan sát công việc của các cán bộ l việ l u nă Điều này dẫn ến việc học nghiệp vụ của nhân viên tập sự hông ƣợc liên tục, thông suốt và không mang tính khoa học. 2.6 Định hƣớng phát triển của NH Techcombank trong những năm tới 2.6.1 Định hƣớng phát triển Tr ng nă 2015 Te h n ặt ra một số chỉ tiêu tài chính mục tiêu cần phải t ƣợ nhƣ: về t ng tài sản tăng trƣởng 7,4% t mức khoảng 190.003 tỷ ng, huy ộng vốn ƣợc 140.980 tỷ ng tƣơng ƣơng tăng 2,35%, dƣ nợ tín dụng phải gia tăng h ảng 108.784 tỷ ng tƣơng ƣơng tăng 11%, nợ nhóm 3-5 giảm thấp hơn 3%, t ng lợi nhuận trƣớc thuế tăng trƣởng ở mứ 49,2% tƣơng ƣơng h ảng 2.000 tỷ ng, mặt khác qũy lƣơng, thƣởng và trợ cấp nghỉ việc tối gi tăng khoảng 1.590 tỷ ng (bao g m tất cả cán bộ nhân viên Techcombank, trừ thù lao 60
  60. của Hội ng quản trị và Ban ki m soát). 2.6.2 Phƣơng hƣớng kinh doanh cụ thể Tăng trƣởng tín dụng có trọng tâm vào những ng nh, lĩnh vực t ộng lực phát tri n phù hợp với khả năng uản lý, ki m soát ngân hàng, tích cực thực hiện bán chéo, nâng cao chất lƣợng dịch vụ hă s h h h ng. Từng ƣớc tri n khai các chính sách tín dụng dựa trên dòng tiền uy tín của khách hàng, chú trọng các giải pháp tài chính theo chuỗi cung ứng. Tiếp tục cải tiến, phát tri n những dịch vụ và sản phẩm của Ngân hàng iện tử phù hợp với nhu cầu củ ngƣời tiêu dùng với những t nh năng v ông ụ hỗ trợ tiện ích với mụ tiêu tăng trƣởng l hơn 90 000 ngƣời sử dụng dịch vụ Internet n ing v tăng thê hơn 180 000 ngƣời sử dụng dịch vụ Mobile Banking. Tiếp tục phát tri n m nh mẽ con ngƣời và xây dựng văn h d nh nghiệp nhằm t o lập năng lực ho t ộng và sức c nh tr nh vƣợt trội của Techcombank. Tiếp tục duy trì phát tri n năng lực cung ứng các dịch vụ tài chính phi tín dụng làm ơ sở gi tăng năng lực c nh tranh và t o ngu n thu nhập bền vững của ngân hàng. N ng hơn nữa tính hiệu quả của hệ thống ki m tra, ki m soát nội bộ thông qua việc Hoàn thiện hệ thống công cụ quản lý rủi ro ho t ộng, xây dựng văn h rủi ro, nhận thức quản trị rủi ro sâu rộng hơn trên t n ng n h ng thông qua các ho t ộng t o và phát tri n ngu n nhân lực dảm bảo nguyên tắ tuyến phòng thủ” 61
  61. CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT ƢỢNG SẢN PHẨM TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK 3.1 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm tiền gửi Đ n ng ƣợc chất lƣợng sản phẩm NH Techcombank cần tìm ra những nguyên nhân t i sao sản phẩm tiết kiệm dành có sự th y i về doanh số và doanh số bán sản phẩm hƣ ằng những ngân hàng khác . 3.1.1 Nhân tố chủ quan Uy tín của ngân hàng: là sự tin tƣởng củ KH ối với ngân hàng. Uy tín của ngân h ng ƣợc t o dựng dựa trên khả năng th nh t n, ung ứng các dịch vụ v iều vô cùng quan trọng là cung cách phục vụ củ nh n viên ối với KH. Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của NH Te h n hƣ thật sự d ng, mặc dù NH Te h n ƣ r nhiều sản phẩm mang tính công nghệ nhƣ tiết kiệm F@st – saving, tiết kiệm online, Tuy nhiên NH Techombank vẫn còn thiếu nhiều sản phẩm mang tính c nh tranh với những ng n h ng ùng ng cấp nhƣ NH Sacombank, NH Eximbank h y ng n h ng nƣớ ng i nhƣ NH Se n , O e n n nhƣ tiền gửi tiết kiệm bằng vàng, tiết kiệm bằng VND ảm bảo bằng vàng Sản phẩm b trợ, sản phẩm mới ƣợ ƣ r nhƣng t nh năng của sản phẩm dịch vụ vẫn còn nhiều h n chế Đị i ặt máy ATM củ NH Te h n hƣ nhiều, giao dịch qua thẻ hay bị lỗi, tình tr ng y ng tr ng u tr nh n ng ấp, máy nuốt thẻ, giao dị h hông th nh ông nhƣng t i h ản vẫn bị trừ tiền Chính sách lãi suất: khi muốn tham gia vào một sản phẩm tiền gửi nào , iều ầu tiên mà KH luôn quan tâm là lãi suất. Lãi suất có hấp dẫn mang tính c nh tranh cao thì ngân hàng mới thu h t ƣợ KH ến sử dụng sản phẩm tiết kiệm Các khoản ph : Ph l iều mà KH luôn quan tâm khi sử dụng bất kì một dịch vụ nào t i ngân hàng. Hiện n y ng n h ng ều ng lo t ƣ r i u phí nhất ịnh nhƣ ph r t tiền mặt, ph ếm tiền, ph ăng th gi sản phẩm, dịch vụ Khi một KH sử dụng cùng 1 thời i m nhiều sản phẩm, dịch vụ thì khoản phí mà họ phải chịu không phải là số nh . Vì vậy ng n h ng nên ƣ r h nh s h về phí hợp 62
  62. l hơn vẫn mang l i lợi nhuận cho ngân hàng mà còn bả ả ƣợc lợi ích cho KH Chính sách Marketing: Ngân hàng cần quản bá rộng r i hơn nữa hình ảnh v thƣơng hiệu mọi ngƣời ều biết ến. Chính sách Marketing quảng thƣơng hiệu, quảng bá sản phẩm rộng khắp sẽ thu hút hút nhiều KH ến với Ngân hàng. 3.1.2 Nhân tố khách quan Sự phát tri n của nền kinh tế: một nền kinh tế phát tri n m nh mẽ ng nghĩ với thu nhập củ ngƣời d n , ời sống ƣợc cải thiện. Thu nhập ng hành với tiền nhàn rỗi hi ngƣời dân sẽ nghĩ ến việc việc gửi tiết kiệm vào Ngân hàng. Chính sách củ Nh nƣớ : iều này mang tầ vĩ ô, nhƣng n l i có ảnh hƣởng trực tiếp ến ho t ộng của các ngành kinh tế. Mà Ngân hàng l i l nơi hịu ảnh hƣởng lớn nhất từ h nh s h nhƣ h nh s h ầu tƣ, h nh s h tiền tệ, Khi h nh s h n y th y i nó sẽ t ộng trực tiếp ến mọi ho t ộng kinh doanh của ngân hàng. Nhu cầu vốn của nền kinh tế: y ũng l ột yếu tố khách quan khá quan trọng, vì NHTM là trung gian tài chính phân phối ngu n vốn cho nền kinh tế. Khi nhu cầu về vốn giảm dần thì việ huy ộng vốn sẽ gặp h hăn ảnh hƣởng trực tiếp ến doanh số bán các sản phẩm tiết kiệm 3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng sản phẩm tiền gửi 3.2.1 Đa dạng hóa về mặt sản phẩm Thực trạng: Hiện nay tuy ở Te h n p dụng chiến lƣợ d ng hóa sản phẩ nhƣng sản phẩ NH Te h n hƣ thật sự p ứng ƣợc nhu cầu của KH. Hầu hết những sản phẩ NH Te h n ƣ r thị trƣờng phần là những sản phẩ ƣợc tri n khai ở những Ng n h ng h , nhƣ vậy khi ra mắt sản phẩm mới sẽ hông thu h t ƣợc sự chú ý củ KH v ũng ất một phần KH cho Giải pháp: hiện nay Techc n rất nhiều sản phẩm tiền gửi dành cho KHCN và KHDN, nhƣng NH Techcombank cần ƣ r nhiều sản phẩ hơn phù hợp với nhu cầu KH ng th y i từng ngày với lãi suất c nh tranh hấp dẫn, kỳ 63
  63. h n gửi tiền d ng thu h t KH Ng i r , Ng n h ng nên ơn giản hóa thủ tục ăng th gi sản phẩm, chuy n i cho KH từ tài khoản này sang tài khoản khác miễn phí, rút ngắn thời gian nhận thẻ ối với KH ăng sử dụng ATM Với chiến lƣợ nă 2015 là tập trung vào phân khúc thị trƣờng bán lẻ, ngân hàng nên ƣ r h nh s h ƣu i hơn ối với KH sử dụng nhiều sản phẩm và dịch vụ nhƣ ƣ r hƣơng tr nh tri n KH, hƣơng tr nh t h lũy i u . Ngân h ng nên n ng hơn nữa chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ, công nghệ i è theo: nhƣ cải tiến hệ thống ATM khắc phục các tình tr ng về iện, m ng và hệ thống giao dịch, internet banking cải tiến tố ộ truy cập mở rộng số lƣợng ngƣời truy cập tránh tình tr ng nghẽn m ng 3.2.2 Có chính sách khuyến khích KH sử dụng sản phẩm Thực trạng: hiện n y hi h r ời những sản phẩm mới NH Techcombank luôn è the h nh s h ƣu i h ặc khuyến mãi. Với sản phẩm mới Techcombabnk thƣờng miễn phí mở tài khoản, cào thẻ tr ng thƣởng hoặc miễn phí chuy n tiền trong thời gi n ầu. Tuy có các chính sách dành cho những sản phẩm mới nhƣng Techcombank l i hƣ h trọng việ hă s KH ng sử dụng những sản phẩ trƣớc, thiếu i những chính sách khuyến mãi, hậu mãi hoặc tri ân KH trong khi KH l i thƣờng xuyên than phiền về những mức phí mà họ ng phải chi trả cho ngân hàng là quá cao hoặ hƣ hợp lí. Giải pháp: NH Techcombank phải cải tiến chất lƣợng sản phẩ phục vụ KH một cách tốt nhất Tuy nhiên Te h n ũng nên nghiên ứu ơn giản hóa các quy trình nghiệp vụ, giảm thi u các giấy tờ không cần thiết tiết kiệm thời gian cho KH. Giảm phí mở tài khoản ATM hoặc những ợt mở tài khoản ATM cho sinh viên, ƣ ứ ph thƣờng niên thấp nhất ối với KH là sinh viên trong thời gi n t ƣớ ầu t o sự quan tâm củ KH ến với Ngân hàng, từ thu h t thê nhiều KH ến giao dịch và sử dụng sản phẩm, dịch vụ. 3.2.3 Hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng Thực trạng: Công nghệ là một trong những yếu tố sống còn của Ngân hàng, nó kết nối tất cả hệ thống với nhau, tiện h hơn h KH sử dụng. Nhận biết ƣợc tầm 64